Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Giao an Tuan 9 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.44 KB, 72 trang )

TUẦN 9

Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2015
TẬP ĐỌC
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
(SGK/ 85) -Thời gian: 40 phút.

I.MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là quý nhất
(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:GV và HS: tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’) Trước cổng trời.
- HS đọc thuộc lòng những câu thơ em thích trong bài, TLCH về bài đọc.
2.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài: Cái gì quý nhất ?
b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
+Luyện đọc: 1HS đọc tồn bài.
- GV chia đoạn (Bài này chia 3 đoạn)
- Đoạn 1: từ đầu … sống được không, đoạn 2 : Tiếp … phân giải, đoạn 3: còn lại.
- HS đọc nối tiếp (lược 1) - Sửa những tiếng, từ HS đọc sai..
- HS đọc nối tiếp (Lược 2) - Rút từ, câu khó + HS luyện đọc.
- Đọc thầm phần chú giải.
- HS luyện đọc nhóm - Đại diện nhóm đọc.
+Tìm hiểu bài:
- GV h/dẫn cách đọc và đọc mẫu toàn bài.
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và tìm hiểu câu hỏi 1, 2 SGK/ 86.
- HS trả lời, nhận xét - GV nhận xét, chốt ý.
- HS đọc đoạn 3 và tìm hiểu câu 3, SGK / 86 - HS trả lời - HS, GV nhận xét.
- HS rút ND, GV chốt lại: Người lao động là quý nhất.


- HS nhắc lại.
c.Luyện đọc diễn cảm:
- GV đính bảng đoạn “ Hùng nói … vàng bạc” + GV hướng dẫn.
- HS luyện đọc theo nhóm đoạn trên.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn trên theo cách phân vai.
- Nhận xét + Tuyên dương.
3.Củng cố - Dặn dò:( 5’)
- GV giáo dục HS yêu quý người lao động và sản phẩm lao động.
Bổ sung:
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….............
..........................................................................................................................................
TOÁN


LUYỆN TẬP
(SGK/44) - Thời gian: 40 phút.
I.MỤC TIÊU:
Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Làm bài 1, 2, 3, 4(a, c).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ dể HS làm bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’) Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Kiểm tra 3HS bài tập 1, 2 / 44 - GV nhận xét.
2.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài: Luyện tập.
b.Thực hành: (30’) SGK: 1, 2, 3, 4(a, c)/45.
Bài 1: Chuyển đổi số đo độ dài từ 2 đơn vị đo thành một đơn vị đo, viết dưới dạng số thập
phân.
- Học sinh làm bài cá nhân vào vở. 1HS làm bảng phụ.
- Đính bảng phụ chữa bài - GV nhận xét.

Bài 2: Chuyển đổi đơn vị đo từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn, viết dưới dạng số thập phân.
Thực hiện tương tự bài 1. Lưu ý: gọi HS nêu cách làm.
Bài 3: Viết số đo độ dài có 2 đơn vị đo thành số đo độ dài có 1 đơn vị đo.
- Học sinh làm vở - GV chấm chữa bài tương tự bài 2.
Bài 4: (a,c) Viết số đo độ dài có 1 đơn vị đo thành số đo độ dài có 2 đơn vị đo.
- GV lưu ý HS trước khi làm bài: mỗi hàng đơn vị đo ứng với 1 chữ số.
- HS làm bài nhóm đơi vào vở, 2 HS làm bảng phụ.
- Đính bảng phụ, chữa bài.
3. Củng cố -Dặn dò: (5’)
- Xem trước bài sau: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
Bổ sung:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
...

SINH HOẠT TẬP THỂ (9)
NGHE GIỚI THIỆU VỀ ĐỘI NGŨ


THẦY GIÁO, CÔ GIÁO TRONG TRƯỜNG
TGDK : 40 phút
I.MỤC TIÊU:
- HS hiểu được những đặc điểm và truyền thống đội ngũ giáo viên của trường
(số lượng, tuổi đời, tuổi nghề, tinh thần tận tụy, thành tích, . . . )
- Thơng cảm, kính trọng, biết ơn các thầy, cơ giáo.
- Chào hỏi lễ phép, chăm học và học tập đạt kết quả cao.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sơ đồ tổ chức của trường: cơ cấu tổ chức, chức năng cơ bản của từng bộ phận trong
cơ cấu tổ chức trên, những thầy cô giáo phụ trách.

