Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

giao an lop 5 tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.04 KB, 20 trang )

TUẦN 6
Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2017
TIẾT 1 : CHÀO CỜ
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI

I. Mục tiêu :
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài .
- ND: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da
màu .
- Trả lời được các CH trong SGK .( Trừ câu 3 )
II.Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ SHS.
- Nạn phân biệt chủng tộc.
III.Hoạt đọng dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Kieåm tra:
- HS HTL 2 , 3 khổ thơ Ê-mi-li, con…và trả lời câu
B.Bài mới:
hỏi.
1. Giới thiệu: Qua bài thơ ca ngợi về trái đất, các
em đã biết trên TG có nhiều dân tộc và ..
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Hai HSK đọc toàn bài.
- GV giới thiệu ảnh Nam Phi Nen-xơn Man-đêla (tranh)
- GV kết hợp:
- 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài .
+ Hỏi HS giới thiệu về Nam Phi diện tích
1 219 000 km2, dân số trên 43 triệu người, thủ đô


là Prê-tô-ri-a rất giàu khoáng sản (xem bản đồ
TG) .
+ Ghi bảng: A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la
- Giải thích các số liệu
-HS đọc từ khó (đồng thanh)
1
1
1 9 3
; ;
TD:

làm rõ sự bất công.
- HS đọc đúng số liệu thống kê

5
4
5 10 4
Giải thích 4 cái bánh tổng thu nhập chia công
như sau:
1
3
1 người da trắng
thì chiếm 3 (
thu nhập)
5
4
4
1
4 người da đen
thì chiếm 1 (

thu nhập)
5
4
- HS luyện đọc theo cặp.
- Hướng dẫn HS tìm từ khó.
- 1, 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
+ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thiểu
b) Tìm hiểu bài:
bị trả lương thấp, phải sống chữa bệnh làm việc ở
+ Dưới chế độ a- pác- thai người da đen bị đối
những khu riêng. Không được thưởng, chút tự do,
xử như thế nào?(Y)
dân chủ nào?
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế
+Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình
độ phân biệt chủng tộc?(TB)
đẳng cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành
thắng lợi.


+ Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a- pácthai, được đông đảo mọi người trên thế giới ủng
hộ? (K)
+ Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của
nước Nam Phi mới?G)
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS
Nhấn mạnh các từ: bất bình, dũng cảm và bền bỉ,
yêu chuộng tự do và công lý, buộc phải huỷ bỏ,
xấu xa nhất, chấm dứt.

3.Củng cố, dặn dò:
+ Nhận xét .
- GV nhận xét tiết học.

+Vì những người yêu chuộng hoà bình và công lý,
không chấp nhận một chính sách nào phân biệt
chủng tộc da màu, tàn bạo như chế độ a- pácthai.
- Vì chế độ a- pác- thai là chế độ phân biệt chủng
tộc xấu xa nhất hành tinh cần phải xoá bỏ tất cả
mọi người thuộc mọi màu da điều được chính
quyền bình đẳng.
- Vì mọi người sinh ra màu dù da khác nhau đều
là con người. Không thể có màu da cao quý và có
màu da thấp hèn, Không thể có chủng tộc thống
trị và chủng tộc bị thống trị bị khinh miệt.
Thông tin (SGK): bổ sung thêm (báo).
* HS đọc diễn cảm đoạn 3 .

Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3:TOÁN
LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu :
- Biết tên gọi kí hiệu và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích .
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan .
II.Đồ dùng :
GV
1.Giới thiệu:
2.Bài mới:
* Bài tập 1: Củng cố đo diện tích có 2 đơn vị

thành 1 số dưới dạng phân số, có 1 đơn vị cho
trước.
* Bài tập 2: Rèn luyện HS kó năng đối đơn vị
đo.
3cm2 5mm2 = 305mm2

* Bài tập 3: Hướng dẫn HS, đổi trước rồi so
sánh.
* Bài tập 4:

3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.

HS

- HS làm theo mẫu(bài a,b 2 số đầu )
-HS thực hiện nháp(miệng )
+ Hs làm cột 1

-2HS đọc đề toán rồi tự giảivbt .
-1hs k làm bảng .
Giải:
Diện tích của một viên gạch lát nền:
40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240.000 (cm2)
240.000 cm2 =24 (m2)
Đáp số: 24m2



Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 4 :CHÍNH TẢ
Ê- MI- LI, CON…

I.Mục tiêu :
- Nhớ- viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức thơ tự do .
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa,ươ và cách ghi dấu thanh theo y/c BT2 ; tìm được tiếng chứa
ưa,ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ,tục ngữ BT3 .
II.Đồ dùng :
- Phiếu bài tập 3.
III.Hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra: HS viết tiếng có nguyên âm đôi
uô, ua, suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa…) và
nguyên tắc đánh đấu thanh ở những tiếng đó.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu: GV nêu MĐYC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS viết chính tả:
- HS đọc học thuộc lòng trước lớp khổ thơ 3- 4.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Chú ý các dấu tên riêng.
- HS nhớ và tự viết bài.
- GV chấm sửa nêu nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: các tiếng có chứa: ưa, ươ, lưa, thưa,
mua, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược.
Nhận xét: cách ghi dấu thanh.
+ Trong tiếng giữa (không có âm cuối) dấu
thanh đặc giữa chữ cái đầu của âm chính. Các
tiếng: lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì
mang thanh ngang.

