Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

de thi cuoi hoc ki 1 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.71 KB, 23 trang )

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017-2018
Môn Tiếng Việt - Lớp 4
(Phần đọc hiểu- kiến thức luyện từ và câu)
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên học sinh: .......................................................................................................... Lớp: 4A2
Trường : Tiểu học Thị trấn Phố Châu
Điểm

Nhận xét của giáo viên

Chữ kí
GV coi thi

Chữ kí
GV chấm thi

……………………………………………………….………….…
…………………………………………………..………………..…
………………………………………………………………………

1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: Dùng vào tiết ơn tập (Đọc
và trả lời câu hỏi)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức môn Tiếng Việt.
1.1. Đọc thầm bài sau:
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
Vào đời vua Trần Thái Tơng, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt
tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để
chơi.
Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến
đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hơm, chú thuộc hai mươi trang sách
mà vẫn có thì giờ chơi diều.


Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế
nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài
mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là
lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom
đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng
sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và
nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của thầy.
Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng Nguyên. Ông Trạng khi ấy
mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng Nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.
Theo Trinh Đường
1.2. Dựa vào nội dung bài đọc, hoàn thành các bài tập sau:
(Từ câu 1 đến câu 6 khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:)
Câu 1.Nguyễn Hiền sinh ra trong gia đình có hồn cảnh như thế nào?
A. Gia đình giàu có
B. Gia đình nghèo khó
C. Gia đình bn bán
Câu 2. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào?


A. Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe
giảng nhờ.
B. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3.Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều"?
A. Vì chú bé Hiền nhờ thả diều mà đỗ Trạng nguyên.
B. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi mười ba, khi vẫn cịn là một chú bé ham thích
chơi diều.
C. Vì chú bé hiền tuy ham thích thả diều nhưng vẫn học giỏi.
Câu 4.Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên?
A. Tuổi trẻ tài cao.

B. Có chí thì nên.
C. Cơng thành danh toại.
Câu 5. Từ "trẻ" trong câu "Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta." thuộc từ
loại nào?
A. Động từ
B. Danh từ.
C. Tính từ.
Câu 6. Câu: “Chú đợi bạn học thuộc bài rồi mới mượn vở về học.” thuộc kiểu câu :
A. Câu hỏi .
B. Câu kể
C. Câu cảm .
Câu 7. Vì sao các bài thi của Nguyễn Hiền vượt xa các học trò khác của thầy? Hãy
ghi lại câu trả lời của em.
………………………………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
....

Câu 8.Câu : “Chú đợi bạn học thuộc bài rồi mới mượn vở về học” bộ phận vị ngữ là:
………………………………………………………………………………………………………………………………………...…..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..............

Câu 9. Đặt 1 câu hỏi để thể hiện sự khâm phục Nguyễn Hiền.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 10. Tìm trong bài 2 danh từ, 2 động từ , 2 tính từ:
Danh từ

: ……………………………………………………………………………………………………………………………………….


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Động từ:

……………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tính từ :

:

.………….. …………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4A2
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2017 -2018
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm), gồm đọc đoạn trong bài đã học và trả lời 1
câu hỏi – thực hiện trong tiết ôn tập cuối HKI.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức Tiếng Việt (7 điểm)
Câu 1: B (0,5 điểm)
Câu 2: C (0,5 điểm)
Câu 3: B (0,5 điểm)
Câu 4: B (0,5 điểm)
Câu 5: C (0,5 điểm).
Câu 6: B (0,5 điểm) .
Câu 7: (1 điểm) Vì bài thi của chú văn hay chữ tốt

Câu 8: (1 điểm): VN: đợi bạn học thuộc bài rồi mới mượn vở về học
Câu 9: (1 điểm) . VD: Sao ông Nguyễn Hiền giỏi thế nhỉ ?,…..
Câu 10: (1 điểm) Danh từ: VD: gia đình, con trai, thầy, cậu,.....
Tính từ: nghèo, ham, ….
Động từ: sinh, thả diều,…..


BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017-2018
Môn Tiếng Việt - Lớp 4 – Bài viết
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên học sinh: .......................................................................................................... Lớp: 4A2
Trường : Tiểu học Thị trấn Phố Châu
Điểm

Nhận xét của giáo viên

Chữ kí
GV coi thi

Chữ kí
GV chấm thi

……………………………………………………….………….…
…………………………………………………..………………..…
………………………………………………………………………

1. Chính tả (Nghe – viết): Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn trong bài
"Cánh diều tuổi thơ" (từ đầu …đến những vì sao sớm). Sách tiếng Việt 4- Tập 1,
trang 146 (Thời gian: 15 phút).


