Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

HOP CHUYEN MON THANG 012018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.25 KB, 8 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU
TRƯỜNG THCS TÂN ĐÔNG

KẾ HOẠCH HỌP HỘI ĐỒNG – CHUN NƠN
THÁNG 01 NĂM 2018 ( Triển khai vào ngày tháng 01 năm 2018)

Thời gian: ..... giờ... ngày ... tháng... năm 2018
Địa điểm: Phòng họp Trường THCS Tân Đơng
Thành
phần : .......................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Vắng: ......................................................................................................................................
Chủ trì: ………………………………………………………………………………………
NỘI DUNG
I.

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN HỌC KỲ I:

*Ưu điểm:
1.Thực hiện chương trình:
Hồn thành chương trình học kỳ I, bước sang học kỳ II đúng kế hoạch. Thực hiện theo PPCT (18 tuần
chuyên môn).
Đang thực hiện tuần chuyên môn 21 ( tuần thứ 2 học kỳ II).
Tổ chức sơ kết học kỳ I.
*Tồn tại:
Trong học kỳ I giáo viên trễ chương trình dạy bù nhiều. Phân cơng giáo viên dạy thay ảnh hưởng đến
chương trình và chất lượng GD.
Thay đổi TKB ảnh hưởng đến GV và HS.


*Đề nghị:
GVBM phô tô PPCT có xây dựng nội dung chương trình giảm tải kẹp trước kế hoạch bài học.(PPCT
áp dụng từ năm học 2010-2011 trở đi).
2. Dạy tự chọn:
* Ưu điểm:
Dạy tự chọn môn Tin học từ khối 6-7 ; Khối 8 tự chọn Ngữ văn 2 tiết/ tuần; khối 9: Tiếng Anh 2 tiết/
tuần.
Kết quả học sinh từ TB trở lên môn Ngữ Văn: 786/924 – Tỉ lệ: 85.1%
Tin học: 802/546 - Tỉ lệ: 91.9%
Tiếng Anh: 768/924 – Tỉ lệ: 83.1%.
Đảm bảo thực hiện dạy đúng PPCT đối với môn Tin học, bám sát nội dung chương trình nhằm nâng
cao chất lượng môn Ngữ văn khối 8, tiếng Anh khối 9.


Điểm thi trắc nghiệm Tiếng Anh khối 9 tương đối cao điểm từ TB trở lên đạt: 105/175 – Tỉ lệ: 60.0%
*Hạn chế:
Chất lượng môn Ngữ văn điểm từ TB trở lên chưa cao chỉ đạt 42.6% thấp nhất toàn huyện. Riệng
khối 9 đạt: 83.4%.
Chất lượng mơn Tốn điểm từ TB trở lên cũng thấp so với mặt bằng chung tồn huyện.
Phịng máy cũ hư hỏng nhiều, số lượng máy ít; GV trùng tiết nên khó khăn cho các tiết thực hành.
Thực hành học sinh ồn.
*Đề nghị:
GVBM Ngữ văn, Toán tiếp tục dạy, học tốt buổi chiều, phụ đạo, giúp đỡ học sinh yếu, kém nâng cao
chất lượng HKII.
Khắc phục nhắc nhở học sinh im lặng khi thực hành. GD học sinh giữ vệ sinh, bảo vệ phòng máy.
3. Bồi dưỡng học sinh giỏi:
*Ưu điểm:
Giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi có nhiều kinh nghiệm.
Học sinh có ý thức, trách nhiệm, tích cực trong cơng tác bồi dưỡng.
Giáo viên có cấu trúc nội dung ôn thi HSG.

