Tuần 16
Buổi sáng
Buổi sáng
Buổi chiu
Thứ Hai, ngày 21 tháng 12 nm 2015
Bài soạn viết tay
.
Thứ Ba, ngày 22 tháng 12 năm 2015
Giỏo viờn c thự dy
Toán
Thơng có chữ số 0
I. Mơc tiªu
- HS biÕt thùc hiƯn chia cho sè cã hai chữ số trong trờng hợp thơng có chữ số 0.
- Bài tập cần làm: Bài 1( dòng 1, 2). KKHS làm thêm bài 2
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
HĐ1 Kiểm tra bài cũ :
- HS lµm bµi tËp sau: 4725 : 15
17826 : 48
- Hai HS làm bài . GV nhận xét.
HĐ2. Bài mới
* Trờng hợp thơng có chữ số 0 ở hàng đơn vị
+ GV nªu phÐp tÝnh : 9450 : 35
+ Muèn chia cho số có hai chữ số ta làm thế nào? Đặt tính và tính.
+ Yêu cầu HS đặt tính và tÝnh. NÕu ®óng cho HS thùc hiƯn.
- ë phÐp chia này có giống và khác phép chia hôm trớc học?
Lu ý: Khi hạ chữ số 0 cuối cùng chia cho số chia đợc 0, viết 0.
* Trờng hợp thơng có chữ số 0 ở hàng chục.
+ GV nêu phép tính 2448 : 24 = ?
+ Yêu cầu HS đặt tính và tính
2448 24
0048 102
00
- Phép chia này có điểm gì khác phép chia ở ví dụ a?
- GV chốt. Cả hai phép chia đều có chữ số 0 ở thơng.
* Thực hành
Bài 1: Làm vở
- HS đọc yêu cầu bài : Đặt tính rồi tính
- Học sinh làm bài vào vở
- Gv chấm vở, nhận xét
- HS chữa bài - nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính:
a) 250;
420;
b) 107;
201 (d 8);
Bài 2:KKHS
- HS đọc bài toán
- HS làm baì vào nháp
- HS chữa bài
Giải:
Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút
Trung bình mỗi phút máy bơm đó bơm đợc là:
97200 : 72 = 1350 (lít)
Đáp số: 1350 lít.
HĐ3. Củng cố - dặn dò .
- HS nhắc lại cách chia bµi tËp 1
- GV NhËn xÐt tiÕt häc .
…………………………………………………….
ChÝnh t¶(nghe viÕt)
Kéo co
I. Mục tiêu :
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài : Kéo co
- Luyện viết đúng bài tập 2b(những tiếng có vần, âm dễ lẫn : r ;d ;gi; ât/ âc đúng nghĩa
)
II. Đồ dùng dạy học:
- HS thi làm bài tập 2a hoặc 2b vào giấy A4
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra kiÕn thøc : (5 phót)
- GV ®äc cho hai HS lên bảng viết ở bảng lớn còn cả lớp làm vào bảng con các tiếng
bắt đầu bằng ch / tr
B. Bµi míi :
1. Giíi thiƯu bµi: (1 phót)
2.HĐ1: Híng dẫn HS nghe-viết (22 phút)
- GV đọc bài : Kéo co
- HS đọc thầm đoạn văn cần viết chính tả trong bài Kéo co
- GV nhắc các em những từ thờng viết sai, cách trình bày
- GV đọc bài cho HS viết
- GV đọc cho hs khảo lại bài
- Chấm một số bài, chữa lỗi
H2: HS làm bài tập (5 phút)
HS làm bài tập 2b:
- HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài tập vào giáy A4
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng . HS các nhóm thi tiếp sức điền chữ
- HS đọc lại kết quả
+ đấu vật
+ nhấc
+ lật đật
3.Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
K thut
Ct khõu thờu sn phm t chn
I. Mục tiêu :
- Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn
của HS
II. Đồ dùng dạy học :
-
Tranh quy trình của các bài trong chơng
-
Mẫu khâu thêu đà học
III. Các hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra bài cũ :
GV KT việc chuẩn bị đồ dùng thực hành của HS.
II. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2.H1HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn
- GV hớng dẫn mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt , khâu, thêu một sản phẩm mình chọn
- GV gợi ý
+ Cắt, khâu, thêu khăn tay:
Cắt 1 mảnh vảI hình vuông có cạnh 20 cm. Sau đó kẻ đờng dấu ở 4 cạnh hình vuông để
khâu gấp mép. Khâu các đờng gấp mép bằng mũi khâu thờng hoặc mũi khâu đột . Vẽ
và thêu một mẫu thêu đơn giản nh hình bông hoa, con gà con, cây đơn giảnCó thể
thêu tên mình trên khăn tay
+ Cắt, khâu , thêu,tui rút dây để đựng bút:
Cắt mảnh vải sợi bông hoặc sợi pha hình chữ nhật có kích thớc 20x10 cm.Gp mép và
khâu viền đờng làm miệng túi trớc. Sau đó vẽ và thêu 1 mẫu thêu đơn giản bằng mũi
thêu lớt vặn, thêu móc xích hoặc thêu một đờng móc xích gần đờng gấp mép. Cuối
cùng khâu phần thân túi bằng các mũi khâu thờng hoặc khâu đột. Chú ý thêu trang trí
trớc khi khâu phần thân túi
+ Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác nh váy liền áo cho búp bê, gối ôm...
GV hớng dẫn cách làm
3.H2- HS thực hành
4. Nhận xét - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Mang đầy đủ đồ dùng cho tiết sau.
Thời
gian
nội dung dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ :
GV KT việc chuẩn bị đồ dùng thực hành của HS.
