SỞ GD & ĐT THANH HĨA
ĐỀ THI KSCL CÁC MƠN THI THPT QG
Trường THPT Chun Lam Sơn
NĂM 2018
Mơn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian
phát đề
Câu 1: Cảnh quan thiên nhiên chủ yếu của châu Phi là
A. xavan và rừng xích đạo.
B. hoang mạc, bán hoang mạc và xavan.
C. hoang mạc và rùng cận nhiệt đới khơ.
D. rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm.
Câu 2: Cho bảng số liệu:
QUY MƠ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG CĨ VIỆC LÀM Ở NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2005 -2014
Chỉ tiêu
2005
2014
Quy mô (nghìn người)
42 530
52 774,5
Cơ cấu (%)
100,0
100,0
Nơng –lâm-ngư-nghiệp
57,3
46,3
Cơng nghiệp-xây dựng
18,2
21,4
Dịch vụ
24,5
32,3
(Nguồn sổ liệu theo Sách giáo khoa Địa lí 12 NXB Giáo dục Việt Nam, 2015 và Niên giám thống kê Việt
Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Theo số liệu ở bảng trên hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về quy mơ và cơ cấu lao động có
việc làm ở nước ta, giai đoạn 2005-2014?
A. Tồng số lao động đang làm việc ở nước ta có xu hướng tăng.
B. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao thứ hai và có xu hướng tăng.
C. Khu vực cơng nghiệp- xây dựng chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.
D. Khu vực nông- lâm- ngư nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng giảm.
Câu 3. Cho biểu đồ sau:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng dân số thành thị và nông thôn nuớc ta giai đoạn 1998-2014.
B. Sự thay đổi số dân thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1998-2014
C. Sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1998-2014.
D. Sự thay đổi quy mô và cơ cấu dân số nước ta giai đoạn 1998-2014.
Câu 4. Tồn cầu hóa là q trình
A. hợp tác giữa các nước về thương mại.
B. liên kết các quốc gia có nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội.
C. hợp tác giữa các nước về văn hóa, khoa học.
D. liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá badan phân bố
chu yếu ở vùng nào?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 6. Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN
KINH TẾ, GIAI ĐOẠN 2005 - 2014
(đơn vị: nghìn người)
Thành phần kinh tế
2005
2008
2011
Nhà nước
4 976
5 059
5 250
Ngồi nhà nước
36 695
39 707
43 401
Có vốn đầu tư nưóc ngồi
1 113
1 695
1 701
Tổng số
42 784
46 461
50 352
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
2015
5 186
45 451
2 204
52 841
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tổng số lao động không tăng.
B. Lao động thuộc thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng chậm nhất.
C. Lao động thuộc thành phần kinh tế Nhà nước tăng nhiều nhất.
D. Lao động thuộc thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi tăng nhanh nhất.
Câu 7. Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là vùng nào sau đây?
A. Tây Bắc.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Bắc.
Câu 8. Gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta có nguồn gốc từ khối khí nào sau đây?
A. Cực lục địa phương Bắc.
B. Nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương,
C. Chí tuyến bán cầu Bắc.
D. Chí tuyến bán cầu Nam.
Câu 9. Đất ở dải đồng bằng ven biển miền Trang thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa do nguyên
nhân nào sau đây?
A. Biển đóng vai trị chủ yếu trong sự hình thành.
B. Đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang.
D. Có một số đồng bằng mở rộng ở các cửa sông lớn.
Câu 10. Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982, vùng đặc quyền kinh tế là
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. vùng biển rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
C. vùng biển liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường
cơ sở.
D. phần ngầm dưới biển và vùng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, hãy cho biết theo thứ tự từ Bắc vào Nam
lần lượt là các vịnh biển nào?
A. Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu, Hạ Long.
B. Hạ Long, Diễn Châu, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh.
C. Cam Ranh, Vân Phong, Diễn Châu, Xuân Đài, Hạ Long.
D. Hạ Long, Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu.
Câu 12. Vùng có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 13. Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU DÂN SỐ THẾ GIỚI PHÂN THEO CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005 VÀ 2014
(đơn vị %)
Châu lục
2005
2014
Châu Phi
13,8
15,7
Châu Mĩ
13,7
13,4
Châu Á
60,6
60,2
Châu Ãu
11,4
10,2
Châu Đại dương
0,5
0,5
Thế giới
100,0
100,0
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam)
Để thể hiện cơ cấu dân số thế giới phân theo các châu lục năm 2005 và năm 2014 theo bảng số
liệu trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Trịn.
