Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

gan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.89 KB, 26 trang )

GIÁO ÁN (Tuần 16)
CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
Chủ đề nhánh: Ngày thành lập QĐND Việt Nam 22-12
(Thực hiện từ ngày 15 đến ngày 19 tháng 12 năm 2014)
Kế hoạch thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2014
A. TRÒ CHUYỆN SÁNG
- Cơ cùng trẻ trị chuyện về ngày thành lập QĐND Việt Nam 22-12, và ngày
quốc phịng tồn dân.
- Cơ cho trẻ xem tranh về chú bộ đội và trò chuyện về đồ dùng, dụng cụ, công
việc của các chú bộ đội.
=> Cô chốt lại: Các chú bộ đội làm việc ở biên giới hải đảo xa xôi địa đầu
của tổ quốc, canh giữ đất liền cho đất nước bình n, hịa bình giữa các nước.Vì vậy
chúng mình phải biết yêu thương kính trọng các chú bộ đội.
* Lồng ghép dạy trẻ làm quen với các từ “Bộ đội, mũ tai bèo, súng”
* Yêu cầu: Trẻ nghe và hiểu nói đúng từ “Bộ đội, mũ tai bèo, súng”
* Chuẩn bị: Tranh chú bộ đội có súng và mũ tai bèo.
* Tiến hành: Cô cho trẻ quan sát tranh các chú bộ đội, cơ chỉ vào hình ảnh
các chú bộ đội và hỏi trẻ: Đây là ai? Các chú đeo gì ở trên vai? Trên đầu đội mũ gì?
Các chú làm việc ở đâu? Trẻ nói “Chú bộ đội làm việc ở biên giới hải đảo, cô cho
cả lớp nhắc lại 2-3 lần, cô nhấn mạnh vào từ “Bộ đội, mũ tai bèo, súng” cho tổ
nhóm cá nhân trẻ nhắc lại.
B. HOẠT ĐỘNG HỌC
Lĩnh vực phát triển thể chất
TRÈO LÊN XUỐNG THANG
Trò chơi: Tung cao hơn nữa
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Trẻ biết cách trèo lên xuống thang liên tục chõn n, tay kia
- Trẻ hứng thú tham gia trò chơi tung bóng lờn cao và bắt bóng bằng 2 tay.
- RÌn lun nỊ nÕp häc tËp cho trỴ theo hoạt động tập thể.
2. K nng :


- Trẻ nhanh nhẹn chuyển xếp đội hình đội ngũ.
- Trẻ chú ý nghe nhạc và tập bài tập phát triển chung theo nhc bài hát “Chú
bộ đội”
3. Thái độ:


- Giáo dục trẻ biết yêu quý cỏc chỳ b i, giáo dục trẻ cú tớnh mnh dn, t
tin.

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn trờng lớp sạch sẽ.
4. Kt quả mong đợi:
- Đa số trẻ nắm được mục tiêu của bài dạy.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng của cô:
- Sân tập bằng phẳng, thống mát sạch sẽ, sắc xơ.
- Thang cho trẻ tập.
- Bóng.
2. Đồ dùng của trẻ:
- Trang phục gọn gàng.
3. Nội dung tích hợp: Âm nhạc, tốn, văn hc.
III. CCH TIN HNH:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt ®éng 1: Bé làm chú bộ đội đi hành quân
* Khi ng: Cho trẻ hát bài: i mt hai va -Trẻ hát và đi theo hiệu lệnh
đi vừa hát và làm động tác các chú đi hành quân của cô.
theo hiệu lệnh của cơ: Đi nhanh, chậm, đi bằng
gót chân, năng cao đùi, chạy……Sau đó đứng
thành hàng dọc theo tổ.
Ho¹t ®éng 2: Cùng làm chú bộ tập thể dục

* Chóng m×nh võa cùng các chú bộ đội hành
qn thËt mƯt, bây giờ mời các con cùng tập thể
dục cho cơ thể khoẻ mạnh nhé! ( Kt hp theo
nhc bi hỏt lm chỳ b i)
(Chuyển đội hình đội ngũ)
- Tay 2: Hai tay đa ngang, lên cao.
- Chân 2: Ngồi khuỵu gối.
- Bụng 2: Đứng quay ngời sang bên 900
- Bật 1: Bật tại chỗ.
Hot ng 3: Chỳ b i thi tài:
- C« giíi thiƯu trị chơi "Trèo lên xuống thang".
* Cô tập mẫu:
- Cô tập mẫu lần 1 không phân tích
- Cô tập mẫu lần 2 phân tích động tác.
+ TTCB: Đứng sát cnh thang 2 tay vn vo bc
thang giữ, sau đó bước 1 chân trái lên, tay phải
giữ tiếp bậc cứ như vậy trèo liên tục phối hợp
chân nọ, tay kia cho đến hết thang rồi lại trèo
quay trở lại xuống thang và về cuối hàng đứng.
- C« gọi 1 trẻ lên tập mẫu (Cô nhắc lại cách tập)
* Trẻ thực hiện.

- Trẻ tập đúng, đều các động
tác theo nhịp bi hỏt của cô.

- Trẻ ghi nhớ tên bài tập và chú
ý xem cô tập mẫu. Lắng nghe
cô phân tích cách tập và biết
cách tập.
- Trẻ chú ý xem bạn tập mẫu.

- Trẻ lần lợt lên tập .
- Trẻ yếu lên tập, cả lớp xem


- Lần lợt cô cho trẻ lên tập, mỗi lần 2 trẻ. Cô chú bạn tập.
ý sửa sai (sửa sai cho trẻ cách tập)
- Trốo lờn xung thang.
- Sau khi cả lớp tập xong cô gọi những cháu yếu
- Tr lờn tp ỳng ng tỏc.
lên tập lại.
- Các con vừa tập xong bài thể dục gì ?
- Cô gọi 1 trẻ khá lên tập lại
*Trò chơi 2: Cùng làm cỏc chú bộ đội tung
bãng lên cao hơn nữa.
- C¸c chú bộ đội thi tài rất khéo léo và rất giỏi cụ
- Trẻ lắng nghe cô nói cách
s thng cho cỏc chỳ một trò chơi Cùng làm
chơi, luật chơi và ghi nhớ cách
cỏc chỳ b i tung búng cao hn na
chơi.
- Cô nói cách chơi và luật chơi.
+ Cách chơi: Cm bóng bằng 2 tay tung bóng
- TrỴ høng thó tham gia chơi trò
lờn cao búng ri xung ún búng bng 2 tay
chơi biết tung bóng lên cao và
- Lut chi: Tung bóng bằng 2 tay và đón bóng b¾t bãng bằng 2 tay.
bng 2 tay.
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Chú ý bao quát, ộng
- Cả lớp đi nhẹ nhàng làm động
viên trẻ tham gia chơi trò chơi đúng luật chơi,

