TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Giáo viên: Nguyễn Bá Ngọc
Thành viên:
Đỗ Thị Anh Thư
- MSSV: 20168813
Lê Đức Thắng
- MSSV: 20168497
Vũ Ngọc Xuân
- MSSV: 20168852
Trần Văn Đề
- MSSV: 20168122
Nguyễn Hồng Quân - MSSV: 20148983
Hà Nội 03/2019
1
PHẦN MỞ ĐẦU
A. Kế hoạch làm việc
2
B. Phân tích hệ thống
I. Yêu cầu của hệ thống:
1. Yêu cầu phi chức năng.
Yêu cầu vận hành:
- Hệ thống có thể hoạt động trên mọi trình duyệt web.
- Hệ thống có thể chạy được trên nhiều loại mơi trường như: window, ubuntu, Mac
OS…
Yêu cầu hiệu năng:
- Bất kì tương tác nào giữa người dùng và hệ thống không vượt quá 5 giây
- Hệ thống cập nhật dữ liệu luôn luôn.
- Hệ thống hoạt động 24 giờ trong 1 ngày và 365 ngày một năm
Yêu cầu bảo mật:
- Chỉ có quản lý có quyền xem hồ sơ của nhân viên và danh sách khách hàng.
- Chỉ có quản lý có quyền thêm, cập nhật, xóa với sản phẩm và nhà cung cấp.
Yêu cầu văn hóa và chính trị:
- Các nội dung bình luận và đánh giá của khách hàng có nội dung khơng phù hợp
sẽ bị ẩn đi
- Hệ thống chỉ nhận thanh toán bằng Việt Nam đồng.
- Khơng nhận thanh tốn bằng thẻ tín dụng.
2. Yêu cầu chức năng:
Quản lý thông tin sản phẩm:
- Hệ thống trực tuyến có một cơ sở dữ liệu chứa thông tin cơ bản về các loại điện
thoại được mở bán trực tuyến.
3
- Hàng ngày, hệ thống bán hàng trực tuyến thực hiện bán hàng và nhập hàng, cơ sở
dữ liệu này sẽ được cập nhật (có những loại điện thoại được thêm vào, có những loại điện
thoại bị xóa đi và các loại điện thoại khác có thể bị thay đổi giá….)
Mua hàng:
- Khách hàng sẽ truy cập hệ thống bán hàng trực tuyến để tìm chiếc điện thoại mà
khách hàng quan tâm. Có nhiều cách tìm kiếm cho khách hàng như: theo giá tiền, theo
tên điện thoại, theo tên nhà sản xuất, theo cấu hình…..
- Khi khách hàng tìm thấy sản phẩm muốn mua, sẽ thực hiện đặt hàng bằng cách
đăng nhập nếu đã có tài khoản hoặc cung cấp thông tin cá nhân (họ tên, địa chỉ, số điện
thoại, email…) bằng cách điền form mua hàng để thực hiện mua hàng
- Khi có yêu cầu mua hàng của khách hàng, hệ thống sẽ gửi thông báo đến trang
quản lý.
Đăng kí, đăng nhập:
- Khi khách hàng muốn mua sản phẩm mà không muốn phải nhập thông tin cá
nhân nhiều lần, khách hàng có thể tạo 1 tài khoản trên trang trực tuyến. Sau khi nhập đầy
đủ thông tin cá nhân và nhấn nút đăng kí thì hệ thống sẽ lưu thông tin của người dùng.
- Khi truy cập hệ thống khách hàng chỉ cần đăng nhập vào hệ thống sau đó hệ
thống sẽ lưu lại các thơng tin khách hàng đã tìm kiếm….
- Khi có sự thay đổi về địa chỉ hoặc số điện thoại… khách hàng có thể thay đổi
thông tin cá nhân và hệ thống sẽ được cập nhật.
- Khi hồn thành đơn hàng nếu có tài khoản khách hàng được đánh giá sản phẩm
và bình luận về sản phẩm.