Bài tập 3: GV giúp HS hoàn thiện bài tập và
nội dung thành ngữ, tục ngữ.
+ Cầu được ước thấy.
+ Năm nắng mười mưa.
+ Nước chảy đá mòn.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học

+Hs thực hiện vbt/1hstb trình bày ,lớp bs.

+Đạt được đúng điều mình mong mỏi, ao ước.
+Trải qua nhiều vất vả, khó khăn.
+ Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công.
+Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con
người.
- HSK-G thi học thuộc lòng các thành ngữ.

Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017
TIẾT 1:LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ- HP TÁC


I.Mục Tiêu :
- Hiểu được nghóa các từ chứa tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu
cầu BT1,BT2 . Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo y/c BT3,BT4 .
II.HĐDH:
A.Kiểm tra: HS nêu định nghóa về từ đồng âm;
đặt câu để phân biệt nghóa của các từ đồng âm

bài tập 2- 3.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu: nêu MĐYC.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
Lời giải:
a/ Hữu có nghóa là bạn bè.

b/ Hữu có nghóa là có.Bài tập 2: như bài 1
a/ Hợp có nghóa gộp lại lớn hơn.
b/ Hợp có nghóa đúng yêu cầu nào đó.
Bài tập 3:
- GV nhắc HS: mỗi em đặt ích nhất 2 câu:
1 câu bài tập 1.(TB)
1 câu bài tập 2.(K)
- GV cùng cả lớp góp ý sửa chữa.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ những từ mới học.

- HS làm việc theo cặp, nhóm.
- Đại diện 2. 3 cặp thi làm bài.
+Hữu nghị
Chiến hữu (chiến đấu)
Thân hữu (thân thiết)
Hữu hảo (hữu nghị)
Bằng hữu
Bạn hữu
+ Hữu ích
Hữu hiệu

Hữu tình
Hữu dụng
+Hợp tác xã, hợp nhất, hợp lực.
+Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ…
- HS đặt câu.
- HS viết vào vở bài tập.
- Đọc những câu đã viết.

Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................
TIẾT 2: ANH
TIẾT 3 : TOÁN
HÉC TA

I.Mục tiêu : Biết :
- Tên gọi , kí hiệu độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta .
- Biết quan hệ giữa hec-ta và mét vuông .
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với hec-ta )
II.Hoạt động dạy học :
a/ Kiểm tra:
b/ Bài mới:
1.Giới thiệu: Thông thường khi đo diện tích một


thửa ruộng, một khu vườn … người ta dùng đơn
vị đo héc ta.
- GV giới thiệu: 1 héc ta = 1 héc tô mét vuông
héc ta viết tắc là “ha”.
* Tiếp đó hướng dẫn HS phát hiện mối quan hệ
giữa héc ta và mét vuông.
1ha = 10. 000m2

2. Thực hành:
Bài 1: Rèn đổi đơn vị đo.
a/ Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé.
b/ Đổi thứ tự đơn vị bé sang đơn vị lớn.
- GV cho HSTB nêu yêu cầu của bài rồi tự làm
bài rồi chữa.(chữa theo từng cột)

Bài 2: Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo.(K)
3.Củng cố, dặn dò:
- Làm VBT bài 3,4 về nhà .
Bài 3: Rèn luyện cho HS kỹ năng đổi đơn vị đo.
a/ 85 km2 < 850 ha£
Ta coù : 85 km2 = 8500 ha, 8500ha > 850ha, nên
85km2 > 850 ha
Vậy ta viết S vào ô trống.
Bài 4:

-1a 2 dòng đầu + 1b cột đầu .
* 1km2=…ha
vì 1ha =1km2 mà 1km2 =100 km2 nên 1km2 =100
ha
Vậy ta viết 100 vào chỗ dấu chấm.
1
*
ha =…m2

2
1
1 ha=10.000 m2 nên
ha=10.000m2 :2=5.000

2
m2
Vậy ta viết 5.000 vào chỗ chấm.
3
*
km2=…ha

4
3
3
1km2 =100 ha nên
km2=100 ha x
= 75
4
4
ha
Vậy ta viết 75 vào chỗ chấm
* 60.000m2 =………ha
Vì 1 ha = 10.000 m2
60.000 : 10.000 = 6
Vậy 60.000m2 = 6ha
* HS tự làm rồi chữa( 1 hsk nêu cách tính)
Giải:
12 ha = 120.000 m2
Diện tích mảnh đất dùng để xây dựng tòa nhà
chính của trường là:
120.000 : 40 = 3.000 (m2)
ĐS: 3.000 m2

Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................