II. Dạy bài mới :
- HS lắng nghe GV giới
1. Giới thiệu bài :
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
thiệu và ghi bảng tên bài
*h1
HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm
tự chọn
- GV hớng dẫn mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt ,
khâu, thêu một sản phẩm mình chọn
- GV gợi ý
+ Cắt, khâu, thêu khăn tay:
Cắt 1 mảnh vảI hình vuông có cạnh 20 cm. Sau đó
kẻ đờng dấu ở 4 cạnh hình vuông để khâu gấp
-
HS lắng nghe gợi ý để
biết cách làm
mép. Khâu các đờng gấp mép bằng mũi khâu thờng hoặc mũi khâu đột . Vẽ và thêu một mẫu thêu
đơn giản nh hình bông hoa, con gà con, cây đơn
giảnCó thể thêu tên mình trên khăn tay
+ Cắt, khâu , thêu,tui rút dây để đựng bút:
Cắt mảnh vải sợi bông hoặc sợi pha hình chữ nhật
có kích thớc 20x10 cm.Gờp mép và khâu viền đờng làm miệng túi trớc. Sau đó vẽ và thêu 1 mẫu
thêu đơn giản bằng mũi thêu lớt vặn, thêu móc
xích hoặc thêu một đờng móc xích gần đờng gấp
mép. Cuối cùng khâu phần thân túi bằng các mũi
khâu thờng hoặc khâu đột. Chú ý thêu trang trí trớc khi khâu phần thân túi
+ Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác nh váy liền áo
cho búp bê, gối ôm...
GV hớng dẫn cách làm
* Hoạt động 2
- HS thực hành
3. Nhận xét - Dặn dò :
- Tuỳ khả năng, ý thích, HS
- Nhận xét tiết học.
cắt, khâu, thêu sản phẩm
- Mang đầy đủ đồ dùng cho tiết sau.
mình chọn
Luyện từ và câu
I. Mục tiêu
MRVT: Đồ chơi Trò chơi
- Bit da vo mc ớch, tỏc dng phân loại một số trị chơi quen thuộc (BT1); tìm
được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2);
bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ (BT2) trong tình huống c th
(BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về trò chơi ăn quan , nhảy ô lò cò .
II. Các hoạt động dạy học
A.Bài cũ:- Nêu phần ghi nhí cđa bµi LTVC tiÕt tríc .
B. Bµi míi
1. Giíi thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
Bài 1:1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc kĩ yêu cầu của đề bài.
- Từng cặp HS trao đổi làm bài .
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận .
- GV nhận xét bổ sung.
- Trò chơi rèn luyện sức mạnh : Kéo co , vật .
- Trò chơi rèn luyện sự khéo léo : Nhảy dây ,lò cò , đá cầu , ....
- Trò chơi rèn luyện trí tuệ : Ô ăn quan , cờ tớng ,......
Bài 2: 1HS ®äc bµi.
- Häc sinh tù lµm vµovë .
- Vµi em nêu kết quả.
Thành ngữ, tục ngữ
Chơivới lửa
ở chọn nơi
Chơi diều đứt Chơi dao có
,chơi chọn
dây
ngày đứt
Nghĩa
bạn
tay
Làm một việc nguy hiểm
+
Mất trắng tay
+
Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ
+
Phải biết chọn bạn ,chọn
+
nơi sinh sống
Bài 3:
- Học sinh suy nghĩ và làm bài tập vào vở
- Sau đó làm miệng trớc lớp
Ví dụ :
a. Nếu bạn chơi với một số bạn h hỏng nên học kém hẳn đi .
- Em sẽ nói với bạn : ở chọn nơi ,chơi chọn bạn Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi
b. Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh , rất nguy hiểm để tỏ ra mình là
ngời gan dạ .
- Em sẽ bảo: Chơi dao có ngaỳ đứt tay xuống đi thôi !
- GV và HS cả lớp nhận xét .
3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học.
Lịch sử
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Mông - Nguyên
I. Mục tiêu
- Nêu đợc một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lợc Mông- Nguyên,
thể hiện:
+ Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện nh Hội nghị
Diên Hồng, Hịch tớng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ Thát Sát và chuyện Trần
Quốc Toản bóp nát quả cam.
+ Tài thao lợc của các tớng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc
mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công
quyết liệt và giành đợc thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên
sông Bạch Đằng).
II. Đồ dùng dạy học
Hình trong sgk phóng to. Phiếu học tập của hs
III. Hoạt động dạy học
HĐ1. Kiểm tra bài cũ
+ Nhà Trần đà có biện pháp gì trong việc đắp đê?
- GV nhận xét chung. Ghi điểm
HĐ2. Bài mới:
*ý chí quyết tâm đánh giặc của quân dân nhà Trần.
+ HS đọc từ đầu đến Mông Cổ và nêu những sự kiện chứng tỏ tinh thần quyết tâm
kháng chiến chống quân Mông - Nguyên của quân dân nhà Trần?
+ HĐ nhóm 2 trong 3 phút trả lời: Nêu những sự kiện chứng tỏ tinh thần quyết tâm
kháng chiến chống quân Mông - Nguyên của quân dân nhà Trần?
+ Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét.
+ HS quan sát tranh.
- GV chốt và giới thiệu phần tiếp.
* Kế sách đánh giặc và kết quả của cuộc kháng chiến.
+ HS đọc Từ cả ..sông Bặch Đằng
+ HS nhóm 4 trong 5 phút trả lời câu hỏi ở phiếu.
+ Một HS đọc câu hỏi ở phiếu.
+ Nhóm thảo luận và trình bày kết quả thảo luận.
+ HS xem tranh.
GV: Cuộc kháng chiến chông quân Mông - Nguyên kháng chiến thắng lợi có ý nghĩa
nh thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
* Tấm gơng yêu nớc Trần Quốc Toản
+ Em biết gì về tấm gơng quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản
HS kể ( hoặc GV kể).
HĐ3. Củng cố dặn dò.
+ HS đọc phần ghi nhớ ( Y, TB)
+ Theo em vì sao nhân dân ta đạt đợc thắng lợi vẻ vang nµy? ( K, G)
- Gv tỉng kÕt bµi
- GV nhận xét tiết học.
..
Buổi chiều
GVđặc thù dạy
..
