Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Ke hoach BDTX 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.08 KB, 14 trang )

PHÒNG GD&ĐT LẠC SƠN
TRƯỜNG TH VŨ LÂM
Số: 04 /2017/KH-THVL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vũ Lâm, ngày 17 tháng 8 năm 2017

KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lí, giáo viên
Năm học 2017 – 2018
Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BGD&ĐT ngày 08/08/2011 của Bộ Giáo dục đào
tạo về việc ban hành quy chế bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BGD&ĐT ngày 10/07/2012 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc ban hành quy chế bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên Mầm non,
Phổ thông và Giáo dục thường xuyên;
Thực hiện Kế hoạch số 266 ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Phòng Giáo dục và
Đào tạo Lạc Sơn về việc ban hành Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý,
giáo viên Tiểu học năm học 2017 - 2018;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cán bộ quản lý, giáo viên theo vị trí việc làm
và nhu cầu bồi dưỡng thường xuyên năm học 2017-2018 của mỗi cá nhân.
Trường Tiểu học Vũ Lâm xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho
cán bộ quản lý, giáo viên năm học 2017 - 2018 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

1. Đội ngũ CBQL và giáo viên:
Tổng số cán bộ quản lý và giáo viên: 22 đồng chí, trong đó:
- Cán bộ quản lý: 03; Trình độ: Đại học: 02 đ/c; Trung cấp: 1đ/c
- Giáo viên: 19; Trình độ: Đại học: 05đ/c; Cao đẳng: 11 đ/c; Trung cấp: 03 đ/c
2. Thuận lợi và khó khăn trong việc triển khai BDTX.


2.1. Thuận lợi:
- Trường Tiểu học Vũ Lâm ln nhận được sự quan tâm của Đảng, chính
quyền địa phương, sự chỉ đạo sát sao của Phòng Giáo dục và Đào tạo Lạc Sơn, sự
phối kết hợp của các ban, ngành, đoàn thể trong xã.
- Tài liệu học tập được cung cấp đầy đủ tới cán bộ quản lý và giáo viên
trong nhà trường.
- Đa số cán bộ quản lý, giáo viên nhà trường có trình độ chun mơn khá
tốt, có tinh thần tích cực nghiên cứu tài liệu, tự học, tự bồi dưỡng. Giáo viên nhiệt
tình tâm huyết với nghề, số lượng giáo viên đạt chuẩn là 100%, vượt chuẩn là
86,3%.
2.2. Khó khăn:
- Một số CBQL, giáo viên tuổi đã cao nên việc học tập gặp khó khăn.
- Chất lượng giáo viên không đồng đều, một số ít giáo viên hạn chế về năng
lực nên gặp khó khăn trong công tác tự học tự bồi dưỡng.
- Nhu cầu tự học, tự bồi dưỡng nhiều nhưng thời gian dành cho việc tự học,


tự bồi dưỡng còn hạn chế dẫn đến chất lượng bồi dưỡng thường xuyên của một
số cá nhân chưa đảm bảo tiến độ theo kế hoạch đề ra.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1.1. Giáo viên học tập BDTX để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội,
bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng
lực giáo dục và những năng lực khác (ra đề, kiểm tra, đánh giá học sinh, tổ chức hoạt
động ngoại khóa...) theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ
năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và
nâng cao chất lượng giáo dục.
1.2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên, năng lực tự đánh
giá BDTX; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên
của Ban giám hiệu, tổ chuyên môn và khả năng ứng dụng nội dung BDTX vào nhiệm

vụ được giao.
1.3. Tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên trao đổi về chuyên môn,
nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ thông tin... trong dạy học và giáo dục.
III. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG

Tất cả cán bộ quản lí, giáo viên trực tiếp giảng dạy tại trường TH Vũ Lâm.
IV. NỘI DUNG BỒI DƯỠNG.
1. Nội dung bồi dưỡng

