Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Hoàn thiện và chuyển giao mô hình tích hợp Thư viện điện tử và Atlas điện tử Tây Nguyên phục vụ quản trị và truyền thông CSDL khoa học công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.92 KB, 61 trang )

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU GIS
VÀ THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TÂY NGUYÊN.................................................................. 23
1.1. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................. 23
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi .............................................................. 23
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước............................................................... 26
1.2.3. Mơ hình kết nối trong Thư viện điện tử Tây Nguyên ................................... 32
1.2. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ HỆ THÔNG TIN ĐỊA LÝ .............. 32
1.2.1. Khái quát chung về cơ sở dữ liệu .................................................................. 32
1.2.2. Cơ sở dữ liệu địa lý trong GIS ...................................................................... 33
1.2.3. Khái niệm về GIS .......................................................................................... 33
1.2.4. Thành phần và chức năng của GIS................................................................ 34
1.2.5. Cấu trúc dữ liệu của GIS ............................................................................... 34
1.2.6. Mơ hình cấu trúc dữ liệu địa lý ..................................................................... 34
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU GIS CHO HỆ THỐNG BẢN ĐỒ
CHUYÊN ĐỀ 5 TỈNH TÂY NGUYÊN VÀ PHỤ CẬN .............................................. 35
2.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ PHẠM VI NHIỆM VỤ .................................................. 35
2.1.1.

Giới thiệu .................................................................................................... 35

2.1.2. Cơ sở pháp lý ................................................................................................. 36
2.1.3. Mục tiêu xây dựng ......................................................................................... 37
2.1.4. Yêu cầu kỹ thuật ............................................................................................ 37
2.1.5. Sản phẩm giao nộp ........................................................................................ 37
2.2. THIẾT KẾ CẤU TRÚC KHUNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN ĐỀ ................ 38
2.2.1. Tư liệu ảnh vệ tinh và nền địa lý vùng Tây Nguyên .................................... 38
2.2.3. Một số tư liệu khác ........................................................................................ 39
2.2.4. Tiêu chuẩn đối với cơ sở dữ liệu chuyên đề Tây Nguyên ............................... 39
2.2.5. Cấu trúc khung cơ sở dữ liệu chuyên đề Tây Nguyên .................................. 40


2.3. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN ĐỀ .................................................. 41
2.3.1. Chuyển đổi định dạng và chuẩn hóa dữ liệu chuyên đề đầu vào ................. 42
2.3.2. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên đề ................................................ 42
2.3.3. Khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên đề .................................................. 42

1


CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG PHẦN MỀM THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ
TÂY NGUYÊN VÀ PHỤ CẬN..................................................................................... 43
3.1. ATLAS ĐIỆN TỦ TÂY NGUYÊN VÀ PHIÊN BẢN NÂNG CẤP PHÙ HỢP
KẾT NỐI CƠ SỞ DỮ LIỆU 5 TỈNH TÂY NGUYÊN.............................................. 43
3.1.1. Atlas điện tử Tây Nguyên.............................................................................. 43
3.1.2.

Đánh giá Atlas Tây Nguyên....................................................................... 43

3.1.3. Atlas điện tử Tây Nguyên nâng cấp phù hợp kết nối cơ sở dữ liệu 5 tỉnh Tây
Nguyên. .................................................................................................................... 44
3.2. XÂY DỰNG THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TÂY NGUYÊN.................. 45
3.2.1. Giới thiệu ....................................................................................................... 45
3.2.2. Phân tích thiết kế hệ thống Thư viện điện tử Tây Nguyên ........................... 45
3.2.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian Thư viện điện tử Tây Nguyên ............. 46
3.2.4. Lựa chọn công nghệ xây dựng Thư viện điện tử Tây Nguyên ..................... 48
3.2.5. Thiết kế giao diện Thư viện điện tử Tây Nguyên ......................................... 48
3.2.6. Các bước để phát hành Thư viện điện tử Tây Nguyên trên mạng Internet .. 49
3.2.7. Kỹ thuật bảo mật cơ sở dữ liệu và hệ thống ................................................. 50
3.2.8. Kết quả đạt được ............................................................................................ 50
CHƯƠNG 4: ATLAS GIẤY TỔNG HỢP VÙNG TÂY NGUYÊN VÀ PHỤ CẬN .. 51
4.1. QUY CÁCH TỔNG THỂ, CẤU TRÚC NỘI DUNG CỦA ATLAS................. 51

4.1.1. Quy cách tổng thể của Atlas .......................................................................... 51
4.1.2. Cấu trúc nội dung của Atlas .......................................................................... 51
4.2. QUY TRÌNH, GIẢI PHÁP KỸ THUẬT - CƠNG NGHỆ ................................. 52
4.2.1. Sơ đồ quy trình kĩ thuật ................................................................................. 52
4.2.2. Các thiết bị phần mềm được sử dụng trong thi công .................................... 52
4.2.3. Các quy định, yêu cầu kỹ thuật trong thi công ............................................. 52
4.3. KIỂM TRA NGHIỆM THU VÀ GIAO NỘP SẢN PHẨM ............................... 54
4.3.1. Quy trình kiểm tra – nghiệm thu chất lượng................................................. 54
4.3.2. Giao nộp sản phẩm ........................................................................................ 54
CHƯƠNG 5. ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ KHAI THÁC SỬ
DỤNG THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP VÙNG TÂY NGUYÊN ......................... 55
5.1. CÁC NỘI DUNG VỀ ĐÀO TẠO, CHUYỂN GIAO, KHAI THÁC VÀ SỬ
DỤNG THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TÂY NGUYÊN ................................... 55
5.1.1. Mục đích ........................................................................................................ 55

2


5.2. Yêu cầu ............................................................................................................. 55
5.3. Nội dung............................................................................................................ 55
5.4. Đối tượng .......................................................................................................... 55
5.5. Thời gian và địa điểm ....................................................................................... 56
5.6. Tài liệu sử dụng ................................................................................................ 56
5.2. TÓM TẮT NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO .......... 56
5.2.1. Cơ sở dữ liệu nền địa lý ................................................................................. 56
5.2.2. Hướng dẫn cài đặt hệ thống........................................................................... 57
5.2.3. Hướng dẫn khai thác cơ sở dữ liệu GIS ........................................................ 58
5.2.4. Hướng dẫn sử dụng WebAtlas Tây Nguyên ................................................. 58
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 59
KIẾN NGHỊ .................................................................................................................... 61

PHỤ LỤC 1. PHỤ LỤC ẢNH CỦA 20 CHƯƠNG
PHỤ LỤC 2. MỘT SỐ HÌNH ẢNH ĐẢO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO SỬ DỤNG
PHẦN MỀM THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TÂY NGUYÊN
PHỤ LỤC 3. DANH SÁCH 310 BẢN ĐỒ CHUYÊN ĐỀ