Thứ 4 ngày 25 tháng 12 năm 2013
Buổi sáng
Tập đọc
I. Mục tiêu
Trong quán ăn “ba c¸ bèng ”
- Biết đọc đúng các tên riêng nước ngồi (Bu-ra-ti-nơ, tc –ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma,
A-li-xa, A-di-li-ơ ) bước đầu dọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Chú bé người ( Bu-ra-ti-nô ) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng
kẻ ác đang tìm cách hại mình. ( trả lời được CH trong SGK )
II. Các hoạt động dạy học
A.Bài cũ :3HS đọc nối tiếp nhau đọc bài : Kéo co và trả lời câu hỏi nội dung bài.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài :Trong quán ăn ba cá bống Kết hợp luyện
đọc một số từ khó.
- GVkết hợp với đọc hiêủ các từ ngữ chú giải
- HS luyện đọc theo cặp.
- Hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm.
b. Tìm hiểu bài
HĐ cđa GV
H§ cđa HS
- Bu – ra – ti – nô cần moi bí mật +Bu ra ti nô cần biết kho
gì từ lÃoBa ra ba?
báu ở đâu
Đoạn 2
- Chú bé gỗ đà làm cách nào để buộc +Chú chui vào một cái bình bằng đất
lÃo Ba ra ba phải nói ra điều bí
trên bàn ăn , ngồi im , đợi Ba –ra –
mËt ?
ba ng rỵi say , tõ trong bình hét lên
: Kho báu ở đâu , nói ngay , khiến hai
tên độc ác sợ xanh mặt tởng là lời ma
quỷ nên đà nói
HS đọc thầm toàn chuyện
- Tìm những hình ảnh chi tiết trong
+Bu ra ti nô chui vào một
truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú? caí bình bằng đất trên bàn ăn , ngồi
im , đợi Ba ra ba uống rợi say ,
từ trong bình hét lên : Kho báu ở
đâu , nói ngay , khiến hai tên độc ác
sợ xanh mặt tởng là lời ma quỷ nên
đà nói
c.Luyện đọc lại.Gv hớng dẫn cách đọc phân vai.
- 4HS đọc theo cách phân vai.
- Cả lớp thi đọctheo cách phân vai .
3 .Củng cố ,dặn dò
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện .
- GV nhận xét tiết học và dặn dò.
.....
Toán
Chia cho số có ba chữ số
I. Mục tiêu
- Bit thc hin phộp tớnh chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết, chia có
dư )
- HS lµm đợc BT 1 , 2(b).Bỏ cột a của bài tập 1,2,3
II. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:
11780 : 42
2996 : 28
B.Bài mới:
1 . Trờng hợp chia hết
1944 : 162 = ?
- HS đặt tính rồi tính từ trái sang phải
1944
162
0324
12
000
- GV gọi HS nhắc lại cách chia
- GV vậy 1944 : 162 = 12
2. Trêng hỵp chia cã d
8469 : 241 =?
- HS đặt tính rồi tính từ trái sang ph¶i
8469
241
1239
35
0034
- GV gọi HS nhắc lại cách chia
- GV vậy :8469: 241 =35 ( d 34)
3 . Thùc hµnh
Bµi 1a: HS đặt tính rồi tính
1935 : 35 4
Bài 2b:
- HS đọc bài rồi tính giá trị của biểu thức.
- Cả lớp làm vào vở. Vài em nêu kết quả.
1995 x 253 + 8910 : 495
= 504735 + 18
= 504753
8700 : 25 : 4
= 348 : 4
= 87
*GV cđng cè ,dỈn dò .Học sinh nhắc lại cách chia cho số cóp ba chữ số
.
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
- Chọn đợc câu chuyện (đợc chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình
hoặc của bạn.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng ghi ba cách xây dựng cốt truyện.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ 1. Bài cũ
- Hai bạn kể lại câu chuyện ®· nghe, ®É ®äc vỊ ®å ch¬i hay con vËt gần gũi với trẻ thơ
- GV nhận xét, gi điểm
HĐ 2. Bài mới:
- GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học.
- HS phân tích đề.
- HS đọc yêu cầu của đề.
- GV viết đề bài lên bảng. Gạch dới những từ ngữ quan trọng của đề bài, giúp HS xác
định đúng yêu cầu của đề.
- Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh em.
- Gợi ý kể chuyện.
- Ba HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK.
- GV nh¾c HS chó ý:
+ Em cã thĨ kĨ theo mét trong ba híng x©y dùng cèt trun nh SGK.
+ Khi kể, nên dùng từ xng hô - tôi.
- Một số HS tiÕp nèi nhau nãi híng x©y dùng cèt trun của mình. GV khen gợi những
- HS đà chuẩn bị dµn ý cho bµi kĨ tõ tríc.
- KĨ chun, trao ®ỉi vỊ néi dung, ý nghÜa chun
- KĨ theo cỈp.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về ®å ch¬i.
- GV ®Õn tõng nhãm, nghe HS kĨ, híng dÉn, gãp ý.
- Thi kĨ chun tríc líp.
- HS nèi tiếp nhau thi kể. Mỗi em kể xong nói ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
- GV tuyên dơng câu chuyện hay nhất.
HĐ 3. Củng cố dặn dò
+ Em học tập đợc điều gì qua các câu chuyện trên? ( k, g)
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
- KhuyÕn khÝch HS vÒ kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe
Đạo đức
Yêu lao động ( t1)
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trờng, ở nhà phù hợp với khả năng
của bản thân.
- Không đồng tình với những biểu hiện lời lao động.
GD KNS: Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS chuẩn bị, mỗi em 1tấm bìa có 2 mặt: đỏ- xanh
II. Hoạt động dạy học
HĐ1. Bài cũ:
- HS nêu các việc làm thể hiện lòng biết ơn của các thầy cô giáo.
- Gv nhận xét điểm,
HĐ2. Bài mới
* Đọc truyện: Một ngày của Pê- chi a
- GV đọc lần thứ nhất.