B. Đường.
C. Cột.
D. Miền.
Câu 14. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi nước ta khơng có đặc điểm nào sau đây?
A. Có các lồi thú có lơng dày.
B. Đất chủ yếu là đất mùn thơ.
C. Khơng có tháng nào nhiệt độ trên 25°c.
D. Hình thành hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim.
Câu 15. Cho bảng số liệu sau:
LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC
TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2015
(đơn vị: triệu thùng)
Khu vực
Đông Á
Tây Nam Á
Trung Á
Tây Âu
Bắc Mĩ
Lượng dầu thô khai thác
Lượng dầu thô tiêu dùng
4,3
20,1
30,1
9,6
1,4
2,8
3,2
11,5
19,7
23,6
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?
A, Khu vực Bắc Mĩ có sụ chênh lệch giữa lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng.
B. Khu vực Tây Nam Á có lượng dầu thơ khai thác lớn nhất.
C. Khu vực Trang Á có lượng dầu thơ tiêu dùng nhỏ nhất.
D. Khu vực Tây Âu có lượng dầu thô khai thác nhỏ hơn lượng dầu thô tiêu dùng.
Câu 16. Đất feralit có đặc tính chua là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan.
B. Q trình phong hóa mạnh.
C. Có sự tích tụ oxit sắt (Fe203)
D. Có sự tích tụ oxit nhôm (A1203)
Câu 17. Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦATHỤY ĐIỂN VÀ Ê- TI -Ô –PI- A
NĂM 2013
(đơn vị: %)
Nước
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
Thụy Điển
1,4
25,9
72,7
Ê-ti-ô-pi-a
45,0
11,9
43,1
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng?
A. Trong cơ cấu GDP của Thụy Điển, tỉ trọng khu vực II cao gấp 17 lần tỉ trọng khu vực I.
B. Trong cơ cấu GDP của Thụy Điển, tỉ trọng khu vực III cao gấp 51,9 lần tỉ trọng khu vực I.
C. Trong cơ cấu GDP của Ê-ti-ô-pi-a, khu vực II chiếm tỉ trọng cao nhất.
D. Trong cơ cấu GDP của Ê-ti-ô-pi-a, tỉ trọng khu vực I và khu vực III có sự chênh lệch lớn.
Câu 18. Đặc điểm nào sau đây là của vùng núi Trường Sơn Nam?
A. Có 4 cánh cung lớn.
B. Gồm các khối núi và cao ngun.
C. Có 3 dải địa hình cùng hướng tây bắc- đông nam.
D. Gồm các dãy núi song song và so le nhau.
Câu 19. Thế mạnh về chất lượng của nguồn lao động nước ta là
A. giá lao động tương đối rẻ.
B. nguồn lao động dồi dào.
C. trình độ chun mơn ngày càng cao.
D. lao động chưa qua đào tạo chiếm tỉ lệ lớn.
Câu 20. Xu hướng già hóa dân số khơng có biểu hiện nào sau đây?
A. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.
B. Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
C. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ngày càng cao.
Câu 21. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng đơ thị hóa tự phát ở Mĩ La-tinh là do
A. q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển mạnh.
B. dân nghèo khơng có ruộng ra thành phố tìm việc làm.
C. cải cách ruộng đất triệt để.
D. chính sách đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở nông thôn.
Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không chạy hướng
tây bắc - đông nam?
A. Pu Đen Đinh.
B. Hồng Liên Sơn
C. Con Voi.
D. Đơng Triều
Câu 23. Cho bảng số liệu:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2015
(đơn vị: USD)
Các nước phát triển
Các nước đang phát triển
Tên nước
GDP/người
Tên nước
GDP/ngưịi
Hoa Kì
56 116
Cơ-lơm-bi-a
6 056
Thụy Điển
50 580
In-đô-nê-xi-a
1 818
Anh
43 867
Ấn Độ
1 598
Niu Di-lân
37 808
Kê-ni-a
1 337
(Nguồn sổ liệu theo Niên giám thống kê Việ t Nam gso.gov. vn)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Các nước đang phát triển cho GDP bình quân đầu người khá đồng đều.