- Một số bức ảnh về hoạt động chung của GV, từng GV của trường, các thầy cô giáo đã
từng làm hiệu trưởng nhà trường trước đây.
- HS: Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ.
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.HĐ1: Mở đầu
- Cả lớp hát bài Nghĩ về cơ giáo em
2.HĐ2: Thực hiện chương trình
- Nghe báo cáo về tổ chức, biên chế của nhà trường.
- Các nhóm tìm hiểu về những thầy, cơ giáo dạy lớp mình.
- Đại diện các nhóm báo cáo tìm hiểu về những thầy, cơ giáo dạy lớp mình.
- Các tổ lần lượt trình bày các tiết mục văn nghệ của tổ mình.
- Các tổ thi đua nhau nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về thầy, cơ.
IV.KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG:
- GV nhận xét,đánh giá về sự chuẩn bị, tham gia và ý thức của HS trong quá trình tìm hiểu
về những thầy, cơ giáo trong nhà trường và chúc các em cố gắng phấn đấu và rèn luyện tốt
để trở thành con ngoan, trò giỏi.
- GV động viên cả lớp phát huy khả năng, phong trào văn nghệ của tổ, của lớp.
Bổ sung:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2015
TIẾNG VIỆT (BS)
(Tiết 2/T9) - TGDK: 40 phút


I.MỤC TIÊU: - Đọc truyện “Hai nàng công chúa” Dựa vào câu chuyện em hãy nêu lí lẽ và dẫn chứng để
bênh vực cơng chúa Hồng Hơn.
- Lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tảTheo môt trong các đề đã cho.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: xem trước bài.
- HS: Vở thực hành toán và Tiếng Việt 5/T1
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (3’)
-2HS đọc lại dàn ý bài văn tả cảnh một cái ao (hoặc một đầm sen, một con kênh, một dịng
sơng).
2.Bài mới: (30’)
Bài tập 1/65: Đọc lại bài “Hai nàng công chúa”....
+ 1HS đọc yêu cầu bài tập
+ 1HS đọc lại bài
+ 1HS nêu các câu hỏi.
+ HS thảo luận NĐ và làm bài .
+ Gọi 1 số HS trình bày bài làm.
+ Nhận xét, sửa sai.
Bài tập 2/50: Lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả
+ 1HS đọc yêu cầu bài tập
+ 1HS đọc các gợi ý.
+ GV hướng dẫn cách làm bài.
+ HS làm vào vở.
+ Gọi 1 số HS trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Gv nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
Bổ sung:
.................................................................................................................................................
……………………………………………………….............................................................
…………………………………………………………………………….............................

LỊCH SỬ
CÁCH MẠNG MÙA THU
(SGK/ 19) - Thời gian: 40 phút.

I.MỤC TIÊU:


- Kể lại một số sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: 19- 8
-1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại
Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xơng vào chiếm các cơ sở
đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám,…Chiều ngày 19/ 8/1945 cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở Hà Nội tồn thắng.
- Biết CM tháng Tám, nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
+ Tháng 8 /1945, nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giàng chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài
Gòn.
+ Ngày19 /8 trở thành ngày kỉ niệm cách mạng tháng tám.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ảnh sgk + Phiếu học tập .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ:( 5’) Xô viết Nghệ - Tĩnh.
- 3HS trả lời câu hỏi bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:( 28’)
- Giới thiệu bài: Cách mạng mùa thu.
HĐ1: Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm CM tháng 8 ở nước ta.
- HS đoc thầm từ đầu … phủ Khâm sai + Tranh sgk + TLCH1/ 21.
- GV nhận xét.
Kết luận: Mùa thu năm 1945, nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nơ lệ.
HĐ2: Làm phiếu học tập.
Mục tiêu: Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm CM tháng 8 ở nước ta.
- Học sinh đọc tiếp đó … hết - Làm phiếu học tập - GV nhận xét.
- Nêu ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội.
- Kể lại sự kiện đáng nhớ về CM tháng Tám ở địa phương.
- Giáo viên hướng dẫn cách làm phiếu học tập.

Kết luận: Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm CM tháng 8 ở nước ta.
3.Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem trước bài: Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập.
Bổ sung:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
(SGK/ 38) - Thời gian: 40 phút.
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
- Nhận biết được nguy cơ nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.