1.1. Nội dung bồi dưỡng 1 do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Thời lượng: 15 tiết/năm học/giáo viên.
- Nội dung: Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học cấp
Tiểu học.
+ Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về
đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo;
+ Dự thảo chương trình giáo dục phổ thơng, chương trình tổng thể (tháng 4
năm 2017).
+ Chỉ thị, Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018.
1.2. Nội dung bồi dưỡng 2 do Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT quy định
- Thời lượng: 45 tiết/năm học/giáo viên.
a. Về chính trị tư tưởng: 5 tiết/năm học/giáo viên
- Bồi dưỡng về phát triển giáo dục tiểu học của địa phương: phổ cập
GDTH;; công tác thi đua khen thưởng của địa phương.
b. Về chuyên môn, nghiệp vụ: 40 tiết/năm học/giáo viên
- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo với chủ đề về “Chúng em với
môi trường” và “Em muốn là chiến sỹ” Thời lượng khoảng 5 tiết.
- Đổi mới SHCM theo hướng nghiên cứu bài học phát triển năng lực cho học
sinh.
- Hệ thống chương trình, nội dung dạy học mơn Tốn, tiếng Việt từng
khối lớp và toàn cấp học (theo chuẩn kiến thức, kỹ năng). Đối với CBQL yêu cầu



thực hiện nội dung dạy học cho toàn cấp học; giáo viên thực hiện bồi dưỡng theo
khối lớp dạy và tiếp theo đối với khối lớp khác.
1.3. Khối kiến thức tự chọn (Nội dung bồi dưỡng 3)
- Thời lượng: 60 tiết/năm học
* Đối với giáo viên
Bồi dưỡng kiến thức môn Tốn, tiếng Việt theo lớp dạy và tồn cấp học đối
với giáo viên tiểu học; đối với giáo viên các môn chuyên biệt lựa chọn các nội
dung, kiến thức liên quan đến môn học để tự bồi dưỡng, thời lượng 30 tiết/năm.
Bồi dưỡng các modunle theo Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày
08/8/2011 về việc Ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu
học, thời lượng 30 tiết/năm.
* Đối với Cán bộ quản lí
Bồi dưỡng kiến thức tồn cấp học thời lượng 15 tiết/năm (tương ứng 01
modul). CBQL đang chỉ đạo và giảng dạy khối lớp nào thì thực hiện bồi dưỡng
kiến thức khối lớp đó trước và tiếp theo các khối lớp khác;
Bồi dưỡng các modunle theo Thông tư số 26/2015/TT-BGDĐT ngày
30/10/2015, thời lượng 45 tiết/năm (tương ứng với 03 module).
( Bảng tổng hợp các modun đăng ký của CBQL-GV kèm theo)
2. Hình thức, phương pháp, tài liệu
a. Hình thức, phương pháp
Tăng cường hình thức bồi dưỡng thương xuyên qua mạng, bồi dưỡng thông
qua sinh hoạt tổ chuyên môn, Cụm vùng và tự bồi dưỡng theo phương châm học
suốt đời.
Đổi mới hình thức, phương pháp tổ chức các lớp bồi dưỡng thường xuyên:
- Trước khi đến các lớp bồi dưỡng tập trung, giáo viên cần phải tự nghiên
cứu lý thuyết. Cung cấp tài liệu, hệ thống câu hỏi, yêu câu, mục tiêu cho giáo viên
xác định rõ nhiệm vụ nghiên cứu. Rèn cho giáo viên kỹ năng nghiên cứu, đọc và
ghi chép nhiều tài liệu tham khảo; thói quen đọc sách báo, tạp chí khác để thu thập

thơng tin hữu ích.
- Giảm thời lượng trình bày lý thuyết tại lớp tập huấn, tăng cường tổ chức
học viên thăm quan các mơ hình theo hình thức quan sát, trải nghiệm, so sánh, đối
chiếu, nêu thắc mắc. Trên cơ cơ sở các lý thuyết mà giáo viên tự nghiên cứu, tổ
chức cho giáo viên dự giờ, thực hành tại chỗ tại một lớp cụ thể để giáo viên đối
chiếu các vấn đề nghiên cứu lý thuyết với ứng dụng trong thực tế, từ đó đưa ra các
câu hỏi, thắc mắc nảy sinh cần giải quyết.
- Trên cơ sở những trải nghiệm của giáo viên, tổ chức thảo luận, chia sẻ tháo
gỡ những khó khăn, vướng mắc trong q trình nghiên cứu tài liệu, trải nghiệm tại
nhà trường và giải quyết những vấn đề mà chính giáo viên đã đưa ra. Phát huy kinh
nghiệm, kiến thức đã có ở mỗi cá nhân để tự giải quyết những vấn đề nảy sinh
đồng thời tạo điều kiện để giáo viên được trao đổi, chia sẻ, thực hành trong lớp tập
huấn.


