UBND HUYỆN LẠNG GIANG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2014 – 2015
Mơn thi: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi:
Câu I. (4,5 điểm)
Đốt cháy Cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp K1. Cho K1 đi qua ống sứ có
chứa Fe2O3 nung nóng được khí K2 và hỗn hợp rắn R1. Cho K2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thì thu
được kết tủa R2 và dung dịch D1. Cho D1 tác dụng với Ca(OH)2 lại thu được R2. Cho R1 tác dụng với
H2SO4 đặc nóng thu được khí K3 và dung dịch D2. Cho bột Đồng tới dư vào dung dịch D 2 nguội, thu
được dung dịch D3. Cho D3 tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa R 3. Nung R3 ngồi khơng khí
đến khối lượng khơng đổi thu được chất rắn R4
Viết các phương trình phản ứng xảy ra, chỉ rõ các chất K1 ; K2 ; K3 ; R1 ; R2 ; R3 ; R4 ; D1 ; D2; D3
Câu II . (4 điểm)
Sơ đồ bên dùng để điều
chế khí X trong phịng thí
nghiệm. Khí X có màu vàng
lục, mùi hắc, thường được
dùng để khử trùng nước sinh
hoạt và trong bể bơi.
a) Hãy cho biết:
- Khí X là khí gì?
- A là dung dịch nào?
- Chất B có thể là chất
nào? Hãy kể 2 chất B có thể
dùng và viết các phương trình
hố học xảy ra.
- Các chất C và D là chất gì? Vai trị của nó trong q trình điều chế khí X?
- Chất E có thể là chất nào? Tại sao lại phải có chất E trên miệng bình chứa khí X?
b) Khi phản ứng xảy ra, mẩu giấy quỳ tím trong mỗi lọ sẽ biến đổi màu như thế nào? Giải thích?
c) Từ khí X, hãy viết phương trình hố học để điều chế được nước Gia-ven? Clorua vơi? Kali Clorat?
Câu III. (3 điểm)
Hịa tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch A. Cho từ từ 100
ml dung dịch HCl l,5M vào dung dịch A, thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng
với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa.
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính a.
Câu IV. (3,5 điểm)
Chia a gam hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe 2O3 làm 2 phần bằng nhau. Hồ tan phần 1 bằng dung dịch
HCl dư thì khối lượng H2 thoát ra bằng 1,00% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Khử phần 2 bằng
H2 dư thì thu được khối lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định phần trăm
về khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp trên.
Câu V .(5 điểm)
Hịa tan hồn tồn m gam oxit MO (M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H2SO4 6,25%
(lỗng) thì thu được dung dịch X trong đó nồng độ H2SO4 còn dư là 2,433%. Mặt khác khi cho CO dư đi
qua m gam MO nung nóng, phản ứng hồn tồn thu được hỗn hợp khí Y, cho Y qua 500 ml dung dịch
NaOH 0,1M thì chỉ cịn một khí duy nhất thốt ra, trong dung dịch có chứa 2,96 gam muối.
1. Xác định kim loại M và khối lượng m.
2. Cho x gam Al vào dung dịch X thu được ở trên, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn tồn thì thu
được 1,12 gam chất rắn. Tính x?
Cho Na=23; Cu=64; Fe=56; S=32; K=39; Mg=24; Ca=40; Al=27
--------------------Hết----------------
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: HĨA HỌC 9
UBND HUYỆN LẠNG GIANG
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Câu
1
Nội dung
Viết đúng mỗi PTHH được 0,15 điểm, riêng phản ứng 14 cho 0,3đ. Xác định
đúng chất trong mỗi trường hợp K1 ; K2 ; K3 ; R1 ; R2 ; R3 ; R4 ; D1 ; D2; D3 cho
0,15 điểm.
t0
1. C+ O2 CO2
điểm
4,5đ
t0
2. C + CO2 2CO
K1 gồm CO và CO2
t0
3.CO + 3Fe2O3 CO2+ 2Fe3O4
t0
4. CO + Fe3O4 CO2+ 3FeO
t0
5. CO + FeO CO2+ Fe
K2 gồm CO và CO2; R1 gồm Fe2O3; Fe3O4; FeO; Fe
6. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
7. 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
8. Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 2CaCO3 + 2H2O
R2 gồm CaCO3; D1 gồm Ca(HCO3)2
t0
9. Fe2O3 + 3H2SO4(đ) Fe2(SO4)3 + 3H2O
t0
11. 2Fe3O4 + 10H2SO4(đ) 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
t0
12. 2FeO + 4H2SO4(đ) Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
t0
13. 2Fe + 6H2SO4(đ) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
K3 gồm SO2; D2 gồm Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư
14. Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4
D3 gồm CuSO4 ; FeSO4 ; H2SO4 dư (Cu không pư với H2SO4 đặc nguội)
15. 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
16. 2NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2
17. 2NaOH + FeSO4 Na2SO4 + Fe(OH)2
R3 gồm Cu(OH)2 và Fe(OH)2
t0
18. 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
0
t
19. Cu(OH)2 CuO + H2O
R4 gồm Fe2O3 và CuO
Nếu viết sai thì khơng cho điểm ,thiếu điều kiện phản ứng trừ một nửa số điểm
của PT.
2
a) - X là khí Clo
- A là dung dịch HCl đậm đặc
- B là các chất oxi hoá mạnh như MnO2 hoặc KMnO4
MnO2 4 HCl t MnCl2 Cl2 2 H 2O
0
o
2 KMnO4 16 HCl t 2MnCl2 2 KCl 5Cl2 8 H 2O
- C và D có thể là dung dịch NaCl bão hoà và H2SO4 đặc. Dung dịch NaCl bão hoà có
tác dụng giữ lại khí HCl lẫn trong Cl2. Cịn H2SO4 đặc có tác dụng làm khơ khí Clo.