- Biết cách phịng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
** - Kĩ năng phân tích, phán đốn các tình huống có nguy cơ xâm hại.
- Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
- Kĩ năng sự giúp đỡ nếu bị xâm hại.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK, phiếu học tập, phiếu học nhóm.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ:( 5’) Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS.
- 3 HS TLCH bài - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:( 30’)
Giới thiệu bài: Phòng tránh bị xâm hại.
HĐ1: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần

chú ý để phịng tránh.
+ Phân tích, phán đốn các tình huống có nguy cơ xâm hại.
- HS đọc thầm, quan sát tranh/38/sgk đọc lời thoại, thảo luận.
- Trình bày miệng trước lớp - Nhận xét bài bạn.
- GV quan sát, hướng dẫn HS học nhóm
- Nhận xét kết luận: Một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại:
. Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ,
. Ở trong phịng kín một mình với người lạ.
. Đi nhờ xe người lạ,….
- Để phòng tránh, ta nên tránh những việc làm đã nêu trên.
HĐ2: Đóng vai ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
Mục tiêu: HS đóng vai nêu lên nội dung những tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
+ Biết ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ xâm hại.
- Cách phịng tránh:
- Từng cặp HS trình bày trước lớp, HS nhận xét phần trình bày của bạn.
- GV quan sát, hướng dẫn HS đóng vai -Nhận xét - Chốt ý.
HĐ3: Giải quyết phần liên hệ thực tế và trả lời.
- HS làm phiếu học tập - Trình bày miệng trước lớp - Nhận xét bài bạn.
- GV kết luận: Mục Bạn cần biết sgk/39.
3. Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
- Dặn học bài và xem bài sau: Phịng tránh tai nạn giao thơng đường bộ.
Bổ sung:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2015
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
(SGK/ 93) - Thời gian: 40 phút.
I.MỤC TIÊU: Bước đầu biết cách mở rộng lý lẽ, dẫn chứng để thuyết trình thuyết trình,

tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2).


* Biết hợp liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc
sống con người.
** - Thể hiện sự tự tin(nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy
gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).
- Lắng nghe tích cực (lắng nghe tôn trọng người cùng tranh luận).
- Hợp tác (hợp tác luyện tập, thuyết trình, tranh luận).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: ( 5’) Luyện tập thuyết trình, tranh luận.
- HS làm lại bài tập 2, 3/ 91- GV nhận xét.
2.Bài mới:( 30’)
a. Giới thiệu bài: Luyện tập thuyết trình, tranh luận.
b. Hướng dẫn luyện tập: VBT: 1, 2/62, 63 - SGK/93, 94.
Bài 1: Dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện dưới đây em hãy mở rộng lý lẽ
và dẫn chứng để thuyết trình tranh luận cùng các bạn.
+ Thể hiện sự tự tin.
- HS làm vào VBT báo cáo kết quả trong VBT của mình, các em khác góp ý.
- Đánh giá bài bạn.
- GV quan sát hướng dẫn HS làm bài tập, nhận xét và mở rộng ý của HS.
- HS (nhóm 3) chuẩn bị đóng vai.
- Yêu cầu: Đóng vai đất, nước, khơng khí, ánh sáng.
- HS thảo luận (nhóm 3) Đóng vai trước lớp
+ Nói được sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con
người.
- Các em khác góp ý - Đánh giá các vai diễn của bạn.
- GV quan sát hướng dẫn HS học nhóm, đóng vai.
Bài 2: Đọc bài ca dao viết lại ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần

thiết của trăng và đèn.
** Lắng nghe tôn trọng cùng người thảo luận.
- HS làm bai tập, báo cáo kết quả - Các bạn khác góp ý - Đánh giá bài bạn.
- GV quan sát hướng dẫn HS làm bài tập, nhận xét và mở rộng ý của HS.
3.Củng cố - Dặn dị: ( 5’)
Bổ sung:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
(SGK/ 48) -Thời gian: 40 phút
I.MỤC TIÊU:
Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân. Làm bài 1, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ cho HS làm bài.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1.Bài cũ: (5’) Luyện tập chung.
- Kiểm tra HS bài tập 3,4/sgk - GV nhận xét , ghi điểm.
2.Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
b. Luyện tập: SGK: 1, 3, 4/48.
Bài 1: Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị la mét .
- HS làm bài (cá nhân ) vào vở toán.
- 1HS làm bảng phụ. Đính bảng phụ, chữa bài.
a/ 3m 6dm = 3,6 m
b/ 4dm = 0,4 m
c/ 34m 5cm = 34,05m