- HS đọc lần thứ hai.
- HS theo nhóm với ba câu hỏi trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày. HS cả lớp trao đổi, tranh luận.
- Kết luận : Cơm ăn, áo mặc, sách vở , ....đều là sản phẩm của lao động. Lao
động đêm lại cho con ngêi niỊm vui vµ gióp cho con ngêi sèng tèt hơn.
- HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ bài.
* Thảo luận nhóm: Bài tập 1 SGK.
- GV chia nhóm và giải thích cách làm việc của nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV Kết luận: Các biểu hiện của yêu lao động của lời lao động.
* Đóng vai Bài tập 2 SGK.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, đóng vai.
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
- Lớp thảo luận.
- Cách xử lí trong mỗi tình huống nh vậy đà phù hợp cha? Vì sao?
- Ai có cách ứng xử khác.
- GV nhận xét.
HĐ3. Củng cố dặn dò. (3p)
- HS đọc ghi nhơ ( Y, TB)
- Nêu những việc làm biểu hiện yêu lao động (K, G)
- GV tổng kết bài .
- GV nhận xét tiết học
Buổi chiều
Khoa học
Không khí gồm những thành phần nào?
I. Mục tiêu :
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí nitơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc.
- Nêu đợc thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài ra còn có
khí các-bô-níc, hơi nớc, bụi, vi khuẩn, .
THMT: Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ không khí trong lành
II. đồ dùng dạy học :
Tranh SGK. Đồ thí nghiệm
IIi. Hoạt động dạy học
HĐ1. Bài cũ. (5p)
- Nêu một số tính chất của không khí.
- HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm
HĐ2. Bài mới ( 26p)
* Xác định thành phần chính của không khí.
Bíc 1: Tỉ chøc vµ híng dÉn
- GV chia nhãm, HS lµm thÝ nghiƯm theo nhãm.
Bíc 2: HS lµm thÝ nghiệm theo nhóm
- Cả nhóm thảo luận: không khí gồm hai thành phần chính là khí ô - xi duy trì sự cháy
và khí ni- tơ không duy trì sự cháy.
- HS làm thí nghiệm nh gợi ý SGK. GV đi tới các nhóm quan sát.
+ Tại sao khi nến tắt, nớc lại dâng vào trong cốc?
+ Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? Vì sao?
+ Thí nghiện trên cho thấy: Không khí gồm mấy thành phần chính?
Bớc 3: Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét rút ra kết luận.
* Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí
Bớc 1: GV cho HS bơm không khí vào lọ nớc vôi xem nớc vôi còn trong nữa không.
Bớc 2: Các nhóm trình bày, lí giải các hiện tợng xảy ra qua thí nghiệm.
Bớc 3: Thảo luận cả lớp
- GV đặt vấn đề, yêu cầu HS nêu các ví dụ chứng tỏ trong không khí có hơi nớc.
- Tiếp theo, GV yêu cầu HS quan sát hình 4, 5 SGK và kể thêm những thành phần
khác có trong không khí.
- Gọi một số HS trả lời câu hỏi: Không khí gồm có những thành phần nào?
- Kết luận: Không khí gồm hai thành phần chính là khí ô - xi và khí ni- tơ. Ngoài ra
còn có chứa khí các bô - níc, hơi nớc, bụi, vi khuẩn.
HĐ 3. Củng cố- dặn dò (4p)
HS đọc nội dung cần ghi nhớ
Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học.
.
Luyện Tiếng Việt
Luyện tập miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
Luyện cho HS cách lập dàn ý một bài văn miêu tả. Biết lập dàn ý một bài văn miêu tả
(Tả chiếc cặp của em).
II. Hoạt động dạy học:
HĐ1. Ôn tập
Nêu cấu tạo của một bài văn miêu tả đồ vật.
Trả lời: Bài văn miêu tả đồ vật gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
Nêu trình tự miêu tả một đồ vật?
- Giới thiệu đồ vật định tả.
- Tả bao quát đồ vật; Tả từng bộ phận.
- Nêu tình cảm của mình với đồ vật đó).
HĐ2. Hớng dẫn hs làm bài
-GV ghi đề lên bảng.
-Đề bài: Em hÃy lập dàn bài cho bài văn tả chiếc cặp của em.
-Gọi HS đọc đề bài. GV hớng dẫn HS làm bài.
-Lập dàn ý cho bài văn dùa theo néi dung ghi nhí trong tiÕt TLV tríc và các bài văn
mẫu: Chiếc cối tân, Chiếc xe đạp của chú T; và bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp
hôm nay đà làm.
-HS làm bài cá nhân. GV theo dâi, híng dÉn thªm cho mét sè HS yếu, TB
- HS đọc dàn ý của mình.
- Lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có bài làm tốt nhất.
HĐ3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại bài viết
- GV nhận xét giờ học.
.
Hoạt động tập thể
GDKNS:Bài 3 :Giải quyết xung đột
I. Mục tiêu:Bài học giúp em:
-Nhận biết các xung đột thờng gặp trong cuộc sống.
-Giải quyết đợc những xung đột nhỏ trong cuộc sống của ngời khác và của chính mình.
II. Hoạt động dạy học:
HĐ1. Xung đột xấu hay xung đột xấu.
a. Vì sao cần xung đột?
Gv đọc cho HS nghe truyện :Vai trò của xung đột.
Hs kể lại câu chuyện và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
Tại sao phải có xung đột ?
Có phải xung đột nào cũng xấu không?
Học sinh trả lời – Gv nhËn xÐt kÕt luËn .
Gv nªu BT : Xung đột nào giúp em tốt lên:
-Lời nhắc nhở của mẹ.
-Tranh đồ chơi với em.
-Hình phạt của cô.
-Đánh nhau với bạn.
HS thảo luận nhóm TLCH. GV nhận xét kết luận.
b.Vì sao phải kiểm soát xung đột?