tác theo bài hát
cách chơi.
Hot ng 4: Bé cùng lµm chó bộ đội hành
qn đi tuần tra .
- Cho trẻ hát: Chỏu thng chỳ b i
VI. NHN XẫT SAU TIẾT HỌC:
* Thái độ, trạng thái cảm xúc, hành vi:
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
* Kiến thức, kỹ năng:
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
I. Nội dung:
1. Hoạt động có chủ đích: Quan sát tranh chú bộ đội biên phịng.
2. Trị chơi : Chuyền bóng.
3. Chơi tự do: Chơi theo ý thích
II. Yêu cầu :
- Trẻ biết được các chú bộ đội biên phòng làm việc ở biên giới hải đảo canh
giữ bình yên cho nhân dân các cháu đến lớp học hành, bố mẹ công tác.
- Qua trị chơi giúp trẻ phát triển các nhóm cơ, sự nhanh nhẹn, khéo léo.
- Trẻ được chơi với đồ chơi ngoài trời.
III. Chuẩn bị :
- Tranh chú bộ đội biên phịng.
- Sân chơi sạch sẽ khơng có chướng ngại vật.


IV. Phương pháp:
1. Hoạt động có chủ đích: Quan sát tranh chú bộ đội biên phịng.

- Cơ cho trẻ ra sân trường quan sát tranh và đặt câu hỏi:
+ Các con có biết đây tranh vẽ ai đây khơng?
+ Để có được cuộc sống, đất nước hịa bình nhờ có ai?
+ Chú bộ đội biên phòng làm việc ở đâu?
+ Khi chú làm nhiệm vụ thì cần phải có gì?
+ Hàng trang của các chú là những gì?
+ Các con có u q các chú bộ đội khơng?
=> Cơ chốt lại: GD trẻ biết yêu thương các chú bộ đội, biết được đất nước
bình n là nhờ có các chú bộ đội.
2. Trị chơi vận động: Chuyền bóng.
- Cơ nói cách chơi: Trẻ đứng thành hàng dọc theo tổ. Cách nhau một cánh
tay, chân rộng bằng vai, trẻ đứng đầu hành cầm bóng bằng 2 tay đưa lên đầu (hơi
ngả ra sau) trẻ thứ 2 đón bóng bằng 2 tay và đưa cho trẻ tiếp theo, cứ như vậy cho
đến trẻ cuối cùng.
+ Chuyền bóng qua chân. Trẻ đứng đầu hàng cầm bóng cúi xuống đưa bóng
qua 2 chân ra phía sau, trẻ thứ 2 cúi đón bóng từ tay bạn và lại chuyền tiếp qua chân
cho bạn tiếp theo cứ như vậy cho đến hết hàng.
+ Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi.
3. Chơi tự do: Cô gợi ý để trẻ chơi với đồ chơi ngồi sân trường. Cơ bao quát trẻ.
D. HOẠT ĐỘNG GÓC
(Theo kế hoạch tuần)
E. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
I. Nội dung:
1. Vận động nhẹ: Trẻ tập nhẹ nhàng với bài hát “ Đu quay"
2. Làm quen kiến thức: PTNT: Dạy trẻ nhận biết đếm đúng nhóm có 4 đối tượng.
3. Trò chơi học tập: Trả lời đúng.
4. Nêu gương cuối ngày, trả trẻ.
II. Yêu cầu:
- Trẻ biết tập các động tác theo nhạc.
- Trẻ biết đếm đúng nhóm có 4 đối tượng.

- Qua trị chơi trẻ nhận biết nhanh chất dinh dưỡng chính chứa trong mỗi loại
thực phẩm.
- Trẻ lựa chọn trị chơi và đồn kết khi chơi.
III. Chuẩn bị:
- Mỗi trẻ 4 con vật đồ dùng, đồ chơi (Hoặc tranh ảnh).
VI. Phương pháp:
1.Vận động nhẹ: Cho trẻ vận động nhẹ nhàng với bài hát 2 lần.
2. Làm quen kiến thức:


* Cho trẻ lấy đồ dùng ra xếp trước mặt:
- Cơ cho đém đúng nhóm có 4 đối tượng, nhận biết kết quả.
= > Cơ chốt lại và nói cho trẻ biết thêm một số con vật ni.
3. Trị chơi học tập: Trả lời đúng.
- Cách chơi: Cơ nói đến tên lương thực, thực phẩm, rau, củ, quả gì, trẻ sẽ nói
nhanh chất dinh dưỡng chính chứa trong loại đó.
VD: Cơ nói:
“Thịt bị” – Chất đạm.
“Gạo” – Chất bột đường
“Cà chua” – VitaminA
“ Trứng gà” – Chất đạm
“Đu đủ” – VitaminA
“Ngô” – chất bột đường
“ Quả cam” – Chất VitaminC.
+ Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần và nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi.
4. Nêu gương cuối ngày, trả trẻ.
- Cô đứng ở cửa lớp gọi tên từng cháu ra về nhắc trẻ chào cô giáo, bố mẹ.
- Cơ trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập của trẻ và sức khỏe của trẻ
trong ngày.
__________________________________

Kế hoạch thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2014
A. TRÒ CHUYỆN SÁNG
- Cơ cùng trẻ trị chuyện về ngày thành lập QĐND Việt Nam 22-12, và ngày
quốc phịng tồn dân.
- Cơ cho trẻ xem tranh về chú bộ đội và trò chuyện về đồ dùng, dụng cụ, công
việc của các chú bộ đội.
=> Cô chốt lại: Các chú bộ đội làm việc ở biên giới hải đảo xa xôi địa đầu
của tổ quốc, canh giữ đất liền cho đất nước bình n, hịa bình giữa các nước.Vì vậy
chúng mình phải biết yêu thương kính trọng các chú bộ đội.
* Làm ghép Tiếng Việt: từ( Ba lô, xe tăng)
* Yêu cầu : Trẻ nhận biết và hiểu được nói được các từ "Ba lơ, xe tăng"
* Chuẩn bị : Tranh hình ảnh có các từ trên.
*Tiến hành: Dạy trẻ từ ."Ba lơ" cơ nói "Ba lơ đựng quần áo" cho cả lớp nói theo 23 lần.
- Từ “Xe tăng" cơ chỉ vào hình ảnh xe tăng cho cả lớp nói theo "Xe tăng đánh
mỹ ngụy"
- Cô cho cả lớp nhắc lại các từ cả lớp nhắc lại 2-3 lần.
B. HOẠT ĐỘNG HỌC