2. Tập làm văn:
Hãy tả lại một đồ chơi mà em yêu thích nhất.


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4A2


BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2017 -2018
1. Chính tả: (3 điểm)
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ, đúng mẫu, trình bày đúng
bài văn: 3 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,1 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về khoảng cách, kiểu chữ, cỡ chữ…. Trừ 0,5
điểm toàn bài.
2.Tập làm văn: (7 điểm)
- Viết được bài văn miêu tả có đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu của
đề và diễn đạt bằng lời của mình.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt logic, khơng mắc lỗi chính tả,…
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
+ Mở bài: Giới thiệu đồ chơi định tả theo cách mở bài gián tiếp hoặc trực tiếp
(1điểm)
+ Thân bài: (5đ) Tả được bao quát đồ chơi
Tả được một số bộ phận của đồ chơi
+ Kết bài: Nêu lên được ích lợi, cách giữ gìn , tình cảm của em đối với đồ chơi
đó theo cách kết bài mở rộng hoặc kết bài khơng mở rộng.(1điểm).
*Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm:
7 - 6,5 - 6 - …..



Ma trận môn Tiếng việt
Bài kiểm tra đọc hiểu
TT
1

2

Chủ đề

Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Đọc hiểu văn bản Số câu
4
1
1
Câu số 1,2,3,4
7
9
Số điểm
2
1
2
Kiến thức TV
Số câu
2

8,10
Câu số
5,6
2
Số điểm
1
Tổng số câu
4
2
1
1
1
Tổng số điểm
2
1
1
0,5
1
7

Bài kiểm tra viết
TT

Chủ đề

Câu số
Số điểm
Câu số
Số điểm
Tổng Số câu

Số điểm

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4
Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
1

1

3

3
1

1

7

7

1

1

2

3

7


10

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017-2018
MƠN TỐN - Lớp 4


(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên học sinh: .......................................................................................................... Lớp: 4A2
Trường : Tiểu học Thị trấn Phố Châu
Điểm

Chữ kí
GV coi thi

Nhận xét của giáo viên

Chữ kí
GV chấm thi

……………………………………………………….………….…
…………………………………………………..………………..…
………………………………………………………………………

A. P hần I. Trắc nghiệm:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng( từ câu 1 đến câu 3)
Câu 1. Chữ số 8 trong số 254836 chỉ:
A. 8 ;
B. 80 ;
C. 800
D.8000

2
2
Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 2m 4dm = . . . . dm2 là:
A. 2004
B. 204
C. 240
D. 2400
Câu 3. Một hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm, chiều rộng là 10 cm , diện tích sẽ
là …….cm2. Số cần điền vào chỗ chấm là :
A. 120
B. 1200
C. 1000
D. 1020
Câu 4 . Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là các chữ số nào? Viết Đ trước ý đúng,
viết S trước ý sai:
0; 2 ; 5 ; 6 ; 8

0 ; 2 ; 4; 6 ; 9

0;2;4;6;8

2 ; 7 ; 3; 6 ; 8

Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm để số 1234........ vừa chia hết cho 2 vừa chia

hết cho 5.
Câu 6 . Nối phép tính với kết quả đúng:
300 : 10

264


24 x 11

42000

420 x 100

30

B. Phần II. Tự luận:
Câu 7. Đặt tính rồi tính
a. 987640 + 121369

b. 649072 - 178526

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

c. 1334 x 376

d. 5967 : 17

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 8. Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 2 x 135 x 5

b) 128 x 35 + 128 x 65

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 9. Để xây một hố ga cần 70 viên gạch. Hỏi có 1871 viên gạch thì xây được
nhiều nhất bao nhiêu hố ga và còn thừa bao nhiêu viên gạch ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 10. Mẹ và con hái được tất cả là 156 quả cam. Tính số quả cam của mỗi người
hái, biết rằng số quả cam của mẹ hái nhiều hơn số quả cam của con hái là 34 quả.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 11. Tìm tích của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và số bé nhất có hai chữ số
chẵn giống nhau
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TỐN LỚP 4A2
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2017 -2018


A.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm.
Từ câu 1 đến câu 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1
2
3

C
B
B

Câu 4: Thứ tự đúng theo hàng dọc là : S – Đ – S - S
Câu 5.Số cần điền là 0: 12340

Câu 6.
300 : 10

264

24 x 11

42000

420 x 100

30

B. PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 7: (2 đ) ; Mỗi câu đúng được 0, 5 điểm.
a .1109009
b. 470546

c. 501584

d. 351

Câu 8: (1đ) Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a) 1350
b) 12800
Câu 9:(1đ)

Bài giải
Thực hiện phép chia ta có :
1871 : 70 = 26 (dư 51)

Vậy có 1871 viên gạch thì xây được nhiều nhất 26 hố ga và còn thừa 51 viên gạch.