b. Tài liệu: Hướng dẫn giáo viên khai thác tài liệu Thư viện nhà trường và tài liệu Bồi
dưỡng thường xuyên tại địa chỉ (Mật khẩu123456) hoặc
/>3. Thời gian bồi dưỡng
- Tổ chức bồi dưỡng thường xuyên trong suốt năm học.
- Đối với nội dung 1, nội dung 2 là những nội dung bắt buộc nhà trường căn
cứ kế hoạch Phòng GD&ĐT lựa chọn sẽ triển khai bồi dưỡng từ tháng 7 đến hết
tháng 12 năm 2017.
- Đối với nội dung 3, là nội dung tự chọn, nhà trường chủ động xây dựng kế
hoạch;
- Từ tháng 7/2017 đến hết tháng 4/2018. Dự kiến kế hoạch như sau:
+ Tháng 7, 8, 9/2017: Bồi dưỡng tập trung nội dung 1; Bồi dưỡng đáp ứng
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học: Qua tập huấn, hội nghị của Phòng GD&ĐT
huyện Lạc Sơn, Cụm vùng, nhà trường tổ chức.
+ Từ tháng 09/2017 đến tháng 12/2017: Bồi dưỡng nội dung 2; tổ chức chuyên
đề: Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; Bồi dưỡng Đổi mới SHCM; Hệ

thống chương trình, nội dung dạy học mơn Tốn, tiếng Việt.
+ Từ tháng 9/2017 đến tháng 3/2018: Cán bộ quản lý, giáo viên thực hiện tự
bồi dưỡng, cấp tổ, cấp trường hoặc cụm trường tổ chức thảo luận, giải đáp thắc
mắc chuyên đề nội dung 3 theo kế hoạch; tổ chức chuyên đề.
+ Tháng 4/2018: Tham gia kiểm tra dưới hình thức bài viết về cơng tác tự bồi
dưỡng, kết quả kiểm tra là điều kiện xét dự thi giáo viên dạy giỏi các cấp.
+ Tháng 4-5/2018: Tổng hợp kết quả, đánh giá hiệu quả công tác BDTX
năm học 2017- 2018, báo cáo kết quả BDTX về Phòng GD&ĐT; xây dựng kế
hoạch BDTX năm học 2018- 2019.
4. Về đội ngũ báo cáo viên
Gồm quản lý, giáo viên cốt cán, đáp ứng cho nhiệm vụ BDTX của nhà trường.
5. Kiểm tra, đánh giá, công nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên.
Việc đánh giá, xếp loại kết quả BDTX của giáo viên thực hiện nghiêm túc
theo quy chế, đánh giá đúng kết quả bồi dưỡng của mỗi giáo viên. Đặc biệt phải
làm cho mỗi giáo viên ln có ý thức tự giác bồi dưỡng để nâng cao năng lực cho
bản thân, đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ trong dạy học, giáo dục học
sinh.
Thường xuyên kiểm tra đánh giá việc tự học BDTX của giáo viên ở từng bài,
từng tháng, để bổ sung điều chỉnh kịp thời cho giáo viên. Tăng cường kiểm tra,
đánh giá việc áp dụng các nội dung bồi dưỡng vào thực tế giảng dạy hàng ngày của
giáo viên.
Cán bộ quản, giáo viên tham dự đầy đủ các đợt bồi dưỡng tập trung và tham dự
kiểm tra đánh giá.