B. Các nước phát triển có GDP bình quân đầu người là trên 50 000 USD.
C . GDP bình quân đầu người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển.
D. GDP bình qn đầu người khơng có sự chênh lệch giữa các nước phát triên và đang phát triển.
Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đinh lũ trên sông Mê Công vào tháng nào
sau đây?
A. Tháng 10
B. Tháng 9
C. Tháng 1
D. Tháng 12.
Câu 25. Nước ta có vị trí nằm hồn tồn trong vùng nhiệt đói bán cầu Bắc nên
A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.
B. có tài ngun khống sản phong phú.
C. hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.
D. có nền nhiệt độ cao.
Câu 26. Vùng chịu ngập lụt quan trọng nhất nước ra là vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Các đồng bằng ở Bắc Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Các đồng bằng ở Duyên hai Nam Trung
Bộ.
Câu 27. Dân cư ỏ khu vực Tây Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào?
A. Hồi giáo
B. Do Thái giáo.
C. Phật giáo
D. Ki-tô-giáo
Câu 28. Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của TP. Hồ Chí Minh
(Nguồn số liệu theo SGK Địa lí 12 nâng cao, NXH Giáo dục Việt Nam, 2015)
Dựa vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ và luợng mưa của TP. Hồ Chí Minh?
A. TP. Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
B. TP. Hồ Chí Minh có sự phân hóa mùa mưa - mùa khơ rõ rệt.
C. TP. Hồ Chí Minh có 2 tháng nhiệt độ trung bình dưới 20° c.
D. Tháng mưa cực đại của TP. Hồ Minh là tháng VI.
Câu 29. Đặc điểm nào sau đây không phải là của nhóm nước đang phát triển?
A. Nợ nước ngoài nhiều.
B. Đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều,
C. Thu nhập bình quân đầu người thấp.
D. Chỉ số phát triển con người (HDI) thấp.
Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đơ thị có quy mơ dân số (năm 2007)
trên 1 triệu người là những đô thị nào sau đây?
A. Hải Phịng, Thái Ngun, Đà Nằng
B. Hạ Long, Bn Ma Thuột, cần Thơ.
C. Biên Hịa, Huế, Thanh Hóa.
D. Hà Nội, Hải Phịng, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 31. Ngun nhân quan trọng nhất khiến đa số các nước châu Phi ở tình trạng kém phát triển gì?
A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
B. Các cuộc xung đội sắc tộc.
C. Hậu quả sự thống trị nhiều thế kỉ của chủ nghĩa thực dân.
D. Trình độ dân trí thấp.
Câu 32. Lượng nước thiếu hụt trong mùa khô ở miền Bắc không lớn như ở miền Nam là do miền Bắc có
A. lượng mưa lớn hon.
B. mùa mưa kéo dài hon.
C. mưa phùn.
D. nhiều dãy núi cao đón gió.
Câu 33. Việt Nam là thành viên của những tổ chức liên kết khu vực nào sau đây?
A. EU và ASEAN
B. APEC và ASEAN
C. NAFTA và APEC.
D. EU và NAFTA
Câu 34. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng là
A. chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng.
B. chất lượng cuộc sống ở thành thị tốt hơn.
C. q trình cơng nghiệp hóa.
D. dân nơng thơn ra thành thị tìm việc làm.
Câu 35. Khó khăn lớn nhất trong sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là gì?
A. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khơ.
B. Chế độ nước của sơng ngịi thất thường,
c. Nhiều thiên tai: bão, lũ, trượt lở đất.
D. Sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu.
Câu 36. Trong chế độ mưa nước ta, tháng mưa lớn nhất ở Nam Bộ đến muộn hon so với Bắc Bộ là do
nguyên nhân nào sau đây?
A. Gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến Nam Bộ sớm hơn.
B. Gió mùa Tây Nam hoạt động ở Nam Bộ kết thúc muộn hơn.
C. Dải hội tụ nhiệt đới hoạt động ở Nam Bộ muộn hơn.
D. Vị trí Nam Bộ gần xích đạo hon.
Câu 37. Khó khăn lớn nhất của khu vực đồi núi nước ta đối vói việc phát triển kinh tế - xã hội là
A. địa hình bị chia cắt mạnh.
B. các hiện tượng thời tiết cực đoan.
C. dễ xảy ra các thiên tai.
D. có nguy co phát sinh động đất.
Câu 38. Cho bảng số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
(đơn vị: °C)
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ trung bình
tháng I
tháng VII
Nhiệt độ trung bình năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21.2
Hà Nội
16,4
28,9
23 5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
27,1
27,1
(Nguồn số liệu theo Sách giáo khoa Địa lí 12 NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của nước ta?