Câu 10: (2đ)

Bài giải
Số cam con hái được là: (0.25 đ)
(156 – 34 ) : 2 = 61 (quả) (0,75 đ)
Số cam mẹ hái được là : (0,25 đ)
156 – 61 = 95 (quả) (0,5đ)
Đáp số :Con : 61 quả ; Mẹ : 95 quả:

Câu 11: (1đ).
Bài làm
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9876
Số bé nhất có hai chữ số chẵn giống nhau là 22
Tích của hai số là : 9876 x 22 = 217272
Đáp số : 217272

(0,25 đ)


Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 4 – mơn Tốn

Mạch kiến thức, kĩ
năng

Số câu
và số
điểm


Số tự nhiên và phép
tính với các số tự
nhiên; dấu hiệu chia
hết cho 2, 5, 3, 9.

Số câu

Đại lượng và đo đại
lượng: các đơn vị đo
khối lượng; giây, thế
kỉ.

Số câu

Yếu tố hình học: góc
nhọn, góc tù, góc bẹt;
hai đường thẳng
vng góc, hai đường
thẳng song song. Hình
bình hành, diện tích
hình bình hành.

Số câu

Số điểm

Số điểm

Mức 1


Mức 2

Mức 3

TN

TL

TN

TL

TN

2
1,0
Câu
1,4

1
2,0
Câu
7

1
0,5
Câu
6

2

1
2,0
0,5
Câu Câu 5
8, 9

TN

Tổng

TL

TN

TL

1
1
Câu
11

4
2

4
5

1

1


0,5

0,5

Câu 2

Số điểm

1

1

0,5

0,5

câu 3

Giải bài tốn về tìm số Số câu
trung bình cộng; tìm
hai số khi biết tổng và Số điểm
hiệu của hai số đó.
Tổng

TL

Mức 4

Số câu

Số điểm

1

1

2,0

2

Câu
10
4

1

1

2

1

1

1

6

5


2,0

2,0

0,5

2

0,5

2,0

1,0

3,0

7,0

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017-2018
MƠN KHOA HỌC - Lớp 4


(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên học sinh: .......................................................................................................... Lớp: 4A2
Trường : Tiểu học Thị trấn Phố Châu
Điểm

Nhận xét của giáo viên

Chữ kí

GV coi thi

Chữ kí
GV chấm thi

……………………………………………………….………….…
…………………………………………………..………………..…
………………………………………………………………………

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:( từ câu 1 đến câu 6)
Câu 1. Quá trình lấy thức ăn, nước uống, khơng khí từ mơi trường xung quanh để tạo
ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường thường được gọi
chung là quá trình gì?
A. Q trình trao đổi chất
B. Q trình hơ hấp
C. Q trình tiêu hóa
D. Q trình bài tiết
Câu 2. Dòng nào sau đây nêu đúng về vai trò của chất đạm?
A. Xây dựng cơ thể mới
B. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min : A, D, E, K
C. Khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình
thường của bộ máy tiêu hóa.
D. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo các men để thúc đẩy và điều khiển hoạt
động sống
Câu 3. Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần:
A. Giữ vệ sinh ăn uống
B. Giữ vệ sinh cá nhân
C. Giữ vệ sinh môi trường.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4. Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi

món?
A. Để có nhiều thức ăn trong bữa cơm.
B. Để ai thích thứ gì thì ăn thứ ấy.
C. Để cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể.
D. Để giúp chúng ta ăn ngon miệng.
Câu 5. Tính chất nào sau đây khơng phải là của nước:
A. Trong suốt.
B. Có hình dạng nhất định.
C. Khơng mùi.
D. Chảy từ cao xuống thấp
Câu 6. Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành đá là hiện tượng:
A. Ngưng tụ
B. Đơng đ ặc
C. Nóng ch ảy
D. Bay h ơi
Câu 7.Điền các từ ngữ sau: ơ xi, các bơ ních, ni tơ, hơi nước, bụi bẩn, vi khuẩn vào
chỗ chấm để hồn chỉnh nội dung sau:
Khơng khí gồm hai thành phần chính là : khí ..................................... duy trì sự cháy và
khí ....................................khơng duy trì sự cháy. Ngồi ra khơng khí cịn chứa các thành phần
như:.............................................,....................................,......................................,.....................................,.....................