3


MỞ ĐẦU
Tây Nguyên gồm 5 tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nơng và Lâm Đồng
với diện tích trên 5,4 triệu ha (tương đương 16,5% tổng diện tích cả nước) có đường
biên giới với Lào và Campuchia dài gần 400 km, là “nóc nhà của Đơng Dương” có vị
trí “địa chính trị” đặc biệt quan trọng, nhất là trong bối cảnh đất nước hội nhập quốc tế
sâu rộng, với tầm nhìn “địa chiến lược” hướng biển Đơng hiện nay. Tây Nguyên còn là
vùng “địa sinh thái đặc thù nhạy cảm” giàu tài nguyên, là nơi chia nước của 4 hệ thống
sông đổ vào biển Đông và hạ lưu sông Mê Kơng. “hệ sinh thái đầu nguồn Tây
Ngun” có chức năng điều tiết, ảnh hưởng đa chiều liên lãnh thổ tới miền Trung, biển
Đông và hạ lưu sông Mê Kông, Tây Nguyên có dân số trên 5,5 triệu người, bao gồm
54 dân tộc (chưa kể người nước ngồi) trong đó có 12 dân tộc tại chỗ, đã kết thành
một vùng “địa văn hóa”, “đa sắc tộc”, giàu bản sắc.
Chủ trương nhất quán của Đảng và Chính phủ, kể từ khi đất nước thống nhất
(1975) là “xây dựng Tây Nguyên thành một địa bàn vững chắc về an ninh quốc phòng
và vùng kinh tế trọng điểm của cả nước”, trong đó chú trọng đưa khoa học công nghệ
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội Tây Nguyên bền vững. Một phần của chủ trương
trên đã được hiện thực hóa bằng việc nhà nước tiến hành 3 chương trình khoa học
cơng nghệ quốc gia trên vùng Tây Nguyên bao gồm: Chương trình Tây Nguyên I
(1976-1980), Chương trình Tây Nguyên II (1984-1988) và Chương trình Tây Nguyên
3 (2011-2015).
Chương trình Tây Nguyên 3 “khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội vùng Tây Nguyên giai đoạn 2011-2015” được tiến hành sau hơn 25 năm “đổi

mới đất nước”, trong đó điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, mơi trường, an ninh quốc
phịng, khoa học cơng nghệ ở Tây Nguyên đã có những biến đổi sâu sắc
Tại Hội nghị Xúc tiến đầu tư vùng Tây Nguyên lần thứ 4 (ngày 11-3-2017),
Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc khẳng định: “Trước đây chúng ta đặt vấn đề:
Ổn định để phát triển, nay đổi lại: “Phát triển bền vững để ổn định an ninh lâu dài”.
Đáp ứng các yêu cầu mới để Tây Nguyên phát triển liên vùng, bền vững, đặc biệt là
trong bối cảnh hội nhập quốc tế và biến đổi khí hậu tồn cầu.
Qn triệt chủ trương trên Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ đã phê duyệt
Chương trình khoa học và cơng nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020 "Khoa học và
công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên trong liên kết vùng và
hội nhập quốc tế" (Chương trình Tây Nguyên 2016-2020). Mã số KHCN-TN/16-20 và
giao Viện Hàn lâm Khoa học và Cơng nghệ Việt Nam chủ trì thực hiện.
.Nhằm đáp ứng mục tiêu và nội dung của khung Chương trình nêu trên đề tài
“Hồn thiện và chuyển giao mơ hình tích hợp Thư viện điện tử và Atlas điện tử Tây
Nguyên phục vụ quản trị và truyền thông CSDL khoa học công nghệ”. mã số
TN18/C05 đã được triển khai từ đầu năm 2018 do Viện Hàn lâm KHCNVN là cơ quan
chủ trì.

4


Từ những năm 1990, các Thư viện đã sử dụng phần mềm CDS/ISIS vào quản lý
vốn tài liệu của Thư viện. Ðặc biệt từ nãm 2000 đến nay hầu hết các Thư viện đều sử
dụng phần Tại Việt Nam, khái niệm thư viện số còn tương đối mới đối với cộng đồng
Thư viện. Nhu cầu nghiên cứu về vấn đề này bắt đầu từ khi vạch định chiến lược phát
triển thông tin - Thư viện giai đoạn 2010-2020, trước xu thế của sự chuyển hướng tồn
cầu xã hội thơng tin và sự xuất hiện của thời đại công nghệ thông tin. Ngồi ra, vấn đề
khơng gian lưu trữ các tư liệu truyền thống dưới dạng ấn phẩm lớn tại các Thư viện
Việt Nam đã trở nên cấp bách khiến cho nhiều Thư viện đã thực hiện các giải pháp số
hoá kho tư liệu của mình.

Trong khoảng một thập niên gần đây, Thư viện đại học Việt Nam đang từng
bước đổi mới, nhờ được quan tâm đầu tư và nhất là trước địi hỏi của chính q trình
đổi mới giáo dục đại học. Cùng với chủ trương đổi mới kinh tế đất nước, Đảng và Nhà
nước đã ban hành nhiều chính sách và quan tâm chỉ đạo, đầu tư cả vật chất và con
người để phát triển sự nghiệp thông tin - thư viện nói chung và hệ thống các thư viện
đại học nói riêng.
Dự án Giáo dục đại học và nhiều dự án khác đã đầu tư hàng triệu đô la Mỹ để
xây mới, cải tạo, nâng cấp các thư viện, trung tâm thông tin thư viện của các trường
đại học cao đẳng trong cả nước. Nhiều Thư viện đại học đã được trang bị các thiết bị
hiện đại, nhất là thiết bị về CNTT để thực hiện mục tiêu tin học hố các khâu nghiệp
vụ, dịch vụ thơng tin thư viện. Theo điều tra (2006), trong số hơn 400 thư viện, trung
tâm thông tin – Thư viện của các Viện, trường đại học cao đẳng đều đã được đầu tư,
xây mới, cải tạo, nâng cấp ở mức độ quy mô khác nhau. Kết quả của việc đầu tư trên,
nhiều cơ quan thông tin thư viện cả các Viện trường đại học cao đẳng đã tạo lập được
mạng thông tin khoa học cơng nghệ, có trang web để đăng tải và phổ biến thông tin.
Một số trung tâm đã xây dựng được website, cổng thông tin để trao đổi tài nguyên
thông tin tư liệu, các công cụ tra cứu trực tuyến (OPAC) trên mạng đã được hình thành
từ các trang web của các thư viện, điều đó đã làm thay đổi cách thức phục vụ và làm
cho hoạt động thông tin thư viện trở lên sinh động và hiệu quả hơn, làm mềm quản lý
Thư viện với hệ quản trị cơ sở dữ liệu tiến tiến như SQL hoặc ORACLE để quản lý cơ
sở dữ liệu Thư viện. Hiện nay, một vài phần mềm nguồn mở cũng đã được sử dụng
xây dựng bộ sưu tập số ở Việt Nam như Greenstone....
Tuy nhiên, hầu hết các nhà nghiên cứu thư viện đều nhận định rằng phát triển,
đổi mới của các Thư viện diễn ra còn chậm chạp, phân tán và chưa đồng bộ. Thư viện
đại học đã tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu và đưa máy tính để bạn đọc tra cứu tìm
tin.