Gv HD và tổ chức cho HS chơi trò chơi:Hai bạn tạo thành một cặp mỗi cặp nhận một
dây chunsau đó keo manh về phía mình cho dây chun đứt và trả lời câu hỏi:
-Khi chun đứt thì ai bị đau?
-Tại sao chun đứt ? Có thể nối lại nguyên vẹn nh ban đầu đợc không?
Hs trả lời GV kết luận rút ra bài học: Khi xung đột quá lớn thờng xảy ra đánh
nhau ,làm đau nhau ,mối quan hệ không còn nh xa.Chính vì vậy cần kiểm soat xung
đột.
HĐ2. Giải quyết xung đột
a.Khi ở bên ngoài cố xung đột cần giải quyết nh sau:
-Tách hai ngêi ra xa.
-§Ĩ hä ngåi xng ghÕ.
-Cho hä ng nớc.
-Lắng nghe tích cực.
b.Khi chính em rơi vào xung đột.
Gvtoor chức cho HS chơi theo nhóm:Hai ban cùng kéo căng dây chun rồi tharvaf
TLCH:
Ai là ngời bị đau?Tại sao?Làm thế nào để không bị đau?
HS trả lời GV nhận xét tiểu kết
HĐ3. Củng cố dặn dò:
Qua tiêt hoc nay em rút ra bài học gì cho bản thân?
HS: Nừu luôn giành phần thắng ,phần đúng,quyền lợi về phiaas mình thì dễ xảy ra
xung đột ..
Gv nhận xét kết luận và ghi bảng;Trong bất cứ xung đột hay cÃi và naofai tha thứ trớc
sẽ tìm thấy sự bình yên...
Dặn HS thực hành giải quyết xung đột giữa hai bạn trong lớp,trong khu nhà em ở hoặc
giữa em và anh chị em trong nhà theo cách đà học.
..
Thứ năm, ngày 26 tháng 12 năm 2013
Mĩ thuật
Thầy Kì dạy
..
Tập làm văn
Luyện tập giới thiệu địa phơng
I. Mục tiêu
- Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại đợc các trò chơi đà giới thiệu trong bài; biết giới
thiệu một trò chơi hoặc (lễ hội) ở quê hơng để mọi ngời hình dung đợc diễn biến và
hoạt động nổi bật.
* GD KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin (về địa phơng cần giới thiệu).
II. Đồ dùng
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
HĐ1: Bài cũ
- HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn (quan sát đồ vật)
- Gv nhận xét, ghi điểm
HĐ2: Bài mới
Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1:Thảo luận nhóm
- Một HS đọc đề. Cả lớp đọc thầm bài: Kéo co.
- Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của địa phơng nào? (Trò chơi kéo co của làng Hữu
Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn, thị xà Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc).
- Một vài HS thi thuật lại trò chơi Kéo co. GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Nêu miệng
- HS đọc yêu cầu của đề bài: Quan sát 6 tranh minh hoạ trong SGK nêu tên những trò
chơi, lễ hội đợc vẽ trong tranh.
+Trò chơi: Thả chim bồ câu, Đu bay, Ném còn.
+Lễ hội: Lễ hội bơi trải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ.
- Tự so sánh ở địa phơng mình có những trò chơi, những lễ hội nh trên không?
- HS nối tếp nhau phát biểu.
- Giới thiệu những trò chơi hoặc lễ hội có ở quê hơng mình.
- HS thực hành giới thiệu.
- HS từng cặp tự giới thiệu trò chơi, lễ hội của quê hơng mình cho bạn nghe.
- HS thi giới thiệu trò chơi, lễ hội của quê hơng mình trớc lớp
HĐ3. Củng cố- dặn dò.
GVnhận xét tiết học- Tuyên dơng bạn giới thiệu hay nhất
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Bit chia cho s cú ba ch s
- HS làm đợc các BT 1(a), 2. HSG làm thêm BT3
iI. hoạt động dạy học
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
- HS tự đặt tính và tính.Vài em nêu miệng kết quả.
708 : 354
704 : 234
7552 : 236
8770 : 365
9060 : 453
6260 : 156
Bµi 2 : HS đọc đề ra , tóm tắt rồi giải
- 1 em lên giải ở bảng phụ.
- Treo bảng ,nhận xét và chữa bài.
Bài 3 : HS ôn lại quy tắc một số chia cho một tích ,sau đó làm bài tập.
- 2 em làm ở bảng phụ.
- Nhận xét và chữa bài.
C. Củng cố , dặn dò - HS nêu cách chia bài 1 ( HS Y TB)
- GV HDHSK G : làm baì 3a:
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dơng HS có ý thức học tốt
..
Chính tả
Kéo co
I.Mục tiêu :
- Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài : Kéo co
- Luyện viết đúng những tiếng có vần , ©m dÔ lÉn :r ;d ; gi; ©t/ ©c .
iI. hoạt động dạy học
A.Bài cũ
HS thi làm bài tập 2a hoặc 2b vào giấy A4
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2.HĐ1: Hớng dẫn HS nghe-viết
GV đọc bài : Kéo co .HS đọc thầm đoạn văn cần viết chính tả trong bài Kéo co.
GV nhắc các em những từ thờng viết sai ,cách trình bày.
-GV đọc bài cho HS viết .GV đọc cho hs khảo lại bài .
-Chấm một số bài , chữa lỗi .
3.HĐ2: HS làm bài tập
HS làm bài tập 2b:
-HS đọc thầm đoạn văn ,suy nghĩ làm bài tập vào VBT.
-GV dán 3 tờ phiếu lên bảng . HS các nhóm thi tiếp sức điền chữ
-HS đọc lại kết quả .,đấu vật ,nhấc ,lật đật
C.Củng cố ,dặn dò : GV nhận xét tiết học
Buổi chiều
Tiếng Anh Cô Huyền dạy
Thể dục
Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang
Trò chơi Nhảy lớt sóng
I. Mục tiêu
- Thực hiện cơ bản đúng đi theo vạch thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ
thẳng hai tay dang ngang.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc trò chơi: Nhảy lớt sóng..