TIẾT 4: MĨ THUẬT
VẼ TRANG TRÍ
VẼ HOẠ TIẾT TRANG TRÍ ĐỐI XỨNG QUA TRỤC
I. Mục tiêu
-Kiến thức: HS nhận biết được các hoạ tiết trong trang trí đối xứng qua trục.
-Kỉ năng: HS biết cách vẽ và vẽ được các hoạ tiết trong trang trí đối xứng qua trục.
-Thái độ : HS cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí.
* HS khá giỏi: Vẽ được hoạ tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp.
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
-1 số hoạ tiết trang trí.
- Một số bàI của Hs lớp trước.


- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu 1 vài bài trang trí( hình vng , hình
trịn , đường diềm)
Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét
GV : cho Hs quan sát một số hoạ tiết trang trí đối
xứng qua trục và đặt một số câu hỏi gợi ý
+ Hoạ tiết này giống hình gì?
+ Hoạ tiết nằm trong khung hình nào?
+ So sánh các phần của hoạ tiết được chia qua các
đường trục
+ Gv kết luận: các hoạ tiết này có cấu tạo đối xứng,
hình đối xứng mang vẻ đẹp cân đối và thường được
sử dụng để làm hoạ tiết trang trí.

Hoạt động 2: cách vẽ
GV hướng dẫn hs cách vẽ như sau:
+ Cho HS quan sát hình tham khảo ở SGK
+ Đặt một số cau hỏi gợi ý cho HS trả lời
+Vẽ hình trịn, hình tam giác , hình vng , hình chữ
nhật…
+ Kẻ trục đối xứng và lấy các đIểm đối xứng cảu hoạ
tiết.
+ Vẽ phác hình hoạ tiết dựa vào các đường trục.
+ Vẽ nét chi tiết.
+ vẽ màu vào hoạ tiết theo ý thích
Hoạt động 3: thực hành
GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực
hành

Hoạt động của trò
Hs quan sát
Hs quan sát và trả lời câu hỏi
Hoa , lá
- Vng , trịn , chữ nhật…
- giống nhau và bằng nhau

HS quan sát và trả lời câu hỏi

Hs thực hiện

GV : đến từng bàn quan sát hs vẽ
Hoạt động 4: nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý Hs lắng nghe

kiến XD bài
Nhắc HS chưa hoàn thành về nhà thực hiện tiếp.
Nhận xét chung tiết học và xếp loại
Sưu tầm tranh ảnh về an tồn giao thơng.
Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................
Chiều
TIẾT 1: TẬP ĐỌC :
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I.Mục tiêu :
- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn .
+ ND: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên só quan Đức hống hách một bài học sâu sắc .
- Trả lời được CH 1,2,3 trong baøi .


II.Đồ dùng
-Tranh minh hoạ SHS.
III.Hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra:
B.Bài mới:
1. Giới thiệu: Truyện vui tác phẩm của Si-le và
tên phát xít sẽ cho các em thấy một tên só quan
Phát xít hống hách đã bị một cụ già thông minh,
hóm hỉnh, dạy cho bài học nhẹ nhàng mà sâu cay
như thế nào.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV giới thiệu về ảnh Si-le và ảnh của ông.
+ Đoạn 1: ….Chào ngài.
+ Đoạn 2:…..điềm đạm thành lời
+ Đoạn 3: phần còn lại.

- GV kết hợp giải nghóa
- GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể tự nhiên,
thể hiện đúng tính cách nhân vật.
b) Tìm hiểu bài:
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ? Tên phát
xít nói gì khi gặp người trên tàu?(K)

+ Vì sao tên só quan Đức có thái độ bực tức với
ông cụ người Pháp?(TB)

+ Nhà văn Đức Si-le được cụ người Pháp đánh
giá như thế nào?(K)
+ Gợi ý; Không đáp lời tên só quan bằng tiếng
Đức, có phải cụ ghét tiếng Đức không?
+ Lời đáp của ông cụ cuối truyện ngụ ý gì?(G)
- GV bình luận: Cụ già người Pháp biết rất nhiều
tác phẩm của nhà văn Đức Si-le nên mượn ngay
tên vở kịch. Những tên cướp để ám chỉ bọn Phát –
xít xâm lược. Cách nói ngụ ý rất tế nhị mà sâu cay
này khiến tên só quan Đức bị bẽ mặt, rất tức tối
mà không làm gì được.
C. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm:

- Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai, trả lời câu
hỏi.

- 1, 2 HSK đọc nối tiếp toàn bài.
+ HSY đọc chú giải .
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK .
- Từng tốp 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.

* Chữa hs phát âm sai .
- HS đọc theo cặp
-1HSG đọc toàn bài.
+Câu chuyện xãy ra trên một chuyến tàu ở Pari, thủ đô nước Pháp, Trong thời gian Pháp bị
phát xít Đức chiếm đóng. Tên só quan Đức bước
vào toa tàu, giơ thẳng tay hét to: Hít le muôn
năm.
+Tên só quan Đức bực tức nói với ông người
Pháp vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng,
hắn càng bực khi nhận ra cụ biết tiếng Đức
thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà
văn Đức nhưng không đáp lời hắn bằng tiếng
Đức .
+Cụ già đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế.
+Ông thạo tiếng Đức ngưỡng mộ nhà
văn Đức Si-le nhưng căm ghét những tên phát
xít Đức xâm lược.
+Si-le xem các người là kẻ cướp/ Các
người là bọn kẻ cướp/ Các người không xứng
đáng với Si-le…


- Chú ý đọc đúng giọng của lời cụ già: câu kết hạ
giọng.
C.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò bài sau.