5



Hầu hết các Thư viện đều có sử dụng máy tính, nhưng sự tự động hố thì khơng
nhiều. Hiện nay nhiều Thư viện các trường đại học lớn của Việt Nam đã và đang tiến
dần đến hoàn thiện việc tự động hoá như: Thư viện đại học Đà Nẵng, Đại học Thái
Nguyên, Đại học Nông nghiệp, đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh... Tuy nhiên
việc ứng dụng phần mềm quản lý Thư viện chưa có sự chỉ đạo thống nhất từ cấp quản
lý chuyên môn nên hầu hết các thư viện tiến hành theo khả năng và hiểu biết của mình.
Ví dụ Trường Đại học Khoa học tự nhiên Tp. Hồ Chí Minh, hiện đang triển khai dự án
xây dựng Thư viện số với công nghệ tiên tiến, bắt đầu bằng việc tiến hành thiết lập bộ
sưu tập số của giai đoạn quản lý tri thức.
Như vậy xây dựng Thư viện điện tử tại các trường đại học để sinh viên có thể tự
tương tác với Thư viện trên mạng Internet là cấp thiết. Tuy nhiên, Thư viện số vẫn còn
là khái niệm mới tại Việt Nam, việc xây dựng và phát triển thư viện số chắc sẽ cịn gặp
nhiều khó khăn, đặc biệt là trong chọn lựa và lưu trữ tài liệu số hoá, hỗ trợ người dùng
tin, vấn đề bản quyền,... Một trong những thách thức khác của thư viện đại học, đặc
biệt là Thư viện số là năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý và cán bộ nghiệp vụ cịn
yếu, cán bộ thì nhiều nhưng lại thiếu người có năng lực. Thực trạng cán bộ nghiệp vụ
yếu về ngoại ngữ, tin học là phổ biến trong Thư viện, đó là chưa kể đến kiến thức về
quản trị mạng, kiến thức về Internet, những hiểu biết về mơ hình thư viện hiện đại.
Hiện nay, hiện trạng của Trường Đại học Tây Nguyên và Trường Đại học Đà
Lạt là mong muốn có được hệ thống lưu trữ và truyền thông quản trị CSDL Tây
Nguyên dạng Thư viện điện tử để phục vụ đào tạo. Viện Khoa học xã hội vùng Tây
Ngun cũng có cơng văn số 55/KHXH-VTN gửi Viện HLKH và CN Việt Nam, Văn
phòng Chương trình tây Nguyên 3 về việc xin được chuyển giao bộ CSDL của
Chương trình Tây Nguyên. Bộ CSDL của Chương trình Tây Nguyên sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho các nhà khoa học, các nhà quản lý, các doanh nghiệp và đơng đảo tầng
lớp nhân dân có điều kiện tiếp cận các kết quả khoa học của Chương trình; góp phần
phát huy kết quả Chương trình Tây Ngun vào thực tiễn, phục vụ sự nghiệp phát triển
bền vững của vùng Tây Nguyên. Viện Nghiên cứu Khoa học Tây Nguyên có cơng văn
số 156/NCKHTN, ngày 29/5/2017 về báo cáo hiện trạng cơ sở vật chất cho Thư viện
điện tử và mong muốn có được Thư viện điện tử đặt tại Viện Nghiên cứu khoa học

Tây Nguyên nhằm khai thác CSDL khoa học và phục vụ công tác đào tạo nguồn nhân
lực, công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ cho vùng Tây Nguyên. Và 1 Thư viện
điện tử đặt tại Viện Địa lý – Viện HL KH và CN Việt Nam tạo điều kiện cho các nhà
nghiên cứu khoa học công nghệ khai thác CSDL và ứng dụng hiệu quả các sản phẩm
của Chương trình vào thực tế.

6


Như vậy có thể thấy việc thực hiện xây dựng hệ thống thư viện điện tử để quản
lý CSDL tổng hợp của Tây Ngun cũng sẽ đóng góp vai trị quan trọng cho sự nghiệp
số hóa thư viện tại Việt Nam.
1. Mục tiêu của đề tài:
Có 05 mục tiêu cơ bản của đề tài TN18/C05 là:
1. Chuyển giao cơ sở dữ liệu trên mơ hình tích hợp Thư viện điện tử và Atlas điện
tử Tây Nguyên nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học và đào tạo nguồn nhân
lực tại chỗ cho các viện nghiên cứu và trường đại học.
2. Chuyển giao CSDL trên mơ hình tích hợp Thư viện điện tử và Atlas điện tử
tổng hợp Tây Nguyên vào hệ thống thông tin phục vụ quản lý tài nguyên thiên
nhiên và kinh tế xã hội cho các sở, ban, ngành các tỉnh vùng Tây Ngun.
3. Mơ hình hệ thống mạng lưới truyền thông ứng dụng công nghệ thông tin tích
hợp dữ liệu vào các thiết bị điện tử.
4. Cập nhật, bổ sung CSDL của chương trình Tây Nguyên giai đoạn 2016 – 2020
và nâng cấp Atals điện tử Tây Nguyên trong hệ thống quản trị và truyền thông
kết quả KHCN.
5. Đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn và phát triển đội ngũ khai thác CSDL
của Thư viện điện tử và Atlas điện tử tổng hợp vùng Tây Nguyên.
2. Nội dung nghiên cứu:
Nội dung 1: Khảo sát tình hình Thư viện ở trên Thế giới và Việt Nam
Công việc 1.1: Nghiên cứu và phân tích hệ thống Thư viện trên Thế giới

- Công việc 1.1.1: Thu thập và nghiên cứu một số Thư viện điện tử trên thế giới hiện
nay
- Cơng việc 1.1.2: Phân tích và đánh giá Thư viện điện tử trên Thế giới hiện nay
Công việc 1.2: Khảo sát, nghiên cứu và phân tích hệ thống Thư viện ở Việt Nam và
Tây Nguyên
- Công việc 1.2.1: Thu thập, nghiên cứu và đánh giá một số Thư viện nói chung và
Thư viện điện tử nói riêng ở Việt Nam
- Đợt 1: 1 đoàn, 8 người, đi 20 ngày: Khảo sát thực trang và cơ sở vật chất một số Thư
viện ở Tây Nguyên.
- Công việc 1.2.2: Thu thập, nghiên cứu và đánh giá một số Thư viện ở Tây Nguyên
Nội dung 2: Giải pháp công nghệ và lựa chọn phương pháp xây dựng CSDL Thư
viện điện tử và Atlas điện tử cho Tây Nguyên
Công việc 2.1: Tổng quan Atlas tổng hợp Tây Nguyên trên nền tảng WEB
- Công việc 2.1.1: Tổng quan và công nghệ sử dụng trong Atlas điện tử tổng hợp vùng
Tây Nguyên

7


- Cơng việc 2.1.2: Tổng quan các chức năng chính trong Atlas tổng hợp vùng Tây
Nguyên
- Công việc 2.1.3: Mô hình các đối tượng sử dụng trong Atlas tổng hợp vùng Tây
Nguyên
Công việc 2.2: Giải pháp công nghệ và lựa chọn phương pháp xây dựng CSDL Thư
viện điện tử Tây Nguyên
- Công việc 2.2.1: Nghiên cứu các cấu trúc của một Thư viện điện tử.
- Công việc 2.2.2: Các phương pháp thực hiện xây dựng CSDL Thư viện điện tử Tây
Nguyên.
- Công việc 2.2.3: Nghiên cứu và lựa chọn các công nghệ quản lý dữ liệu lớn.
- Công việc 2.2.4: Lựa chọn công nghệ cho phù hợp với Tây Nguyên.

- Cơng việc 2.2.5: Xây dựng các chức năng chính của phần mềm Thư viện điện tử Tây
Nguyên.
- Công việc 2.2.6: Giải pháp thiết kế các phân hệ chức năng của Thư viện điện tử cho
phù hợp với Tây Nguyên.
Nội dung 3: Kết nối Atlas điện tử Tây Nguyên vào hệ thống thông tin của 5 tỉnh.
Công việc 3.1: Khảo sát, nghiên cứu và phân tích đánh giá hiện trạng hệ thống cơ
sở hạ tầng mạng của 5 tỉnh
- Đợt 2: 2 đoàn, 16 người, đi 20 ngày: Khảo sát các Sở ban ngành về hiện trạng cơ sở
hạng tầng mạng của 5 tỉnh Tây Nguyên, hiện trạng CSDL của 5 tỉnh Tây Nguyên
- Công việc 3.1.1: Tổng hợp hiện trạng hệ thống cơ sở hạ tầng mạng của 5 tỉnh Tây
Nguyên
- Công việc 3.1.2: Tổng hợp và đánh giá hệ thống máy chủ, cổng thông tin điện tử của
5 tỉnh Tây Ngun.
- Cơng việc 3.1.3: Phân tích đánh giá hệ thống, phương pháp lưu trữ CSDL thông tin
của 5 tỉnh Tây Nguyên.
-Hội thảo 1: Triển khai thực hiện đề tài – Tại Hà Nội
Công việc 3.2: Nghiên cứu và phân tích hiện trạng hệ thống thơng tin quản lý của 5
tỉnh
- Công việc 3.2.1: Nghiên cứu tổng quan hệ thống thông tin quản lý và các chuẩn mở
của hệ thống
- Công việc 3.2.2: Đánh giá và lựa chọn các chuẩn mở dựa trên hiện trạng hệ thống
thông tin của 5 tỉnh
- Công việc 3.2.3: Đánh giá hiện trạng cơ sở hệ thống thông tin của 5 tỉnh
- Công việc 3.2.4: Nghiên cứu khả năng tích hợp và mở rộng của hệ thống thông tin
của 5 tỉnh.
Công việc 3.3: Đánh giá nhu cầu sử dụng hệ thống tin tin của 5 tỉnh