Lĩnh vực phát triển nhận thức
DẠY TRẺ NHẬN BIẾT, ĐẾM ĐÚNG NHĨM CĨ 4 ĐỐI TƯỢNG

I. MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc:
- TrỴ biết cách so sánh, nhận xét sự khác nhau và giống nhau về chiều rộng
của 3 đối tợng, biết diễn đạt đúng từ "Rộng hơn, hẹp hơn".
- Trẻ biết cách chơi trò chơi và chơi đúng.
- Bit liên h trong thực tế xung quanh.
2. Kỹ năng:
- RÌn cho trỴ kü năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, phát triển t duy ngôn

ngữ cho trẻ
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, thực hiện động tác đo đúng, biết diễn đạt ®óng ý
®đ c©u.
3. Thái độ:
-Trẻ hứng thó học tập và lm quen theo các yêu cu ca cô.
4. Kt qu mong đợi:
- Đa số trẻ nắm được kỹ năng bài hc
II.CHUN B:
1. dựng ca cụ:
- 3 băng giấy (xanh, đỏ, vng) rộng bằng nhau, 1 băng giấy màu vàng hẹp
hơn 2 băng giấy (xanh, đỏ).
- 3 chiếc khăn (xanh, đỏ, vng) rộng bằng nhau, 1 chiếc khăn màu vàng hẹp
hơn 2 chiếc khăn (xanh, đỏ).
2. dựng ca tr:
- Mỗi trẻ một rổ đựng 3 băng giấy giống cô nhng nhỏ hơn của cô
- Tranh vẽ 2 chiếc khăn rộng hẹp khác nhau cha tô màu.
3 . Ni dung tích hợp: MTXQ, âm nhạc, văn học.
III. CÁCH TIẾN HÀNH:
Ho¹t động của cô
Hoạt động của trẻ
Hot ng 1. Trò chuyện gây hứng thú
Cho trẻ xem các loại quả
- Trẻ trả lời.
- Đây là quả gì?
- VTM và muối khoáng.
- Các loại quả cung cấp chất gì cho cơ thể?
- Có ạ.
- Các con có muốn ăn các loại quả này không?
- Hôm nay các bác nông dân đà đem rất nhiều các
loại quả đến đây để thởng cho các tổ học giỏi đấy

chúng mình hÃy thi đua xem tổ nào đợc các bác
tặng nhiều quả nhất nhé.
Hot ng 2:
* Ôn nhận biết sự giống nhau và khác nhau rõ
nét về chiều rộng của 2 đối tợng.
- Băng giấy mầu xanh.
- Tay bạn nào khéo nhất lên chọn giúp cô 1 băng
giấy nào. Đây là băng giấy màu gì ?


- Con hÃy xem đâu là chiều rộng của băng giấy, - Trẻ chỉ.
đâu là chiều dài của băng giấy?
- Cô còn băng giấy màu gì đây?
- Băng giấy màu đỏ và màu
vàng.
- Băng giấy màu vàng so với băng giấy băng giấy - Không bằng nhau, băng giấy
màu xanh và màu đỏ thì nó có chiều rộng nh thế màu vàng hẹp hơn băng giấy
nào?
màu xanh và màu đỏ.
- Vì băng giấy màu xanh và
- Vì sao con biết?
màu đỏ thừa ra một đoạn.
- Bằng nhau.
- Băng giấy màu xanh và màu đỏ so với nhau nh - Vì không có phần nào thừa
thế nào ?
ra.
- Vì sao con biết?
(Cô đặt chồng các băng giấy lên đo)
Hot ng 3: Dạy trẻ so sánh chiều rộng của
đối tợng

a. Cô làm mẫu
- Sắp sinh nhật bạn búp bê rồi cô có món quà để
tặng bạn đấy cô có quà gì đây ?
- Ai lên tìm giúp cô 3 chiếc khăn có chiều rộng
bằng nhau ?
- Các con cùng cô kiểm tra xem có đúng 3 chiếc
khăn màu xanh và màu đỏ này có chiều rộng bằng
nhau không
(Cô thực hiện thao tác đo, vừa đo cô vừa hớng
dẫn)
=> Cô đặt chồng 3 chiếc khăn lên nhau 3 cạnh
ngắn bàng nhau, đặt trùng mép dới của 3 chiếc
khăn với nhau.
- Con thấy chiếu rộng của 3 chiếc khăn này nh thế
nào?
- Vì sao con biết ?
- Cô tặng chiếc khăn màu xanh này cho bạn búp bê
và cô còn có chiếc khăn màu vàng nữa.
- Các con hÃy nhìn xem chiếc khăn màu ®á vµ mµu
vµng nµy cã chiỊu réng nh thÕ nµo với nhau ?

- Muốn biết chính xác các con phải làm gì ?
=> Cô thực hiện thao tác đo trẻ nói kết quả đo
(Gọi trẻ lên chỉ phần thừa ra)
b. Trẻ thực hiện
- Con xem trong rổ có những gì ?
- HÃy tìm cho cô 3 băng giấy bằng nhau ?

- Những chiếc khăn.
- Trẻ lên chọn 3 chiếc khăn có

chiều dài bằng nhau.

- Trẻ nói kết quả đo.
- Bằng nhau
- Vì không có phần nào thừa
ra.
- Không bằng nhau, khăn màu
đỏ rộng hơn khăn màu vàng,
khăn màu vàng hẹp hơn khăn
màu đỏ.
- Phải đo
- Trẻ nói kết quả đo.