Phòng GD&ĐT tổ chức kiểm tra, đánh giá nội dung 3 (phần bồi dưỡng kiến
thức Toán và tiếng Việt) đối với giáo viên và các nội dung 1,2,3 đối với cán bộ
quản lí. Thực hiện lưu hồ sơ kết quả bồi dưỡng thường xuyên theo quy định.
Hồ sơ lưu kết quả Bồi dưỡng thường xuyên của nhà trường thực hiện theo
quy định của Sở, Phòng GD&ĐT bao gồm:

- Kế hoạch BDTX của nhà trường.
- Sổ theo dõi khối kiến thức tự lựa chọn của cán bộ, giáo viên.
- Sổ kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên.
- Bài thu hoạch của giáo viên.
- Kết của BDTX nội dung 1,2 và từng module của giáo viên có xác nhận của
Hiệu trưởng và giáo viên được đánh giá.
6. Tổ chức thực hiện
a. Trách nhiệm của BGH nhà trường
- Xây dựng kế hoạch BDTX của nhà trường; hướng dẫn giáo viên xây dựng
kế hoạch BDTX; phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng của giáo viên; cung ứng tài liệu
theo nội dung bồi dưỡng và tổ chức triển khai kế hoạch BDTX giáo viên của nhà
trường theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
- Nộp kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của nhà trường về Phòng Giáo dục
và Đào tạo duyệt ngày 14/7/2017.
- Chỉ đạo tổ chức thảo luận, bồi dưỡng tại đơn vị, phối hợp với cụm trường, tổ
chuyên môn tổ chức giải đáp thắc mắc bám sát các mô đun giáo viên đã đăng ký ở nội
dung 3.
- Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại BDTX giáo viên, báo cáo kết quả
BDTX của giáo viên đề nghị Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng
nhận theo quy định.
- Thực hiện chế độ, chính sách của Nhà nước và của địa phương đối với giáo
viên tham gia BDTX.
- Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng tập thể, cá nhân có
thành tích hoặc xử lý vi phạm trong việc thực hiện công tác bồi dưỡng.
b. Trách nhiệm của giáo viên
- Chủ động xây dựng, đăng ký và hồn thành kế hoạch BDTX của cá nhân. Kế
hoạch có xác nhận của tổ trưởng chuyên môn và và được Ban giám hiệu phê duyệt.
- Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn báo cáo viên (nếu có), tham gia các đợt
bồi dưỡng tập trung theo kế hoạch của Sở GD&ĐT Hịa Bình, Phịng GD&ĐT Lạc
Sơn và các chun đề do tổ chuyên môn, nhà trường hoặc cụm trường tổ chức.

- Chủ động, tích cực tự bồi dưỡng theo các nội dung đã đăng ký và tham dự
kiểm tra theo kế hoạch chung của các cấp quản lý giáo dục.
- Báo cáo tổ chuyên môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch
BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX
vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.


Trên đây là Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lí, giáo viên trường
Tiểu học Vũ Lâm năm học 2017- 2018, yêu cầu các tổ chuyên môn, giáo viên nghiêm
túc thực hiện./.
HIỆU TRƯỞNG

Nơi nhận:
- PGD&ĐT Lạc Sơn ( B/c)
- Ban giám hiệu (t/h)
- TTCM; Giáo viên ( t/h)

Hà Thị Ngà

DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT

CÁC NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC VŨ LÂM
NĂM HỌC 2017 - 2018
TT

Nội dung bồi dưỡng

Thời


Đối

Hình thức bồi


(Nội dung 1, 2)

gian

tượng/Số
lượng tham
gia BDTX

dưỡng (tập trung tại
huyện, tại tỉnh, thực
hành, lý thuyết...)

* Khối kiến thức bắt buộc:
Nội dung 1 (15 tiết/năm)
* Khối kiến thức bắt buộc:
Nội dung 2 (45 tiết/năm)
* Khối kiến thức tự chọn (nội dung 3): 60
tiết/năm

6

Hệ thống chương trình, nội dung dạy học
mơn Tốn, tiếng Việt từng khối lớp và
toàn cấp học (theo chuẩn kiến thức, kỹ
năng).


7

Các module tự học, tự bồi dưỡng của Cán bộ
quản lý, giáo viên

Tháng
8/2016
đến
tháng
4/2018
Tháng
8/2016
đến
tháng
4/2018

CBQL, GV Lý thuyết, thực
các trường hành, tập trung tại
học
trường, cụm vùng...
CBQL, GV Lý thuyết, thực
các trường hành, tập trung tại
học
trường, cụm vùng...