Cõu 8. Đánh mũi tên và điền tên các chất còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn thành sơ
đồ trao ®ỉi chÊt ë người
LẤY VÀO

THẢI RA

Khí………………………


……………………………..

Khí…………………………

Con
người

………………………………….

Nước tiểu, mồ hơi

………………………………

Câu 9. Em cần làm gì để phịng bệnh béo phì ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 10. Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng chính cần cho con người, mỗi nhóm chất
nêu ít nhất 2 ví dụ.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


Câu 11 . Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc
sống (mỗi tính chất nêu một ví dụ)
a.
Nước chảy từ cao xuống thấp:
……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………

b. Nước có thể hịa tan một số chất :
……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN KHOA HỌC LỚP 4A2
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 -2018
Câu 1. ( 0,5 điểm) đáp án A

Câu 2. (0,5 điểm) đáp án A


Câu 3. (0,5 điểm) đáp án D
Câu 4. (0,5 điểm) đáp án C
Câu 5. (0,5 điểm) B
Câu 6. (0,5 điểm) B
Câu 7. ( 1 điểm) thứ tự cần điền là: ô xi; ni tơ; các bô ních, hơi nước, bụi bẩn, vi
khuẩn,…
Câu 8. ( 2 điểm) đáp án
Lấy vào

Thải ra


Khí ô-xi

Thức ăn

Khí các-bô-níc

Con
người

Nước uống

phân

Nước tiểu, mồ
hôi

Câu 9. (1điểm)
- Ăn uống hợp lý, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm nhai kỹ
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao
Câu 10. (2điểm) Các nhóm chất :
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. VD: gạo, bành mỳ, khoai lang,….
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm . VD : thịt gà, trứng, tơm,….
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.VD: mỡ động vật, lạc,…..
Nhóm thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng,….: VD: chuối, rau cải,……
Câu 11. (1 điểm)
- Nước chảy từ cao xuống thấp: ví dụ các mái nhà thường được làm nghiêng
để nhanh thốt nước khi mưa, . . .
- Hịa tan một số chất: ví dụ pha nước đường, nước muối, . . .

Ma trận đề kiểm tra môn Khoa học – lớp 4A2



Mạch kiến thức,
kĩ năng

1. 1. Con người
và sức khỏe

2. Vật chất và
năng lượng

Tổng

Số câu
và số
điểm

TN

TL

Số câu

4

1

Số điểm

2,0


Mức 1

Mức 2

Mức 3

TN TL TN

1
Câu
Câu
1,2,3,4 9

TL

Tổng

Mức 4

TN

TL

TN

TL

1


1

5

2

2,0

2,0

4,0

3

Câu câu
8
10

Số câu

1

2

1

3

1


Số điểm

0,5

1,5

2,0

1

Câu 6

Câu
5,7

1
Câu
11

Số câu

5

1

2

1

1


1

8

3

Số điểm

2,5

1,0

1,5

2,0

2,0

1,0

6,0

4,0

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017-2018
MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ - Lớp 4
(Thời gian làm bài: 40 phút)



Họ và tên học sinh: .......................................................................................................... Lớp: 4A2
Trường : Tiểu học Thị trấn Phố Châu
Điểm

Nhận xét của giáo viên

Chữ kí
GV coi thi

Chữ kí
GV chấm thi

……………………………………………………….………….…
…………………………………………………..………………..…
………………………………………………………………………

A. LỊCH SỬ: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:( từ câu 1 đến câu 2)
Câu 1. Ngơ Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc:
A.Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng
B.Chặn quân Nam Hán để đánh.
C.Cho quân bơi thuyền ra để đánh.
Câu 2. Vì sao Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long?
A. Nơi đây giống với Hoa Lư.
B. Vùng đất trung tâm đất nước, đất rộng lại màu mỡ, muôn vật phong phú tốt tươi.
C. Vùng đất chật hẹp, ngập lụt.
Câu 3. Hãy nối tên nước ở cột A với tên các nhân vật lịch sử ở cột B sao cho
đúng.
B

A

a . Văn Lang

1. Đinh Bộ Lĩnh

b. Âu Lạc

2. Vua Hùng

c. Đại Cồ Việt

3. An Dương Vương

d. Đại Việt

4. Lý Thánh Tông

Câu 4. Điền các từ ngữ: đánh trước, đợi giặc, thế mạnh vào chỗ trống trong các câu
sau cho thích hợp.
Lý Thường Kiệt chủ trương: “Ngồi yên ………………………………. Không bằng đem
quân……………………………………... để chặn ……………………………………….của giặc.”
Câu 5. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ nhất thắng lợi có ý
nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………..