- Kết quả đạt được cụ thể như sau: 5 giải /18 học sinh tham gia. ( Trong đó có: 02 giải KK mơn Toán
Em Nguyễn Thị Ngọc Hân lớp 9A4; Lâm Mỹ Ngọc lớp 9A3; 2 giải KK môn Anh em: Diêm Thị Hằng lớp
9A4; Lê Thành Đạt lớp 9A4; 01 giải khuyến khích ở mơn Sinh học em lớp 9a4).
*Hạn chế:
Kết quả đạt được chưa tương xứng với qui mơ tầm vóc của trường.
Công tác kiểm tra của BGH và tổ chuyên mơn chưa tốt. Năng lực bồi dưỡng của GV cịn hạn chế.
BGH chưa có chiến lược trong BDHSG, hiệu quả chưa cao. Thiếu kiểm tra, thiếu kinh phí tạo động
lực cho giáo viên và học sinh.
*Đề nghị:
Xây dựng kế hoạch cụ thể, có chiến lược lâu dài bồi dượng HS giỏi từ 6-9.
GVBM tuyển chọn học sinh giỏi bộ môn bồi dưỡng từ tháng 7 /2018 để các em tham gia thi vịng
huyện.
Lập dự tốn kinh phí hỗ trợ giáo viên bồi dưỡng HS giỏi.
4. Hội thi giáo viên giỏi vòng trường – huyện:
*Ưu điểm:
Tổng số GV đạt hội giảng vòng trường 38/40. Kết quả đạt: 38/40 – Tỉ lệ: 95.0%.
GV tham gia hội giảng có chuẩn bị chu đáo cho tiết dạy, có chuẩn bị, đầu tư hồ sơ sổ sách đầy đủ và
ĐDDH trong tiết dạy, có ứng dụng CNTT được 76 tiết. Có đổi mới PPDH.


GV tham gia hội giảng vịng huyện có chuẩn bị chu đáo cho tiết dạy, sử dụng có hiệu quả bảng thông
minh, ứng dụng dạy trên bảng được 6 tiết. Kết quả đạt như sau: 16/19 giáo viên đang ký tham gia – Tỉ lệ :
84.2%.
*Hạn chế:
Vận dụng các PPDH tích cực cịn lúng túng, phân phối thời gian chưa hợp lý.
Chưa hướng dẫn học sinh kỹ phần tự học ở nhà. GV còn tâm lý chủ quan.
Giáo án điện tử hình ảnh mờ.
Cịn lúng túng trong giảng dạy.
Tỉ lệ đạt hội giảng vòng huyện thấp nhất huyện.
*Đề nghị:

Tăng cường dự giờ rút kinh nghiệm. Lựa chọn, đánh giá đúng thực chất giáo viên tham gia hội giảng.
5. Thực hiện quy chế chuyên môn:
*Ưu điểm:
GV thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ chuyên môn theo quy định.
Sổ điểm cá nhân.
Cập nhật điểm VNPT đúng quy định, kịp thời báo cáo.
Có đầu tư xây dựng kế hoạch bài học và kế hoạch giảng dạy bộ môn.
Sổ họp ghi chép cẩn thận, rõ ràng.
Thực hiện quy chế đúng thông tư 58/2011/TT BGD ĐT.
*Hạn chế:
Trong HKI giáo viên bộ môn cập nhật điểm thường xuyên chậm tiến độ.
GVCN chưa cập nhật số buổi HS vắng và nắm số PH chưa nhận tin nhắn.
Quản trị mạng chưa sâu sát nên ảnh hưởng đến lòng tin của PHHS trong thực hiện sổ liên lạc điện tử.
*Đề nghị:
GVCN điểm danh học sinh không tham gia các buổi lễ trong năm hạ bậc hạnh kiểm HS, đánh giá
đúng năng lực HS.
GVCN in bảng điểm học kỳ I phát cho học sinh.
GVCN kiểm tra ghi kết quả học HKI vào học bạ trước khi nghỉ tết.
GVCN K7,8,9 kiểm tra học bạ kỹ ở lớp cũ và ghi HKI không ký tên và không ghi nhận xét.
6.Về đổi mới PPDH và đánh giá học sinh:
*Ưu điểm:
+ Thực hiện và dự giờ đánh giá việc thực hiện 02 chuyên đề theo CV 2312/SGDĐT-GDTr. Theo
hướng nghiên cứu bài học.
+ GV từng bước áp dụng các PPDH tích cực vào trong giảng dạy và có hiệu quả.
+ Đánh giá, xếp loại học sinh đúng Thông tư 58/2011/TT-BGD-ĐT. Lấy điểm số theo Công văn
442/PGD&ĐT- THCS ( Điểm số các tiết thực hành thí nghiệm).