A. Biên độ nhiệt trung bình năm tăng dần từ bắc vào nam.
B. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII càng vào nam càng lớn.
C. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ bắc vào nam.
D. Nhiệt độ trung bình tháng VII giữa các địa điểm chênh lệch ít hơn so với tháng I.
Câu 39. Dải hội tụ nhiệt đới chạy theo hướng kinh tuyến vào đầu mùa hạ ở nước ta được hình thành do sự
hội tụ giữa hai luồng gió nào sau đây?
A. Gió Tín phong bán cầu Nam và gió mùa Đơng Nam.
B. Gió tây nam TBg và Tín phong bán cầu Bắc.
C. Gió tây nam TBg và Tín phong bán cầu Nam.
D. Gió Tín phong bán cầu Bắc và Tín phong bán cầu Nam.
Câu 40. Vào mùa đơng, miền Bắc nước ta vẫn cịn có những ngày trời nắng, thời tiết ổn định nhiệt độ cao
do hoạt động của loại gió nào sau đây?
A. Gió mùa Đơng Bắc
B. Gió mùa Tây Nam
C. Tín phong bán cầu Bắc
D. Tín phong bán cầu Nam
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.Đáp án
1-B
11-B
21-B
31-C
2-C
12-D
22-D
32-C
3-C
13-A
23-C
33-B
4-D
14-B
24-A
34-C
5-D
6-D
7-A
15-A
16-A
17-B
25-D
26-A
27-A
35-A
36-C
37-A
2.Hướng dẫn giải chi tiết
8-D
18-B
28-B
38-D
9-A
19-C
29-B
39-B
10-C
20-D
30-D
40-C
Câu 1: Chọn đáp án B
Cảnh quan thiên nhiên chủ yếu của châu Phi là hoang mạc, bán hoang mạc và xavan (sgk Địa lí 11 trang
20) do ở đây có khí hậu chủ yếu là khơ nóng, khắc nghiệt
Câu 2: Chọn đáp án C
Theo bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy trong cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta giai đoạn 2005-2014,
khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng thấp nhất nhưng có xu hướng tăng, từ 18,2% (2005) lên
21,4% (2014)
=> Nhận xét c không đúng
Câu 3: Chọn đáp án C
Dựa vào biểu đồ đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ miền thường thể hiện sự thay đổi cơ cấu =>
biểu đồ đã cho thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1998 - 2014
Câu 4: Chọn đáp án D
Tồn cầu hóa là q trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, từ kinh tế đến văn hóa, khoa học...
(sgk Địa lí 11 trang 10)
Câu 5: Chọn đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở Tây Nguyên
C âu 6: Chọn đáp án D
Dựa vào bảng số liệu đã cho và áp dụng công thức tốc độ tăng trưởng giá trị = năm sau/ giá trị năm gốc
(lần)
=> Từ 2005 đến 2015
Lao động thuộc thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng 8756 nghìn người, tăng 1,24 lần
Lao động thuộc thành phần kinh tế Nhà nước tăng 210 nghìn người, tăng 1,04 lần
Lao động thuộc thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi tăng 1091 nghìn người, tăng 1,98 lần
=> Lao động thuộc thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng nhiều nhất;
Lao động thuộc thành phần kinh tế có vốn đầu tư nuớc ngồi tăng nhanh nhất => Nhận xét D đúng
Câu 7: Chọn đáp án A
Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là Tây Bắc, chỉ 69 nguời/ km2 (sgk Địa lí 12 trang 69)
Câu 8: Chọn đáp án D
Gió mùa Tây Nam thổi vào nuớc ta có nguồn gốc từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam (sgk Địa lí 12 trang
42) Câu 9: Chọn đáp án A
Đất ở dải đồng bằng ven biển miền Tiưng thng nghèo, nhiều cát, ít phù sa sơng do biển đóng vai trị chủ
yếu trong q trình hình thành đồng bằng (sgk Địa lí 12 trang 33)
Câu 10: Chọn đáp án C
Theo công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển năm 1982, vùng đặc quyền kinh tế là vùng tiếp liền với lãnh
hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đng cơ sở (sgk Địa lí 12 trang 15)
Câu 11: Chọn đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, theo thứ tự từ Bắc vào Nam lần lượt là các vịnh biển Hạ