d/ 345cm = 3,45m.
Bài 3: Đổi đơn vị đo độ dài từ 2 tên đơn vị đo thành 1 tên đơn vị đo, viết dưới dạng số
thập phân.
- HS làm bài vào vở tốn.
- 1HS làm bảng phụ. Đính bảng phụ chữa bài.
- GV nhận xét.
Đáp án: a/ 42,4
b/ 56,9
c/ 26,02.
Bài 4: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- HS làm bài (cá nhân) vào vở -1HS làm bảng phụ.
- Đính bảng phụ, chữa bài - GV chấm chữa.
3. Củng cố - Dặn dò: ( 5’)
- Xem bài sau: Luyện tập chung.
Bổ sung:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
...

Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2014
TOÁN (BS/9)
LUYỆN TẬP
Thời gian: 35 phút
I.MỤC TIÊU: Biết viết số đo khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT (BS trắng)
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Bài cũ: (3’) Kiểm tra bài tập tiết trước.
2.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài: Luyện tập chung.



b.Thực hành: (28’)
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
- HS làm vở, 2HS làm bảng phụ.
- Đính bảng phụ, chữa bài.
a) 3tấn 218kg = 3,218 tấn
b) 4tấn 6kg = 4,006 tấn
c) 17tấn 605kg = 17,605 tấn
d) 10tấn 15kg = 10,015 tấn
- GV nhận xét, sữa sai.
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
- HS làm vở, 2HS làm bảng phụ.
- Đính bảng phụ, chữa bài.
a) 8kg 532g = 8,532kg
b) 27kg 59g = 8,059kg
c) 20kg 6g = 20,006kg
d) 372g = 0,372kg ).
- GV nhận xét, sữa sai.
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2,104km = ……….m
b) 2,105km2 = ……..m2
2,12dam = ……….m
2,12ha = ………..m2
35dm = ………….m
35dm2 = ………..m2
145cm = …………m
145cm2 = ………m2
3.Củng cố, dặn dò: (5’)
- Về nhà luyện tập thêm.

Bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
(SGK/ 91) - Thời gian: 40 phút.
I.MỤC TIÊU:
Nêu được lí lẽ và dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình,
tranh luận một vấn đề đơn giản.
* Sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người
**-Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể,thuyết phục; diễn đạt gãy
gọn, thái độ bình tỉnh, tự tin)
-Lắng nghe tích cực (lắng nghe tơn trọng người cùng tranh luận).


-Hợp tác( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT1.
- Một số tờ giấy khổ to phô tô nội dung BT3.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’) Luyện tập tả cảnh.
HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài vă tả con đường.
2.Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài: Luyện tập thuyết trình, tranh luận.
b.Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
- HS làm việc theo nhóm, viết kết quả vào giấy khổ to rồi trình bày trước lớp.
- HS dựa vào bài tập đọc: “Cái gì q nhất ?” để hồn chỉnh câu trả lời.

- GV nhấn mạnh: Khi thuyết trình, tranh luận về một vấn đề nào đó, ta phải có ý kiến
riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí có tình, thể hiện sự tơn trọng người đối
thoại.
+ Lắng nghe tôn trọng người cùng tranh luận.
Bài 2: HS đọc yêu cầu BT2 và ví dụ..
- GV phân tích ví dụ, phân cơng mỗi nhóm một nhân vật (Hùng, Quý hoặc Nam).
- Từng tốp 3HS đại diện cho 3 nhóm đóng các vai thực hiện cuộc trao đổi tranh luận.
- GV nhận xét.
+ Hợp tác, luyện tập, thuyết trình, tranh luận.
3. Củng cố - Dặn dị: (5’)
- Mơi trường thiên nhiên rất cần thiết và ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con người.
- Chuẩn bị: Luyện tập thuyết trình, tranh luận.
Bổ sung:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….............
.

LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP
TUẦN 7
VLV/1- TGDK : 35 phút.
I.MỤC TIÊU:
- Hướng dẫn học sinh luyện viết danh từ riêng - Luyện viết câu - Viết theo mẫu.
- Học sinh viết và trình bày đúng chính tả, đúng mẫu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở luyện viết đúng, viết đẹp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ:(3’) Nhận xét bài tiết trước.
2.Bài mới: (28’)



a.Giới thiệu bài: (2’)
b.Các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện viết danh từ riêng
- HS đọc danh từ riêng: Nguyễn Thi, Nghiêm Đa Văn, Tạ Phong Châu,
Nguyễn Quang Vinh.
- HS nêu quy tắc viết danh từ riêng.
- GV hướng dẫn HS cách viết và cách trình bày.
- HS viết bài.
- GV theo dõi, sửa sai, nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh luyện viết câu
- HS đọc câu luyện viết:
- Vinh Hạ Long……………Việt Nam.
- Bốn mùa…………………của trời.
- GV hướng dẫn HS viết và cách trình bày bài đúng theo mẫu.
- HS viết bài
- GV theo dõi, sửa sai, nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện viết theo mẫu
- HS đọc bài: Những người bạn tốt.
- GV hướng dẫn HS viết và cách trình bày đoạn văn đúng theo mẫu.
- HS viết bài - GV theo dõi, sửa sai, nhận xét.
3.Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV nhận xét chung về bài viết của cả lớp
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung:
.................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
Thời gian: 35 phút
I.MỤC TIÊU:
- Xây dựng và phát huy tính tích cực của học sinh trong lớp.

- Giáo dục học sinh tự giác học tập, suy nghĩ và mạnh dạn phát biểu.
- Tiếp tục xây dựng nề nếp học tập.
- Đưa ra phương hướng tuần 10 .
II.NỘI DUNG:
1.Đánh giá tình hình hoạt động trong tuần:
- Từng tổ báo cáo kết quả kiểm tra cho lớp trưởng.
- Các tổ viên phát biểu ý kiến, GV giải đáp những vướng mắc của HS.
- Kết điểm thi đua.
*Giáo viên nhận xét chung:
Ưu điểm:


- Học tập: Nhiều em tiến bộ trong học tập
- TDGG, Vệ sinh, ATGT: tốt.
Tồn tại:
- Chưa nghiêm túc trong giờ học, xếp hàng lộn xộn, vào lớp còn chạy lung tung.
- Quên đem sách vở khi đến lớp như: Duyên.
2. Phương hướng tuần tới:
- Khắc phục những khuyết điểm đã mắc phải, phát huy những ưu điểm đã đạt được.
- Các bạn vi phạm nhiều khuyết điểm trong tuần dọn vệ sinh lớp học (Tổ 2).
- Vệ sinh răng miệng vào thứ sáu hàng tuần.
- Tiếp tục trang trí lớp học, trồng cây xanh.
- Thực hiện tốt ATGT + ANTT + BVMT.
Bổ sung:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
............................................................................................................................................

ĐỊA LÝ
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ

(SGK/ 84) - Thời gian: 35 phút.
I.MỤC TIÊU: Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam:
+ Việt nam là một nước có nhiều dân tộc, trong đó người kinh có số dân đơng nhất.
+ mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đ/bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng
núi.
+ Khoảng 3/ 4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết
một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi và đô thị của Việt Nam.
- Bản đồ về mật độ dân số Việt Nam.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: ( 5’) Dân số nước ta.


HS trả lời các câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( 2’) Các dân tộc - Sự phân bố dân cư.
HĐ1: ( 8’)
1.Các dân tộc:(nhóm đơi )
Bước 1: HS dựa váo tranh ảnh kênh chữ trong SGK trả lời câu hỏi 1 SGK.
Bước 2: Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác bổ sung.
- HS lên chỉ trên bản đồ những vùng phân bố chủ yếu người Kinh hay các dân tộc ít người
HĐ2: ( 8’)
2.Mật độ dân số: (Cả lớp).
- Mật độ dân số là gì ?
- HS trả lời GV giải thích thêm về mật độ dân số.
- HS quan sát bảng mật độ dân số và trả lời câu hỏi mục 2 SGK.
- GV kết luận: Nước ta có mật độ dân số cao.
HĐ3: ( 8’)