Nội dung 1: (15 tiết)
Nội dung

1


2

+ Nghị quyết 29-NQ/TW ngày
4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8
khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo;
+ Dự thảo chương trình giáo
dục phổ thơng, chương trình tổng
thể (tháng 4 năm 2017).

+ Chỉ thị, Hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ năm học 2017-2018.

Nội dung 2: ( 45 tiết)

Người
thực
hiện

Hình
thức tổ
chức

Thời
gian

Số
tiết


BGH
đã
được
tập
huấn
tại
huyện

BD tập
trung
100 %
GV tại
trường

Tháng
7,
8/2017

13

Hiệu
trưởng

BD tập
trung
100%
CBGV

Tháng
9/2017


2

Điều
chỉnh,
bổ
sung


Nội dung

1

- Bồi dưỡng về phát
triển giáo dục tiểu
học của địa phương:
Xây dựng trường
Chuẩn Quốc gia;
phổ cập GDTH;
kiểm định chất
lượng giáo dục, đội
ngũ CBQL, GV tiểu
học (số lượng, chất
lượng…); ứng dụng
cơng nghệ thơng tin;
cơng tác tài chính
đầu tư các nguồn
lực cho phát triển
giáo dục tiểu học
của địa phương;

công tác thi đua
khen thưởng của địa
phương

Tổ chức các hoạt
2 động trải nghiệm
sáng tạo

3

4

Đổi mới SHCM
theo
hướng
nghiên cứu bài
học phát triển
năng lực cho học
sinh.
Hệ thống chương
trình, nội dung
dạy học mơn
Tốn, tiếng Việt

Người thực
hiện

Hình thức
tổ chức


Thời
gian

Số
tiết

BGH+ GV
cốt cán

Bồi dưỡng
tập trung
và có thể
tự bồi
dưỡng cá
nhân

Tháng
7;8;9/
2017

5

BGH+ GV
cốt cán

Lý thuyết
tập trung
tại huyện,
thực hành
cụm

trường

Tháng
8;9;
10 /
2017

10

BGH + GV
cốt cán

Lý thuyết
tập trung
tại huyện,
thực hành
cụm
trường

Tháng
8;9;10 /
2017

15

BGH + GV
cốt cán

Tập trung
tại trường


Tháng
9;10 /
2017

15

Điều
chỉnh,
bổ
sung


Nội dung 3: 60 tiết

TT

1

2

3

Họ và tên

Phạm Văn Báu

Bùi Văn Miệu

Nguyễn Thị Kim

Thúy

4

Môn
dạy/
lớp

PHT

Tên và nội dung Module

Thời
gian
tự học
(tiết)

Thời
gian
học
tập
trung
(tiết)

QLTH1

Những vấn đề chung về quản lý giáo
dục tiểu học theo yêu cầu đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo.


7

8

QLTH3

Năng lực xây dựng và tổ chức thực
hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển
nhà trường.

