SỞ GD&ĐT SƠN LA
TRƯỜNG PTDTNT THCS VÀ
THPT HUYỆN SỐP CỘP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- MƠN NGỮ VĂN 7 ( đề số 1)
Năm học: 2017-2018
(Thời gian 90 phút không kể thời gian chép đề)
I. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Tên
chủ đề
1. Văn học
- Sông núi Nước
Nam.
Qua
Đèo
Ngang
- Bạn đến chơi
nhà.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Vận dụng
Nhận biết
Thơng hiểu
Trình
bày
được
nghệ
thuật,
nội
dung chính
của văn bản
Hiểu được sự khác
nhau của cụm từ
“ta với ta” trong hai
bài thơ Qua đèo
ngang và Bạn đến
chơi nhà
Cấp độ
thấp
Cấp độ
Cao
Cộng
1
1
1
2
10%
20%
2. Tiếng việt:
Nêu
được Xác định được lỗi
- Điệp ngữ
định nghĩa và sai, sửa cho đúng
- Chuẩn mực sử lấy được ví
dụng từ
dụ
1
3
30%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20%
3. Tập làm văn
văn biểu cảm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
T. Số câu
T. Số điểm
Tỉ lệ
1
1
10%
1
1
10%
Giới thiệu về
loài cây mà
em yêu tình
cảm của em
đối với loài
cây đó
Biểu cảm về hình
dáng , màu sắc, lợi
ích,ý nghĩa của loài
cây đó
1
10%
3
30%
2
20%
5
50%
Khẳng
định tình
cảm với
loài cây
em yêu
2
20%
1
5
50%
2
20%
4
10
100%
II. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: (1 điểm)
Trình bày nghệ thuật và nội dung chính của văn bản "Sơng núi nước Nam" (Lí
Thường kiệt) ?
Câu 2: (2 điểm)
Em hãy so sánh sự khác nhau của cụm từ “ta với ta” trong hai bài thơ “Qua đèo
ngang” ( Bà Huyện Thanh Quan) và “Bạn đến chơi nhà” ( Nguyễn Khuyến)
Câu 3: (1 điểm)
Nêu định nghĩa Điệp ngữ? Lấy VD ?
Câu 4: (1điểm)
Từ in đậm trong câu sau đúng sai như thế nào? Hãy thay từ đó bằng từ thích hợp.
"Con người phải biết lương tâm"
Câu 5: (5điểm)
Cảm nghĩ về loài cây em yêu.
------------------------------ Hết-----------------------------------
III. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Câu
Đáp án
Câu 1
* Nghệ thuật chính:
(1 điểm) - Bằng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
- giọng thơ dõng dạc đanh thép
* Nội dung:
- Là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên khẳng định chủ
quyền về lãnh thổ của đất nước.
- Nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi
kẻ thù xâm lược.
Câu 2 Khác nhau:
(2điểm) - Trong bài “Bạn Đến Chơi nhà” của Nguyễn Khuyến:
+ Ta 1: tác giả (Nguyễn Khuyến) Ta 2: khách (bạn)
+ Quan hệ gắn bó hịa hợp. Chỉ 2 người, nhưng thể hiện sự
đồng nhất trọn vẹn giữa chủ và khách. Thể hiện một tình
bạn gắn bó keo sơn vừa kín đáo bộc lộ một chút tự hào
chân chính về tình bạn ấy. Ta với ta trong thơ Nguyễn
Khuyến là sự gặp gỡ giao lưu của một đơi bạn tri âm tri kỉ.
Đó như một tiếng cười xòa và tiếng reo vui khi bạn đến
nhà chơi.
- Trong bài “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan:
+ Ta với ta : đều chỉ tác giả (Bà Huyện Thanh Quan)
+ Thể hiện sự nhỏ bé, thưa thớt của con người trước thiên
nhiên rộng lớn, hoang sơ, heo hút chốn Đèo Ngang. Tâm
trạng buồn, cô đơn. Một mình đối diện với chính mình
biểu lộ sâu sắc và thấm thía sự cơ đơn của tác giả trước
khung cảnh thiên nhiên trời đất mênh mông hoang vắng
nơi xứ lạ.
Câu 3 * Nêu định nghĩa điệp ngữ: Khi nói hoặc viết, người ta có
(1điểm) thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm
nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là
phép điệp ngữ. Từ ngữ lặp lại gọi là điệp ngữ.