3.Phân bố dân cư: (cá nhân)
Bước 1: HS quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản (buôn) ở
miền núi và trả lời câu hỏi mục 3 SGK/ 86.
Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ chỉ vùng đông dân, thưa dân.
- GV kết luận như SGK.
*Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa đ/bằng, ven biển và vùng núi?
- GV giải thích thêm về sự phân bố dân cư ở nước ta.
- Dân cư nước ta sống chủ yếu ở đâu ? Vì sao?
- Những nước công nghiệp phát triển dân chủ yếu sống ở đâu?
3. Củng cố - Dặn dị: (5’)
- Chuẩn bị bài: Nơng nghiệp
Bổ sung:
............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2014
TẬP ĐỌC
ĐẤT CÀ MAU
(SGK/ 89)- Thời gian: 40 phút.
I.MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm toàn bài văn, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở đất Cà Mau, góp phần hun đúc tính cách
kiên cường của con người Cà Mau (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*- Bồi dưỡng tình cảm u q, gắn bó với mơi trường sống.
- Giáo dục học sinh hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau.
****GDTNMT Biển đảo (Liên hệ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong SGK
- Bản đồ Việt Nam: Tranh, ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’) Cái gì quý nhất ?
HS đọc chuyện trả lơi câu hỏi về nội dung bài, GV nhận xét, ghi điểm.



2.Bài mới:(30’)
a. Giới thiệu bài: Đất Cà Mau.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
+ Luyện đọc: - 1HS đọc toàn bài - GV chia đoạn (3 đoạn).
- Đoạn 1: từ đầu … nổi cơn dông, đoạn 2 : Tiếp … cây đước, đoạn 3: còn lại.
- HS đọc nối tiếp (Lần 1) - Sửa những tiếng, từ HS đọc sai.
- HS đọc nối tiếp( Lần 2) - Rút từ, câu khó - HS luyện đọc.
- Đọc thầm phần chú giải - HS luyện đọc nhóm - Đại diện nhóm đọc.
+Tìm hiểu bài: - GV h/dẫn cách đọc và đọc mẫu toàn bài.
- HS đọc thầm đoạn 1TLCH 1, SGK/90 - HS trả lời -HS, GV nhận xét, chốt ý
(Mưa ở Cà Mau rất đột xuất , khác thường).
- HS đọc đoạn 2 TLCH 2, SGK /90 - HS trả lời - HS, GV nhận xét, chốt ý
(Cây cối trên đất Cà Mau mọc thành từng chòm, từng rặng. Người Cà Mau dựng nhà cửa
dọc bờ kênh).
- HS đọc đoạn 3 TLCH 3, SGK/ 90 - HS trả lời - HS, GV nhận xét, chốt ý
(Người dân Cà Mau thông minh và giàu nghị lực - HS đọc thầm bài, TLCH4/ 90, GV chốt ý.
- HS rút ND, GV chốt lại: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính
cách kiên cường của con người Cà Mau.
c. Luyện đọc diễn cảm:
- GV đính bảng đoạn 3 - GV hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm đoạn trên - HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
3. Củng cố - Dặn dò:(5’) HS nhắc lại ý nghĩa của bài.
- Giúp HS hiểu môi trường sinh thái vùng biển Cà Mau.
Bổ sung:
..............................................................................................................................................
TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
(SGK/45)- Thời gian: 40 phút.

I.MỤC TIÊU:
Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Làm bài 1, 2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng mét vuông
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’) Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
2.Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
b. Ôn tập:
Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích.
- GV cho HS nhắc lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học.
- HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích: km2,, ha với m2, giữa km2 và ha
1km2 = 1000000 m2
1km2 = 100 ha


1ha = 10000 m2
1

1ha = 100 km2 = 0,01 km2
- GV cho HS phân biệt giữa đơn vị đo độ dài và đơn vị đo diện tích.
- Khắc sâu kiến thức cho HS bằng cách cho HS quan sát bảng m2.
- HS nhận xét: Mỗi đơn vị đo dộ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,1 đơn vị liền
trước nó. Nhưng mỗi đơn vị diện tích gấp 100 lần đơn vị sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền
trước nó.
- HS nhắc lại (3HS).
VD1: 3m2 5dm2 = ……m2
HS phân tích và nêu cách giải như SGK/46.
VD2: 42dm2 = … m2
- HS nêu cách làm như SGK/46

c.Thực hành: SGK: 1, 2/47.
Bài 1: GV cho HS tự làm vào VBT, gọi 2 HS lên bảng sửa.
Bài 2: HS tự làm rồi thống nhất kết quả.
4.Củng cố - Dặn dò: (5’)
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Bổ sung:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...

Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
(SGK/ 87) - Thời gian: 40 phút.
I.MỤC TIÊU:
- Tìm được các từ ngừ thể hiện sự so sánh và nhân hoá trong mẫu chuyện Bầu trời mùa
thu (BT1, BT2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hố
khi miêu tả.
* Bồi dưỡng tình cảm u q, gắn bó với môi trường sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tờ giấy phiếu khổ to, 1 vài tờ giấy phiếu khổ nhỏ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’) Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
- 3HS làm 3 bài tập sgk / 137.
- GV nhận xét + Ghi điểm.
2. Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên.



b.Hướng dẫn HS làm bài tập: VBT/ 58.
Bài 1: Đọc mẩu chuyện Bầu trời mùa thu - sgk/87-88 ghi vào bảng dưới đây những từ
ngữ tả bầu trời trong mẩu chuyện theo các yêu cầu sau: thể hiện sự so sánh và nhân hố
bầu trời.
- HS thảo luận nhóm 4 - Trình bày trước lớp - Nhận xét bài của các nhóm.
- GV quan sát hướng dẫn HS làm thảo luận - Nhận xét .
Bài 2: Dựa theo cách dùng từ ngữ ở mẩu chuyện nêu trên, viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu tả
1 cảnh đẹp của quê hương em hoặc nơi em ở.
- HS làm VBT (Nêu tình cảm u q và gắn bó của mình đối với cảnh đẹp đó).
- Nhận xét bài bạn - Chấm điểm.
- GV quan sát hướng dẫn HS làm bài tập - Nhận xét .
3.Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Nhắc lại nội dung chính .
- Nhắc lại các từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời bài tập 1.
- Chuẩn bị bài: Đại từ.
Bổ sung:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
...

Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2014
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
Thời gian: 40 phút.
I.MỤC TIÊU:
- Kể lại thuần thạo câu chuyện đã được nghe, được đọc ở tiết học trước. Nêu lại được ý
nghĩa câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, SGV.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: ( 5’) Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- 2 HS kể lại câu chuyện đã kể ở tiết trước.
- GV nhận xét + Đánh giá.
2.Bài mới: ( 30’)
a.Giới thiệu bài: Ôn tập: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
Yêu cầu: Kể lại những chuyện mà các em đã được nghe, được đọc.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- HS đọc gợi ý (2HS đọc), cả lớp đọc thầm phần gợi ý.


- HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi phân tích nội dung câu chuyện.
- Đại diện nhóm lên kể chuyện trước lớp - Các em khác nhận xét.
- GV nhận xét mở rộng thêm một vài ý cần thiết.
- HS bình chọn người kể hay - Tuyên dương.
3.Củng cố -Dặn dò: ( 5’)
- GV nhận xét, tuyên dương những em có kĩ năng kể chuyện và nhắc nhở những em kể
chuyện còn vụng về.
- Dặn về kể lại cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài: Ơn tập giữa kì 1.
Bổ sung:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
...

KĨ THUẬT
LUỘC RAU

(SGK/ 37) - Thời gian: 40 phút.
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện các công viêc chuẩn bị và các bước luộc rau.
- Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Rau, nước sạch, nồi, đĩa, bếp ga du lịch, rỗ, chậu, đũa.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’) Nấu cơm ( Tiết 2).
2.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài: Luộc rau.
b.HĐ1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau.
- Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu những công việc chuẩn bị luộc rau.
- Hướng dẫn HS quan sát H1/SGK và đặt câu hỏi dể yêu cầu HS nêu tên các nguyên liệu
và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau.
- Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nhắc lại cách sơ chế rau đã học ở bài 8.
- HS quan sát H2 và đọc nội dung mục 1b/SGK.
- Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau.


- GV nhận xét.
c.HĐ2: Tìm hiểu cách luộc rau.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 kết hợp với quan sát hình 3/SGK và nhớ lại cách
luộc rau ở gia đình để nêu cách luộc rau.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm về những cơng việc chuẩn bị và cách luộc rau.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Hướng dẫn các thao tác chuẩn bị luộc rau.
d.HĐ3: Đánh giá kết quả học tập.
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nêu đáp án của bài tập, HS đối chiếu kết quả làm BT vòi đáp án.

- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét kết quả học tập của HS.
3. Củng cố - Dặn dò: (5’)
Chuẩn bị bài “Bày dọn bữa ăn trong gia đình”.
Bổ sung:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
...