II. Nội dung và phơng pháp
HĐ1 . Phần mở đầu
- GV phổ biến nôi dung, yêu cầu bài học, chuẩn lệnh đội ngũ, trang phục.
- Học sinh chạy một vòng xung quanh sân và sau đó học sinh đứng thành vòng tròn
chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1 bài.
HĐ3 . Phần cơ bản
a. Bài tập rèn luyện thân thể cơ bản.
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chông hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang
ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng, dới sự hớng dẫn của GV.
- GV điều khiển cả lớp đi theo đội hình 2 3 hàng dọc.
- Ôn tập theo lớp dới sự hớng dẫn của lớp trởng.
- Ôn tập theo tổ dới sự hớng dẫn của lớp trởng.
- Ôn tËp theo nhãm díi sù híng dÉn cđa líp trëng.
- Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng
hai tay chống hông, đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dăng ngang (một lần).
- GV nhận xét và đánh giá.
*Trò chơi vận động: Nhảy lớt sóng.
- GV nêu luật chơi và cách chơi .Cho HS chơi thử một lần. Yêu cầu tham gia chơi một
cách tự giác.
- GV cho HS chơi chính thức.
- GV cho HS chơi chính thức.
HĐ3. Phần kết thúc
- Bật nhảy nhẹ nhàng từng chân. Kết hợp thả lỏng toàn thân.
- Đứng tại chổ vỗ tay hát 1 bài.
- GV cïng HS hƯ thèng bµi. GV nhËn xÐt tiÕt học.
.
Luyện từ và câu
Câu kể
I. Mục tiêu
- Hiu th no là câu kể, tác dụng của câu kể ( ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết được một vài câu kể
k, t, trỡnh by ý kin ( BT2)
II. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ : Một HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong luỵên từ và câu cđa tiÕt tríc
B. Bµi míi :
1 .Giíi thiƯu bµi
2 . HS lµm bµi tËp :
Bài 1 : Một HS đọc đề. Cả lớp đọc thầm đoạn văn , suy nghĩ và phát biểu ý kiến :
- Câu đựơc in đậm trong đoạn văn đà cho là câu hỏi về một điều cha biết . -- Cuối câu
có dấu chấm hỏi .
Bài 2 : Một HS đọc đề.
- HS đọc lần lợt từng câu xem những câu đó đợc dùng để làm gì .
- HS suy nghĩ , phát biểu ý kiến :
+ Những câu trong đoạn văn dùng để giới thiệu (Bu- ra ti nô là một chú bé bằng
gỗ ), miêu tả ( chú có cái mũi rất dài )hoặc kể về một sự việc ( Chú ngời gỗ đợc bác rùa
tốt bụng Tróc ti la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu ). Cuối các
câu trên đều có dấu chấm . Đó là các câu kể
Bài 3 : HS đọc đề yêu cầu đề suy nghĩ và phát biểu ý kiến .
Ba ra- ba uống rợu đà say.
Kể về Ba ra- ba
Vừa hô bộ râu , lÃo vừa nói :
Kể về Ba ra- ba
- Bắt đợc thằng ngời gỗ , ta sẽ tống nó Nêu suy nghĩ của Ba ra- ba
vào cái lò sởi này .
3. Phần ghi nhớ : HS đọc SGK
4. Phần luyện tập :
Bài 1 : HS đọc yêu cầu đề rồi trao đổi theo cặp
- Đại diện các cặp trình bày kết quả
- Chiều chiều , trên bÃi thả ,đám trẻ
Kể sự việc
mục đồng ..... thả diều thi .
- Cánh diều mềm mại nh cánh bớm.
Tả cánh diều
- Chúng tôi vui sớng đến phát dại
nhìn lên trời .
Kể về sự việc và nói lên tình cảm
- Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng .
- Sáo đơn , sáo kép ....nh gọi thấp
Tiếng sáo diều
xuống những vì sao sớm .
Nêu ý kiến , nhận định
Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài .
- Một HS làm mẫu .
- HS làm bài cá nhân .
- HS tiếp nối nhau trình bày , cả lớp và GV nhận xét bổ sung.
* GV nhận xét ,dặn dò . HS nhắc lai phần ghi nhớ.
Thứ 6 ngày 27 tháng 12 năm 2013
Kĩ thuật
Thầy Kì dạy
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu
Dựa vào dàn ý đà lập trong bài văn tuần 15, HS viết đợc một bài văn miêu tả đồ chơi
mà em thích với đủ ba phần: Mở bài, thân bài và kết luận
III. Hoạt động dạy học
HĐ1. Bài cũ
- HS HS giới thiệu trò chơi hoặc lễ hội ở quê hơng mình
- GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ2. Bài mới
- HS nắm vững yêu cầu của bài.
- HS đọc đề.
- HS nối tiếp nhau ®äc 4 gỵi ý trong SGK.
- HS më vë ®äc thầm dàn ý của mình: Bài văn tả đồ chơi mà mình đà chuẩn bị.
- Gọi hai HS đọc dàn ý bài chuẩn bị của mình.
- HS xây dựng kết cấu ba phần của một bài.
- HS chọn cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp.
- Viết đoạn thân bài.
- Chọn cách kết bài mở rộng hay không mở rộng.
- Viết đoạn kết bài.
- HS làm vào vở - đọc bài viết
- Gv chấm vở - nhận xét.
HĐ3. Củng cố- dặn dò.
- GVnhận xét tiết học, tuyên dơng bạn có bài viết hay
.
Toán
Chia cho số có ba chữ số(tt)
I. Mục tiêu
- Bit thc hin phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết, chia có dư )
- Học sinh làm đợc bài tập 1.Bỏ bài tập 2,3.
II. Các hoạt động dạy học
A.Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính:
8910 : 495
3332 : 196
B. Bài míi:
1 . Trêng hỵp chia hÕt
41535 : 195 = ?