Nhân viên quản lý hóa đơn mua hàng từ khách hàng:
Khi có một yêu cầu mua hàng từ khách hàng, nhân viên sẽ xác nhận yêu cầu đó rồi
từ thơng tin cá nhân khách hàng cung cấp để tạo 1 hóa đơn mua hàng. Tiếp theo chuyển
thơng tin và gói hàng cho đơn vị vận chuyển, khi đơn hàng được đơn vị vận chuyển hoàn
thành, nhân viên sẽ thanh tốn hóa đơn và hồn thành nó.
Nhân viên quản lý khách hàng:
- Khi đơn hàng được giao thành công, nhân viên sẽ lưu thông tin khách hàng vào
tập danh sách khách hàng.
4
- Khi có phát sinh với đơn hàng, nhân viên có thể tìm kiếm được khách hàng bằng
cách nhập số điện thoại hoặc email của khách hàng.
Quản lý nhân viên:
Quản lý có quyền xem thơng tin nhân viên, sửa đổi thơng tin nhân viên, thêm
hoặc xóa tài khoản nhân viên. Khi thêm, nhân viên sẽ cung cấp thông tin cho quản lý
thêm vào hệ thống, hệ thống cập nhật thơng tin thay đổi. Tương tự khi xóa nhân viên,
quản lý tìm kiếm thơng tin về nhân viên và xóa thơng tin đó khỏi hệ thống.
Quản lý nhà cung cấp:
Quản lý có thể thêm đối tác, sửa thơng tin và xóa đối tác.
- Khi có nhà cung cấp mới, cung cấp sản phẩm mới, quản lý sẽ thêm thông tin nhà
cung cấp vào hệ thống và hệ thống sẽ thêm đối tác mới.
- Quản lý cũng có thể thể sửa thơng tin của nhà cung cấp khi có sự thay đổi.
- Khi nhà cung cấp khơng cịn cung cấp điện thoại cho cửa hàng thì quản lý sẽ xóa
đối tác khỏi hệ thống.
Quản lý sản phẩm:
Quản lý có thể thêm, sửa và xóa sản phẩm khỏi hệ thống.
- Khi có sản phẩm mới thì quản lý sẽ gửi thơng tin của sản phẩm đó lên hệ thống
và hệ thống cập nhật sản phẩm mới
- Khi muốn sửa thông tin của một hay nhiều sản phẩm cũcunxlamf tương tự như
vậy.
- Khi sản phẩm đã bán hết thì quản lý sẽ xóa sản phẩm khỏi danh sách sản phẩm
trên hệ thống.
Quản lý khách hàng:
Quản lý cửa hàng sẽ quản lý danh sách khách hàng
- Khi khách hàng quá 2 năm không phát sinh bất cứ hoạt động nào trên hệ thống,
quản lý sẽ xóa thơng tin khách hàng khỏi hệ thống
- Quản lý cũng có thể thêm khách hàng khi có khách hàng mới hồn thành 1 đơn
hàng.
5
- Thống kê lượng khách hàng mới theo tháng.
- Tìm kiếm khách hàng dựa vào số điện thoại và email.
Quản lý hóa đơn:
- Khi có đơn hàng được bên vận chuyển báo hồn thành, quản lý có thể thanh tốn
hóa đơn và hồn thành hóa đơn.
- Quản lý cũng có thể thêm hóa đơn vào hệ thống và gửi cho bộ phận giao hàng
khi có yêu cầu mua hàng từ khách hàng.
- Thống kê hóa đơn và doanh thu theo tháng
- Tìm kiếm hóa đơn theo mã số hóa đơn, số điện thoại khách hàng hoặc email của
khách hàng.