8



- Công việc 3.3.1: Đánh giá nhu cầu sử dụng của hệ thống thông tin 5 tỉnh
- Công việc 3.3.2: Đánh giá khả năng chịu tải của các hệ thống thông tin 5 tỉnh
- Công việc 3.3.3: Đánh giá và nghiên cứu giải pháp nâng cao an toàn và bảo mật cho
hệ thống thông tin 5 tỉnh
Công việc 3.4: Kết nối hệ thống mạng 5 tỉnh với hệ thống CSDL và Atlas điện tử
tổng hợp vùng Tây Nguyên
-Công việc 3.4.1: Phân cấp và đánh giá các dữ liệu 5 tỉnh phục vụ cho chuẩn bị dữ liệu
đầu vào:
+ Nhóm dữ liệu báo cáo đề tài, bài báo khoa học: lưu dưới dạng file Word, file
PDF
+ Nhóm số liệu điều tra: lưu dạng Excel, ảnh, video clip…
+ Nhóm tư liệu bản đồ: lưu dạng Mapinfo. ArcGIS, hoặc các bản SCAN PDF.
- Công việc 3.4.2: Nghiên cứu giải pháp nâng cấp đường truyền và hạ tầng mạng 5
tỉnh
- Công việc 3.4.3: Nghiên cứu giải pháp kết nối hệ thống máy chủ Web, máy chủ
CSDL của các hệ thống.
- Công việc 3.4.4: Thiết kế hệ thống kết nối máy chủ Web, máy chủ CSDL của các hệ
thống
Công việc 3.5: Nâng cấp, xây dựng các modules mới của hệ thống Atlas điện tử
nhằm đáp ứng yêu cầu kết nối từ hệ thống thông tin của 5 tỉnh.
- Công việc 3.5.1: Xây dựng, thiết kế cấu trúc phần mềm cho hệ thống Atlas điện tử
đáp ứng nhu cầu kết nối.
- Cơng việc 3.5.2: Lập trình nâng cấp phân nhóm quản trị CSDL; nhóm tác giả biên
tập; nhóm một số bản đồ nền dạng Webmap; nhóm tìm kiếm tra cứu và một số ứng
dụng WebGIS mẫu tích hợp sẵn có trong hệ thống.
- Cơng việc 3.5.3: Xây dựng các chức năng của phần mềm
- Công việc 3.5.4: Lập trình các chức năng của phần mềm (183 chức năng – phụ lục 1)
- Công việc 3.5.5: Kiểm tra và chạy thử phần mềm.
- Công việc 3.5.6: Phân tích các tiêu chí kết nối thơng tin của 5 tỉnh.
- Công việc 3.5.7: Đánh giá hiện trạng hệ thống Atlas điện tử Tây Nguyên thời điểm

hiện tại.
- Công việc 3.5.8: Nghiên cứu giải pháp nâng cấp và bổ sung các modules mới cho hệ
thống Atlas điện tử Tây Nguyên đáp ứng yêu cầu kết nối thông tin.
- Công việc 3.5.9: Thiết kế modules mới cho hệ thống Atlas điện tử Tây Nguyên đáp
ứng yêu cầu kết nối thông tin.
Nội dung 4: Cập nhập CSDL của 5 tỉnh vào hệ thống Atlas điện tử Tây Nguyên
Công việc 4.1: Khảo sát hiện trạng CSDL 5 tỉnh

9


- Đợt 3: 2 đoàn, 16 người, đi 20 ngày: Hướng dẫn khai thác kết nối dữ liệu của 5 tỉnh
vào hệ thống Atlas điện tử tổng hợp vùng Tây Nguyên; Đào tạo cập nhật CSDL của 5
tỉnh vào hệ thống Atlas điện tử tổng hợp vùng Tây Nguyên; Hướng dẫn cập nhật
CSDL của 5 tỉnh vào hệ thống Atlas điện tử tổng hợp vùng Tây Nguyên.
- Công việc 4.1.1: Thu thập và phân tách CSDL của 5 tỉnh
- Công việc 4.1.2: Đánh giá hiện trạng CSDL hiện có của 5 tỉnh.
- Công việc 4.1.3: Nghiên cứu P. pháp cập nhập CSDL của 5 tỉnh vào hệ thống Atlas
điện tử TN
- Công việc 4.1.4: Soạn tài liệu hướng dẫn cập nhật CSDL của 5 tỉnh vào hệ thống
Atlas điện tử tổng hợp vùng Tây Nguyên
Công việc 4.2: Nghiên cứu kiến trúc mạng cho hệ thống dữ liệu lớn (big data) bao
gồm CSDL 5 tỉnh và CSDL Atlas
-Hội thảo lần 2: Thực trạng CSDL 5 tỉnh Tây Nguyên và nghiên cứu phương thức cập
nhật với số lượng lớn dữ liệu. Tại Hà Nội.
- Công việc 4.2.1: Nghiên cứu kiến trúc mạng hiện đại cho hệ thống dữ liệu lớn.
- Công việc 4.2.2: Nghiên cứu kiến trúc mạng của hệ thống CSDL 5 tỉnh và CSDL
Atlas điện tử Tây Nguyên.
- Công việc 4.2.3: Chuẩn hóa CSDL 5 tỉnh và CSDL Atlas điện tử Tây Ngun
- Cơng việc 4.2.4:Nghiên cứu tích hợp CSDL 5 tỉnh và CSDL Atlas điện tử Tây

Nguyên thành kho dữ liệu khổng lồ.
- Công việc 4.2.5: Nghiên cứu các yêu cầu mạng cho hệ thống dữ liệu lớn tích hợp
CSDL 5 tỉnh và CSDL Atlas điện tử Tây Nguyên
- Công việc 4.2.6: Nghiên cứu về dữ liệu lớn và dữ liệu không gian địa lý lớn
Công việc 4.3: Nghiên cứu tích hợp các nền tảng xử lý dữ liệu lớn với dữ liệu khơng
gian
-Cơng việc 4.3.1: Nghiên cứu tích hợp các nền tảng (Hadoop, Spark) xử lý dữ liệu
không gian địa lý lớn
Cơng việc 4.4: Nghiên cứu tích hợp các nguồn dữ liệu đa phương tiện (âm thanh,
hình ảnh, video) của 5 tỉnh vào hệ thống Atlas điện tử tổng hợp vùng Tây Nguyên.
- Đợt 4: 1 đoàn, 8 người, đi 20 ngày: Khảo sát thu thập, đánh giá các nguồn dữ liệu đa
phương tiện của 5 tỉnh phục vụ đưa vào hệ thống Atlas điện tử Tây Nguyên; Thu thập
CSDL đa phương tiện 5 tỉnh.
- Công việc 4.4.1: Nghiên cứu cấu trúc và phương thức lưu trữ của CSDL đa phương
tiện
- Cơng việc 4.4.2: Nghiên cứu mơ hình thiết kế và truy vấn
- Công việc 4.4.3: Nghiên cứu phương pháp đánh chỉ mục và nâng cao hiệu suất truy
vấn