- Băng giấy.
- Trẻ tìm băng giấy màu xanh
và màu đỏ.
- Trẻ đo và nói kết quả đo.
- Các con cùng đo xem chiều rộng của 3 băng giấy - Trẻ đo và nói kết quả đo.
này nh thế nào ?
- HÃy đo băng giấy màu đỏ với băng giấy màu
vàng xem chiều rộng của 3 băng giấy này nh thế
nào ?
(Cô cho trẻ chỉ phần thừa ra)


- Cho trẻ diễn đạt từ "Rộng hơn, hẹp hơn"
- Băng giấy màu đỏ.
Hot ng 4: Luyn tp:
- Băng giấy màu vàng.
a. Chơi trò chơi "Thi ai nhanh"

- Cô nói chiều rộng của 3 băng giấy trẻ nhặt và nói
đúng kết quả.
- Rộng hơn.
+ Rộng hơn.
- Hẹp hơn.
+ Hẹp hơn.
- Cô nói màu của băng giấy trẻ nói chiều rộng của
băng giấy đó.
+ Màu đỏ.
+ Màu vàng.
b. Trò chơi "Làm khăn tặng bạn"
- Trên đây cô có bức tranh vẽ 3 chiếc khăn vậy bạn - Trẻ lên tô chiếc khăn rộng
nào hÃy tô giúp cô khăn rộng hơn màu đỏ, khăn hơn màu đỏ, khan hẹp hơn
màu vàng.
hẹp hơn màu vàng.(2 đội lên chơi)
c. Trò chơi "Tìm bạn thân"
- Mỗi trẻ cầm 1 băng giấy vừa đi vứa hát khi cô
nói: "tìm bạn thân"
- Trẻ tìm đúng bạn theo yêu
+ Tìm bạn có băng giấy rộng bằng nhau.
+ Tìm bạn có băng giấy chiều rộng không bằng cầu của cô.
nhau.
- Hát vui tơi.
3. Kết thúc
- Cho trẻ hát: "n vịt con"
VI. NHẬN XÉT TIẾT HỌC:
* Thái độ, trạng thái cảm xúc, hành vi
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
* Kiến thức, kỹ năng

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................
C. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
I. Nội dung:
1. Hoạt động có chủ đích: Quan sát bầu trời thời tiết.
2. Trò chơi vận động: Chuyền bóng
3. Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngồi trời.
II. Yêu cầu :
- Trẻ biết bầu trời, đặc điểm của thời tiết và biết mặc quần áo phù hợp với
thời tiết.
- Qua trò chơi rèn luyện cho trẻ giúp trẻ phát triển các nhóm cơ, sự nhanh
nhẹn, khéo léo.
Trẻ được chơi theo ý thích của mình.
III. Chuẩn bị :
- Sân trường rộng, sạch sẽ.
VI. Phương pháp :


1. Hoạt động có mục đích: Quan sát thời tiết.
- Cô cho trẻ quan sát sự thay đổi của thời tiết và đặt câu hỏi đàm thoại để trẻ
trả lời .- Đàm thoại với trẻ
+ Các con biết bây giờ là mùa gì?
+ Bầu trời và thời tiết hơm nay như thế nào ?
+ Các con đi học mặc quần áo như thế nào ?.
=> Cô giáo dục trẻ biết mặc quần áo phù hợp với thời tiết khi ở nhà và đến
trường
2. Trị chơi vận động : Chuyền bóng
- Cơ nói cách chơi: Trẻ đứng thành hàng dọc theo tổ. Cách nhau một cánh
tay, chân rộng bằng vai, trẻ đứng đầu hành cầm bóng bằng 2 tay đưa lên đầu (hơi

ngả ra sau) trẻ thứ 2 đón bóng bằng 2 tay và đưa cho trẻ tiếp theo, cứ như vậy cho
đến trẻ cuối cùng.
+ Chuyền bóng qua chân. Trẻ đứng đầu hàng cầm bóng cúi xuống đưa bóng
qua 2 chân ra phía sau, trẻ thứ 2 cúi đón bóng từ tay bạn và lại chuyền tiếp qua chân
cho bạn tiếp theo cứ như vậy cho đến hết hàng.
+ Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi.
3. Chơi tư do : Cô gợi ý trẻ nhặt rác ở xung quanh sân trường. Và chơi trị chơi
“Tập tầm vơng”
D. HOẠT ĐỘNG GĨC
(Theo kế hoạch tuần)
E. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
I. Nội dung:
1. Vận động nhẹ: Trẻ tập nhẹ nhàng với bài hát “Đu quay”.
2. Làm quen kiến thức: Trò chuyện về ngày 22-12.
3. Trò chơi học tập: Trả lời đúng.
4. Nêu gương cuối ngày, trả trẻ.
II. Yêu cầu:
- Trẻ vận động nhẹ nhàng, nhịp nhàng theo lời ca.
- Trẻ biết ngày thành lập QĐND Việt Nam là ngày 22-12, ngày quốc phịng
tồn dân, ngày kỉ niệm của các chú bộ đội.
- Trẻ lựa chọn trò chơi và đoàn kết khi chơi.
III. Chuẩn bị:
- Tranh các con vật ni trong gia đình
IV.Tiến hành:
1. Vận động nhẹ: Cho trẻ vận động nhẹ nhàng với bài hát 2 lần.
2. Làm quen kiến thức:
- Cho trẻ quan sát tranh chú bộ đội, đàm thoại hỏi trẻ một số đồ dùng, dụng
cụ, công việc của các chú bộ đội..
=> Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết yêu quý các chú bộ đội.



3. Trò chơi học tập: Trả lời đúng.
- Cách chơi: Cơ nói đến tên lương thực, thực phẩm, rau, củ, quả gì, trẻ sẽ nói
nhanh chất dinh dưỡng chính chứa trong loại đó.
VD: Cơ nói:
“Thịt bị” – Chất đạm.
“Gạo” – Chất bột đường
“Cà chua” – VitaminA
“ Trứng gà” – Chất đạm
“Đu đủ” – VitaminA
“Ngô” – chất bột đường
“ Quả cam” – Chất VitaminC.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 1,2 lần, cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi.
4. Nêu gương, trả trẻ
- Cô cho các tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ ngoan lên cắm cờ
- Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập của trẻ và sức khỏe của trẻ
nhắc nhở trẻ chào cô giáo bố mẹ.
________________________________
Kế hoạch thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2014
A. TRỊ CHUYỆN SÁNG
- Cơ cùng trẻ trị chuyện về ngày thành lập QĐND Việt Nam 22-12, và ngày
quốc phịng tồn dân.
- Cơ cho trẻ xem tranh về chú bộ đội và trò chuyện về đồ dùng, dụng cụ, công
việc của các chú bộ đội.
=> Cô chốt lại: Các chú bộ đội làm việc ở biên giới hải đảo xa xôi địa đầu của tổ
quốc, canh giữ đất liền cho đất nước bình n, hịa bình giữa các nước.Vì vậy chúng
mình phải biết u thương kính trọng các chú bộ đội.
* Làm ghép Tiếng Việt: từ “ Ngôi sao, lá cờ”
* Yêu cầu : Trẻ nhận biết nói được từ "Ngôi sao, lá cờ" trẻ hiểu được từ "Ngơi sao,
lá cờ”