I. Mơ hình hóa chức năng
1. Biểu đồ hoạt động
Hoạt động của khách hàng
6
Hoạt động của quản lý
Chi tiết các ca hoạt động
7
8
9
Hoạt động của nhân viên
10
11
2. Ca sử dụng tổng quan
3. Đánh giá quy mô hệ thống
a) Hệ thống
có 3 tác nhân là con người
UAW = 3x3 = 9
b) Có 10 trường hợp sử dụng trong hệ thống , trong đó có 4 trường hợp
đơn giản , 6 trường hợp trung bình
UUCW = 4x5 + 6x10 = 80
c) TCF
12
13
Factor
number
description
weigh
Assigned
value
Weighted
value
T1
Distriburted system
2.0
3
6
T2
Response time or throughtput
performance objectives
1.0
3
3
T3
End-user online efficiency
1.0
3
3
T4
Complex inter processing
1.0
3
3
T5
Reusability of code
1.0
3
3
T6
Easy of use
0.5
4
2
T7
portability
2.0
3
6
T8
Easy to install
1.0
3
3
T9
Easy of change
1.0
3
3
T10
Concurrency
1.0
3
3
T11
Special security objectives
included
1.0
3
3
T12
Direct access for hired parties
1.0
3
3
T13
Special user training required
1.0
5
5
Tfactor = 46
TCF = 0.6 + (0.01 x 46 ) = 1.06
d) ECF
Factor
number
description
weigh
Assigned
value
Weighted
value
E1
1.5
1
1.5
E2
Familiarty with system
development process being
Application experience
0.5
1
0.5
E3
Object-oriented experience
1.0
1
1
E4
Lead analyst capability
0.5
0
0.5
14
E5
motivation
1.0
0
1
E6
Requirements stability
2.0
1
2
E7
Part time staff
-1.0
5
-5
E8
Difficulty of programming
language
EFactor = 2.5
-1.0
4
-4
EFC = 1.4 + (-0.03 x -2.5 ) = 1.475
e)
UCP = UUCP x TCF x ECF
= ( UAW + UUCW ) x TCF x ECF
= (9 + 80 ) x 1.06 x 1.475 = 139.1
PHM = 20
Person hour = 139.1 x 20 = 2783.03 hours
4. Đặc tả ca sử dụng:
Quản lý nhà cung cấp
Tên UseCase: Quản lí nhà cung cấp
Tác nhân chính: Quản lí
ID: 1
Độ quan trọng: Cao
Use-Case Loại: Chi tiết và thiết yếu
Vị trí chủ chốt và mối quan tâm:
Người quản lý – muốn thêm, sửa, xóa nhà cung cấp
Mơ tả ngắn gọn: Ca sử dụng này mô tả cách người quản lý thêm nhà cung cấp cũng như
sửa thông tin hay xóa nhà cung cấp.
Ngồi ra có thể thống kê và tìm kiếm nhà cung cấp theo các tiêu chí riêng.
Kích hoạt: Thơng tin nhà cung cấp hoặc danh sách nhà cung cấp có sự thay đổi
Kiểu: Ngoại
15
Quan hệ:
- Liên kết: Quản lí
- Bao gồm: Tìm
kiếm
- Mở rộng: Thống kê
- Khái qt hóa (kế
thừa):
Luồng sự kiện chính:
Nếu người quản lý muốn thêm một đối tác mới
S1: Hệ thống thực hiện Thêm đối tác
Nếu người quản lý muốn sửa thông tin của đối tác
S2: Hệ thống thực hiện Sửa thơng tin
Nếu người quản lý muốn xóa một đối tác
S3: Hệ thống thực hiện
Xóa đối tác
Luồng sự kiện con:
S1: Thêm đối tác:
1.
Người quản lý lấy thông tin cơ bản của đối tác mới
2.
Người quản lý gửi yêu cầu kèm thông tin của đối tác mới tới hệ thống
3.
Hệ thống thêm nhân đối tác
S2: Sửa thông tin:
1.
Người quản lý nhận thông tin thay đổi từ đối tác
2.
Người quản lý gọi ca sử dụng Tìm kiếm để tìm đối tác cần thay đổi
3.
Người quản lý gửi yêu cầu kèm thông tin thay đổi tới hệ thống
4.