10


- Cơng việc 4.4.4: Nghiên cứu các mơ hình triển khai CSDL đa phương tiện
- Công việc 4.4.5: Nghiên cứu các phương pháp nén dữ liệu để tối ưu hóa kích thước
lưu trữ
- Cơng việc 4.4.6: Báo cáo 32: Nghiên cứu mơ hình đáp ứng tương tác CSDL đa
phương tiện trên mobile
- Công việc 4.4.7: Báo cáo 33: Nghiên cứu mơ hình tích hợp CSDL đa phương tiện với
dữ liệu không gian
- Công việc 4.4.8: Báo cáo 34: Đánh giá các nguồn dữ liệu đa phương tiện của 5 tỉnh

phục vụ đưa vào hệ thống Atlas điện tử Tây Nguyên
- Công việc 4.4.9: Thiết kế và nghiên cứu giải pháp nâng cấp chức năng Trình bày dữ
liệu cho hệ thống Atlas điện tử Tây Nguyên.
Công việc 4.5: Thiết kế nâng cấp chức năng cập nhật CSDL 5 tỉnh vào Atlas điện tử
tổng hợp vùng Tây Nguyên.
- Hội thảo lần 3: Nâng cấp chức năng phần mềm Atlas điện tử tổng hợp vùng Tây
Nguyên. Tại Hà Nội.
- Công việc 4.5.1: Thiết kế và nghiên cứu giải pháp nâng cấp chức năng Khai thác và
tra cứu dữ liệu cho hệ thống Atlas điện tử Tây Nguyên
- Công việc 4.5.2: Thiết kế và nghiên cứu giải pháp nâng cấp chức năng Báo cáo và
thống kê dữ liệu cho hệ thống Atlas điện tử Tây Nguyên
- Công việc 4.5.3: Thiết kế và nghiên cứu giải pháp nâng cấp chức năng Phân phối dữ
liệu cho hệ thống Atlas điện tử Tây Nguyên
- Công việc 4.5.4: Thiết kế và nghiên cứu giải pháp nâng cấp chức năng Đồng bộ hóa
dữ liệu cho hệ thống Atlas điện tử Tây Nguyên
- Công việc 4.5.5: Thiết kế và nghiên cứu giải pháp nâng cấp chức năng Trình bày dữ
liệu cho hệ thống Atlas điện tử Tây Nguyên
- Công việc 4.5.6: Thiết kế và nghiên cứu giải pháp nâng cấp chức năng Phân cụm dữ
liệu cho hệ thống Atlas điện tử Tây Nguyên
- Công việc 4.5.7: Thiết kế và nghiên cứu giải pháp nâng cấp chức năng Sao lưu và
phục hồi dữ liệu cho hệ thống Atlas điện tử Tây Nguyên
- Công việc 4.5.8: Thiết kế và nghiên cứu giải pháp nâng cấp chức năng Hiệu năng cho
hệ thống Atlas điện tử Tây Nguyên
- Công việc 4.5.9: Thiết kế quy trình cập nhập và biên tập CSDL 5 tỉnh Tây Nguyên
lên Atlas điện tử Tây Nguyên
- Công việc 4.5.10: Đề xuất tiêu chí xây dựng nguồn nhân lực phục vụ cập nhập CSDL
cho 5 tỉnh Tây Nguyên
- Công việc 4.5.11: Lập trình nâng cấp các chức năng cập nhật CSDL 5 tỉnh vào Atlas
điện tử tổng hợp vùng Tây Nguyên.


11


- Công việc 4.5.12: Kiểm tra và chạy thử phần mềm.
- Đợt 5: 2 đoàn, 16 người, đi 20 ngày: hướng dẫn sử dụng và cập nhật CSDL của 5
tỉnh vào hệ thống Atlas điện tử tổng hợp vùng Tây Nguyên đã nâng cấp.
Tài liệu đào tạo
Công việc 4.6: Chuẩn hóa dữ liệu từ 62 đề tài thuộc Chương trình Tây Nguyên 3 và
hệ thống dữ liệu tổng hợp vùng Tây Nguyên.
- Công việc 4.6.1: Thu thập báo cáo của 31 đề tài thuộc lĩnh vực Khoa học Tự nhiên
- Công việc 4.6.2: Thu thập báo cáo của 10 đề tài thuộc lĩnh vực Khoa học Công nghệ
- Công việc 4.6.3: Thu thập báo cáo của 21 đề tài thuộc lĩnh vực Khoa học xã hội
- Công việc 4.6.4: Chuẩn hóa dữ liệu báo cáo tổng kết, báo cáo tóm tắt và báo cáo kiến
nghị của 31 đề tài thuộc lĩnh vực Khoa học Tự nhiên
- Công việc 4.6.5: Chuẩn hóa dữ liệu báo cáo tổng kết, báo cáo tóm tắt và báo cáo kiến
nghị của 10 đề tài thuộc lĩnh vực Khoa học Công nghệ
- Công việc 4.6.6: Chuẩn hóa dữ liệu báo cáo tổng kết, báo cáo tóm tắt và báo cáo kiến
nghị của 21 đề tài thuộc lĩnh vực Khoa học xã hội.
- Công việc 4.6.7: Kiểm tra, biên tập và chuyển đổi fomat của 62 đề tài phục vụ lập
trình
- Cơng việc 4.6.8: Lập trình đưa 62 đề tài vào hệ thống Atlas điện tử Tổng hợp vùng
Tây Nguyên.
Công việc 4.7: Biên tập và cập nhật hiện trạng dữ liệu bản đồ tập Atlas tổng hợp
vùng Tây Nguyên (khổ A2) và đưa lên Atlas điện tử tổng hợp vùng Tây Nguyên.
- Công việc 4.7.1: Biên tập và bổ sung 30 trang viết của 19 chương thuộc 4 phần của
tập Atlas giấy khổ A2. (Chương trình Tây Ngun 3).
- Cơng việc 4.7.2: Lập trình đưa tập bản đồ khổ A2 vào Atlas điện tử Tổng hợp vùng
Tây Ngun (130 trang)
- Cơng việc 4.7.3: Lập trình bổ sung 100 bản đồ mới vào hệ thống 220 bản đồ của
Atlas điện tử Tây Nguyên.

- Công việc 4.7.4: Thu thập số liệu, biên tập (khoa học và kỹ thuật) và cập nhật hiện
trạng mới nhất (năm 2017,2018) của 100 bản đồ trong tập Atlas giấy khổ A2
+Công việc 4.7.4.1: Thu thập số liệu, biên tập (khoa học và kỹ thuật) và cập nhật
hiện trạng mới nhất (năm 2017,2018) của 21 bản đồ trong tập Atlas giấy khổ A2 (Từ
chương 1 đến chương 3).
+Công việc 4.7.4.2: Thu thập số liệu, biên tập (khoa học và kỹ thuật) và cập nhật
hiện trạng mới nhất (năm 2017,2018) của 27 bản đồ trong tập Atlas giấy khổ A2 (Từ
chương 4 đến chương 5).

12


+Công việc 4.7.4.3: Thu thập số liệu, biên tập (khoa học và kỹ thuật) và cập
nhật hiện trạng mới nhất (năm 2017,2018) của 19 bản đồ trong tập Atlas giấy khổ A2
(Từ chương 6 đến chương 11).
+Công việc 4.7.4.4: Thu thập số liệu, biên tập (khoa học và kỹ thuật) và cập
nhật hiện trạng mới nhất (năm 2017,2018) của 33 bản đồ trong tập Atlas giấy khổ A2
(Từ chương 12 đến chương 19)
Theo thông tư là 16,6 tr.đ/mảnh. Mỗi bản đồ là 7 mảnh. Đề tài tính bằng
khoảng 20% theo Thông tư.
-Công việc 4.7.5: Xây dựng CSDL hiện trạng mới nhất (năm 2017,2018) của 100 bản
đồ (từ chương 1 đến chương 3).
+Công việc 4.7.5.1: Xây dựng CSDL hiện trạng mới nhất (năm 2017,2018) của 21
bản đồ (từ chương 1 đến chương 3).
+Công việc 4.7.5.2: Xây dựng CSDL hiện trạng mới nhất (năm 2017,2018) của 13
bản đồ (chương 4).
+Công việc 4.7.5.3: Xây dựng CSDL hiện trạng mới nhất (năm 2017,2018) của 20
bản đồ (từ chương 5 đến chương 7).
+Công việc 4.7.5.4: Xây dựng CSDL hiện trạng mới nhất (năm 2017,2018) của 14
bản đồ (từ chương 8 đến chương 11).