TỐN (BS)
(Tiết 2/T9) - TGDK: 40 phút
I. MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức về viết STP vào chỗ chấm và giải toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ.
- HS: Vở thực hành toán và Tiếng Việt 5/T1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: (5’)
-2HS nhắc lại cách đọc, viết STP, nhận biết phần nguyên và phần thập phân của số thập
phân.
2. Bài mới: (33’)
Bài tập 1/70: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
+ 1HS đọc yêu cầu bài tập
+ GV hướng dẫn cách làm bài.
+ HS làm vào vở - 1HS làm bảng phụ.
+ Sửa bài trên bảng phụ:
Bài tập 2/70: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
+ 1HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS nêu cách làm.
+ GV hướng dẫn cách làm bài.
+ HS làm vào vở - 2HS làm bảng phụ.



+ Sửa bài trên bảng phụ.
Bài tập 3/70: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
+ 1HS đọc yêu cầu bài tập
+ HS nêu cách làm
+ GV hướng dẫn cách làm bài.
+ HS làm vào vở - 1HS làm bảng phụ.
+ Sửa bài trên bảng phụ:
Bài tập 4/44: Giải toán
+ 1HS đọc yêu cầu bài tập
+ HS nêu cách giải.
+ GV hướng dẫn cách làm bài.
+ HS làm bài -1HS trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - Dặn dò: (2’)
HS nhắc lại cách đọc, viết STP, nhận biết phần nguyên và phần thập phân của số thập
phân.
Bổ sung:
.................................................................................................................................................
……………………………………………………….............................................................
.................................................................................................................................................
..

CHÍNH TẢ (Nhớ - Viết )
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ.
(SGK/ 86) - Thời gian: 40 phút.
I.MỤC TIÊU:
- Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng cá khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK, bảng phụ kẻ bài tập 2.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’) Kì diệu rừng xanh.
- HS viết lại các tiếng có chứa vần un, uyết vào mơ hình bảng lớp.
- Cả lớp viết giấy nháp - Nhận xét .
2.Bài mới: ( 30’)
a.Giới thiệu bài: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
Yêu cầu: Viết cả bài Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
- GV cho 1HS đọc thuộc lòng đoạn viết, cho cả lớp ôn lại bài trong 3 phút.
- HS đọc thuộc lòng đoạn viết.
- GV cho HS viết vào giấy nháp các từ khó (1HS lên bảng viết, các em khác đối chiếu nhận xét
sửa sai): Ba-la-lai-ca, tháp khoan, ngẫm nghĩ, lấp lống, bỡ ngỡ…
- GV cho HS nhắc lại hình thức viết bài thơ theo thể thơ tự do, cách viết chữ cái đầu.
- GV đọc HS viết - Đọc cho HS rà soát.
- HS trao đổi vở kiểm tra (bút chì )


- GV chấm 1/3 số bài - Sửa sai - Nhận xét
b.Luyện tập: VBT/ 56, 57.
Bài 2(a,b):
- 1HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm.
- GV treo bảng phụ có ghi bài tập 1.
- Cả lớp làm VBT - Sau đó mỗi em nêu miệng một cặp từ, các em khác nhận xét.
Bài 3(a,b):
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV cho cả lớp trả lời miệng mỗi em tìm một từ.
- Các em khác nhận xét .
3.Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Tuyên dương những em viết chữ đẹp, đúng chính tả, vở sạch sẽ.
- Nhắc nhở những em chữ viết xấu, sai chính tả nhiều.

- Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa HKI.
Bổ sung:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

KHOA HỌC
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS.
(SGK/ 36) - Thời gian: 35 phút.
I.MỤC TIÊU:
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
**- Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị
nhiễm HIA/AIDS.
-Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẽ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV/AIDS.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sgk 36-37, phiếu học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5’) Phòng tránh HIV/AIDS.
- 3HS TLCH bài - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: ( 25’)
- Giới thiệu bài: Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS.
HĐ1: Làm việc cả lớp thực hành xử lý các thông tin.
Mục tiêu: Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV/AIDS.
** Xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người nhiễm
HIV/AIDS).
- HS trình bày trước lớp - Nhận xét bài bạn.
- GV quan sát hướng dẫn HS làm phiếu bài tập, nhận xét bài làm của các phiếu.
- GV kết luận: HIV không lây truyền qua các con đường tiếp xúc thông thường như : bắt
tay nhau , ăn cơm cùng mâm …




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×