HS đặt tính rồi tính từ trái sang phải
41535
195
0253
213
0585
000
- GV gọi HS nhắc lại cách chia
- GV vậy 41535 : 195 = 213
2. Trờng hợp chia có d
80120:245 =?
- HS đặt tính rồi tính từ trái sang phải
80120 245
0662
327
1720
005
- GV gọi HS nhắc lại cách chia
- GV vậy : 80120 :245 =327 ( d 5)
3. Thực hành
Bài 1: HS đặt tính rồi tính
Đáp số: 62321 : 307 = 203
81350 : 187 = 435 ( d 5)
*GV nhận xét ,dặn dò: nhắc lại cách chia chocó ba chữ số.
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp
1/ Nhận xét các hoạt động của tuần qua.:
- Vắng học, chậm giờ.
- Thể dục giữa giờ.
- Vệ sinh trực nhật.
- Học tập
- Bầu chọn, tuyên dơng những HS xuất sắc trong tuần
- Phê bình, nhắc nhỏ những HS có khuyết điểm trong tuần
2/ Kế hoạch tuần tới :
- Tiếp tục thực hiện tốt các nội qui của nhà trờng
- Tiếp tục ôn bài, học bài trớc khi đến lớp.
..
Buổi chiều
Địa lý
Thủ đô Hà Nội
I. Mục tiêu
- Nêu đợc một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:
+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ
+ Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của đất nớc
- Chỉ đợc thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lợc đồ)
- HS khá giỏi: Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa
khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đờng phố)
II. Chuẩn bị -Bản đồ hành chính Việt Nam .
- Bản đồ giao thông Việt Nam.
- Bản đồ Hà Nội
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ :-Kể tên một số sản phẩm và làng nghề truyền thống của ngời dân ở đồng
bằng Bắc Bộ ?
-Ngời nh thế nào đợc gọi là nghệ nhân ?
B. Bài mới :
1 Giới thiệu bài
2.Phát triển bài :
a. Hà Nội thành phố lớnở trung tâm của đồng bằng Bắc Bộ
HĐ 1: Làm việc ơar lớp
Bớc 1: HS dựa vào sgk trả lời các câu hỏi sau
-Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc
-HS quan sát bản đồ hành chính , giao thông VN treo tờng klết hợp lợc đò trong SGK
- HS chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội
- HS trả lời các câu hỏi ở mục 1
- Cho biết từ tỉnh em ở đến Hà Nội có thể đi bằng những phơng tiện giao thông nào ?
Bớc 2 : GV nhận xét kết quả thảo luận .
b . Thành phố cổ đang ngày càng phát triển
HĐ2: Làm việc theo nhóm
Bớc 1: HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau
- Thủ đô Hà Nội có những tên gọi nào khác ? Đến nay thủ đô Hà Nội đợc bao nhiêu
tuổi ?
- Khu phố cổ có đặc điểm gì ?
- Kể tên những danh lam thắng cảnh , di tích lịch sử của thủ đô Hà Nội ?
Bớc 2: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm m×nh
- C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt ,bỉ sung .
c . Thủ đô Hà Nội- trung tâm chính trị , văn hoá , khoa học và kinh tế lớn của cả
nớc
HĐ3: Làm việc theo nhóm 4
- Nêu những dẫn chứng thể hiện thủ đô Hà Nội là :
+Trung tâm kinh tế
+ Trung tâm chính trị
+Trung tâm văn hoá , khoa học
+ Kể tên một số trờng đại học , viện bảo tàng ở Hà Nội
- Đại diện các nhóm trình bày .
3. Củng cố ,dặn dò: Nêu nội dung phần ghi nhí ë SGK.
- NhËn xÐt tiÕt häc.
…………………………………………………………
Lun to¸n
Lun tËp chung
I. Mục tiêu:
Củng cố về cách chia cho số có một, hai chữ số. Giải toán có lời văn liên quan.
II. Hoạt động dạy - học :
HĐ 1: Giới thiệu nội dung tiết hoc
GV giới thiệu.
HĐ 2: Hớng dẫn HS làm bµi tËp ( HS Y- TB lµm bµi 1, 2b; HS K, G làm bài 1,2 ,3 )
Bài 1: Đặt tÝnh rèi tÝnh
11780 : 42
13870: 45
1935 : 54
6260: 156
- HS lên bảng làm, dới lớp làm vào vở.
- HS đối chiÕu, nhËn xÐt kÕt qu¶:
280 d 24;
308 (d 20);
35 (d 26)
40 ( d 28)
- Líp vµ gv nhËn xÐt, chèt bài làm đúng.
Bài 2: Tính gia trị của biểu thức
1995 x 253+ 8910 : 495
b. 8700 : 25 : 4
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở nháp theo nhóm 2
- Đại diện các nhóm chữa bài
- Líp nhËn xÐt
a. 504753 b. 87
Bµi 3: BiÕt r»ng khi viÕt d·y sè: 1, 2, 3, 4, … ta ph¶i dùng 201 chữ số. Hỏi dÃy số trên
có mấy số?
Giải
Từ 1 ®Õn 9 cã: 9 – 1 + 1 = 9 (số) mỗi số viết bằng một chữ số.
Từ 10 ®Õn 99 cã: 99 – 10 + 1 = 90 (số) mỗi số viết bằng hai chữ số.
Từ 1 đến 99 đợc viết bởi số chữ số: 99 x 1 + 90 x 2 = 189 (chữ số)
Còn lại số ch÷ sè: 201 – 189 = 12 (ch÷ sè).
Sè cã số hạng viết bằng ba chữ số là: 12 : 3 = 4 (số).
DÃy số trên có số hạng là: 99 + 4 = 103 (sè).
H§ 3: Cđng cè – dặn dò
- HS nhắc lại cách chia cho số có ha, ba chữ số
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dơng HS có ý thức học tốt
..
Tự học
Thực hành các kiến thức đà học
I. Mục tiêu: Giúp học sinh thực hành đợc các kiến thức đà học. Rèn cho HS kỹ năng
tự hoc môn học mình cần thực hành và môn học mình còn yếu kém.