+Công việc 4.7.5.5: Xây dựng CSDL hiện trạng mới nhất (năm 2017,2018) của 13
bản đồ (từ chương 11 đến chương 14).
+Công việc 4.7.5.6: Xây dựng CSDL hiện trạng mới nhất (năm 2017,2018) của 19
bản đồ. (Từ chương 15 đến 19)
-Công việc 4.7.6: Biên tập 100 bản đồ về khổ A2 phục vụ in tập bản đồ giấy khổ A2
+Công việc 4.7.6.1: Biên tập 55 bản đồ về khổ A2 phục vụ in tập bản đồ giấy khổ A2
(Từ chương 1 đến chương 7)
+Công việc 4.7.6.2: Biên tập 45 bản đồ về khổ A2 phục vụ in tập bản đồ giấy khổ A2
(Từ chương 8 đến chương 19)
Nội dung 5: Cập nhập CSDL của Chương trình Tây Ngun 2016-2020
Cơng việc 5.1: Bổ sung và xây dựng CSDL 90 bản đồ tổng hợp từ Chương trình
Tây Nguyên 2016-2020 (của 31 đề tài thuộc Chương trình Tây Nguyên giai đoạn
2016-2020)
-Công việc 5.1.1: Thu thập và biên tập tập bản đồ thuộc 6 nhiệm vụ năm 2016:
+ Tập CSDL phục vụ quy hoạch lưu giữ tài nguyên nước mặt khu vực Tây Nguyên;
+ Tập CSDL về bổ cập và dâng cao mực nước ngầm tại các vùng khô hạn vùng Tây
Nguyên;
- Công việc 5.1.2: Thu thập và biên tập tập bản đồ thuộc 8 nhiệm vụ năm 2017:
+ Tập bản đồ về bãi thải, khu khai thác khoáng sản;

13


+ Tập bản đồ về hiện trạng thảm thực vật cần cải tạo, tiềm năng cung cấp thức
ăn và
vùng nguyên liệu phục vụ chăn nuôi đại gia súc theo chủng loại và theo mùa vụ
của địa phương;
+ Tập CSDL hang động núi lửa ở Tây Nguyên và krong Nô, tỉnh Đắk Nông;
+ Bộ CSDL về hiện trạng về các cây tinh dầu ở Tây Nguyên.
- Công việc 5.1.3: Thu thập và biên tập tập bản đồ thuộc 17 nhiệm vụ năm 2018:

+ Tập bản đồ về hệ sinh thái các vùng núi Ngọc Linh, Chư Mom Ray, Kon ka
Kinh, Chư Yang Sin, Bidoup – Núi Bà khu vực Tây Nguyên;
+ Bộ CSDL GIS các chỉ số mơ hình sử dụng bền vững tài nguyên xuyên biên
giới Việt Nam – Lào – Campuchia. (bản đồ tỉ lệ 1:100.000)
+ Bộ bản đồ phục vụ cho việc xây dựng mơ hình tổ chức lãnh thổ liên vùng tây
Nguyên – Nam Trung bộ theo lưu vực sông Ba và sông Koon nhằm phát triển bền
vững nông lâm ngư nghiệp;
+ Bộ CSDL về quản trị tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên
+ Bộ CSDL phục vụ cho khai thác, bảo vệ và phòng chống suy giảm nước dưới
đất trong các thành tạo Bazan ở Tây Ngun;
- Cơng việc 5.1.4: Lập trình 90 bản đồ lên hệ thống Atlas điển tử Tổng hợp vùng Tây
Nguyên
- Công việc 5.1.5: Biên tập 90 bản đồ về mặt nội dung (thu thập từ 31 đề tài thược
chương trình Tây Nguyên giai đoạn 2016-2020) phục vụ cho cập nhật bổ sung theo
vào hệ thống 220 bản đồ thuộc Chương trình Tây Ngun 3.
+Cơng việc 5.1.5.1: Biên tập 30 bản đồ về nội dung khoa học (thu thập từ 31 đề tài
thuộc Chương trình Tây Nguyên giai đoạn 2016-2020, năm 2016, năm 2017) phục vụ
cho cập nhật bổ sung theo vào hệ thống 220 bản đồ thuộc chương trình Tây Nguyên 3.
+Công việc 5.1.5.2: Biên tập 60 bản đồ về nội dung khoa học (thu thập từ 31 đề
tài thuộc Chương trình Tây Nguyên giai đoạn 2016-2020, năm 2018) phục vụ cho cập
nhật bổ sung theo vào hệ thống 220 bản đồ thuộc chương trình Tây Ngun 3.
- Cơng việc 5.1.6: Xây dựng CSDL của 90 bản đồ trong phần mềm chuẩn ARCGIS.
+Công việc 5.1.6.1: Xây dựng CSDL của 10 bản đồ (Năm 2016) trong phần mềm
chuẩn ARCGIS.
+Công việc 5.1.6.2: Xây dựng CSDL của 12 bản đồ (Năm 2017- đợt 1) trong phần
mềm chuẩn ARCGIS.
+Công việc 5.1.6.3: Xây dựng CSDL của 13 bản đồ (Năm 2017- đợt 2) trong phần
mềm chuẩn ARCGIS
+Công việc 5.1.6.4: Xây dựng CSDL của 12 Bản đồ (Năm 2018 - đợt 1) trong phần
mềm chuẩn ARCGIS


14


+Công việc 5.1.6.5: Xây dựng CSDL của 13 bản đồ (Năm 2018-đợt 2) trong phần
mềm chuẩn ARCGIS
+Công việc 5.1.6.6: Xây dựng CSDL của 30 bản đồ (Năm 2018- đợt 3 - Phần cơng
nghệ và nhóm bản đồ liên kết vùng) trong phần mềm chuẩn ARCGIS
- Công việc 5.1.7: Biên tập và kiểm tra 90 bản đồ trước khi đữ vào hệ thống Atlas điển
tử Tổng hợp vùng Tây Nguyên.
+Công việc 5.1.7.1: Chuyển đổi, định dạng và kiểm tra 35 bản đồ (Năm 2016-năm
2017) trước khi đưa vào hệ thống Atlas điển tử Tổng hợp vùng Tây Nguyên
+Công việc 5.1.7.2: Chuyển đổi, định dạng và kiểm tra 55 bản đồ trước khi đưa
vào hệ thống Atlas điển tử Tổng hợp vùng Tây Ngun
Cơng việc 5.2: Cập nhập CSDL Chương trình Tây Nguyên 2016-2020 vào hệ thống
Atlas điện tử Tổng hợp vùng Tây Nguyên
- Công việc 5.2.1: Thu thập, biên tập và xây dựng CSDL Tây Nguyên nhìn từ vũ trụ
năm 2018 (Ảnh vệ tinh Sentinel)
- Thu thập và xây dựng CSDL nền địa lý (tỉ lệ 1:250.000 và 1:100.000) các tỉnh Nam
Trung bộ (8 tỉnh): Thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú
n, Khánh Hịa, Ninh Thuận, Bình Thuận).
- Công việc 5.2.2: Thu thập và biên tập 200 trang đa phương tiện (Chữ viết, Video,
yếu tố động mô phỏng, ảnh, yếu tố âm thanh) của Chương trình Tây Ngun 20162020.
- Cơng việc 5.2.3: Lập trình đưa 200 trang trang đa phương tiện của Chương trình Tây
Ngun 2016-2020.
- Cơng việc 5.2.4: Đánh giá các nguồn dữ liệu đa phương tiện của Chương trình Tây
Nguyên 2016-2020 phục vụ đưa vào hệ thống Atlas điện tử Tây Nguyên
- Hội thảo lần 4: Bộ CSDL đa phương tiện đã thu thập. Tại Hà Nội
- Công việc 5.2.5: Thu thập báo cáo của 31 đề tài của Chương trình Tây Nguyên giai
đoạn 2016-2020