B. ĐỊA LÍ: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:( từ câu 1 đến câu 2)

Câu 1. Hoàng Liên Sơn là dãy núi:


A. Cao nhất nước ta, có đỉnh trịn, sườn thoải.
B. Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
C. Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
D. Cao nhất nước ta, có đỉnh trịn, sườn dốc.
Câu 2.Trung du Bắc Bộ là vùng:
A. Có thế mạnh về đánh cá.
B. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả.
C. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta.
D. Có thế mạnh về khai thác khống sản.
Câu 3. Chọn trong các từ sau để điền vào chỗ chấm cho thích hợp ( lớn thứ nhất,
lớn thứ hai, lớn thứ ba)
Đồng bằng Bắc bộ là vựa lúa…………………………………………………..ở nước ta.
Câu 4. Viết Đ trước ý đúng, viết S trước ý sai:
Tây Nguyên là nơi trồng nhiều cây ăn quả nhất nước ta.
Tây Nguyên là nơi trồng nhiều cà phê nhất nước ta.
Tây Nguyên thuận lợi để chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bị,….).
Câu 5. Đà Lạt đã có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du
lịch và nghỉ mát?
……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


Câu 6. Vì sao đồng bằng Bắc bộ trồng được nhiều rau xứ lạnh?
……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………….
….….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………....
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ LỚP 4
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I; NĂM HỌC 2017 -2018
A. LỊCH SỬ: 5đ
Câu 1, 2.(1đ)- mỗi câu đúng 0, 5 điểm
Câu
Đáp án

1
A

2
B

Câu 3. (2đ), Nối : a- 2; b- 3; c-1; d- 4
Câu 4.( 1 đ) Thứ tự các từ cần điền là :đợi giặc, đánh trước, thế mạnh
Câu 5. (1 đ) : Ý nghĩa: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược thắng lợi đã
giữ vững nền độc lập của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta lòng tin, niềm tự hào
sức mạnh của dân tộc.

B. ĐỊA LÍ: 5đ
Câu 1, 2: (1 đ) Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 đ
Câu
1
2
Đáp án
B
B
Câu 3. (0,5 đ) lớn thứ hai
Câu 4. (0,5 đ) Thứ tự cần điền là : S – Đ - Đ
Câu 5. ( 2 đ): Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi để trở thành một thành phố du
lịch và nghỉ mát là: có khí hậu quanh năm mát mẻ, nhiều phong cảnh đẹp, các cơng
trình phục vụ cho du lịch,….
Câu 6.(1 đ): Vì Đồng bằng Bắc Bộ có mùa đơng lạnh kéo dài từ 3 – 4 tháng, vào các
tháng này nhiệt độ hạ thấp nên thuận lợi cho việc trồng rau xứ lạnh

MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 4


Phần
Lịch
sử

Mạch kiến
thức, kĩ
năng
1. Buổi đầu
dựng nước
và giữ nước

(khoảng từ
năm
700
TCN đến
năm
179
TCN)
2.
Hơn
1000 năm
đấu tranh
giành độc
lập (từ năm
179 TCN
đến
năm
938)
3. Buổi đầu
độc lập (từ
năm
938
đến
năm
1009)
4.
Nước
Đại
Việt
thời Lý (từ
năm 1009

đến
năm
1226)
1.Dãy
Hoàng Liên
Sơn.
2.Trung du
Bắc Bộ

Phần
Địa lý

3.Tây
Nguyên

4.Đồng
bằng Bắc
Bộ
Tổng

Số câu
và số
điểm

Mức 1
TN

TL

Mức 2

TN

Số câu

Số điểm

Số câu
Số điểm

TL

2

0,5

1

1

1
Câu
5

1

2

2
1,5
Câu

2,4

1,5

1

1
0,5
Câu
1
1
0,5
Câu
2

0,5
1
0,5

1
0,5
Câu
4

1
1

3
3,0


1
0,5

1
2

1

1

1

1
Câu
6
1
1,0

0,5

1

8

3

6,0

4,0


1
2
Câu
5

1
0,5
Câu
3
4
3,0

TN
1

0,5
Câu
1

Số câu
Số điểm

Số điểm

TL

1

Số câu
Số điểm


Số câu

TN

1

Số điểm

Số câu
Số điểm

TL

Tổng

2
Câu
3

Số câu

Số câu
Số điểm

TN

Mức 4

1


Số điểm

Số câu

TL

Mức 3

1
2,0

1
2,0




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×