Long - Diễn Châu - Xuân Đài - Vân Phong - Cam Ranh
Câu 12: Chọn đáp án D
Vùng có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất nuớc ta là Nam Bộ, đặc biệt là Đống bằng sông Cửu Long với
thảm thực vật chủ yếu là rừng ngập mặn (sgk Địa lí 12 trang 38-187 và hiểu biết thực tế)
Câu 13: Chọn đáp án A
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu trong 2 năm (<4 năm) là biểu đồ
tròn Câu 14: Chọn đáp án B
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta khơng có đặc điểm “đất chủ yếu là đất mùn thơ” vì đất mùn thơ
là đặc trưng của đai ơn đới gió mùa trên núi; cịn đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi chủ yếu là đất feralit có
mùn và đất mùn
Câu 15: Chọn đáp án A
Căn cứ vào bảng số liệu đã cho và công thức tính chênh lệch giữa luợng dầu thơ khai thác và tiêu dùng =
khai thác - tiêu dùng (hoặc tiêu dùng - khai thác)
=> chênh lệch giữa luợng dầu thô khai thác và tiêu dùng của các khu vực lần lượt là: Đông Á 15,8 triệu
thùng / ngày; Tây Nam Á 20,5 triệu thùng / ngày; Trung Á 1,4 triệu thùng/ ngày; Tây Ầu 8,3 triệu thùng /
ngày; Bắc Mĩ 3,9 triệu thùng/ ngày
=> Tây Nam Á là khu vực có chênh lệch giữa dầu thô khau thác và tiêu dùng lớn nhất => nhận xét A không
đúng
Câu 16: Chọn đáp án A
Đất feralit có đặc tính chua là do mưa nhiều rửa trôi các chất bazo dễ tan (sgk Địa lí 12 trang 46)
Câu 17: Chọn đáp án B
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy
Trong co cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Thụy Điển, khu vực II gấp (25,9/1,4) 18,5 lần khu vực I
và khu vực III gấp (72,7/1,4) 51,9 lần khu vực I => nhận xét B đúng
Câu 18: Chọn đáp án B
Đặc điểm vùng núi Trường Son Nam là gồm các khối núi và cao nguyên (sgk Địa lí 12 trang 32 và Atlat
trang
14)
Câu 19: Chọn đáp án C
Thế mạnh về chất lượng nguồn lao động nước ta là trình độ chun mơn ngày càng cao
Chú ý từ khóa “chất lượng của nguồn lao động” để chọn đáp án đúng với yêu cầu
Câu 20: Chọn đáp án D
Xu hướng già hóa dân số khơng có biểu hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ngày càng cao mà ngược lại, tỉ
suất gia tăng tự nhiên ở các nước có dân số đang già hóa ngày càng thấp, tỉ lệ trẻ dưới 15 tuổi ngày càng ít
Câu 21: Chọn đáp án B
Dân nghèo khơng có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm, dẫn đến hiện tượng đơ thị hóa tự phát của các
nước Mĩ Latinh (xem sgk Địa lí lóp 11 trang 25)
Câu 22: Chọn đáp án D
Dãy núi Đơng Triều có hướng vịng cung (xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và sgk Địa lí lóp 12 trang
30)
Câu 23: Chọn đáp án C
GDP bình quân đầu người của các nước phát triển chênh lệch lớn với các nước đang phát triển, chênh lệch
trên 10 lần.
Câu 24: Chọn đáp án A
Đỉnh lũ sông Mê Kông rơi vào tháng 10 (29000 m3/s) (xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 10)
Câu 25: Chọn đáp án D
Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc nên có nền nhiệt độ cao. (xem sgk Địa lí
lóp 12 trang 40)
Câu 26: Chọn đáp án A
Vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất là vùng châu thổ sông Hồng do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong
các hệ thống sơng lớn, mặt đất thấp, xung quanh lại có đê sơng, đê biển bao bọc. (xem sgk Địa lí lớp 12
trang 63)
Câu 27: Chọn đáp án A
Phần lớn dân cư trong khu vực Tây Nam Á theo đạo Hồi. (xem sgk Địa lí lớp 11 trang 29)
Câu 28: Chọn đáp án B
Thành phố Hồ Chí Minh có phân hóa mùa mưa khơ rõ rệt vói mùa mưa từ tháng 5- tháng 10, lượng mưa
hầu hết trên 200mm/tháng , mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa hầu hết dưới
50mm/tháng.