- GVBM giảng dạy môn Vật lý, Công nghệ, Sinh học, hoá học…. thực hiện nghiêm túc.
* Hạn chế:

Đánh giá xếp loại hạnh kiểm học sinh chưa công bằng, khách qua, chưa đúng thực chất năng lực học
sinh ( VD: HS không tham gia lễ GVCN thiếu điểm danh vẫn đánh gia tốt.)
*Đề nghị:
Kiểm tra theo chuẩn kiến thức kỹ năng. Phát triển năng lực học sinh.
GV thực hiện 2 loại sổ ghi điểm theo qui định. Trong đó chú trọng đến sổ điểm gốc là sổ điểm cá
nhân của GV.
7. Việc tổ chức thi Học kỳ I:
*Ưu điểm:
- Tổ chức thi nghiêm túc, phân công coi thi chấm thi đúng qui chế. Có ghi biên bản cụ thể từng buổi
thi và các hoạt động trong công tác thi.
*Tồn tại:
Kết quả điểm thi đạt kết quả thấp; các môn Ngữ văn, Toán khối 6,7,8,9 tỉ lệ đạt quá thấp so với mặt
bằng chung trong huyện.
*Đề nghị:
Sắp xếp các môn thi trắc nghiệm ở khối 9 học tăng tiết vào buổi chiều để nâng cao chất lượng.
GVBM Vật lý, Hóa, Sinh, Anh xây dựng kế hoạch ôn thi học kỳ II vào buổi chiều cho học sinh K9.
8. Phụ đạo Học sinh yếu kém:
*Ưu điểm:
GVBM phụ đạo cho HS yếu trong tiết dạy của mình. GVBM có kiểm tra tập vở của học sinh.
GVBM có giúp đỡ HS yếu trong tiết dạy ở các mơn Văn, Tốn, Lý, Anh …
*Hạn chế:
+Chưa tổ chức được phụ đạo cho học sinh khối 6 ,7,8 vào buổi chiều.
9. Kết quả 2 mặt GD ( Có báo cáo kèm theo)
Về chất lượng giáo dục từ TB trở lên:
+ Hạnh kiểm: 924/924 – tỉ lệ: 100%.
+ Học lực: 828/924– tỉ lệ:89.6%.
II/ Thảo luận:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………….
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
II.

KẾ HOẠCH THÁNG 01/2018

1.Thực hiện chương trình:
Thực hiện chương trình học kỳ II ( 18 tuần chuyên môn)
Bám sát chương trình GDPT( chuẩn KT-KN) và chương trình giảm tải.
Lồng ghép tích hợp GDMT, ATGT “ Nụ cười ngày mai”;Tư tưởng HCM, Tiết kiệm NL, kỹ năng
sống , hướng nghiệp….
*Biện pháp:
GVBM thực hiện, BGH theo dõi kiểm tra.
GVBM bám sát tài liệu đã Photo kẹp trước kế hoạch bài học.
GVBM lồng ghép tích hợp đúng địa chỉ, bài.
Thực hiện giảng dạy chương trình địa phương ( Văn thơ Tây Ninh, Địa lý Tây Ninh, Lịch sử Tây
Ninh).
*Thời gian:
Xuyên suốt năm học.
2. Dạy tự chọn :