- HS nhắc lại câu chuyện.


Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................
TIẾT 2 : ANH
TIẾT 3: TỐN
LUYỆN TẬP

I.Mục tiêuBiết :
- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi , so
sánh số đo diện tích .
- Giải các bài toán có liên quan đến đến diện tích .
II.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài1:
- HS thực hiện a , b
a/ Rèn kỹ năng đổi các đơn vị lớn sang bé.
b/ Rèn kỹ năng đổi các đơn vị bé sang lớn.
- HS tự làm rồi sửa/2 hstb làm bảng .
c/ Rèn cách tính số đo diện tích có 1 hoặc 2
đơn vị đo thành số đo phân số (hỗn số) có 1
- HS tự làm vbt rồi sửa.
đơn vị cho trước .
- Có thể kiểm tra chéo.
- GV hướng dẫn mẫu .
- 1 HSK sửa.
Bài 2:
Giải:
Diện tích căn phòng là:
Bài 3: Các bước tính.
6 x 4 = 24 (m2)
Số tiền mua gỗ để lát sàn nhà cả căn phòng là:

280.000 x 24 = 6.720.000 (đ)
ĐS: 6.720.000 đồng.
- HS tự làmvbt .
Giải:
Chiều rộng của khu đất đó là:
3
200 x
= 150 (m)
4
Diện tích của khu đất đó là:
200 x 150 = 30.000 (m2)
30.000 m2 = 3 ha
Củng cố, dặn do:ø
ĐS: 30.000 m2 ; 3 ha .
Nhận xét tiết học .
Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................
TIẾT 4 : TỰ HỌC
MỞ RỘNG VỐN TỪ HỒ BÌNH.
I. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống hố những kiến thức về chủ đề : Hồ bình.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng dùng từ để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn.


- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy

Hoạt động học


1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Cho HS tìm từ trái nghĩa với các từ:
béo, nhanh, khéo?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Tìm từ đồng nghĩa với từ :
Hồ bình.

- HS nêu: Béo // gầy ; nhanh // chậm ; khéo //
vụng.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài

- Từ đồng nghĩa với từ Hồ bình là:
bình n, thanh bình, thái bình.
- Bình yên: Ai cũng mong muốn có được cuộc sống
bình n.
Bài tập 2: Đặt câu với mỗi từ tìm được ở bài tập 1. - Thanh bình: Cuộc sống nơi đây thật thanh bình.
- Thái bình: Tơi cầu cho mn nơi thái bình
- HS làm bài.
Bài tập 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu
miêu tả cảnh thanh bình của quê em.
Gợi ý:
Q em nằm bên con sơng Hồng hiền hồ. Chiều

chiều đi học về, chúng em cùng nhau ra bờ sông
chơi thả diều. Cánh đồng lúa rộng mênh mơng,
thẳng cánh cị bay. Đàn cị trắng rập rờn bay lượn.
Bên bờ sơng, đàn trâu thung thăng gặm cỏ. Nằm
trên bờ sông mượt mà cỏ xanh thật dễ chịu, nhìn
những con diều giấy đủ màu sắc, đủ hình dáng và
thầm nghĩ có phải cánh diều đang mang những
giấc mơ của chúng em bay lên cao, cao mãi.
- HS đọc đoạn văn
- Cho một số em đọc đoạn văn.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
- Giáo viên hệ thống bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm :...............................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017
TIẾT 1: Đ STV
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN TỪ.
I.Mục tiêu :
- Biết viết 1 lá đơn đúng qui định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ
ràng .
* Kĩ năng sống : - Ra quyết định ( làm đơn trình bày nguyện vọng ).
- Thể hiện sự cảm thơng ( chia sẻ, cảm thông với nổi bất hạnh của những nạn nhân
chất độc màu da cam ).


II.Đồ dùng :
- Một số tranh, ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra.
- Bài tập in mẫu đơn, bảng lớp viết những từ cần chú yù ( S/ 60)