Thành phố Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt năm nhỏ (2-3°C), tháng mưa cực đại vào tháng 9 và không có
tháng nào nhiệt độ dưới 20°c
Câu 29: Chọn đáp án B
Các nước đang phát triển nợ nước ngoài nhiều chứ khơng phải đầu tư ra nước ngồi nhiều (xem sgk Địa lí
lóp 11 trang 7)
Câu 30: Chọn đáp án D
Hà Nội, Hải Phịng, TP Hồ Chí Minh là những đơ thị có số dân > 1 triệu người, (xem Atlat Địa lí Việt Nam
trang 15)
Câu 31: Chọn đáp án C
Tất cả các đáp án đều là nguyên nhân khiến đa số các nước châu Phi ở trong tình trạng kém phát triển. Đặc
biệt, hon 4 thế kỉ bị thực dân châu Âu thống trị (thế kỉ XVI-XX), châu Phi bị cướp bóc cả về con người và
tài nguyên thiên nhiên. => Nguyên nhân quan trọng nhất là Sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân đã
kìm hãm các nước châu Phi trong nghèo nàn, lạc hậu (xem sgk Địa lí lớp 11 trang 19)
Câu 32: Chọn đáp án C
Vào giai đoạn mùa ít mưa hon của cả nước (tháng 11 đến tháng 4 năm sau), miền Bắc do gió mùa Đơng
Bắc đi qua biển gây mưa phùn, làm cho mùa khơ bót sâu sắc; trong khi miền Nam chịu tác động sâu sắc của
gió Tín phong Bắc bán cầu khơ, nóng nên lượng nước thiếu hụt trong mùa khô ở miền Bắc không lớn như
ở miền Nam.
Câu 33: Chọn đáp án B
Việt Nam là thành viên cảu APEC (Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dưong) và ASEAN
(1995) (xem sgk Địa lí lớp 12 trang 9)
Câu 34: Chọn đáp án C
Cơng nghiệp hóa là nhân tố trực tiếp dẫn tới q trình đơ thị hóa, trong đó có tỉ lệ dân thành thị. Q trình
cơng nghiệp hóa diễn ra mạnh mẽ làm tỉ lệ dân thành thị tăng.
Câu 35: Chọn đáp án A
Khó khăn lớn nhất trong sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là thiếu nước nghiêm trọng
vào mùa khơ và Xói mịn, rửa trơi đất ở đồi núi, ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và hạ lưu các
sông lớn vào mùa mưa (sgk Địa lí 12 trang 55)
Câu 36: Chọn đáp án C
Tháng mưa lớn nhất ở Nam Bộ đến muộn hơn Bắc Bộ là do hoạt động chậm dần của dải hội tụ nhiệt đới
hay dải hội tụ nhiệt đới ở Nam Bộ muộn hơn
Câu 37: Chọn đáp án A
Khó khăn lớn nhất của khu vực đồi núi nước ta là địa hình chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc
gây cản trở giao thông, cho khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế
Câu 38: Chọn đáp án D
Dựa vào bảng số liệu đã cho dễ nhận thấy nhiệt độ trung bình tháng VII giữa các địa điểm chênh lệch ít
trong khi nhiệt độ trung bình tháng I giữa các địa điểm chênh lệch lớn (giữa Lạng Sơn và TP Hồ Chí Minh
nhiệt độ trung bình tháng I chênh lệch tới 12,5°C)
Câu 39: Chọn đáp án B
Dải hội tụ nhiệt đới đầu mùa hạ được hình thành do gió tây nam TBg (xuất phát từ vịnh Bengan) kết hợp
với gió Tín phong Bắc bán cầu.
Câu 40: Chọn đáp án C
Vào mùa đơng, miền Bắc vẫn có những ngày trời nắng, thời tiết ồn định, nhiệt độ cao là do hoạt động của
gió Tín phong Bán cầu Bắc.