Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

hoa 8 ty khoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.88 KB, 21 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
THAO GIẢNG GV GIỎI CẤP TRƯỜNG
Trường THCS Trần Quốc Toản

MƠN: HĨA HỌC LỚP 8/2

GV THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ HOA


KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể
tích chất khí? Tính thể khí (đktc) của 0,175 mol CO2?
Đáp án

Công thức chuyển đổi: V = 22,4 x n (l)

V
(mol)
n=
22,4
Thể tích của 0,175 (mol) CO2 (đktc):

VCO2 = 22,4 x 0,175 = 3,92 (l)


khí
H2

khí
H2


khí
O2

í
h
K
2
CO


TIẾT 29. Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
I. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay
nhẹ hơn khí B?


TIẾT 29. Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
I. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay
nhẹ hơn khí B?
Khí
A

?

Khí
B

Khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?


TIẾT 29. Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ

I. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay
nhẹ hơn khí B?

d A/B

MA
=
MB

dA/B: là tỉ khối của khí A so với khí B
MA: là khối lượng mol của khí A
MB: là khối lượng mol của khí B

Rút ra: MA = dA/B x MB;

MA
MB =
d A/B


TIẾT 29. Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
I. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay
nhẹ hơn khí B?

d A/B

MA
=
MB


Ví dụ: Khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bằng
bao nhiêu lần?
Ta có:

d O2 /H2 =

M O2
M H2

32

16
2

Vậy khí oxi nặng hơn khí hiđro là 16 lần


Chú ý:
dA/B > 1
dA/B= 1
dA/B < 1

nặng hơn
Khí A ……………..khí
B
nặng bằng
Khí A ……….
……khí B
nhẹ hơn
Khí A ……………..khí

B


TIẾT 29. Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
Bài tập 1: Khí A có tỉ khối so với khí hiđro là
22 lần. Hãy tìm khối lượng mol của khí A.
GIẢI

d

MA
A/H2

=

=>MA = MH × dA/H2
2

MH

2

Vậy MA = 2 × 22 = 44 (gam )


Bài tập 2: Em hãy điền các số thích hợp vào ơ
trống ở bảng sau:

Từ công thức :


dA/H =
2

MA=

MA

M H2

d A/H 2 x M H 2

MA

dA/ H

64

32

28

14

16

8

2



TIẾT 29. Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng
hay nhẹ hơn khơng khí?
Khí
A

?

Không
khí

Khí A nặng hay nhẹ hơn Không khí


TIẾT 29. Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
Khối lượng mol khơng khí
Trong khơng khí có khoảng 20% khí oxi và
khoảng 80% khí nitơ. Cứ 1 mol không khí có
0,2 mol khí oxi và 0,8 mol khí nitơ.
Vậy khối lượng mol của không khí là khối
lượng của 0,2mol khí oxi (O2) + khối lượng của
0,8 mol khí nitơ (N2).
Mkk = (0,2 × 32) + (0,8 × 28)

≈ 29 gam


TIẾT 29. Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng
hay nhẹ hơn khơng khí?


MA
d A/kk =
29

=> MA = dA/kk x 29


TIẾT 29. Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ

Ví dụ:
dụ: Hãy
Hãy cho
cho biết
biết khí
khí CO
CO22 nặng
nặng hay
hay nhẹ
nhẹ hơn
hơn khơng
khơng

khí bằng
bằng bao
bao nhiêu
nhiêu lần?
lần?
khí
Giải : MCO = 12 + 16× 2 = 44 (gam)

2

Mkk



d CO2 /kk =

29 (gam)

M CO2
29

44
=
29

≈ 1,52

Vậy khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần


TIẾT 29. Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
Bài tập 3: Khí A có tỉ khối đối với khơng khí là
2,207 lần. Hãy tìm khối lượng mol của khí A.
GIẢI

d

MA

A/kk

=

29

=>MA = dA/kk ×

Vậy MA = 2,207 × 29

= 64 (g)

29


Bài tập 4: Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng?

Câu 1: Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây?
A. H2
B. C2H2

C. NH3
D. O2

Câu 2: Chất khí nào sau đây nặng hơn khơng
khí ?
A. O2

C. H2



Bài tập 5
Khí A có công thức dạng chung là RO2 Biết
Hãy xác định công thức của khí A .

d

A/KK

=1,5862 .

Các bước thực hiện :
-Xác định MA ?
-Xác định MR ?
-Tra bảng ở sách giáo khoa trang 42 để xác ñònh R


Bài tập 5
Khí A có công thức dạng chung là RO2 Biết
Hãy xác định công thức của khí A .

d

A/KK

Giải :
MA = 29 .dA/KK
= 29 .1,5862 ≈ 46 (g)
MR = 46 - 32 = 14 (g)
Vậy R là Nitơ ( Kí hiệu N )


Cônngg thứ
thứcc củ
củaa A
A là
là NO
NO22


=1,5862 .


dA/B =

Tỉ khối của
chất khí

MA

MA = dA/B . MB

MB

MA
MB =
dA/B

dA/kk =

MA

29

MA = dA/kk .29


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

* Đọc phần “Em có biết” trang 69 SGK.
* Làm bài tập: 1; 2 ; 3 trang 69 SGK
và 20.1 SBT trang 23
* Xem trước bài 21: “Tính theo cơng thức hóa
học”

6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×