ĐỀ THI HỌC KÌ I ( BỘ ĐỀ 1)
MƠN: NGỮ VĂN 8
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
- Giúp HS củng cố lại kiến thức về mơn Ngữ văn học kì 1.
- Vận dụng kiến thức đã học để có thái độ tốt trong học tập và lao động.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Nắm vững kiến thức từng bài đã học ( từ tuần 2 đến hết tuần 15).
- Cụ thể:
. Phần tiếng việt: Nắm được các khái niệm và làm được các bài tập từ bài 2 đến bài
15
. Phần văn bản: Nắm được nội dung, ý nghĩa của từng văn bản đã học từ tuần 2 đến
tuần 15.
. Phần tập làm văn: Nắm được cách làm hai thể loại văn đã học đó là văn tự sự kết
hợp với miêu tả và biểu cảm, văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
Biết vận dụng kiến thức đã học vào bài làm qua 3 phân môn (văn bản , tiếng việt, tập
làm văn).
3. Thái độ:
Rèn học sinh tính trung thực cao trong khi làm bài , khơng quay cóp, nhìn bài bạn đồng
thời biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
III. HÌNH THỨC RA ĐỀ KIỂM TRA:
-Trắc nghiệm: 3 câu tiếng việt ( 3 điểm), 3 câu văn bản ( 3 điểm).
- Tự luận: Tập làm văn (7 điểm).
IV.KHUNG MA TRẬN ĐỀ:
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
TN
TL
Thông hiểu
TN
TL
*Trắc nghiệm:
Tiếngviệt:
Trường từ vựng,
từ
ngữ
địa
phương và biệt
ngữ xã hội, câu
ghép.
Nắm được
khái niệm
các
bài
tiếng việt
đã học.
Hiểu và vận
dụng được
các
khái
niệm
bài
tiếng việt đã
học.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Văn bản:
Cô bé bán diêm,
đánh nhau với
cối xay gió,
thơng tin về
ngày trái đất
năm 2000
SC:2
SĐ:1
TL:10%
Biết được
nội dung,
ý
nghĩa
các
văn
bản
đã
học.
SC: 1
SĐ:0,5
TL:5%
Hiểu được
nội dung, ý
nghĩa các
văn bản đã
học.
Vận dụng
Tổng
Vận dụng Vận dụng cộng
thấp
cao
SC: 3
SĐ:1,5
TL:15%
Số câu:
SC:1
Số điểm
SĐ:0,5
Tỉ lệ:
TL:5%
*Tự luận: Văn
thuyết minh
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ:
Tổng số câu:
Tổng số điểm
Tỉ lệ
SC: 3
SĐ:1,5
TL:15%
SC:2
SĐ:1
TL: 10%
SC: 3
SĐ: 1,5
TL:15%
Vận dụng
được cách
làm văn
thuyết
minh vào
bài viết.
SC: 1
SĐ: 7
TL:70%
SC: 1
SĐ:7
TL:70%
SC: 3
SĐ: 1,5
TL:15%
V. ĐỀ THI HỌC KÌ I :
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
MƠN: NGỮ VĂN 8
Thời gian: 90 phút (khơng kể phát đề)
*ĐỀ 1
SC: 1
SĐ:7
TL:70%
TSC: 7
TSĐ: 10
TL:100%
TRƯỜNG THCS PHƯỜNG 1
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN THI: NGỮ VĂN 8
Họ và tên:………..………………………
NĂM HỌC: 2017-2018
Lớp:
THỜI GIAN: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi:…./12/2017
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
CHỮ KÝ GT1
CHỮ KÝ GT2
ĐỀ 1
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào câu đúng nhất, mỗi câu đúng 0,5đ
Câu 1: Thế nào là trường từ vựng ?
A. Là những từ cùng nghĩa với nhau.
B. Là những từ gần nghĩa với nhau.
C. Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
D. Là tập hợp những từ thay thế cho nhau trong câu.
Câu 2 : Nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của Đôn-ki-hô-tê khi đánh nhau với cối xay gió ?
A. Vì lão khơng lường trước được sức mạnh của kẻ thù.
B. Vì đầu óc lão mê muội , khơng tỉnh táo.
C. Vì những chiếc cối xay gió bị phù phép.
D. Vì lão khơng có đủ vũ khí lợi hại.
Câu 3: Từ địa phương là gì?
A. Là từ ngữ chỉ dùng ở miền Nam.
B. Là từ ngữ chỉ dùng ở miền Bắc.
C. Là từ ngữ chỉ dùng ở vùng sâu , vùng xa.
D. Là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa hương nhất định.
Câu 4: Trong văn bản « Cơ bé bán diêm »,lần thứ tư em bé quẹt tất cả những que diêm cịn
lại trong bao diêm nhằm mục đích gì ?