* VD:
"Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu "
Cô gái ở Thạch Kim, Thạch Nhọn
(Lưu ý tùy học sinh lấy ví dụ giáo viên phải phân tích ví dụ
cho chính xác)
Điểm
Câu 4 - Dùng sai: Sử dụng từ không đúng nghĩa
(1 điểm) - Thay từ: " biết " bằng " có "
0,5đ
0,5đ
Câu 5 Viết bài văn về lồi cây em yêu
(5 điểm) - Thể loại: Văn biểu cảm
- Đối tượng biểu cảm: Loài cây em yêu
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
- Yêu cầu: Bày tỏ thái độ, tình cảm, suy nghĩ của bản thân
về loài cây đó.
a. Mở bài:
- Giới thiệu loài cây em yêu (cây hoa, cây bóng mát, cây
ăn quả...) (Nhận biết)
- Ấn tượng chung của em về loài cây đó: Có ích cho con
người, gắn với kỉ niệm khó quên (Nhận biết)
b. Thân bài:
- Cảm nhận về vẻ đẹp của cây: hình dáng, màu sắc…
(Thông hiểu)
- Hiểu về lợi ích của loài cây: che nắng, giúp con người
bớt mỏi mệt, làm đẹp không gian… (Thông hiểu)
- Biếu cảm về ý nghĩa biểu tượng của loài cây đó đối với
đời sống con người: cây bàng, cây phượng là biểu tượng
của tuổi học trò…Nhắc đến một vài kỉ niệm sâu sắc giữa
bản thân với loài cây và thể hiện cảm xúc, suy nghĩ về kỉ
niệm đó. (Vận dụng)
c. Kết bài:
- Khẳng định tình cảm đặc biệt với loài cây em yêu, có ý
thức giữ gìn bảo vệ cây cối, môi trường (Vận dụng)
* Biểu điểm:
- Đúng kiểu bài, đủ các ý theo yêu cầu, văn phong sáng
sủa, trình bày khoa học, sạch đẹp: Liên hệ đúng và sáng
tạo( 4- 5đ )
- Đúng kiểu bài, đủ các ý theo yêu cầu, cảm xúc tự nhiên,
trình bày tương đối khoa học, sai một số ít chính tả, chưa
có sự liên hệ (2-3đ )
- Đúng kiểu bài, nội dung cảm xúc còn sơ sài, sai nhiều
chính tả, nhiều từ tối nghĩa, một số câu không đúng cấu
trúc ngữ pháp ( 1-2đ )
0,5
0,5
1
1
1
1
SỞ GD&ĐT SƠN LA
TRƯỜNG PTDTNT THCS VÀ
THPT HUYỆN SỐP CỘP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- MƠN NGỮ VĂN 7 ( đề số 2)
Năm học: 2017-2018
(Thời gian 90 phút không kể thời gian chép đề)
I. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Tên
chủ đề
1. Văn học
- Tiếng gà trưa
Qua
Đèo
Ngang
- Bạn đến chơi
nhà.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Tiếng việt:
- Từ đồng nghĩa
- Chuẩn mực sử
dụng từ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3. Tập làm văn
- Văn biểu cảm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
T. Số câu
T. Số điểm
Tỉ lệ
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Trình bày được nghệ
thuật, nội dung chính
của văn bản Tiếng gà
trưa
Hiểu được sự khác
nhau của cụm từ “ta
với ta” trong hai bài
thơ Qua đèo ngang
và Bạn đến chơi nhà
Cấp độ
thấp
Cấp độ
cao
1
1
10%
Cộng
1
2
20%
Nêu được định nghĩa Xác định được lỗi
và lấy được ví dụ
sai, sửa cho đúng
1
3
30%
1
1
1
1
10%
10%
Giới thiệu về người Biểu cảm về ngoại
thân mà em yêu quý hình, tính cách của
khái qt tình cảm người thân đó
của em với người
thân đó
1
2
20%
1
10%
5
50%
2
20%
3
30%
Cảm
nghĩ về
người
thân
2
20%
1
5
50%
2
20%
4
10
100%
II. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: (1điểm)
Trình bày nghệ thuật và nội dung chính của văn bản "Tiếng gà trưa" (Xuân
Quỳnh) ?
Câu 2: (2 điểm)
Em hãy so sánh sự khác nhau của cụm từ “ta với ta” trong hai bài thơ “Qua đèo
ngang “( Bà Huyện Thanh Quan) và “Bạn đến chơi nhà” ( Nguyễn Khuyến)
Câu 3: (1điểm)
Nêu định nghĩa Từ đồng nghĩa? Lấy VD ?