II. Các hoạt động dạy học
HĐ1: HS hoàn thành bài tập của tiết TLV: Luyện tập miêu tả đồ vật.
GV theo dõi, giúp đỡ các HS hoàn thành.
HĐ2 : HS tự học theo nhóm
* Nhóm häc sinh yÕu
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a. 23520: 56
b. 2996: 28
c. 81350 : 187
* Nhóm học sinh TB
Bài 1: Đặt câu kể để:
a. Kể những việc em làm ở lớp
b. Tả chiếc cặp của em
c. Nói lên niềm vui của em khi làm đợc việc tốt.
Bài 2:Viết kết bài cho bài văn tả đồ chơi em yêu thích.
* Nhóm học sinh K_ G
Bài 1: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên
Bài 2: Thế nào là nớc sạch?
Bài 3: Nêu nguyên nhân làm nớc bị ô nhiễm
- GV quan sát, theo dõi, hớng dẫn thêm cho HS nếu thấy cần thiêt.
- Gv đến từng nhóm hớng dẫn HS làm bài, đọc bài ( chú ý đến HS yếu và trung bình)
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài đọc bài trớc lớp
- GV nhận xét, kiểm tra, sửa lỗi cho HS.
HĐ3: Củng cố dặn dò
- Gv kiểm tra, đánh gía kêt quả thực hành của học sinh
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
Tuần 16
Buổi sáng
Thứ hai, ngy 24 tháng 12 nm 2012
Chào cờ
Làm lễ chào cờ ở sân trờng
Tập đọc
Kéo co
I. Mục tiêu
- Bớc đầu biết đọc một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thợng võ của dân tộc ta cần
đợc gìn giữ, phát huy.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III. Hoạt động dạy học
HĐ1. Kim tra bi c (5p)
- HS đọc bài Tuổi Ngựa Trả lời câu hỏi 2
- GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ2. Dy bi mi: (25p)
2.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu bài đọc (dùng tranh):
2.2 HS luyện đọc và tìm hiểu bài
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài: Kéo co, kết hợp hớng dẫn HS đọc và giải nghĩa
từ mới
Đoạn 1: Từ đầu đến bên ấy thắng.
Đoạn 2: Tiếp hội làng ngời xem hội.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp. Hai HS đọc cả bài.
- GV đọc bài
b.Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 quan sát tranh minh hoạ.
+ Qua đầu bài văn, em hiểu cách chơi nh thế nào? (k, g)(Kéo co phải có hai đội, thờng
thì số ngời bằng nhau ).
- HS đọc đoạn 2.
+ Giới thiệu cách chơi Kéo co ở làng Hữu Trấp? ( Y, Tb) (Cuộc thi này rất đặc biệt. Đó
là cuộc thi giữa hai bên nam và nữ ).
- HS đọc đoạn còn lại.
+ Cách chơi Kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? ( Y, Tb) (Cuộc thi giữa trai tráng
hai giáp trong làng. Số ngời mỗi bên không hạn chế ).
+ Vì sao chơi Kéo co bao giê cịng vui? ( K, G) (V× cã rất đông ngời tham gia, không
khí ganh đua rất sôi nổi).
+ Ngoài Kéo co em còn biết những trò chơi dân gian nào nữa? (Đấu vật, múa võ,
đá cầu, thi thổi cơm, )
* Hoạt động 2: Đọc diễn cảm
c. Hớng dẫn đọc lại:
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc hay đoạn 2.
+ HS nối tiếp nhau đọc ba đoạn của bài văn.
+ GV hớng dẫn HS có giọng đọc phù hợp với diễn biến của bài văn.
+ HS luyện đọc và thi đọc một đoạn 2 trong bài.
Hội làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ ngời xem hội.
- Lớp và GV bình chọn bạn đọc tốt nhất, tuyên dơng trớc lớp.
HĐ3. Củng cố- Dặn dò (3p)
- HS nêu nội dung bài đọc ( Y, TB)
- Nêu cách chơi một trò chơi dân gian mà em biÕt ( K, G)
- GV nhËn xÐt tiÕt häc, dỈn hs xem tríc bµi sau.
Mỹ thuật
GV bộ môn dạy
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: Bài 1( 2 dòng đầu), bài 2. HS k G làm thêm bài 4
II. Hoạt động dạy học :
HĐ1. Kiểm tra bài cũ
- HS chữa BT1 của tiết trớc
- HS làm bài. GV nhận xét, ghi điểm
HĐ2 . Bài mới
Bài 1:Làm vở ( HS yếu làm dòng 1)
- HS nêu yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính
- HS làm bài vào vở
- Gv chấm vở, nhận xét
- HS nêu cách làm bài
- KQ: a. 315, 57
b. 1952, 354
Bài 2: Thi đua hai nhóm nam nữ
- HS đọc bài toán
- HS làm bài
- Học sinh hai đội thi đua làm bài
- Gv đánh giá- nhận xét, ghi điểm đội thắng
Tóm tắt
Giải
25 viên : 1 m 2
Số mét vuông nền nhà đợc lát là:
1050 viên : ? m 2
1050: 25 = 42 (m 2)
Đáp số : 42 m 2
Bài 4: HS K, G thi đua làm bài
- GV: Cho học sinh thảo luận và tìm ra chỗ sai.
A- 12345
67
564
1714
95
Sai ở lần chia thứ hai 564 chia 67 đợc 7 do đó có số d 95 lớn hơn số chia 67. Từ đó dẫn
đến việc kết quả của phép chia 1714 là sai.
B- 12345
67
564
184
285
47
Sai ë sè d cuèi cïng cña phÐp chia (47).
GV cho HS thực hiện lại phép chia trên.
12345 67
564
184
285
17
HĐ3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
Đạo đức
Yêu lao động ( t1)
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trờng, ở nhà phù hợp với khả năng
của bản thân.
- Không đồng tình với những biểu hiện lời lao động.
GD KNS: Kĩ năng xác định giá trị của lao động.