* Chuẩn bị : Tranh có ngơi sao, lá cờ
*Tiến hành: Dạy trẻ từ ."Ngơi sao" cơ nói "Ngơi sao trên mũ" cho cả lớp nói theo
2-3 lần
- Từ “Lá cờ" cô chỉ vào tranh Lá cờ cho cả lớp nói theo "Lá cờ đỏ”
- Cơ cho cả lớp nhắc lại các từ cả lớp nhắc lại 2-3 lần.
B. HOẠT ĐỘNG HỌC
Lĩnh vực phát triển nhận thức
TRÒ CHUYỆN VỀ NGÀY 22-12


I. MC TIấU
1. Kin thc:
- Trẻ biết tên, công việc, dụng cụ, nơi làm việc của cỏc chú bộ đội
K năng:
- Rèn cho trẻ kỹ năng ghi nhớ có chủ định.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, trẻ trả lời mạch lạc, rõ ràng.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng các chú bộ đội.
4. Kết quả mong đợi:
- Đa số trẻ nắm được kiến thức, kỹ năng ca bi hc.
II. CHUN B
1. dựng ca cụ:
- Đoạn phim vÒ các chú bộ đội hành quân.
- Tranh chú bộ đội biên phòng, chú bộ đội hải quân.
2. Đồ dựng ca tr:
- Mỗi trẻ 1 rổ lô tô về dụng cụ chú bộ đội.
3. Nội dung tích hợp:
LVPTTM: “ Cháu thương chú bộ đội”
LVPTNN: Thơ: Chú giải phóng quân
GD: Giáo dục trẻ biêt yêu quý cỏc chỳ b i.

III. CCH TIN HNH:
Hoạt động cô
Hoạt động trẻ
Hot ng 1:
- Trẻ hát và trò chuyện theo vốn
- Cho trẻ hát " Chỏu thng chỳ b i"
hiểu biết của mình
- Trò chuyện về bài hát và hớng
vào chủ đề
Hot ng 2:
* Quan Tranh bộ đội biên phòng
+ Đây là tranh vẽ về ai?
- Tranh vẽ chú bộ đội biên
+ Trong tranh các chú đang làm gì? ở đâu?
phòng
- các chú đang đi tuần tra ở
+ khi làm nhiệm vụ các chú ăn mặc nh nào?
biên giới, khi đinlàm nhiệm vụ
các chú phải mặc quân phục
chỉnh tề
- Là tuần tra bảo vệ vùng biên
+ Công việc của các chú bộ đội biên phòng là gì? giới đất lion

+ Để tuần tra biên giới các chú cần đến những
dụng cụ gì?

=> Cô chốt lại: Đây là chú bộ đội biên phịng chú

- CÇn cã ống nhòm, giầy dép,
súng



làm việc ở biên giới canh giữ hải đảo địa đầu của
tổ quốc, giữ cho đất nước bình yên. Nhân dân có
cuộc sống ấm no, hạnh phúc mọi người được i
hc, i lm yờn tõm.
* Quan Tranh Bộ đội Hải quân
- Đây là tranh vẽ ai? đang làm gì?
- Trong tranh các chú đang làm việc ở đâu
- Khi đi làm nhiệm vụ các chú cần đến dụng cụ
gì?
- Công việc của các chù hải quân là gi?
=> Cô chôt l¹i: Đây là các chú bộ đội hải quân
làm việc trên biển, cơng việc các chú là tuần tra
giữ gìn vùng biển.Khơng cho kẻ lạ xâm chiếm.
* So s¸nh: Bé đội biên phòng và hải quân
+ Khác nhau?

- Chú bộ đội hải quân
- đang đi tuần tra trên biển
- Tàu, thuyền, ống nhòm, súng
- Là tuần tra giữ gìn vùng biển
của tổ quốc ko cho kẻ lạ xâm
chiếm

- Biên phòng tuần tra biên giới,
Hải quân: Tuần tra trên biển,
đi bng tàu thuyền
- Đều tuần tra giữ gìn lÃnh thổ
của tổ quốc

- Trẻ kể

+ Giống nhau?
Hot ng 3: Mở rộng
+ Ngoài các nghề cô cho chúng mình quan sát
các con cón biết trong xó hi có những nghề gì
khác?
* Củng cố
*Trò chơi1: Chọn nhanh nói nhanh
- Cô nói tên nghề trẻ nói dụng cụ hoặc sản phẩm
và giơ lô tô
- Ngợc lại; cô nói sản phẩm trẻ nói tên nghề
*Trũ chi 2: Thi ai nhanh
- Chia trẻ làm 2 đội lên gắn đồ dùng cho các chú
bộ đội, 1 đội gắn đ dùng bộ độ biên phòng, 1
đội gắn bộ đội hải quân
- cô tổ chức và bao quát trẻ chơi
- Nhận xét và động viên trẻ
Hot ng 4:
Kết thúc
- Cho trẻ đọc bài thơ “Chú giải phóng qn”

- TrỴ chän và giơ lô tô theo yêu
của cô.
- Tr nghe cụ núi cỏch chi
- Trẻ chơi theo hớng dẫn của cô
- Trẻ hát và ra chơi.

VI. NHẬN XÉT TIẾT HỌC :
* Thái độ, trạng thái cảm xúc, hành vi.

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
* Kiến thức kỹ năng


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................
C. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
I. Nội dung:
1. Hoạt động có chủ đích: Thơ: Chú giải phóng qn.
2. Trị chơi vận động: Chuyền bóng
3. Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngoài trời.
II. Yêu cầu :
- Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, đọc thơ diễn cảm đọc thuộc thơ.
- Biết chơi trò chơi theo đúng luật.
- Trẻ được chơi theo ý thích của mình.
III. Chuẩn bị :
- Sân trường rộng, sạch sẽ.
- Tranh thơ.
VI. Phương pháp :
1. Hoạt động có mục đích: Thơ: Chú giải phóng qn.
- Cơ giới thiệu tên bài thơ, tác giả. Cô đọc cho trẻ nghe 1 lần.
- Cơ nói về nội dung bài thơ
+ Các con vừa nghe cơ đọc bài thơ gì? Của tác giả nào?
+ Trong bài thơ nói về ai?
- Cơ cho cả lớp đọc 1,2 lần, tổ nhóm, cá nhân đọc, cô nhận xét và sửa sai cho
trẻ.
=> Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết yêu thương các chú bộ đội..
2. Trị chơi vận động : Chuyền bóng