Hệ thống cập nhật lại thông tin của đối tác đã chọn
S3: Xóa đối tác:
1. Người quản lý gọi ca sử dụng Tìm kiếm để tìm đối tác cần xóa
2. Người quản lý gửi yêu cầu xóa đối tác được lựa chọn tới hệ thống
3. Hệ thống xóa đối tác đã được lựa chọn
Luồng sự kiện tương đương/ngoại lệ:
S3-3a: Hệ thống khơng xóa đối tác khi trong kho có chứa hàng hóa của đối tác đó
16
Quản lý nhân viên
Tên UseCase: Quản lí nhân viên
Tác nhân chính: Quản lí
ID: 2
Độ quan trọng: Cao
Use-Case Loại: Chi tiết và thiết yếu
Vị trí chủ chốt và mối quan tâm:
Người quản lý – muốn thêm, sửa, xóa nhân viên
Mơ tả ngắn gọn: Ca sử dụng này mô tả cách người quản lý thêm nhân viên cũng như sửa
thông tin hay xóa một nhân viên
Kích hoạt: Thơng tin nhân viên hoặc danh sách nhân viên có sự thay đổi
Loại: Ngoại
Quan hệ:
Liên kết: Quản lí
Bao gồm: Tìm kiếm
Mở rộng: Thống kê
Kế thừa:
Luồng sự kiện chính:
Nếu người quản lý muốn thêm một nhân viên mới
S1: Hệ thống thực hiện Thêm nhân viên
Nếu người quản lý muốn sửa thông tin của nhân viên
S2: Hệ thống thực hiện Sửa thông tin
Nếu người quản lý muốn xóa một nhân viên
S3: Hệ thống thực hiện Xóa nhân
viên
17
Luồng sự kiện con:
S1: Thêm nhân viên:
1.
Nhân viên yêu cầu tạo tài khoản
2. Người quản lý gửi yêu cầu kèm thông tin của nhân viên mới tới hệ thống
3. Hệ thống thêm nhân viên mới
S2: Sửa thông tin:
1.
Người quản lý gọi ca sử dụng Tìm kiếm để tìm nhân viên cần thay đổi
2.
Người quản lý gửi yêu cầu kèm thông tin thay đổi tới hệ thống
3.
Hệ thống cập nhật lại thơng tin của nhân viên cần thay đổi
S3: Xóa nhân viên:
1. Người quản lý gọi ca sử dụng Tìm kiếm để tìm nhân viên cần xóa
2. Người quản lý gửi yêu cầu xóa nhân viên được lựa chọn tới hệ thống
3. Hệ thống xóa nhân viên đã được lựa chọn
Quản lý sản phẩm
Tên UseCase: Quản lí sản phẩm
Tác nhân chính: Quản lí
ID: 3
Độ quan trọng: Cao
Use-Case Loại: Chi tiết và thiết yếu
Người quyết định và mối quan tâm:
Người quản lý – muốn thêm, sửa, xóa sản phẩm
Mơ tả ngắn gọn: Ca sử dụng này mô tả cách người quản lý thêm sản phẩm cũng như sửa
thơng tin hay xóa sản phẩm
Kích hoạt: Thơng tin về sản phẩm hoặc danh sách sản phẩm có sự thay đổi
Loại: Ngoại
Quan hệ:
Liên kết: Quản lí
Bao gồm: Tìm kiếm
Mở rộng: Thống kê
Kế thừa:
18
Luồng sự kiện chính:
Nếu người quản lý muốn thêm một hàng hóa mới
S1: Hệ thống thực hiện Thêm hàng hóa
Nếu người quản lý muốn sửa thơng tin của hàng hóa
S2: Hệ thống thực hiện Sửa hàng hóa
Nếu người quản lý muốn xóa một hàng hóa
S3: Hệ thống thực hiện Xóa
hàng hóa
Luồng sự kiện con:
S1: Thêm hàng hóa:
1. Người quản lý lấy thơng tin cơ bản của hàng hóa mới
2. Người quản lý gửi yêu cầu kèm thông tin của hàng hóa mới tới hệ thống
3. Hệ thống thêm hàng hóa mới
S2: Sửa thông tin:
1. Người quản lý nhận thông tin thay đổi của hàng hóa
2. Người quản lý gọi ca sử dụng Tìm kiếm để tìm hàng hóa cần thay đổi
3. Người quản lý gửi yêu cầu kèm thông tin thay đổi tới hệ thống
4. Hệ thống cập nhật lại thơng tin của hàng hóa cần thay đổi
S3: Xóa hàng hóa:
1. Người quản lý gọi ca sử dụng Tìm kiếm để tìm hàng hóa cần xóa
2. Người quản lý gửi yêu cầu xóa hàng hóa được lựa chọn tới hệ thống
3. Hệ thống xóa hàng hóa đã được lựa chọn
Luồng sự kiện tương đương/ngoại lệ:
S3-3a: Hệ thống khơng xóa, khi số lượng của sản phẩm được chọn khác 0
Quản lý hóa đơn
Tên ca sử dụng:Quản lý hóa đơn
Tác nhân chính: Hóa đơn
ID: 4
Mức quan trọng: Cao
Kiểu ca sử dụng: Chi tiết, thiết yếu
Các nhân tố và mối quan tâm:Quản lý thêm và xóa hóa đơn
Mơ tả ngắn gọn: Ca sử dụng này mơ tả cách quản lý hóa đơn của người quản lý
Kích hoạt: Tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng sau đó tạo
hóa đơn. Với những hóa đơn được thanh tốn từ lâu thì
quản lý sẽ xóa hóa đơn
Kiểu: Ngoại
19
Các mối quan hệ:
Liên quan: Quản lý
Bao gồm: Tìm kiếm
Mở rộng: Thống kê
Khái qt hóa:
Luồng sự kiện chính:
Nếu quản lý muốn thêm một hóa đơn mới
S1: Hệ thống thực hiện Thêm hóa đơn
Nếu quản lý muốn xóa một hóa đơn
S2: Hệ thống thực hiện Xóa hóa đơn
Nếu người quản lý muốn sửa thơng tin của hàng hóa
S3: Hệ thống thực hiện Sửa hóa đơn
Luồng sự kiện con:
S1: Thêm hóa đơn:
1. Quản lý nhận được yêu cầu mua hàng từ khách hàng tại cửa hàng.
2. Quản lý tạo hóa đơn mới .
3. Gửi thơng tin hóa đơn mới kèm u cầu tới hệ thống.
4. Hệ thống thêm hóa đơn mới ở trạng thái hồn thành.
S2: Xóa hóa đơn:
1. Quản lý gọi ca sử dụng Tìm kiếm để tìm hóa đơn cần xóa
2. Quản lý gửi yêu cầu xóa hóa đơn được lựa chọn tới hệ thống
3. Hệ thống xóa hóa đơn đã được lựa chọn
S3: Sửa hóa đơn:
1. Quản lý nhận thông báo giao hàng thành công từ đơn vị vận chuyển.
2. Quản lý gọi ca sử dụng Tìm kiếm để tìm kiếm hóa đơn cần thay đổi.
3. Quản lý gửi yêu cầu kèm thông tin cần thay đổi tới hệ thống.
4. Hệ thống cập nhật lại thơng tin của hóa đơn cần thay đổi.
Luồng sự kiện tương đương/ngoại lệ:
S1-1a: Quản lý nhận được yêu cầu mua hàng của khách hàng từ hệ thống.
S1-2a: Quản lý gửi yêu cầu chấp nhận kèm thông tin đơn hàng tới hệ thống để hệ
thống tạo hóa đơn mới.
S1-3a: Hệ thống thêm hóa đơn mới ở trạng thái đang giao hàng.
S1-4a: Khi đơn hàng hoàn thành, quản lý bấm giao hàng thành công hoặc thất
bại để kết thúc hóa đơn.
20
Quản lí khách hàng
Tên UseCase: Quản lí khách hàng
Tác nhân chính: quản lý
ID:5
Độ quan trọng: Cao
Use-Case Loại: Chi tiết và thiết yếu
Người quyết định và mối quan tâm:
Quản lý cửa hàng - muốn xóa thơng tin của khách hàng đã tồn tại trong hệ thống, hoặc
khách hàng đã lâu không phát sinh hoạt động trên hệ thống.