III.Hoạt động dạy học :
A.Kieåm tra: GV kiển tra vở HS viết đoạn văn
tả cảnh
B.Bài mới:
1. Giới thiệu: GV nêu MĐYC
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
-2 HSTB đọc bài “Thần chết mang tên bảy sắc cầu
- Bài tập 1:
vòng” và trả lời câu hỏi.
- GV giới thiệu tranh ảnh về chất độc màu da
cam gây ra. Hoạt động của Hội chữ thập đỏ,
các tầng lớp nhân đạo giúp đơ nạn nhân chất
độc màu da cam.
 Cùng với bom đạn và các chất độc khác, Chất
* Gợi ý: ( KNS )
độc màu da cam đã phá huỷ hơn 2 triệu héc ta
H: Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng
gì đối với con người?(TB)
nhiều loại muông thú, gây ra những bệnh nguy
hiểm cho người nhiễm chất độc và con cái họ, như
ung thư, nứt cột sống, thần kinh, tiểu đường, sinh
quái thai, di tật bẩm sinh,…Hiện cả nước ta có cả
70 000 người lớn, từ 200 000 đến 300 000 trẻ em là
nạn nhân của chất độc màu da cam.
H: Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau +Chúng ta cần thăm hỏi động viên, giúp đỡ các gia
cho những nạn nhân chất độc màu da cam?(K) đình bị nhiễm chất độc màu da cam / Sáng tác
- Bài tập 2:
truyện thơ, bài hát tranh, ảnh…thể hiện sự cảm
- GV, HS nhận xét
thông với các nạn nhân; Vận động mọi người giúp

+ Đơn viết có đủ thể thức không?
đỡ cô bác và những bạn nhỏ bị ảnh hưởng của chất
+ Trình bày có sáng kiến không?
độc màu da cam / Lao động công ích gây quỹ ủng
+ Lí do nguyện vọng viết có rõ không?
hộ nạn nhân chất độc màu da cam nói riêng, nạn
Xem mẫu đơn SGV / 145
nhân chiến tranh chung.
- GV nhận xét một số đơn.
-2 HSY đọc y/c bài tập 2
C.Củng cố, dặn dò:
- HS viết đơn vbt .
- Nhận xét kó năng viết đơn của HS.
- HS tiếp nối nhau đọc đơn.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3 :TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu ; Biết :
- Tính diện tích các hình đã học .
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích .
II.Hoạt động dạy học :
Bài 1:

- HS tự làm rồi sửa/1hsk làm bảng.
Giải :


Diện tích căn phòng đó là:
9x6=54(m2)

54m2=540.000 cm2
Diện tích một viên gạch là:
30x30=900 (cm2)
Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng đó là:
540.000 :900 =600(viên)
ĐS: 600 viên
Bài 2:
Tóm tắt: 100m2 = 50kg
3200m2… kg?

+ HS làm nháp/1hs G làm bảng,lớp bs .
Giải:
a/ Chiều rộng của thửa ruộng là:
80 : 2 = 40 (m)
Diện tích thử ruộng là:
80 x 40 = 3200 (m2)
b/ 3200 m2 gấp 1002 số lần là:
3200 : 100 = 32 (lần)
Số thóc thu trên thửa ruộng đó là:
50 x 32 = 1600 (kg)
1600 = 16 tạ
ĐS: a/ 3200m2
b/ 16 tạ

Bài 3: Hướng dẫn.
* Chú ý: có thể tính bằng cm2 rồi đổi ra m2

Bài 4: Kết quả C.(K-G)
Có 3 cách
- Cách 1: S miếng bìa = S1 + S2 + S3

- Caùch 2:
= S1 + S2 + S3
- Cách 3:
= Sto – S1
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.

Giải:
Chiều dài của mảnh đất đó là:
5 x 1000 = 5000 (cm2)
5000cm = 50 m
Chiều rộng của mảnh đất đó là:
3 x 1000 = 3000 (cm)
3000cm = 30m
Diện tích của mảnh đất đó là:
50 x 30 = 1500 (m2)
ĐS: 1500 m2

Diện tích miến bìa = diện tích hình chữ nhật to – diện
tích hình (1).

Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC
CĨ CHÍ THÌ NÊN ( T 2 )


I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Người có ý chí có thể vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống.

- Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích
trong gia đình và xã hội.
* Bổ sung : Phần Lồng ghép GDKNS :
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong
học tập và trong cuộc sống)
- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
II. Tài liệu và phương tiện
- Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc Kí. Nguyễn Đức Trung...
III. Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3
a) Mục tiêu: mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe.
b) Cách tiến hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
VIÊN
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm
- GV ghi tóm tắt lên bảng theo
mẫu sau:
STT
Hồn cảnh
Những tấm gương
1
Khó khăn của bản thân
2
Khó khăn về gia đình
3
Khó khăn khác

GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ngay trong lớp học, trường mình và có kế hoạch để
giúp bạn vượt khó.
* Hoạt động 2: Tự liên hệ (Bài tập 4)
a) Mục tiêu: HS biết liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra
được cách vượt khó khăn.
b) Cách tiến hành
- HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau:
STT
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục
1
2
3
4
Hoạt động dạy
- Yêu cầu HS thảo luận

Hoạt động học
- HS trao đổi những khó khăn của mình với
nhóm
- KL: Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp - Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn
như bạn:
Bản thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự hơn trình bày trước lớp
mình vượt khó. Nhưng sự cảm thơng, chia sẻ, động viên, - Lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ
giúp đỡ của bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp
các bạn vượt qua khó khăn, vươn lên.
- Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn


riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên.

- Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể là
hết sức cần thiết để giúp chúng ta vượt qua khó khăn,
vươn lên trong cuộc sống.
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................................................................................................
CHIỀU – DẠY K5
KĨ THUẬT
CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I. Mục đích, yêu cầu: HS cần phải
- Nêu đựơc những công việc chuẩn bị nấu ăn
- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường.
- Một số rau xanh, củ, quả còn tươi.
- Dao thái, dao gọt.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. Các hoạt động d ạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Gọi 5 hs lên bảng nêu tác dụng 5 nhóm dụng
cụ nấu ăn.
- GV nhận xét việc học bài ở nhà của hs.
2. Bài mới:
a. GTB: GV giới thiệu-ghi đề bài
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị n ấu ăn:
- Yêu cầu hs đọc nội dung sgk và nêu tên các công việc - HS thực hiện yêu cầu

cần chuẩn bị nấu ăn.
- GV nhận xét, tóm tắt nội dung.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn
- Tìm hiểu cách chọn thực phẩm
+ Yêu cầu hs đọc nội dung mục 1; quan sát H.1 sgk để - HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi
trả lời câu hỏi.
- Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm cho bữa + HS trả lời câu hỏi mục 1 sgk
ăn.
- Cách chọn thực phẩm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh
dưỡng cho bữa ăn.
+ GV nhận xét và tóm tắt nội dung chính (như sgk)
+ Hướng dẫn hs cách chọn thực phẩm thông thường như
rau, củ, cá, thịt… qua tranh.
- HS quan sát nhớ để thực hành cách lựa


- Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm:
+ Hướng dẫn hs đọc nội dung mục 2 sgk
+ Nêu mhững công việc thường làm trước khi nấu một
món ăn mhư rau muống, kho thịt.
+ GV nhận xét và chốt lại
+ Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm sgk ?
+ Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước
khi nấu?
+ Sơ chế rau khác và giông với sơ chế củ, quả?
+ S ơ chế cá như thế nào?
+ GV nhận xét và tóm tắt theo như nội dung sgk
+ GV hướng dẫn hs sơ chế rau đem lên lớp
+ Tóm tắt nội dung hoạt động 2.
3. Củng cố. Dặn dò:

- Yêu cầu hs trả lời một số câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà.

chọn thực phẩm.

- 2 hs đọc, lớp theo dõi và nêu.
+ Trước khi chế bi ến ta thường bỏ những
phần không ăn được và làm sạch.

+ HS dựa vào sgk để trả lời
+ HS làm việc theo 3 nhóm trả lời 3 câu
hỏi. Đại diện trả lời.

Rút kinh nghiệm :...............................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017
TIẾT 1: H Đ TT
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM.
I. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống hoá cho HS vốn kiến thức về từ đồng âm.
- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Cho HS nhắc lại những kiến thức về
từ đồng âm. Cho ví dụ?
- Giáo viên nhận xét.

3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV nhận xét.
Bài tập1:
Bài tập 1: Tìm từ đồng âm trong mỗi câu câu sau
và cho biết nghĩa của mỗi từ.
a.Bác(1) bác(2) trứng.
b.Tôi(1) tôi(2) vôi.

Hoạt động học
- HS nêu.

- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài

Bài giải:
+ bác(1) : dùng để xưng hô.
bác(2) : Cho trứng đã đánh vào chảo,
quấy đều cho sền sệt.
+ tôi(1) : dùng để xưng hô.


c.Bà ta đang la(1) con la(2).
d.Mẹ tôi trút giá(1) vào rổ rồi để lên giá(2) bếp.

e.Anh thanh niên hỏi giá(1) chiếc áo len treo trên

giá(2).
Bài tập 2: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm : đỏ,
lợi, mai, đánh.
a. Đỏ:
b. Lợi:
c. Mai:
a. Đánh :
Bài tập 3: Đố em biết câu sau có viết có đúng ngữ
pháp khơng?
Con ngựa đá con ngựa đá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên hệ thống bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau

tôi(2) : thả vôi sống vào nước cho nhuyễn ra
dùng trong việc xây dựng.
+ la(1) : mắng mỏ, đe nẹt.
la(2) : chỉ con la.
+ giá(1) : đỗ xanh ngâm mọc mầm dùng để ăn.
giá(2) : giá đóng trên tường ở trong bếp dùng để
các thứ rổ rá.
+ giá(1) : giá tiền một chiếc áo.
giá(2) : đồ dùng để treo quần áo.
Bài giải:
a) Hoa phượng đỏ rực cả một góc trường.
Số tơi dạo này rất đỏ.
b) Bạn Nam xỉa răng bị chảy máu lợi.
Bạn Hương chỉ làm những việc có lợi cho mình.
c) Ngày mai, lớp em học môn thể dục.
Bạn Lan đang cầm một cành mai rất đẹp.

d) Tôi đánh một giấc ngủ ngon lành.
Chị ấy đánh phấn trông rất xinh
- Câu này viết đúng ngữ pháp vì : con ngựa thật đá
con ngựa bằng đá.
- đá(1) là động từ, đá(2) là danh từ.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau

Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3:TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :Biết :
- So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số .
- Giải bài toán tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó .
II.Hoạt động dạy học :
GV
HS
a/ Kiểm tra bài 4:
- Hs làm bài .
b/ Bài mới:
Bài 1:
HS tự làm/2hstb làm bảng ,lốp bs .
18 28 31 32
1 2 3 5
; ; ; . ; b)
; ; ;
a)
35 35 35 35
12 3 4 6
HS nhắc lại các qui tắc so sánh 2 phân số cùng
mẫu số.