- Cơ nói cách chơi: Trẻ đứng thành hàng dọc theo tổ. Cách nhau một cánh
tay, chân rộng bằng vai, trẻ đứng đầu hành cầm bóng bằng 2 tay đưa lên đầu (hơi
ngả ra sau) trẻ thứ 2 đón bóng bằng 2 tay và đưa cho trẻ tiếp theo, cứ như vậy cho
đến trẻ cuối cùng.
+ Chuyền bóng qua chân. Trẻ đứng đầu hàng cầm bóng cúi xuống đưa bóng
qua 2 chân ra phía sau, trẻ thứ 2 cúi đón bóng từ tay bạn và lại chuyền tiếp qua chân
cho bạn tiếp theo cứ như vậy cho đến hết hàng.
+ Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi.
3. Chơi tư do : Cô gợi ý trẻ chơi cầu trượt, đu quay ở ngoài sân trường. Cơ bao
qt trẻ chơi.
D. HOẠT ĐỘNG GĨC
(Theo kế hoach tuần)
E. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
I. Nội dung:


1. Vận động nhẹ: Trẻ tập nhẹ nhàng với bài hát "Đu quay”.
2. Làm quen kiến thức: Vẽ quà tặng chú bộ đội.
3. Trò chơi học tập: Trả lời đúng.
4. Nêu gương cuối ngày, trả trẻ.
II. Yêu cầu:
- Trẻ vận động nhẹ nhàng, nhịp nhàng theo lời ca.
- Trẻ biết vẽ q tặng các chú bộ đội như: Ơ tơ, khăn, bóng bay, hoa...
- Trẻ lựa chọn trị chơi và đồn kết khi chơi.
III. Chuẩn bị:
- Mẫu vẽ của cơ. Bút sáp màu, vở cho trẻ.
IV.Tiến hành:
1.Vận động nhẹ: Cho trẻ vận động nhẹ nhàng với bài hát "Đu quay" ( 2 lần).
2. Làm quen kiến thức:
- Cô cho trẻ quan sát một vài mẫu vẽ bơng hoa, quả bóng bay, ơ tơ, mũ..., và

cho trẻ vẽ theo ý thích của trẻ. Cô hướng dẫn và quan sát trẻ vẽ và nhắc trẻ biết
phối hợp màu khi tơ.
3. Trị chơi học tập: Trả lời đúng.
- Cách chơi: Cơ nói đến tên lương thực, thực phẩm, rau, củ, quả gì, trẻ sẽ nói
nhanh chất dinh dưỡng chính chứa trong loại đó.
VD: Cơ nói:
“Thịt bị” – Chất đạm.
“Gạo” – Chất bột đường
“Cà chua” – VitaminA
“ Trứng gà” – Chất đạm
“Đu đủ” – VitaminA
“Ngô” – chất bột đường
“ Quả cam” – Chất VitaminC
+ Cô tổ chức cho trẻ chơi 1,2 lần, cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi.
4. Nêu gương, trả trẻ
- Cô cho các tổ nhận xét các bạn trong tổ, trong lớp.
- Cô nhận xét và cho trẻ ngoan lên cắm cờ.
- Cơ trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập của trẻ và sức khỏe của trẻ.
- Nhắc nhở trẻ chào cô giáo bố mẹ .
__________________________________
Kế hoạch thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2014
A. TRÒ CHUYỆN SÁNG
- Cơ cùng trẻ trị chuyện về ngày thành lập QĐND Việt Nam 22-12, và ngày
quốc phịng tồn dân.


- Cô cho trẻ xem tranh về chú bộ đội và trị chuyện về đồ dùng, dụng cụ, cơng
việc của các chú bộ đội.
=> Cô chốt lại: Các chú bộ đội làm việc ở biên giới hải đảo xa xôi địa đầu của tổ
quốc, canh giữ đất liền cho đất nước bình n, hịa bình giữa các nước.Vì vậy chúng

mình phải biết yêu thương kính trọng các chú bộ đội
* Lồng ghép dạy trẻ làm quen với các từ “Chiến trường, hậu phương
* Yêu cầu: Trẻ nghe và hiểu nói đúng từ “Chiến trường, hậu phương”
* Chuẩn bị: Tranh chiến tranh, hậu phương.
* Tiến hành:
- Cô cho trẻ quan sát tranh “Chiến trường” cơ chỉ vào hình ảnh hỏi trẻ.
+ Tranh vẽ cảnh gì? Trẻ nói “Cảnh chiến trường” cơ cho cả lớp nhắc lại 2-3
lần.
- “Hậu phương” cô cho trẻ quan sát tranh và hỏi trẻ tương tự.
- cô nhấn mạnh vào từ “Chiến trương, hậu phương” cho tổ nhóm cá nhân trẻ
nhắc lại.
B. HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1: Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
VẼ QUÀ TẶNG CHÚ BỘ ĐỘI (ĐT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- TrỴ biÕt mét sè món quà tặng các chú bộ đội nhân ngày 22-12 như: Mũ,
bóng bay, khăn, ơ tơ, bơng hoa….
- TrỴ biÕt vÏ hình dạng ca bụng hoa 4, 5 cỏnh, ụ tụ có 4 bánh thùng xe, và
đầu xe, biết vè chùm bóng bay có các màu sắc sặc sỡ.
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ cách vẽ, tư thế ngồi. Rèn trẻ kỹ nng v tụ mu.
- Rèn kỹ năng vẽ các nét cong tròn, thẳng, xiên
- K năng tô màu mịn , ®Ịu vµ ®Đp.
3. Thái độ:
- Cã ý thøc tham gia vẽ cùng các bạn.
- Biết yờu quý cỏc chỳ b đội.
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động tạo hình.
4. Kết quả mong đợi:
- Đa số trẻ nắm được kiến thức, kỹ năng của bài dạy.

II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng cùa cơ:
- Mẫu gợi ý của cơ: Chùm bóng bay, ô tô, mũ, khăn, bông hoa.
2. Đồ dùng của trẻ:
- Vở, bút chì, bút sáp màu.
3. Nội dung tích hợp : Âm nhạc, MTXQ, GDBVMT.