Câu 4: (1điểm)
Từ in đậm trong câu sau đúng sai như thế nào? Hãy thay từ đó bằng từ thích hợp.
"Đất nước ta ngày càng sáng sủa "
Câu 5: (5điểm)
Cảm nghĩ về người thân ( Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị….)
III. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Câu
Đáp án
* Nghệ thuật chính:
- Thể thơ 5 tiếng
- Có cách diễn đạt tình cảm tự nhiên và nhiều hình ảnh
Câu 1 giản dị, chân thực.
(1điểm) * Nội dung:
- Tiếng gà trưa đã gợi về kỉ niệm cao đẹp của tuổi thơ và
tình bà cháu
- Tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình yêu quê
hương đất nước.
Câu 2 Khác nhau:
(2điểm) - Trong bài Bạn Đến Chơi nhà của Nguyễn Khuyến:
+ Ta 1: tác giả (Nguyễn Khuyến) Ta 2: khách (bạn)
+ Chỉ 2 người, nhưng thể hiện sự đồng nhất trọn vẹn giữa
chủ và khách. Quan hệ gắn bó hịa hợp. Thể hiện một tình
bạn gắn bó keo sơn vừa kín đáo bộc lộ một chút tự hào
chân chính về tình bạn ấy. Ta với ta trong thơ Nguyễn
Khuyến là sự gặp gỡ giao lưu của một đơi bạn tri âm tri kỉ.
Đó như một tiếng cười xòa và tiếng reo vui khi bạn đến
nhà chơi.
- Trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan:
+ Ta với ta : đều chỉ tác giả (Bà Huyện Thanh Quan)
+ Thể hiện sự nhỏ bé, thưa thớt của con người trước thiên
nhiên rộng lớn, hoang sơ, heo hút chốn Đèo Ngang. Tâm
trạng buồn, cô đơn. Một mình đối diện với chính mình
biểu lộ sâu sắc và thấm thía sự cô đơn của tác giả trước
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
khung cảnh thiên nhiên trời đất mênh mông hoang vắng
nơi xứ lạ.
Câu 3 * Nêu định nghĩa từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa là những
(1điểm) từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một số từ
nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa
khác nhau
* VD: - Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Lưu ý tùy học sinh lấy ví dụ giáo viên phải phân tích ví dụ
cho chính xác)
Câu 4 - Dùng sai: Sử dụng từ không đúng nghĩa
(1điểm) - Thay từ: " sáng sủa " bằng " tươi đẹp "
Viết bài văn về người thân:
Câu 5 - Thể loại: Vă biểu cảm
(5điểm) - Đối tượng biểu cảm: Người thân
- Yêu cầu: Bày tỏ thái độ, tình cảm, suy nghĩ của bản thân
về người thân đó.
a. Mở bài:
- Giới thiệu về người thân mà em yêu quý (Nhận biết)
- Khái quát những tình cảm mà em dành cho người thân đó
( Nhận biết)
b. Thân bài:
- Cảm nhận được những nét ấn tượng nhất về ngoại hình
người đó ( VD về mẹ: yêu mái tóc mẹ dài và đen, thương
dáng gầy guộc tần tảo, thương đôi tay mẹ xương xương
rám nắng….) (Thơng hiểu)
- Biểu cảm về tính của người thân. ( Nêu những tình cảm,
cảm xúc với những đặc điểm tính cách của người thân
(Thơng hiểu)
- Nhắc đến một vài kỉ niệm sâu sắc giữa bản thân với
người thân của mình, thể hiện cảm xúc, suy nghĩ về kỉ
niệm đó (Vận dụng)
c. Kết bài:
- Những cảm xúc về tình mẫu tử / tình phụ tử / tình thầy
trò…và khẳng định tình u, lịng q trọng, sự tơn
kính….đối với người thân của mình (Vận dụng)
* Biểu điểm:
- Đúng kiểu bài, đủ các ý theo yêu cầu, văn phong sáng
sủa, trình bày khoa học, sạch đẹp: Liên hệ đúng và sáng
tạo( 4- 5đ )
- Đúng kiểu bài, đủ các ý theo yêu cầu, cảm xúc tự nhiên,
trình bày tương đối khoa học, sai một số ít chính tả, chưa
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
1
1
có sự liên hệ (2-3đ )
- Đúng kiểu bài, nội dung cảm xúc còn sơ sài, sai nhiều
chính tả, nhiều từ tối nghĩa, một số câu không đúng cấu
trúc ngữ pháp ( 1-2đ )