A. Tiếp tục sưởi ấm đôi bàn tay giá lạnh.
B. Mong có lại bàn ăn, ngỗng quay, cây thơng.
C. Được có thêm nhiều mộng tưởng kì diệu.
D. Muốn níu bà em lại.
Câu 5: Trong những câu sau đây, câu nào là câu ghép?
A. Mặt trời xuống biển như hịn lửa.
B. Sóng đã cài then,đêm sập cửa.
C. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.
D. Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
Câu 6: Năm 2000 là năm đầu tiên Việt Nam tham gia “ Ngày trái đất” với chủ đề:
A. Không sử dụng bao bì ni lơng.
B. Bảo vệ mơi trường tránh ơ nhiễm.
C. Một ngày khơng sử dụng bao bì ni lơng.
D. Không xả rác bừa bãi.
II. TỰ LUẬN: (7đ)
Đề : Em hãy thuyết minh về cây bút bi.
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS PHƯỜNG 1
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN THI: NGỮ VĂN 8
Họ và tên:………..………………………
NĂM HỌC: 2017-2018
Lớp:
THỜI GIAN: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi:…./12/2017
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
CHỮ KÝ GT1
CHỮ KÝ GT2
ĐỀ 2
I. TRẮC NGHIỆM: (3đ)
Khoanh tròn vào câu đúng nhất, mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Câu 1 : Nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của Đôn-ki-hô-tê khi đánh nhau với cối xay gió ?
A. Vì đầu óc lão mê muội , khơng tỉnh táo.
B. Vì lão khơng lường trước được sức mạnh của kẻ thù.
C. Vì những chiếc cối xay gió bị phù phép.
D. Vì lão khơng có đủ vũ khí lợi hại.
Câu 2: Thế nào là trường từ vựng ?
A.Là những từ gần nghĩa với nhau.
B.Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
C.Là tập hợp những từ thay thế cho nhau trong câu.
D.Là những từ cùng nghĩa với nhau.
Câu 3: Từ địa phương là gì?
A. Là từ ngữ chỉ dùng ở miền Nam.
B. Là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa hương nhất định.
C. Là từ ngữ chỉ dùng ở miền Bắc.
D. Là từ ngữ chỉ dùng ở vùng sâu , vùng xa.
Câu 4: Trong những câu sau đây, câu nào là câu ghép?
A. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
B. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.
C. Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
D. Sóng đã cài then,đêm sập cửa.
Câu 5: Trong văn bản « Cơ bé bán diêm »,lần thứ tư em bé quẹt tất cả những que diêm cịn
lại trong bao diêm nhằm mục đích gì ?
A. Tiếp tục sưởi ấm đơi bàn tay giá lạnh.
B. Mong có lại bàn ăn, ngỗng quay, cây thơng.
C. Muốn níu bà em lại.
D. Được có thêm nhiều mộng tưởng kì diệu.
Câu 6: Năm 2000 là năm đầu tiên Việt Nam tham gia “ Ngày trái đất” với chủ đề:
A.Không sử dụng bao bì ni lơng.
B. Một ngày khơng sử dụng bao bì ni lơng.
C. Bảo vệ mơi trường tránh ơ nhiễm.
D. Không xả rác bừa bãi.
II. TỰ LUẬN: (7đ)
Đề : Em hãy thuyết minh về cây bút bi.
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS PHƯỜNG 1
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN THI: NGỮ VĂN 8
Họ và tên:………..………………………
NĂM HỌC: 2017-2018
Lớp:
THỜI GIAN: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi:…./12/2017
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
CHỮ KÝ GT1
CHỮ KÝ GT2
ĐỀ 3
I. TRẮC NGHIỆM: (3đ)
Khoanh tròn vào câu đúng nhất, mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Câu 1 : Nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của Đôn-ki-hô-tê khi đánh nhau với cối xay gió ?
A. Vì những chiếc cối xay gió bị phù phép.
B. Vì lão khơng lường trước được sức mạnh của kẻ thù.
C. Vì đầu óc lão mê muội , khơng tỉnh táo.
D. Vì lão khơng có đủ vũ khí lợi hại.
Câu 2: Thế nào là trường từ vựng ?
A.Là những từ gần nghĩa với nhau.
B.Là những từ cùng nghĩa với nhau.
C.Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
D.Là tập hợp những từ thay thế cho nhau trong câu.
Câu 3: Năm 2000 là năm đầu tiên Việt Nam tham gia “ Ngày trái đất” với chủ đề:
A.Khơng sử dụng bao bì ni lơng.
B. Không xả rác bừa bãi.
C. Bảo vệ môi trường tránh ô nhiễm.
D. Một ngày không sử dụng bao bì ni lơng
Câu 4: Trong văn bản « Cơ bé bán diêm »,lần thứ tư em bé quẹt tất cả những que diêm cịn
lại trong bao diêm nhằm mục đích gì ?