Tiếp tục giảng dạy môn Tin học theo PPCT, thực hiện giảng dạy từ K6,7.
Tiếp tục dạy Tự chọn môn Tiếng Anh ở khối 9 và môn Ngữ văn khối 8.
*Biện pháp:
GVBM Tin học và học sinh K 6 –9 thực hiện nghiêm túc.
Tự chọn chương trình bám sát, GVBM thực hiện lấy điểm tham gia tính vào mơn học đó.
3. Bồi dưỡng học sinh giỏi:
Tiếp tục bồi dưỡng 6 em đạt HS giỏi vòng huyện tham gia thi vịng tỉnh ( 2 em mơn Tốn; 2 em môn
Tiếng Anh và 2 em môn Địa lý)
*Biện pháp:
GVBM: Tốn ( thầy Tư ) ; Địa lý ( Cơ Lụa); Tiếng Anh (Thầy Vũ) Tại Trường THCS Thị Trấn.
Học sinh : Ngọc Hân; Mỹ Ngọc ( Toán); Hằng; Đạt ( Anh ); Huệ; Hoài Thương ( Địa lý)
4. Dự giờ và hội giảng:
Tăng cường dự giờ rút kinh nghiệm dự giờ chuyên đề.
Dự giờ bảng tương tác 1 tiết/ GV/HKII
Chuẩn bị hội giảng vòng tỉnh.


*Biện pháp:
GVBM đăng ký tổ trưởng chuyên môn sắp xếp dự giờ đánh giá tiết dạy tốt.
Dự giờ theo lịch và dự giờ đột xuất. Dự giờ thực hiện chuyên đề học kỳ II
Các tổ dự giờ RKN cho 3 GV Hội giảng tỉnh.
BGK dự giờ tiết dạy; giáo viên hội giảng: Giảng, Hòa Dũng, Trang.
5. Thực hiện quy chế chun mơn:
Phân cơng chun mơn và xếp thời khố biểu học kỳII.
Kiểm tra HSSS của GV.
Kiểm tra việc thực hiện quy chế điểm ( KT chéo có biên bản).
GVBM hồn tất điểm trên VNPT Khoá VNPT.
Chuẩn bị đánh mã số học bạ khối 6.
Kiểm tra toàn diện giáo viên.
*Biện pháp:

Tổ Trưởng CM, Phó hiệu trưởng thực hiện.
BGH, Tổ trưởng chuyên môn.
GVBM kiểm tra chéo và nộp biên bản cho tổ CM, BGH.
GVBM kiểm tra trên VNPT
GVCN khối 6 hoàn thành học bạ HK I để đánh mã số học bạ ( GVCN khối 6 lập danh sách học sinh
cùng với PHT đánh mã số trước vào danh sách rồi mới ghi vào học bạ)
Kiểm tra theo kế hoạch và thanh tra đột xuất.
Phó hiệu trưởng thay đổi PCCM và TKB khi có điều chỉnh.
BGH kiểm tra trên VNPT.
*Đề nghị:
Đề nghị GV chú ý, thực hiện nghiêm túc.
6. Về đổi mới PPDH và đánh giá học sinh:
Tiếp tục thực hiện đổi mới PPDH và đánh giá học sinh.
Đánh giá, xếp loại học sinh đúng Thông tư 58/2011/TT-BGD-ĐT. Lấy điểm số theo Công văn
442/PGD&ĐT- THCS ( Điểm số các tiết thực hành thí nghiệm).
GVBM giảng dạy mơn Vật lý, Cơng nghệ, Sinh học, hoá học…. thực hiện nghiêm túc.
Tăng cường xây dựng nguồn học liệu mở ( thư viện, học liệu) ra câu hỏi, bài tập kiểm tra , đề thi, kế
hoạch bài học, tài liệu tham khảo ció chất lượng trên Website của bộ ( http:// truonghocketnoi.edu.vn)
GVBM môn GDCD, Mỹ thuật tham khảo tài liệu mới mua để giảng dạy ( Thư viện).
7. Phụ đạo Học sinh yếu kém:
GVBM đánh giá kết quả học kỳ I mơn mình giảng dạy xây dựng kế hoạch phụ đạo HKII.
GV thực hiện dạy phụ đạo vào buổi chiều các mơn Văn, Tốn, Lý, Hố, Anh…
Tổ chức ôn thi cho khối 9 với 5 môn.


8. Khảo thí:
Khơng tổ chức các cuộc thi cho giáo viên và học sinh như: Tích hợp (của HS và GV)E-Learning…
III. Nội dung cần bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
IV. Ý kiến của GV:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
V. Giải trình thắc mắc:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………........
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………



…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

PHÓ HIỆU TRƯỞNG



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×