Quản lý muốn thêm khách hàng vào tập danh sách khách hàng khi có khách hàng tới
mua trực tiếp tại cửa hàng.
Mơ tả ngắn gọn: Ca sử dụng mô tả cách mà quản lý thêm, quản lý và xóa thơng tin liên
quan đến khách hàng.
Kích hoạt: Quản lý muốn thêm, xóa khách hàng và tài khoản khách hàng
Loại: Ngoại
Quan hệ:
Liên kết: quản lý
Bao gồm: Tìm kiếm
Mở rộng: Thống kê
Kế thừa:
Luồng sự kiện chính:
Nếu quản lý muốn thêm một khách hàng mới
S1: Hệ thống thực hiện Thêm khách hàng
Nếu quản lý muốn xóa thơng tin và tài khoản của khách hàng trong danh sách khách
hàng
S2: Hệ thống thực hiện Xóa khách hàng
Luồng sự kiện con:
S1: Thêm khách hàng:
1. Quản lý nhận được yêu cầu mua hàng của khách hàng tại cửa hàng.
21
2. Quản lý tạo hóa đơn và gửi đến hệ thống
3. Hệ thống lấy thơng tin khách hàng từ hóa đơn, thêm vào danh sách khách hàng
tạo khách hàng mới
S2: Xóa khách hàng:
1. Quản lý sử dụng ca thống kê để tìm những khách hàng đã lâu khơng hoạt
động.
2. Quản lý gửi yêu cầu xóa khách hàng được lựa chọn đến hệ thống
3. Hệ thống xóa khách hàng đã được lựa chọn.
Luồng sự kiện tương đương / ngoại lệ:
S1-1a. Nhận được yêu cầu mua hàng trực tuyến của khách hàng trên hệ thống
S1-2a. Quản lý gửi yêu cầu chấp nhận kèm thông tin đơn hàng tới hệ thống để hệ thống tạo
hóa đơn mới.
S1-3a. Khi hóa đơn được kết thúc, hệ thống tự động thêm khách hàng vào danh sách khách
hàng.
Quản lý hóa đơn của nhân viên:
Tên ca sử dụng:Nhân viên quản lý hóa
đơn
Tác nhân chính: Hóa đơn
ID: 6
Mức quan trọng: Cao
Kiểu ca sử dụng: Chi tiết, thiết yếu
Các nhân tố và mối quan tâm :Nhân viên tạo và sửa hóa đơn
Mơ tả ngắn gọn: Ca sử dụng này mô tả cách nhân viên bán hàng tạo và sửa hóa đơn
hóa đơn
Kích hoạt: Tiếp nhận u cầu từ khách hàng sau đó tạo
hóa đơn.
Khi đơn hàng kết thúc thì sửa trạng thái hóa đơn
Kiểu: Ngoại
Các mối quan hệ:
Liên quan: Nhân viên
Bao gồm: Tìm kiếm
Mở rộng: Thống kê
Khái qt hóa:
22
Luồng sự kiện chính:
Nhân viên muốn thêm một hóa đơn mới
S1: Hệ thống thêm hóa đơn mới
Luồng sự kiện con:
S1: Thêm hóa đơn:
1. Quản lý nhận được yêu cầu mua hàng từ khách hàng tại cửa hàng.
2. Quản lý tạo hóa đơn mới .
3. Gửi thơng tin hóa đơn mới kèm yêu cầu tới hệ thống.
4. Hệ thống thêm hóa đơn mới ở trạng thái hoàn thành.
Luồng sự kiện tương đương/ngoại lệ:
S1-1a: Nhân viên nhận được yêu cầu mua hàng của khách hàng từ hệ thống.
S1-2a: Qgửi yêu cầu chấp nhận kèm thông tin đơn hàng tới hệ thống để hệ thống
tạo hóa đơn mới.
S1-3a: Hệ thống thêm hóa đơn mới ở trạng thái đang giao hàng.
S1-4a: Khi đơn hàng hồn thành, nhân viên chọn giao thành cơng hoặc thất bại
để kết thúc hóa đơn.