+Hs thực hiện a,d(K)
Bài 2:Làm phần a,d
3 2 5 3+ 8+5 22 11
+ + =
= =
a/
4 3 12 12
10 6


d/

15 3 3 15 ×8 × 3 15 ×8
15
: × =
=
=
16 8 4 16 ×3 × 4 8 ×2 × 4 8

Bài 4 (G)

c/ Củng cố,dặn dò :
-Nhận xét giờ học

Giải:
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau:
4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi của con là:
30 : 3 =10 (tuổi)
Tuổi của bố là:

10 x 4 = 40 (tuổi)
ĐS: Bố 40 tuoåi
Con 10 tuoåi

Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 4: GIÁ TRỊ SỐNG KĨ NĂNG SƠNG
TỰ DO TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu: - Tổ chức và hướng dẫn HS tham các hoạt động phù hợp
- Khởi động tiết học bằng hoạt động”tiết mục biểu diễn của từng gia đình”
- Giải thích và hướng dẫn HS hoàn thành bảng: “ Giới hạn của tự do”
- Gợi mở để HS suy ngẫm và thể hiện cảm xúc và suy nghĩ của mình về tự do
- Khuyến khích học sinhtheer hiện và rèn kĩ năng : lắng nghe, chia sẽ, hợp tác, biểu cảm, ra quyết định
và tự nhận thức.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Tiết mục biểu diễn của từng “ Gia đình”
- HS tạo nhóm GĐ bằng cách TLN4
- HS tự thực hiện một hành động rồi biểu diễn trước lớp
- HS thực hiện
2. Giới hạn của tự do
- HS suy nghĩ và điền vào bảng sgk trang 25
- Y/c hs trình bày
- HS thực hiện
- Khen ngợi
- Tổng kết hoạt động
Hoạt động của GV
3. Biểu tượng tự do trong em
- Ghi câu” Tự do khi biết mang tới niềm vui và sự thoải
mái cho mọi người trong gia đình” lên bảng.

- Y/C HS giải thích
- Lấy dí dụ minh họa cho HS hiểu câu này.
- HS suy nghĩ và làm biểu tượng tự do của mình. Có thể
xé dán hoặc vẽ
- HD học sinh cách cầm sách: Hai tay giữ và giơ trước
ngực
- HS giới thiệu về biểu tượng tự do của mình
- Ghi lời giải thích vào trang 26
- Nhắc các em về nhà tô màu vào các bức tranh còn lại
4. Cả nhà cùng làm:
- HD học sinh về nhà cùng với ông, bà bố mẹ cùng hồn

Hoạt động của HS
- HS đọc và giải thích
-

HS giải thích

- HS giới thiệu


thành hoạt động trải ghiệm trang 27
5. Chuẩn bị bài sau: Xem hướng dẫn chung

- HS lắng nghe
- HS lắng nghe

Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................................................................................................
CHIỀU


TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I.Mục tiêu
- Nhận biết dược cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn đã trích (BT1) .
- Biết lập dàn bài chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2) .
II.Đồ dùng :
-Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm,…
III.Hoạt đọng dạy học :
A.Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho - 2 HS đọc đơn xin gia nhập đội tình nguyện.
tiết học.
B.Bài mới:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài luyện tập tả cảnh.
1. Giới thiệu: GV nêu MĐYC
2. Hoạt động: Hướng dẫn HS làm bài tập:
- HS làm việc theo cặp (nhóm)
- Bài tập 1: Gợi ý:
* Phần a:
+Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển
- Đoạn văn tả cảnh gì của biển?(Y)
theo sắc của mây trời.
+Câu mở đoạn: biển luôn thay đổi màu tuỳ theo
- Câu văn nào nói lên đặc điểm đó?(K)
sắc mây trời.
+Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào
- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những
những thời điểm khác nhau; khi bầu trời xanh
gì và vào những thời điểm nào?(K)
thẫm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời
âm u, khi bầu trời ầm ầm dong gió.

-Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú
+HS nêu những liên tưởngcủa tác giả. Biển như
vị như thế nào?(G)
con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh
lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đâm chiêu, gát gỏng.
GV giải nghóa: liên tưởng từ chuyện này, hình
ảnh này nghó ra chuyện khác, hình ảnh khác, từ
chuyện người khác nghó về mình.
+Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong
Gợi ý trả lời câu hỏi b:
ngày: Suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt
-Con kênh được vào những thời điểm nào trong
trời lặn, buổi sáng, buổi trưa, lúc buổi chiều.
ngày?
+Tác giả quan sát bằng thị giác để thấy nắng nơi
đây đổ lửa xuống mặt đất bốn bề trống huếch
-Tác giả đã nhận ra đặc điểm của con kinh chủ
trống hoác.
yếu bằng giác quan nào?
+Buổi sáng phơn phớt màu đào;
. Giữa trưa hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn
- Thấy màu sắc của con kênh thay đổi như thế
cuộn loá mắt.
nào trong ngày?
. Về Buổi chiều biến thành một con suối lửa.