7

8

QLTH5

Năng lực tổ chức bộ máy nhà trường

7

Bồi dưỡng kiến thức tồn cấp học

7

8
8

Th16


Mơt số kỹ thuật dạy học tích cực ở
tiểu học

7

8

Th32

Dạy học phân hóa ở tiểu học

7

Bồi dưỡng mơn Tốn cấp tiểu học
theo hướng phát triển năng lực lớp 4

7

Bồi dưỡng môn Tiếng Việt cấp tiểu
học theo hướng phát triển năng lực
lớp 4

7

8

Th16

Môt số kỹ thuật dạy học tích cực ở
tiểu học


7

8

Th32

Dạy học phân hóa ở tiểu học

7

Bồi dưỡng mơn Tốn cấp tiểu học
theo hướng phát triển năng lực lớp 1

7

Bồi dưỡng môn Tiếng Việt cấp tiểu
học theo hướng phát triển năng lực
lớp 1

7

8

Th16

Môt số kỹ thuật dạy học tích cực ở
tiểu học

7


8

Th32

Dạy học phân hóa ở tiểu học

7

Bồi dưỡng mơn Tốn cấp tiểu học
theo hướng phát triển năng lực lớp 1

7

Bồi dưỡng môn Tiếng Việt cấp tiểu
học theo hướng phát triển năng lực
lớp 1

7

8

Th16

Môt số kỹ thuật dạy học tích cực ở
tiểu học

7

8


Th32

Dạy học phân hóa ở tiểu học

7


Module

4

1

1
Bùi Thị Lý

5

Lê Thị Thìn

1

8
8

8
8

8

8

8


6

7

8

9

10

Bùi Thị Thanh

7

Bồi dưỡng môn Tiếng Việt cấp tiểu
học theo hướng phát triển năng lực
lớp 1

7

8

Th16

Môt số kỹ thuật dạy học tích cực ở

tiểu học

7

8

Th32

Dạy học phân hóa ở tiểu học

7

Bồi dưỡng mơn Tốn cấp tiểu học
theo hướng phát triển năng lực lớp 2

7

Bồi dưỡng môn Tiếng Việt cấp tiểu
học theo hướng phát triển năng lực
lớp 2

7

8

Th16

Môt số kỹ thuật dạy học tích cực ở
tiểu học


7

8

Th32

Dạy học phân hóa ở tiểu học

7

Bồi dưỡng mơn Tốn cấp tiểu học
theo hướng phát triển năng lực lớp 2

7

Bồi dưỡng môn Tiếng Việt cấp tiểu
học theo hướng phát triển năng lực
lớp 2

7

8

Th16

Môt số kỹ thuật dạy học tích cực ở
tiểu học

7


8

Th32

Dạy học phân hóa ở tiểu học

7

Bồi dưỡng mơn Tốn cấp tiểu học
theo hướng phát triển năng lực lớp 2

7

Bồi dưỡng môn Tiếng Việt cấp tiểu
học theo hướng phát triển năng lực
lớp 2

7

8

Th16

Môt số kỹ thuật dạy học tích cực ở
tiểu học

7

8


Th32

Dạy học phân hóa ở tiểu học

7

Bồi dưỡng mơn Tốn cấp tiểu học
theo hướng phát triển năng lực lớp 3

7

Bồi dưỡng môn Tiếng Việt cấp tiểu
học theo hướng phát triển năng lực
lớp 3

7

8

Th16

Môt số kỹ thuật dạy học tích cực ở
tiểu học

7

8

Th32


Dạy học phân hóa ở tiểu học

7

Bồi dưỡng mơn Tốn cấp tiểu học
theo hướng phát triển năng lực lớp 3

7

2

Đặng Thị Quý

2

Bùi Thị Bình

2

Bùi Văn Hiến

Bùi Thị Hồi

Bồi dưỡng mơn Tốn cấp tiểu học
theo hướng phát triển năng lực lớp 1

3

3


Bồi dưỡng môn Tiếng Việt cấp tiểu
học theo hướng phát triển năng lực

8

8
8

8
8

8
8

8
8

8
8

7
8


lớp 3

11

12


13

14

15

16

Phạm Hồng
Thanh

Đỗ Thị Miên

Ninh Thị Hạnh

Nguyễn Thị
Thanh

Nguyễn Thị
Duyên

Bùi Hồng Hải

Th16

Mơt số kỹ thuật dạy học tích cực ở
tiểu học

7


Th32

Dạy học phân hóa ở tiểu học

7

Bồi dưỡng mơn Tốn cấp tiểu học
theo hướng phát triển năng lực lớp 3

7

Bồi dưỡng môn Tiếng Việt cấp tiểu
học theo hướng phát triển năng lực
lớp 3

7

8

Th16

Mơt số kỹ thuật dạy học tích cực ở