A. Muốn níu bà em lại.
B. Tiếp tục sưởi ấm đơi bàn tay giá lạnh.
C. Mong có lại bàn ăn, ngỗng quay, cây thơng.
D. Được có thêm nhiều mộng tưởng kì diệu.
Câu 5: Từ địa phương là gì?
A. Là từ ngữ chỉ dùng ở miền Nam.
B. Là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa hương nhất định.
C. Là từ ngữ chỉ dùng ở miền Bắc.
D. Là từ ngữ chỉ dùng ở vùng sâu , vùng xa.
Câu 6: Trong những câu sau đây, câu nào là câu ghép?
A. Mặt trời xuống biển như hịn lửa.
B. Đồn thuyền đánh cá lại ra khơi.
C. Sóng đã cài then,đêm sập cửa.
D. Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
II. TỰ LUẬN: (7đ)
Đề : Em hãy thuyết minh về cây bút bi.
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…
TRƯỜNG THCS PHƯỜNG 1
ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN THI: NGỮ VĂN 8
Họ và tên:………..………………………
NĂM HỌC: 2017-2018
Lớp:
THỜI GIAN: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi:…./12/2017
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
CHỮ KÝ GT1
CHỮ KÝ GT2
ĐỀ 4
I. TRẮC NGHIỆM: (3đ)
Khoanh tròn vào câu đúng nhất, mỗi câu 0,5 điểm
Câu 1: Trong những câu sau đây, câu nào là câu ghép?
A. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
B. Sóng đã cài then,đêm sập cửa.
C. Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
D. Đồn thuyền đánh cá lại ra khơi.
Câu 2: Thế nào là trường từ vựng ?
A.Là những từ cùng nghĩa với nhau.
B.Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
C.Là những từ gần nghĩa với nhau.
D.Là tập hợp những từ thay thế cho nhau trong câu.
Câu 3 : Nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của Đôn-ki-hô-tê khi đánh nhau với cối xay gió ?
A. Vì lão khơng lường trước được sức mạnh của kẻ thù.
B. Vì lão khơng có đủ vũ khí lợi hại.
C. Vì đầu óc lão mê muội , khơng tỉnh táo.
D. Vì những chiếc cối xay gió bị phù phép.
Câu 4: Trong văn bản « Cơ bé bán diêm »,lần thứ tư em bé quẹt tất cả những que diêm cịn
lại trong bao diêm nhằm mục đích gì ?
A. Mong có lại bàn ăn, ngỗng quay, cây thơng.
B. Được có thêm nhiều mộng tưởng kì diệu.
C. Muốn níu bà em lại.
D. Tiếp tục sưởi ấm đôi bàn tay giá lạnh.
Câu 5: Năm 2000 là năm đầu tiên Việt Nam tham gia “ Ngày trái đất” với chủ đề:
A.Không sử dụng bao bì ni lơng.
B. Một ngày khơng sử dụng bao bì ni lơng.
C. Khơng xả rác bừa bãi.
D. Bảo vệ môi trường tránh ô nhiễm.
Câu 6: Từ địa phương là gì?
A. Là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa hương nhất định.
B. Là từ ngữ chỉ dùng ở miền Nam.
C. Là từ ngữ chỉ dùng ở miền Bắc.
D. Là từ ngữ chỉ dùng ở vùng sâu , vùng xa.
II. TỰ LUẬN: (7đ)
Đề : Em hãy thuyết minh về cây bút bi.
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ 1 NGỮ VĂN 8
I. TRẮC NGHIỆM : (3 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
ĐỀ 1 : 1C, 2B, 3D, 4D, 5B, 6C.
ĐỀ 2 : 1A, 2B,3B, 4D,5C, 6B.
ĐỀ 3 : 1C, 2C, 3D, 4A, 5B, 6C.
ĐỀ 4 : 1B, 2B, 3C, 4C, 5B, 6A.
II. TỰ LUẬN : (7 điểm)
1. Mở bài : (1,0 điểm) Giới thiệu khái quát về cây bút bi.
2.Thân bài : (5,0 điểm) (Tùy cách diễn đạt của học sinh)
- Nêu cấu tạo của cây bút bi gồm hai bộ phận : vỏ bút và ruột bút.
. Vỏ bút được cấu tạo bằng chất liệu gì ? Gồm những bộ phận nào ? Màu
sắc ?
. Ruột bút gồm những bộ phận nào ? Được cấu tạo như thế nào ? Chất liệu
từng bộ phận ?
- Cơng dụng, lợi ích của cây bút bi ?( Loại bút, màu mực, nơi sản xuất, chất
lượng, giá tiền...)
- Cách sử dụng và bảo quản bút như thế nào ?
3. Kết bài : (1,0 điểm)
Suy nghĩ của người sử dụng đối với cây bút. Vị trí của cây bút trong đời sống hiện tại
và tương lai.
Người ra đề thi
Trần Thị Tuyết Giao.