- Nêu tác dụng của liên tưởng khi quan sát và
miêu tả con kênh?
Bài tập 2: như hướng dẫn.

3.Củng cố, dặn dò:
+ HS hoàn thành vbt .
- GV nhận xét tiết học.

. Xúc giác: để thấy nắng nóng như đổ lửa
+HS đọc: Ánh nắng rừng rực đỏ lửa, xuống mặt
đất, con kênh phơn phớt màu đào hoá thành dòng
thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt biến thành một con
suối lửa lúc trời chiều.
+Tác dụng liên tưởng: giúp người đọc hình dung
được cái nắng nóng dữ dội làm cho cảnh vật hiện
ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.

Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 2: LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Củng cố về các đơn vị đo diện tích.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán.
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
- Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học.
- Nêu nhận xét về giữa hai đơn vị liền kề.
Hoạt động 2: Thực hành

- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng tốn, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV nhận xét một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 6cm2 = ….mm2
30km2 = …hm2
8m2 = …..cm2
b) 200mm2 = …cm2
4000dm2 = ….m2
34 000hm2 = …km2
c) 260cm2 = …dm2 …..cm2
1086m2 =…dam2….m2
Bài 2: Điền dấu > ; < ; =
a) 71dam2 25m2 ….. 7125m2
b) 801cm2 …….8dm2 10cm2
c) 12km2 60hm2 …….1206hm2

Hoạt động học

- HS nêu

- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài

Lời giải :

2

2

a) 6cm = 600mm
30km2 = 3 000hm2
8m2 = 80 000cm2
b) 200mm2 = 2cm2
4000dm2 = 40m2
34 000hm2 = 340km2
c) 260cm2 = 2dm2 60cm2
1086m2 = 10dam2 86m2
Lời giải:
2
2
a) 71dam 25m = 7125m2
(7125m2)


b) 801cm2

8dm2 10cm2
(810cm2)
2
2
c) 12km 60hm > 1206hm2
(1260hm2)
Bài giải:
Khoanh vào D.
<


Bài 3 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời
đúng : 1m2 25cm2 = ….cm2
A.1250
B.125
C. 1025
D. 10025
Bài 4 : (HSKG)
Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết
Bài giải:
200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm,
Diện tích một mảnh gỗ là :
chiều rộng 20cm. Hỏi căn phịng đó có diện tích là
80
20 = 1600 (cm2)
bao nhiêu m2 ?
Căn phịng đó có diện tích là:
1600
800 = 1 280 000 (cm2)
= 128m2
Đáp số : 128m2
4.Củng cố dặn dò.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Nhận xét giờ học.

Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3: KỂ CHUYỆN
GIẢM TẢI- CHO HỌC SINH ĐỌC TRUYỆN
TIẾT 4 : TỰ HỌC
MỞ RỘNG VỐN TỪ HOÀ BÌNH.

I. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống hố những kiến thức về chủ đề : Hồ bình.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng dùng từ để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Cho HS tìm từ trái nghĩa với các từ:
béo, nhanh, khéo?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV nhận xét.
Bài tập1: Tìm từ đồng nghĩa với từ :
Hồ bình.
Bài tập 2: Đặt câu với mỗi từ tìm được ở
bài tập 1.

Bài tập 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7

Hoạt động học
- HS nêu: Béo // gầy ; nhanh // chậm ; khéo //
vụng.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài

Bài giải:
- Từ đồng nghĩa với từ Hồ bình là:
bình n, thanh bình, thái bình.
Bài giải:
- Bình n: Ai cũng mong muốn có được cuộc sống
bình n.
- Thanh bình: Cuộc sống nơi đây thật thanh bình.
- Thái bình: Tơi cầu cho mn nơi thái bình
- HS làm bài.


câu miêu tả cảnh thanh bình của quê em.
Gợi ý:
Quê em nằm bên con sơng Hồng hiền hồ.
Chiều chiều đi học về, chúng em cùng nhau ra bờ
sông chơi thả diều. Cánh đồng lúa rộng mênh
mơng, thẳng cánh cị bay. Đàn cị trắng rập rờn
bay lượn. Bên bờ sơng, đàn trâu thung thăng gặm
cỏ. Nằm trên bờ sông mượt mà cỏ xanh thật dễ
chịu, nhìn những con diều giấy đủ màu sắc, đủ
hình dáng và thầm nghĩ có phải cánh diều đang
mang những giấc mơ của chúng em bay lên cao,
cao mãi.
- Cho một số em đọc đoạn văn.
- HS đọc đoạn văn
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên hệ thống bài.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................................................................................................




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×