III. CCH TIN HNH:
Hoạt động của cô
* Hoạt động 1:Bé hát về chú b i
- Cô cùng trẻ hát bài " Chỳ b i "

Hoạt động của trẻ

- Trẻ hát và làm động tác
cùng cô
+ Cô và các con vừa hát bài hát về con gì? - Chỳ b i
- Ở biên giới hải đảo.
+ Chú bộ đội làm việc ở đâu? Cơng việc
của các chú là gì?
- Trẻ kể về chú bộ đội
+ Ai biÕt về chú bộ đội hãy kể cho cơ và
các bạn cùng nghe nào?
* Ho¹t ®éng 2: Cùng nghe và miêu tả
về chú bộ đội.
- Cô cho trẻ nghe ting nhp hụ ca chỳ
- Ting hơ thể dục của các
bộ đội.
+ TiÕng g× thÕ nhØ?

chú b i
- Để đánh thức mọi ngời dậy
+ Gà trống gáy để làm gì?
- Cổ vơn lên
+ Các con nhìn xem khi gà trống gáy cổ
nó nh thế nào?
- Hớng lên trên
+ Còn đầu của gà trống nh thế nào nhỉ?
+ Các con xem con gà trống này thì đang
- Đang mổ thóc
làm gì nào?
+ Khi mổ thóc thì đầu nó nh thế nào?
- Đầu nó cúi xuống
+ Nhà các con có nuôi gà không?
+ Nuôi gà thì chúng mình phải làm gì
- Cho gà ăn
nhỉ?
+ Nhà cô cũng nuôi 1 chú gà trống và
hôm nay cô đà vẽ tranh về con gà trống
đấy, cô cho lớp mình cùng xem nhé.
+ Ai nhận xét về bức tranh này của cô?
- Tranh cô vẽ chú gà trống
Cô gọi nhiều trẻ trả lời, 1 bạn trả lời,
Gà trống có 3 phần đầu, mình,
nhiều bạn khác bổ xung thêm)
đuôi
- Đầu gà có dạng hình tròn
gồm có mào to màu đỏ, mắt
=> Gà trống khác gà mái là trên đầu có
màu đen. Mỏ màu vàng.

cái mào to hơn còn gà mái mào nhỏ hơn
đấy.
- Mình gà có cánh, vẽ bằng
+ Còn mình gà?
nét cong tròn to, cánh vẽ bằng
nét cong, nét thẳng.
+ Gà có máy chân? Chân gà cô vẽ bằng
- Có 2 chân, chân là nétn
nét gì ?
thẳng, nét xiên
+ Đuôi gà trống nh thế nào?
- Đuôi gà là những nét cong
và dài nhiều màu sắc
* Hoạt động 3: Bé cùng quan sát
- Cô vẽ vào gia tờ giấy, vẽ sao cho cân
đối để tranh đợc đẹp.
- Cô vẽ phần gì trớc? Phần mình gà cô vẽ - Trẻ quan sát cô vẽ mẫu
bằng nét cong hơi dài, cổ là hai nét xiên
hớng lên trên , đầu gà là nét công tròn nhỏ
hơn mình, chân gà là nét thẳng và nét xiên


làm các ngón, đuôi gà là nét cong ngắn,
dài, ở đầu cô vẽ mắt, mỏ, mào cho
gà.Thân có cánh, vật là cô vẽ xong con gà
trống rồi.
+ Con gà trống này cô vẽ nó đang làm gì - Đang gáy
nhỉ?
+ Cô tô màu cho con gà bằng những màu
sắc mà cô thích.

- Đẹp ạ
+ Vậy là cô đà vẽ xong con gà trống rồi.
Có đẹp không?
- Cụ cho trẻ xem tranh vẽ con gà trống
đang mổ thóc, con gà trống đang đứng..
-Trẻ vẽ tranh
* Hoạt động 4. Bé thi vẽ tranh .
+ Bây giờ các con cùng thi vẽ những chú
gà trống thật đẹp nhé.
+ Để vẽ đợc đẹp các cháu ngồi nh thế
nào?
+ Cầm bút nh thế nào?
+ Cô nhắc trẻ vẽ thêm một số chi tiết phụ:
cỏ, ông mặt trời, thóc..
+ Bây giờ các cháu sẽ vẽ nhé.
- Cô bao quát lớp đến từng trẻ để giúp đỡ
- Trẻ mang bài lên treo
trẻ làm bài cho tốt.
* Họa ®éng 5: Cïng khoe s¶n phÈm
- Trẻ lên nhận xét bi ca bn
- Cô cho trẻ trng bày sản phẩm.
- Gọi 2 -3 trẻ nhận xét bài của bạn.
+ Bạn vẽ con gà nh thế nào?và tô màu nh
thế nào?
- Cô nhận xét sản phẩm của trẻ, động viên - Tr chỳ ý lng nghe.
trẻ lần sau làm tốt hơn.
Hoạt động 6:
- Trẻ làm gà trống gáy
- Cô cho trẻ giả làm gà trống gáy
VI. NHN XẫT TIT HC:

* Thỏi độ, trạng thái, cảm xúc, hành
vi. ..................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...
* Kiếnthức, kỹ năng:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trò chơi chuyển tiết: Tập tầm vông
Tiết 2: Lĩnh vực phát triển ngơn ngữ
THƠ: CHÚ GIẢI PHĨNG QN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :


-Trẻ chú ý lắng nghe cô đọc thơ, hiểu nội dung bài thơ.
-Trẻ đọc thuộc bài thơ, thể hiện đợc giọng đọc. Biết đọc thơ theo tranh .
2. k nng:
- Trẻ biết đọc thơ diễn cảm, biết ngắt nghỉ đúng nhịp bài thơ, thể hiện động
tác minh hoạ phù hợp khi đọc.
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, khả năng quan sát và ghi nhớ có chủ định cho
trẻ
3. Thái độ:
- Qua bài thỏ. Giáo dục trẻ yêu quý các chú bộ đội.
4. Kết quả mong đợi:
- Đa số trẻ nắm được kiến thức, kỹ năng của bài dạy.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng của cô: Tranh minh họa thơ, que chỉ.
2. Đồ dùng của trẻ: Chỗ ngồi.
3. Nội dung tích hp: m nhc, MTXQ, ch cỏi.