Quản lý khách hàng của nhân viên
Tên UseCase: Quản lí khách hàng
Tác nhân chính: Nhân viên
ID: 7
Độ quan trọng: Cao
Use-Case Loại: Chi tiết và thiết yếu
Người quyết định và mối quan tâm:
Nhân viên bán hàng - muốn xóa thơng tin của khách hàng đã tồn tại trong hệ thống
Mô tả ngắn gọn: Ca sử dụng mô tả cách mà nhân viên nắm bắt thông tin liên quan đến
khách hàng
23
Kích hoạt: Nhân viên muốn tìm khiếm khách hàng khi có sẵn một vài thơng tin
Loại: Ngoại
Quan hệ:
Liên kết: Nhân viên
Bao gồm: Tìm kiếm
Mở rộng: Thống kê
Kế thừa:
Luồng sự kiện chính:
1. Nhân viên tìm kiếm tài khoản khách hàng trong danh sách tài khoản
2. Nhân viên được xem chi tiết thơng tin về khách hàng đó.
Luồng sự kiện con:
Tìm kiếm sản phẩm
Tên ca sử dụng: Tìm kiếm sản phẩm
Tác nhân chính: Khánh hàng
ID: 8
Mức quan trọng: Cao
Kiểu ca sử dụng: Chi tiết, thiết yếu
Các nhân tố và mối quan tâm: Khách hàng - muốn tìm kiếm điện thoại mà cửa hàng
bán
Mô tả ngắn gọn: Ca sử dụng này mô tả cách khách hàng tìm kiếm điện thoại
Kích hoạt: Khách hàng tìm kiếm và xem sản phẩm
Kiểu: Ngoại
Các mối quan hệ:
- Liên quan: Khách hàng
- Bao gồm:
- Mở rộng:
- Khái qt hóa:
Luồng sự kiện chính:
1. Khách hàng gửi một u cầu tìm kiếm đến hệ thống.
2. Hệ thống cung cấp cho khách hàng một danh sách điên thoại phù hợp yêu cầu tìm
kiếm
3. Khách hàng lựa chọn một sản phẩm
4. Hệ thống cung cấp cho người dùng các thông tin cơ bản về sản phẩm
24
5. Khách hàng lặp các bước 3, 4 cho tới khi hồn thành tìm kiếm.
6. Chọn sản phẩm mua
Luồng sự kiện con:
Luồng sự kiện tương đương/ngoại lệ:
3a-1: Khách hàng gửi một yêu cầu tìm kiếm mới đến hệ thống
3a-2. Khách hàng lặp các bước 2 và 3 cho tới khi thỏa mãn với kết quả tìm
kiếm hoặc thốt
Mua hàng
Tên ca sử dụng: Mua hàng
Tác nhân chính: Khách hàng
ID: 9
Mức quan trọng: Cao
Kiểu ca sử dụng: Chi tiết, thiết yếu
Các nhân tố và mối quan tâm: Khách hàng – muốn mua điện thoại tại cửa hàng.
Mô tả ngắn gọn: Ca sử dụng này mơ tả cách khách hàng tìm kiếm và mua hàng
Kích hoạt: Khách hàng đăng nhập và mua hàng
Kiểu: Ngoại
Các mối quan hệ:
- Liên quan: Khách hàng
- Bao gồm: Tìm kiếm sản phẩm
- Mở rộng:
- Khái qt hóa:
Luồng sự kiện chính:
1.Khách hàng gửi một u cầu tìm kiếm đến hệ thống.
2.Hệ thống cung cấp cho khách hàng một danh sách các loa ̣I điện thoại phù hợp yêu cầu tìm
kiếm.
3. Khách hàng chọn 1 chiếc điện thoại.
4. Hệ thống cung cấp thông tin đầy đủ của điện thoại đã được chọn.
5. Khách hàng đăng nhập để mua hàng
6. Khách hàng lặp các bước 3 đến 5 cho tới khi hoàn thành mua hàng
7. Hệ thống gửi yêu cầu mua hàng đến nhân viên
8. Nhân viên gọi đến ca sử dụng quản lí hóa đơn
25