tiểu học

7

8

Th32


Dạy học phân hóa ở tiểu học

7

Bồi dưỡng mơn Tốn cấp tiểu học
theo hướng phát triển năng lực lớp 4

7

Bồi dưỡng môn Tiếng Việt cấp tiểu
học theo hướng phát triển năng lực
lớp 4

7

8

Th16

Mơt số kỹ thuật dạy học tích cực ở
tiểu học

7

8

Th32

Dạy học phân hóa ở tiểu học


7

Bồi dưỡng mơn Toán cấp tiểu học
theo hướng phát triển năng lực lớp 4

7

Bồi dưỡng môn Tiếng Việt cấp tiểu
học theo hướng phát triển năng lực
lớp 4

7

8

Th16

Mơt số kỹ thuật dạy học tích cực ở
tiểu học

7

8

Th32

Dạy học phân hóa ở tiểu học

7


Bồi dưỡng mơn Tốn cấp tiểu học
theo hướng phát triển năng lực lớp 5

7

Bồi dưỡng môn Tiếng Việt cấp tiểu
học theo hướng phát triển năng lực
lớp 5

7

8

Th16

Môt số kỹ thuật dạy học tích cực ở
tiểu học

7

8

Th32

Dạy học phân hóa ở tiểu học

7

Bồi dưỡng mơn Tốn cấp tiểu học
theo hướng phát triển năng lực lớp 5


7

Bồi dưỡng môn Tiếng Việt cấp tiểu
học theo hướng phát triển năng lực
lớp 5

7

3

4

4

5

5

5

Th16

Môt số kỹ thuật dạy học tích cực ở
tiểu học

8
8
8


8
8

8
8

8
8

8
8
8

7
8


Th32

17

Trần Thị Mừng

AN

Dạy học phân hóa ở tiểu học

7

Bồi dưỡng mơn Tốn cấp tiểu học

theo hướng phát triển năng lực lớp 5

7

Bồi dưỡng môn Tiếng Việt cấp tiểu
học theo hướng phát triển năng lực
lớp 5

7

8

Th16

Môt số kỹ thuật dạy học tích cực ở
tiểu học

7

8

Th32

Dạy học phân hóa ở tiểu học

7

Bồi dưỡng âm nhạc

18


Nguyễn Thị Khơi

TA

20

Phạm Thị Nhung

Th16

Môt số kỹ thuật dạy học tích cực ở
tiểu học

7

Th32

Dạy học phân hóa ở tiểu học

7

1

Phạm Văn Báu

8
8
30


Mơt số kỹ thuật dạy học tích cực ở
tiểu học

7

Th32

Dạy học phân hóa ở tiểu học

7

Bồi dưỡng mơn Tốn cấp tiểu học
theo hướng phát triển năng lực lớp 2

7

Bồi dưỡng môn Tiếng Việt cấp tiểu
học theo hướng phát triển năng lực
lớp 2

7

8

Th16

Môt số kỹ thuật dạy học tích cực ở
tiểu học

7


8

Th32

Dạy học phân hóa ở tiểu học

7

Bồi dưỡng mơn Tốn cấp tiểu học
theo hướng phát triển năng lực lớp 1

7

Bồi dưỡng môn Tiếng Việt cấp tiểu
học theo hướng phát triển năng lực
lớp 1

7

Vũ Lâm , ngày 17. tháng 8 năm 2017

NGƯỜI LẬP BIỂU

8

Th16

2


Nguyễn Thị Thúy

8

30

Bồi dưỡng tiếng Anh

19

8

HIỆU TRƯỞNG

Hà Thị Ngà

BẢNG TỔNG HỢP NỘI DUNG BỒI DƯỠNG 3

8
8
8

8
8
8


TT

Nhóm nâng cao


Số
lượng

13 Modul (từ 113)

Nhóm tăng
cường
23 Modul

Số
lượng

(từ 14-36)

1

QLTH1
QLTH3
QLTH5

2
3
4
5

Nhóm phát
triển
9 Modul


Số lượng

(từ 37-45)
1

Th16

1
1
19

Th32

19
Vũ Lâm , ngày 17. tháng 8 năm 2017

NGƯỜI LẬP BIỂU

HIỆU TRƯỞNG

Phạm Văn Báu

Hà Thị Ngà

DANH SÁCH
TỔ BÁO CÁO VIÊN BDTX CẤP TRƯỜNG


NĂM HỌC 2017 – 2018


TT
1
2
3
5
6

Họ và tên
Đỗ Thị Miên
Nguyễn Thị Thanh
Nguyễn Thị Kim Thúy
Bùi Hồng Hải
Đặng Thị Quý

Chức vụ

Chức vụ
trong tổ BCV
Tổ trưởng
Tổ phó
Báo cáo viên
Báo cáo viên
Báo cáo viên

Ghi chú

Vũ Lâm , ngày 17. tháng 8 năm 2017

NGƯỜI LẬP BIỂU


Phạm Văn Báu

HIỆU TRƯỞNG

Hà Thị Ngà



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×