III. CCH TIN HNH:
Hoạt động cô
Hoạt động trẻ
Hot ng 1:
- Cho trẻ hát bài " cháu thơng chú bộ đội"
- Tr hỏt cựng cụ
- Trò chuyện về bài hát và chủ đề
=> Chốt lại: Cỏc chú bộ đội ngày đêm vất vả
- Trẻ biết yêu thương các chú
canh giữ cho đất nước bình yên, trải qua bao
bộ đội
nhiêu khó khăn, sóng gió bom đạn, đánh cho
mỹ chết đánh cho ngụy nhào. Và các chú bộ đội
rất yêu các cháu thiếu niên nhi đồng, các em
nhỏ đó cịn được thể hện qua bài thơ “Chú giải
- Biết tên bài thơ, tác giả.
phóng quân” Của tác giả Ngô Quân Miện.
Hoạt động 2: Cô đọc thơ:
- Trẻ chú ý lắng nghe
+ LÇn 1: Cơ đọc diễn cảm kết hợp động tác
minh họa bài thơ.
* Gi¶ng néi dung: Bài thơ nói về chú bộ đội đi - Trẻ hiểu và cảm nhận nội
hành quân trong đêm tối và về nhà lúc nửa đêm, dung bài thơ.
trai vai chú có ba lơ con cóc to bè, và chú về kể
chuyện rất là vui cho các em nhỏ nghe khi Mỹ
thua cũng khóc như là em bé trẻ con, phải chắp
tay lạy má xin cơm ăn, và em bé muốn xin
chiếc mũ tai bèo để sau này làm cơ giải phóng
- Trẻ chú ý lắng nghe và xem
vượt đèo trường sơn.

cô k.
+ Lần 2: Tranh minh hoạ
- Bài thơ Chú giải phóng
Hot ng 3: Đàm thoại
quân của tác giả Ngụ Quõn
+ Cô vừa đọc bài thơ gi? của tác giả nào?
Min
- Chú giải phóng quân, em bé,
+ Trong bài thơ có những hình ảnh gì?


+ Chú giải phóng quân xuất hiện vào thời điểm
nào? chú đi dâu về?
+ Câu thơ nào nói lên điều ®ã
- Gi¶i thÝch tõ “tiỊn tun” là đi ra chiến trng
hnh quõn.
+ Hỡnh ảnh chú giải phóng quân về đợc miêu tả
nh nào?
+ Câu thơ nào nói lên điều đó?
+ Khi chó vỊ em bÐ vµ mäi ngêi trong gia đình
cảm thấy nh nào? câu thơ nào thể hiện điều ®ã?
+ Chó vỊ kĨ chun g×?
+ Khi nghe chó kĨ chuyện tình cảm em bé nh
nào và em bé có mong muốn gì?
+ Câu thơ nào thể hiện điều đó?

cả nhà, tên mĩ
- Chu đi tiền tuyến và về lúc
nửa đêm
Chú đi tiền tuyến...chỳ v

- Vai mang ba lô con cóc, mũ
tai bèo để vánh xoè trên vai
Ba lụ.....vnh xũe trên vai”
- ThÊy rÊt vui
“Chú về kể chuyện....như trẻ
em”
- KÓ chuyên mĩ hèn nhát bị
thua phải cháp tay xin cơm
- Em bé thy vui và mong
muốn đựoc làm chú giải phóng
quân dũng cảm chữ ko làm tên
lính m hèn nhát
Mun xin chic m...Trng
sn
- Em bé đáng yêu.

+ Qua bài thơ chúng mình thấy em bé nh nào?
+ Chúng mình có yêu các chú bộ đội khụng? +
+ Yêu các chú chúng mình phải làm gì?
=> Chốt và giáo dục trẻ biết yêu thương các chú
bộ đội.
- Yêu thương chú bộ i.
Hot ng 4: Dạy trẻ đọc thơ.
- Cô nói cách đọc và cô đọc lại 1 lần:
+ Đọc chậm , với giọng điệu nhẹ nhàng, vui tơi.
- Cho lớp đọc- Tổ - nhóm- cá nhân đọc
- Trẻ đọc theo hớng dẫn của cô
- đọc thơ nối tiếp các tổ
- Cô sửa sai cho trẻ và động viên trẻ
*c th tranh chữ to

- Cô nói các hình ảnh trong tranh,cách đọc
- Cô đọc 1 lần và cho lớp đọc theo cô 1-2 lÇn
* KÕt thóc
- Cho trẻ hát bài” Cháu thương chú bộ đội”
VI. NHẬN XÉT TIẾT HỌC:
* Thái độ, trạng thái cảm xúc, hành vi
......................................................................................................................................
....................................................................................................................................
* Kiến thức, kỹ năng
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................
C. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
I. Nội dung:
1. Hoạt động có chủ đích: Quan sát cây xanh vườn cổ tích


2. Trị chơi vận động: Chuyền bóng
3. Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngoài trời
II. Yêu cầu :
- Trẻ biết tên một số loại cây, con vật trong vườn cổ tích.
- Qua trị chơi phát triển các tố chất vận động, rèn luyện sức khỏe.
III. Chuẩn bị :
Sân trường sạch sẽ khơng có chướng ngại vật.
- Cây xanh trong vườn cổ tích của trường.
IV. Phương pháp:
1. Hoạt động có chủ đích: Quan sát cây xanh vườn cổ tích.
- Cơ cho trẻ ra vườn cổ tích quan sát một số cây và hỏi trẻ:
+ Chúng mình đang đứng ở đâu vậy?
+ Trong vườn cổ tích có những gì nhiều?

+ Có cây gì nữa?
+ Muốn có nhiều cây phải làm gì?
=> Cơ chốt lại và giáo dục trẻ chăm sóc và bảo vệ vườn cổ tích.
2. Trị chơi vận động: Chuyền bóng
- Cơ nói cách chơi: Trẻ đứng thành hàng dọc theo tổ. Cách nhau một cánh
tay, chân rộng bằng vai, trẻ đứng đầu hành cầm bóng bằng 2 tay đưa lên đầu (hơi
ngả ra sau) trẻ thứ 2 đón bóng bằng 2 tay và đưa cho trẻ tiếp theo, cứ như vậy cho
đến trẻ cuối cùng.
+ Chuyền bóng qua chân. Trẻ đứng đầu hàng cầm bóng cúi xuống đưa bóng
qua 2 chân ra phía sau, trẻ thứ 2 cúi đón bóng từ tay bạn và lại chuyền tiếp qua chân
cho bạn tiếp theo cứ như vậy cho đến hết hàng.
+ Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
3. Chơi tự do: Cô gợi ý để trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời. Cơ bao qt và đảm bảo
an tồn cho trẻ trong q trình chơi.
D. HOẠT ĐỘNG GĨC
(Theo kế hoạch tuần)
E. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
I. Nội dung:
1. Vận động nhẹ: Trẻ tập nhẹ nhàng với bài hát “Đu quay”.
2. Làm quen kiến thức: PTTM: Hát "Chú bộ đội"
3. Trò chơi học tập: Trả lời đúng
4. Nêu gương cuối ngày, trả trẻ.
II. Yêu cầu:
- Trẻ vận động nhịp nhàng theo lời bài hát.
- Trẻ hát nhịp nhàng theo đúng giai điệu của bài hát, biết thể hiện động tác
minh họa
- Trẻ lựa chọn trò chơi và đoàn kết khi chơi.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×