Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

khoa hoc 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.15 KB, 7 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
ĐÀO TẠO
NĂM HỌC 2017-2018
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĂN
Môn Tiếng Việt – Lớp 5
ĐỨC
Họ và tên HS……………………
Lớp 5…
Điểm đọc:

GV coi…………………………

Điểm viết:

GV chấm………………….

Điểm chung:
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM
I. Đọc thành tiếng( 3 điểm) :
* HS bốc thăm và đọc rồi đọc bài trong 1 phút và trả lời câu hỏi (Theo yêu cầu của
GV):
- Chuyện một khu vườn nhỏ
- Mùa thảo quả
- Chuỗi ngọc lam
- Hạt gạo làng ta
- Thầy thuốc như mẹ hiền
* Trả lời 1 câu hỏi có liên quan đến nội dung bài
II. Đọc thầm và làm bài tập( 7 điểm): (Thời gian: 25 phút)
1. Đọc thầm bài văn sau:
Lời khuyên của bố


Con yêu quý của bố! Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với
lòng hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ tối tối đến trường
sau một ngày lao động vất vả; cả đến những người lính vừa ở thao trường về là ngồi vào
bàn đọc đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm hoặc điếc mà vẫn thích đi
học.
Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách đến trường.
Những học sinh ấy hối hả bước trên khắp các nẻo đường ở nông thôn, trên những phố dài
của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt hay trong tuyết rơi. Từ những ngôi trường xa
xôi trên miền tuyết phủ của nước Nga đến những ngôi trường hẻo lánh núp dưới hàng cọ
của xứ Ả - rập… Hàng triệu, hàng triệu trẻ em cùng đi học. Con hãy tưởng tượng mà xem:
Nếu phong trào học tập ấy ngừng lại thì nhân loại sẽ bị chìm đắm trong cảnh ngu dốt,
trong sự dã man.
Hãy can đảm lên hỡi người chiến sĩ của đạo quân vĩ đại kia! Sách vở của con là vũ
khí, lớp học của con là chiến trường, hãy coi sự ngu dốt là thù địch. Bố tin rằng con luôn
luôn cố gắng và sẽ không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận đầy gian khổ ấy.
( A- mi-xi )
2. Dựa vào bài đọc, thực hiện yêu cầu dưới đây:


Em hãy đọc kĩ bài văn trên rồi khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc điền
từ/cụm từ vào chỗ trống thích hợp trong các yêu cầu sau:

Câu 1 . Bố gọi con là người chiến sĩ vì:
A. Con đang chiến đấu.
B. Việc học của con rất khó khăn, gian khổ.
C. Để chiến thắng được sự ngu dốt thì con cũng giống như chiến sĩ; con đang chiến
đấu trên mặt trận học tập đầy khó khăn, gian khổ; sách vở là vũ khí, lớp học là chiến
trường, sự ngu dốt là thù địch.
Câu 2. “Nếu phong trào học tập ấy ngừng lại thì nhân loại sẽ bị chìm đắm trong cảnh
ngu dốt, trong sự dã man” vì:

A. Vì con người kém hiểu biết, khơng mở mang được trí tuệ.
B. Vì con người khơng có đạo đức, cuộc sống nghèo nàn, lạc hậu.
C. Vì con người kém hiểu biết, khơng có đạo đức, khơng mở mang được trí tuệ,
cuộc sống nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 3. Đoạn văn thể hiện lời động viên và niềm tin của bố mong con sẽ vượt qua khó
khăn, gian khổ để học tập tốt là:
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
Câu 4. Trong câu : “ Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách
đến trường.”, chủ ngữ là :
A. Tất cả trẻ em
B. Tất cả trẻ em trên thế giới.
C. Khi một ngày mới bắt đầu tất cả trẻ em trên thế giới.
Câu 5. Các từ “bố”, “con” trong bài văn trên thuộc từ loại
A. Danh từ
B. Đại từ xưng hô.