- Công việc 5.2.6: Biên tập báo cáo Tổng kết, báo cáo tóm tắt, báo cáo kiến nghị của
31 đề tài
- Công việc 5.2.7: Chuyển đổi định dạng fomat của 31 đề tài phục vụ lập trình.
- Cơng việc 5.2.8: Lập trình đưa 31 đề tài vào CSDL Thư viện điện tử Tây Nguyên.
- Công việc 5.2.9: Biên tập 02 báo cáo tổng kết Chương trình Tây Nguyên 3 và
Chương trình Tây Ngun giai đoạn 2016-2020.
- Cơng việc 5.2.10: Lập trình đưa 02 báo cáo tổng kết Chương trình Tây Nguyên vào
CSDL Thư viện điện tử Tây Nguyên
Nội dung 6: Mở rộng hệ thống Atlas thành Thư viện điện tử dựa trên nền tảng
Web

15


Công việc 6.1: Thiết lập hệ thống CSDL vùng Tây Nguyên
- Công việc 6.1.1: Tổng quan và đánh giá CSDL vùng Tây Ngun
- Cơng việc 6.1.2: Nghiên cứu tích hợp hệ quản trị CSDL MS SQL Server với ArcSDE
nhằm đáp
ứng số lượng người dùng
Công việc 6.2: Mở rộng hệ thống Atlas thành Thư viện điện tử dựa trên nền tảng
Web
- Công việc 6.2.1: Thiết kế các chức năng nâng cấp chính phần mềm: Phân hệ biên
mục hồ sơ; phân hệ khai thác hồ sơ; Phân hệ quản lý bộ sưu tập hồ sơ các nhân; phân
hệ quản trị hệ thống; phân hệ thống kê.
- Công việc 6.2.2: Tiêu chuẩn kỹ thuật tuân thủ đối với các hạng mục phần mềm: Tiêu
chuẩn kết nối; Tiêu chuẩn về tích hợp dữ liệu; tiêu chuẩn về truy cập thông tin; Tiêu
chuẩn về an tồn thơng tin
- Cơng việc 6.2.3: Thiết kế khung chức năng chính của phần mềm.
- Cơng việc 6.2.4:: Nghiên cứu cấu trúc hệ thống quản trị dữ liệu dưới dạng Thư viện
điện tử

- Công việc 6.2.5: Thiết kế CSDL tương thích đáp ứng chức năng Quản trị người dùng
- Cơng việc 6.2.6: Thiết kế CSDL tương thích đáp ứng chức năng Quản trị danh mục
CSDL
- Công việc 6.2.7: Thiết kế CSDL tương thích chuẩn Hadoop/Spark
- Cơng việc 6.2.8: Thiết kế chức năng Quản trị người dùng cho hệ thống Thư viện điện
tử.
- Công việc 6.2.9: Thiết kế chức năng quản lý truy cập dữ liệu cho hệ thống Thư viện
điện tử
- Công việc 6.2.10: Thiết kế chức năng Quản trị danh mục CSDL cho hệ thống Thư
viện điện tử.
- Công việc 6.2.11: Thiết kế chức năng Cập nhập CSDL cho hệ thống Thư viện điện
tử.
- Công việc 6.2.12: Thiết kế chức năng Tìm kiếm tra cứu cho hệ thống Thư viện điện
tử.
- Công việc 6.2.13: Thiết kế chức năng truy vấn dữ liệu đa phương tiện cho hệ thống
Thư viện điện tử.
- Công việc 6.2.14: Thiết kế chức năng phân quyền sử dụng và module quản lý phản
hồi người sử dụng.
- Công việc 6.2.15: Thiết kế Module quản lý thư mục và cập nhật dữ liệu theo tài
khoản.

16


- Công việc 6.2.16: Thiết kế chức năng Thống kê và báo cáo cho hệ thống Thư viện
điện tử.
- Công việc 6.2.17: Thiết kế chức năng In ấn và truy xuất dữ liệu cho hệ thống Thư
viện điện tử.
- Xây dựng phần mềm gồm các chức năng nâng cấp hệ thống Atlas điện tử thành Thư
viện điện tử (48 chức năng theo 5 phân hệ - phụ lục 1)

- Kiểm tra và chạy thử phần mềm
Công việc 6.3: Đào tạo và khai thác sử dụng thư viện điện tử
- Công việc 6.3.1: Tài liệu hướng dẫn đào tạo chuyển giao công nghệ: cấp cơ sở và
nâng cao
- Đợt 6: 2 đoàn, 16 người, đi 20 ngày: Đào tạo và khai thác sử dụng thư viện điện tử
cho các cán bộ thuộc 5 tỉnh. Lần 1: cấp Cơ sở
- Đợt 7: 2 đoàn, 16 người, đi 20 ngày: Đào tạo và khai thác sử dụng thư viện điện tử
cho các cán bộ thuộc 5 tỉnh. Lần 2: cấp nâng cao
Nội dung 7: Xây dựng mạng lưới truyền thông trên các thiết bị di động
Công việc 7.1: Khảo sát thực địa
- Đợt 8: 2 đoàn, 16 người, đi 20 ngày: Cài đặt các thiết bị cho 9 đơn vị ở Tây Nguyên;
Đào tạo và khai thác sử dụng Thư viện điện tử cho 5 tỉnh. Lần 3: trên thiết bị thông
minh.
- Công việc 7.1.1: Đánh giá nhu cầu sử dụng các ứng dụng Thư viện điện tử trên thiết
bị di động
- Hội thảo lần 5: Phần mềm Thư viện điện tử. Tại Hà Nội.
Công việc 7.2: Xây dựng phần mềm ứng dụng Thư viện điện tử trên thiết bị thông
minh
- Công việc 7.2.1: Nghiên cứu xây dựng thiết kế cấu trúc, các modul của phần mềm
Thư viện điện tử trên thiết bị thông minh.
- Công việc 7.2.2: Thiết kế các chức năng cơ bản của nhu cầu khai thác, tra cứu bản đồ
chuyên đề trên thiết bị di động.
- Công việc 7.2.3: Nghiên cứu phương pháp xây dựng ứng dụng Thư viện điện tử trên
thiết bị di động
- Công việc 7.2.4: Thiết kế giao diện cho ứng dụng phần mềm Thư viện điện tử trên
thiết bị di động
- Công việc 7.2.5: Thiết kế và nghiên cứu phương pháp đồng bộ hóa chức năng Quản
trị người dùng cho ứng dụng phần mềm Thư viện điện tử.
- Công việc 7.2.6: Thiết kế và nghiên cứu phương pháp đồng bộ hóa chức năng Quản
trị danh mục

CSDL cho ứng dụng phần mềm Thư viện điện tử.

