Tuần 03
Tiết 05
Ngày soạn: 09/09/2017
Ngày dạy: 11/09/2017
Bài 4 : TRÙNG BIẾN HÌNH, TRÙNG GIÀY
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình.
- Nêu được đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của trùng giày
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Hình phóng to H5.1;H5.2; H5.3 trong SGK.
- Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh.
2. Học sinh: Xem lại bài thực hành quan sát trùng giày.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:(1’)
7A1……………........................................…
7A2……………........................................…
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Trùng roi xanh dinh dưỡng và sinh sản như thế nào?
3. Hoạt động dạy học:
*Mở bài: Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hơm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu
một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày
Hoạt động 1: Trùng biến hình(18’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Cho HS quan sát tranh H.5.1, nghiên cứu -HS quan sát H.5.1 và đọc thông tin rút ra
TTSGK trang 20 trả lời câu hỏi :
kiến thức trả lời câu hỏi. Nêu được:
+Trùng biến hình có cấu tạo như thế nào + Cấu tạo: đơn giản (chất nguyên sinh, nhân,
và di chuyển ra sao ?
khơng bào tiêu hóa, khơng bào co bóp)
-u cầu HS quan sát tranh H.5.2 và đọc + Di chuyển: nhờ chân giả
TTSGK thảo luận, hoàn thành bài tập - HS quan sát H5.2 đọc thông tin, làm bài tập
mục SGK trang 20
mục SGK trang 20 theo thứ tự từ trên xuống
như sau : 2, 1, 3, 4
-GV nhận xét, sửa bài (nếu cần)cho HS - Đại diện nhóm trả lời.
-1-2 HS đọc lại ghi nhớ kiến thức
đọc lại.
- GV đặt câu hỏi:
- HS trả lời
+ Thế nào là tiêu hóa nội bào?
+ Hơ hấp và bài tiết ở trùng biến hình
diễn ra như thế nào?
-Yêu cầu đọc thông tin SGK trang 21 cho -Đọc thông tin SGK trang 21 trả lời : sinh sản
biết: trùng biến hình sinh sản như thế phân đôi theo nhiều chiều
nào?
GV lưu ý: Trong điều kiện bất lợi (khô - HS rút ra kết luận
hạn) chúng kết bào xác
Tiểu kết: Gồm 1 tế bào có: Chất nguyên sinh lỏng, nhân, khơng bào tiêu hóa, khơng bào
co bóp.
- Di chuyển: Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía).
- Tiêu hố nội bào.
- Bài tiết: chất thừa dồn đến khơng bào co bóp rồi thải ra ngồi ở mọi vị trí.
- Sinh sản: Vơ tính bằng cách phân đơi cơ thể theo nhiều chiều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu trùng giày(17’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho HS quan sát tranh H5.3. Yêu cầu - HS nhắc lại kiến thức
HS nhắc lại: trùng giày có hình dạng, di
chuyển như thế nào?
- Y/C HS đọc 2 kết hợp quan sát H5.1, - Thảo luận nhóm, nêu được:
H5.3, thảo luận nhóm, cho biết:
+ Trùng đế giày đã có Enzim để bíên đổi thức
+ Tiêu hóa ở trùng giày khác trùng biến ăn.
hình như thế nào?
+ Trùng biến hình đơn giản, trùng giày phức
+ Khơng bào co bóp ở trùng đế giày khác tạp
+ Trùng giày: 1 nhân lớn (dinh dưỡng) 1 nhân
trùng biến hình như thế nào?
+ Nhân của trùng giày có gì khác với nhỏ (sinh sản).
- Đại diện 2 nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ
nhân của trùng biến hình?
- GV nhận xét. Lưu ý: giải thích 1 số vấn sung
đề cho HS:
+ Khơng bào tiêu hố ở động vật ngun
sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ
thể.
+ Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân
hố đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và
hầu chứ không giống như ở con cá, gà.
- Y/c HS đọc thông tin phần 3: Sinh sản
của trùng giày có gì khác với trùng biến - Nêu được 2 cách sinh sản (vơ tính, hữu tính)
hình?
Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình
thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít - HS rút ra kết luận
khi sinh sản hữu tính
Tiểu kết * Dinh dưỡng:
-Tiêu hóa: lông bơi dồn thức ăn vào rãnh miệng hầu khơng bào tiêu hóa di chủn khắp
cơ thể biến đởi nhờ Enzim tiêu hố. Chất dinh dưỡng dạng lỏng thấm vào chất nguyên
sinh và chất bã được thải ra ngồi qua lỗ thốt.
* Sinh sản: - Sinh sản vơ tính : Phân đơi cơ thể theo chiều ngang
- Sinh sản hữu tính: bằng cách tiếp hợp.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DỊ:
1. Củng cớ(3’)
- GV chốt lại các kiến thức cơ bản của bài
- HS đọc ghi nhớ SGK và mục “Em có biết?”
2. Dặn do(1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 22
- Đọc thêm bài 6: trùng kiết lị và trùng sốt rét
- Kẻ bảng 1 SGK trang 26, bảng 2 SGK trang 28 vào vở bài tập
V. RÚT KINH NGHIỆM.
.........................................................................................................................................................