C. Động từ.

Câu 6. Nẻo đường, đường dây điện. Hai từ “đường” trên thuộc nhóm từ:
A. Từ nhiều nghĩa
B. Từ đồng nghĩa
C. Từ đồng âm
Câu 7. Trong câu: “Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp
sách đến trường, những học sinh ấy hối hả bước trên khắp các nẻo đường ....”,
từ ấy là:
A. Quan hệ từ
B. Đại từ
Câu 8. Trong câu: “ Bố muốn con đến trường với lịng hăng say và niềm phấn khởi.”,

có những quan hệ từ là:
A.
Một
quan
hệ
từ,
đó
là:
.......................................................................................................................................


B.
Hai
quan
hệ
từ,
đó
là:
.......................................................................................................................................
C. Ba quan hệ từ, đó là:............................................................................................
Câu 9. Trong câu: Một tối nào đó, chong đèn học khuya, ngước mắt dõi qua cửa sổ,
em sẽ thấy có ngọn lửa đỏ cứ lao xao giữa vườn đêm. Chủ ngữ là:
A. ngước mắt dõi qua cửa sổ
B. em sẽ thấy
C. em
Câu 10. Tìm từ đồng nghĩa thay cho từ hớn hở trong câu: “Bao bạn trẻ từ tiểu học đến
trung học hớn hở nhập trường mới.” điền vào chỗ trống trong câu sau:
Bao bạn trẻ từ tiểu học đến trung học . . . . . . . . . . . . . . nhập trường mới.
A. KIỂM TRA VIẾT: 10 ĐIỂM
I. Chính tả nghe – viết (5 điểm). Thời gian: 20 phút

Đọc cho học sinh viểt bài sau:
Lời khuyên của bố
Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách đến trường.
Những học sinh ấy hối hả bước trên khắp các nẻo đường ở nông thôn, trên những phố dài
của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt hay trong tuyết rơi. Từ những ngôi trường xa
xôi trên miền tuyết phủ của nước Nga đến những ngôi trường hẻo lánh núp dưới hàng cọ
của xứ Ả- rập… Hàng triệu, hàng triệu trẻ em cùng đi học. Con hãy tưởng tượng mà xem:
Nếu phong trào học tập ấy ngừng lại thì nhân loại sẽ bị chìm đắm trong cảnh ngu dốt,
trong sự dã man.
Theo A- mi-xi
II. Tập làm văn: (5 điểm) Thời gian: 35 phút
Chọn một trong hai đề sau:
1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói
2. Tả một người thân mà em yêu quý

ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
A. Phần đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng : (5 điểm )


- GV đánh giá, cho điểm dựa vào kết quả đọc của HS . Cụ thể :
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : (1 điểm)
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : (1 điểm)
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4
chỗ trở lên: 0 điểm)
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : (1 điểm)
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc khơng thể hiện tính
biểu cảm: 0 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu : (1 điểm)

(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi : (1 điểm)
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả
lời được: 0 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập : (5 điểm )
Học sinh chọn đúng mỗi đáp án được 0,5 điểm.
Đáp án:
Câu
Câu 1 Câu 2 Câu 3
Câu 4
Đáp án
C
C
C
B
Câu

Câu 8

Đáp án

B: với, và

Câu 9
C

Câu 5
B

Câu 6

A

Câu 7
A

Câu 10
Chẳng hạn: Bao bạn trẻ từ tiểu học đến trung học nô nức/
hân hoan, ... nhập trường mới.

B. Phần viết:
(10 điểm)
I. Chính tả: (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi CT, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả
(5đ)
+ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết
hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm
+ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn, … trừ 1 điểm toàn bài.

II. Tập làm văn: (5 điểm)
- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 5 điểm:
+ Viết được bài văn tả người đang hoạt động đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài
đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm:
4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.


PHỊNG GD & ĐT TX CHÍ

LINH
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĂN
ĐỨC
Điểm

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2017 - 2018
Mơn: Tốn - lớp 5
(Thời gian làm bài: 40 phút)

Họ và tên : ......................................................................................
Lớp : ........... Trường Tiểu học Văn Đức
GV coi :........................................ GV chấm : .................................

Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng:
Câu 1. a) Chữ số 7 trong số 169,57 chỉ:
A . 7 đơn vị
B . 7 phần mười

C . 7 chục

D . 7 phần trăm

3
b) Hỗn số 4 5 viết dưới dạng số thập phân là:

A . 4,35
B . 4,53
C . 4,6
D . 4,06

Câu 2. a) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 125 ha = …………….. km2
A. 12500

B. 12,5

C. 0,125

là:

D. 1,25

b) Tìm chữ số x, biết : 5,6x1 > 5,681
A.x=9
B.x=7
C.x=1
D.x=0
Câu 3. a) Số thập phân: không đơn vị, một phần nghìn được viết là:
A. 0,1

B. 0,01

C. 0,001

D. 0,0001

b) Phân số nào là phân số thập phân:

Câu 4: a) Diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 2,18dm, chiều rộng 1,5dm là:
A. 3,247 dm2


B. 32,7dm2

C. 3,27dm2

D. 3,207dm2

b) Số lớn nhất trong các số 0,6; 0,32; 0,047; 0,205 là:
A. 0,32

B. 0,6

C. 0,047

D. 0,205

Câu 5:a) Số dư trong phép chia 455 : 27 nếu lấy thương đến hai chữ số ở phần thập phân
là:
A. 5

B. 0,5

C. 0,05

D. 0,005


b) Một lớp học có 36 học sinh, trong đó có 16 học sinh nữ. Vậy, tỉ số phần trăm số
học sinh nam so với số học sinh nữ của lớp học đó là:
A. 12,5%
B. 125%

C. 80%
D. 44,4%
Câu 6: Đặt tính rồi tính (2 điểm) :
a)

276,34 + 535,68

c)

25,04 x 3,6

b)

527,47 – 360,16

d)

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm)
a) 123,9 ha
= .................... km2
c) 1,5 giờ
b) 2tấn 35kg = ........................tấn

54,91 : 17

= ...........................… phút

d) 21 cm 3 mm = …........................ cm

Câu 8: (1,5điểm)

5
Một khu đất hình chữ nhật, có chiều rộng 36m, chiều dài bằng 4 chiều rộng.

a. Tính diện tích khu đất.
b. Người ta dự định dành 85% diện tích đất làm vườn. Tính diện tích đất làm vườn.

Câu 9: (0,5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất

0,8 x 104 - 1,6 x 2

Biểu điểm và đáp án mơn Tốn
Phần trắc nghiệm: 5 điểm: Mỗi câu trả lời đúng: 0,5 điểm


Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
a)D b)C
a)D b)A
a)C b)D
a) C b) B
a)C b) B
Phần tự luận: 5 ĐIỂM
Câu 6: 1,5 điểm. Làm đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
a) 812,02
b) 167,31

c) 90,144
d) 3,23
Câu 7: 1 điểm
a) 123,9 ha
= 1,239 km2
c) 1,5 giờ
= 90 phút
b) 2tấn 35kg = 2,035tấn

d) 21 cm 3 mm = 21,3 cm

Câu 8: 2 điểm.
a)

Bài giải:
Chiều dài khu đất hình chữ nhật là:
5
36 x 4 = 45 (m)

b)

Câu 9: 0,5 điểm

Diện tích khu đất hình chữ nhật là:
45 x 36 = 1620 (m2)
Diện tích đất để làm vườn là:
1620 : 100 x 85 = 1377 (cm2)
Đáp số:
a) 1620m2
b) 1377m2

0,8 x 104 - 1,6 x 2
= 0,8 x 104 - 0,8 x 2 x 2
= 0,8 x 104 - 0,8 x 4
= 0,8 x (104 - 4)
= 0,8 x 100 = 80

(0,5 điểm)

(0,5 điểm)
(0,5 điểm)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×