- Chất E có thể là NaOH, có tác dụng ngăn khơng cho Clo trong bình bay ra ngồi
mơi trường, vì Clo rất độc.
b) Mẩu giấy quỳ tím trong bình đựng khí thứ nhất sẽ chuyển nhanh sang màu đỏ rồi
bị mất màu vì Clo ẩm có tính tẩy màu
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0.25
HCl HClO
Cl2 H 2O
Mẩu giấy quỳ tím trong bình đựng khí sau khơng đổi màu, vì Clo khơ khơng có tính
tẩy màu.
c) Điều chế nước Giaven
2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O
Điều chế Clorua vôi từ vôi sữa
Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O
Điều chế KaliClorat từ KOH rắn
t0
6KOH + 3Cl2 5KCl + KClO3 + 3H2O
3
NaHCO3 + NaCl
Na2CO3 + HCl
(1)
NaCl + CO2↑ + H2O
KCl + CO2↑ + H2O
KHCO3 + HCl
NaHCO3 + HCl
BaCO3↓ + NaOH + H2O
NaHCO3 + Ba(OH)2
BaCO3↓ + KOH + H2O
KHCO3 + Ba(OH)2
4
(3)
(4)
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
(5)
1,008
29,55
n CO 2
0,045 mol n BaCO
0,15 mol
3
n HCl 0,1.1,5 0,15 mol;
22, 4
197
;
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na 2CO3 và KHCO3 có trong 400 ml dung dịch A, ta
có:
0,5
x + 0,045 = 0,15
x + y = 0,045 + 0,15 = 0,195
0,75
x = 0,105
y = 0,09
a = 106.0,105 + 100.0,09 = 20,13
Giả sử a = 200 gam. Gọi x, y, z lần lượt là số mol Fe, FeO, Fe2O3 trong 100 gam
Hoà tan 100 g hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl dư
Fe + 2 HCl
FeCl2 + H2
x
2x
x
x
FeO + 2 HCl FeCl2 + H2O
y
2y
y
y
Fe2O3+ 6HCl
2FeCl3 + 3H2O
z
6z
2z
3z
Ta có 2x = 1(*)
Khử 100 g hỗn hợp trên bằng H2 dư
FeO + H2 Fe + H2O
y
y
y
y
Fe2O3 + 3 H2 2Fe + 3 H2O
z
3z
2z
3z
Ta có 18y + 54z = 21,15(**)
Lại có 56x + 72y + 160z = 100(***)
Từ (*), (**), (***) có hệ phương trình:
2x = 1
18y + 54z = 21,15
56x + 72y + 160z = 100
Giải hệ PT ta có x = 0,5; y = 0,5; z = 0,225
%Fe = 28%; %FeO = 36%; %Fe2O3 = 36%
5
(2)
0,25
n H SO
2
4( bd )
78, 4.6,25
0,05 (mol)
100.98
Gäi nMO = a mol
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,75
0,25
0,75
0,25
- Hòa tan MO vào dd H2SO4 loÃng:
MSO4 + H2O
MO + H2SO4
mol: a
a
a
n H SO (0, 05 a) mol
=> 2 4( du )
m ddsau pu (M 16)a 78,4 (gam)
0,25
0,25
0,25
m MO (M 16)a m (gam)
98(0,05 a)
2,433%
2
4 (du ) )
(M 16)a 78, 4
Ta cã
(I)
- Khö MO b»ng CO d
to
MO + CO M + CO2
a
a
a
a
Vậy hỗn hợp Y gồm CO2 và CO d
- Cho Y qua dd NaOH cã n NaOH = 0,5.0,1= 0,05 (mol) mà chỉ còn một khí thoát ra thì
đó là CO, vậy CO2 đà phản ứng hết. Ph¶n øng cã thĨ x¶y ra:
Na2CO3 + H2O
CO2 + 2NaOH
k
2k
k
NaHCO3
CO2 + NaOH
t
t
t
=> mmuèi = 106k + 84t = 2,96 (II)
TH1: NÕu NaOH d th× t = 0 ( kh«ng cã muèi axÝt)
=> a = k = 0,028.
Thay vào (I) ta đợc M = 348,8 (lo¹i)
TH2: NÕu NaOH hÕt
2k + t = 0,05 (III)
Tõ (II) vµ (III) => k = 0,02
n a 0,03 (mol)
t = 0,01
=> CO2
Thay vào (I) đợc M = 56 => đó lµ Fe
vµ m = (56 + 16).0,03 = 2,16 (g)
C%(H SO
b. Dung dÞch X gåm: FeSO4 ( 0,03 mol)
H2SO4 d ( 0,02 mol)
Khi cho Al vào, phản ứng hoàn toàn mà có 1,12 g chất rắn => H2SO4 đà hết
Al2(SO4)3 + 3H2
2Al + 3H2SO4
0,04/3 0,02
Al2(SO4)3 + 3Fe
2Al + 3FeSO4
2b/3
b
b
Khèi lỵng Fe trong dd X : 56.0,03 = 1,68 (g) > 1,12 (g)
=> FeSO4 còn d thì Al hết.
11,2
b
0, 02
56
Vậy
=>
n Al
0,04 0,04 0,08
(mol)
3
3
3
0, 08
=> x = 27. 3 = 0,72 (g)
Nếu học sinh làm theo cách khác mà lập luận chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25