17


- Công việc 7.2.7: Thiết kế và nghiên cứu phương pháp đồng bộ hóa chức năng Cập
nhập CSDL cho ứng dụng phần mềm Thư viện điện tử.
- Công việc 7.2.8: Thiết kế và nghiên cứu phương pháp đồng bộ hóa chức năng Tìm
kiếm tra cứu
cho ứng dụng phần mềm Thư viện điện tử.
- Công việc 7.2.9: Thiết kế và nghiên cứu phương pháp đồng bộ hóa chức năng Truy
vấn dữ liệu đa phương tiện cho ứng dụng phần mềm Thư viện điện tử.
- Công việc 7.2.10: Thiết kế và nghiên cứu phương pháp đồng bộ hóa chức năng
Thống kê và báo cáo cho ứng dụng phần mềm Thư viện điện tử.
- Công việc 7.2.11: Thiết kế chức năng Hiển thị thông tin trên nền bản đồ Apple,
Google hoặc bản đồ offline.
- Công việc 7.2.12: Thiết kế chức năng Cập nhập nhanh chóng dữ liệu đa phương tiện
từ thiết bị di động.
- Công việc 7.2.13: Nghiên cứu các nền tảng khuyến nghị mã nguồn mở trên thiết bị di
động
- Công việc 7.2.14: Nghiên cứu phương pháp xuất bản các ứng dụng mobile lên
internet
- Xây dựng các chức năng phần mềm thư viện điển tử trên thiết bị di động
- Kiểm tra và chạy thử phần mềm
Nội dung 8: Xuất bản và đào tạo nguồn nhân lực
Công việc 8.1: Xuất bản tập Atlas vùng Tây Nguyên và phụ cận khổ A2
- Công việc 8.1.1: Lập trình bổ sung 50 trang bản đồ khổ A2 vào tập bản đồ khổ A2
của hệ thống CSDL Thư viện điện tử.
- Công việc 8.1.2: Lựa chọn và biên tập 50 bản đồ (trong tổng 90 bản đồ thuộc các đề
tài thuộc Chương trình Tây Nguyên giai đoạn 2016-2020) về dạng khổ A2 để đưa cập

nhật bổ sung vào tậpAtlas tổng hợp vùng Tây Nguyên và phụ cận khổ A2.
+ Công việc 8.1.2.1: Lựa chọn và biên tập khoa học, kỹ thuật 20 bản đồ (Đợt 1
trong tổng 90 bản đồ thuộc các đề tài thuộc Chương trình Tây Nguyên giai đoạn
2016-2020) về dạng khổ A2 để đưa cập nhật bổ sung vào tập Atlas tổng hợp vùng Tây
Nguyên và phụ cận khổ A2.
+ Công việc 8.1.2.2: Lựa chọn và biên tập khoa học, kỹ thuật 30 bản đồ (Đợt 2
trong tổng 90 bản đồ thuộc các đề tài thuộc Chương trình Tây Nguyên giai đoạn
2016-2020) về dạng khổ A2 để đưa cập nhật bổ sung vào tập Atlas tổng hợp vùng Tây
Nguyên và phụ cận khổ A2.
- Công việc 8.1.3: Biên tập màu in của 50 bản đồ phục vụ cho in khổ A2
- Công việc 8.1.4: Chuyển đổi định dạng và biên tập khoa học 50 bản đồ khổ A2 phục
vụ lập trình

18


- Xuất bản 200 tập Atlas tổng hợp vùng Tây Nguyên và phụ cận khổ A2
Công việc 8.2: Đào tạo và chuyển giao cơng nghệ
- Đợt 9: 2 đồn, 16 người, đi 20 ngày: Đào tạo cho 5 đơn vị đợt 1, đợt 2; kiểm tra ứng
dụng.
- Công việc 8.2.1: Thiết kế máy chủ cài đặt phần mềm GIS, quản lý CSDL vùng Tây
Ngun
- Cơng việc 8.2.2: Hệ thống hóa chi tiết phân quyền khai thác thông tin cho Thư viện
điện tử
- Công việc 8.2.3: Tài liệu hướng dẫn chi tiết cập nhật CSDL Thư viện điện tử Tây
Nguyên
- Công việc 8.2.4: Quy định về mức độ, phạm vi sử dụng, khai thác cho mỗi đối tượng
sử dụng thông tin địa lý dùng chung.
- Công việc 8.2.5: Tài liệu hướng dẫn khai thác và sử dụng CSDL Thư viện điện tử
Tây Nguyên.

- Công việc 8.2.6: Tài liệu hướng dẫn, cài đặt và qui định về bản quyền CSDL Thư
viện điện tử vùng Tây Nguyên.
- Đào tạo và chuyển giao hệ thống dữ liệu và Thư viện điện tử cho 5 tỉnh tây Nguyên
và 5 đơn vị (Trường Đại học Tây Nguyên, Trường Đại học Đà Lạt, Viện nghiên cứu
Khoa học Tây Nguyên, Viện Khoa học xã hội vùng Tây Nguyên, Viện Địa lý). 150
cán bộ thuộc 5 tỉnh và 5 đơn vị.
Công việc 8.3: Đào tạo và kiến nghị
- Hỗ trợ đào tạo cho 3 thạc sĩ
- 05 bài báo trên tạp chí chuyên ngành
- Báo cáo tổng kết và báo cáo kiến nghị
Công việc 8.4: Chuyển giao sản phẩm sau hoàn thiện (Sau nghiệm thu cấp Nhà
nước)
- Hoàn thiện, cài đặt và chuyển giao kết quả CSDL Thư viện điện tử cho Tây Nguyên
- Chuyển giao và cài đặt dữ liệu cho Viện Địa lý
- Đợt 10: 1 đoàn, 8 người, đi 20 ngày: Chuyển giao kết quả CSDL Thư viện điện tử đã
hoàn thiện cho 9 đơn vị trong Tây Nguyên
- Đợt 11: 1 đoàn, 8 người, đi 20 ngày: Tập huấn cho các cán bộ quản lý (20 cán bộ
quản lý thuộc Viện Địa lý và 9 đơn vị ở Tây Nguyên)
Công việc 8.5: Tập huấn, kiểm tra
- Đợt 12: 1 đoàn, 8 người, đi 20 ngày: Tập huấn, kiểm tra
8. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
* Phạm vi nghiên cứu: 5 tỉnh Tây Nguyên
* Đối tượng nghiên cứu: CSDL Thư viện điện tử

19


9. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
9.1. Cách tiếp cận:
- Tiếp cận hệ thống

Khi nghiên cứu về Thư viện điện tử phải nghiên cứu toàn diện, nhiều mặt của vấn
đề từ cơ sở dữ liệu, chương trình quản lý, hệ thống quản tri,.. Từ các dữ liệu, tài liệu, bản
đồ đều được biên tập thiết kế theo hệ thống tổ chức nội dung và cấu trúc một cách hợp
lý.
- Tiếp cận đa ngành, đa lĩnh vực
Atlas điện tử là một tập bản đồ liên quan đến tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội,
môi trường, tài nguyên thiên nhiên,.... Nó kết hợp giữa khoa học về tài nguyên, môi
trường và khoa học quản lý. Liên kết khoa học tự nhiên, công nghệ và khoa học kinh
tế, xã hội, nhân văn
Thư viện điện tử là muốn đề cập đến hình thức khai thác chia sẻ thông tin của
Thư viện số qua mạng Internet và Website.
9.2. Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:
Phương pháp nghiên cứu:
1. Phương pháp thừa kế: Thu thập thừa kế các tài liệu, dữ liệu, bản đồ tại các
địa phương thuộc Tây Nguyên.
2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa truyền thống: Thu thập các nguồn tài
liệu, số liệu để xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu đầy đủ, chi tiết và có độ tin cậy
cao về CSDL tài nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hôi, môi trường ở Tây Nguyên.
3. Phương pháp GIS: được áp dụng để xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu nền
địa hình và CSDL chuyên đề Tây Nguyên
4. Phương pháp viễn thám: Sử dụng ảnh viễn thám để cập nhật chính xác vị trí
các cảnh quan thiên nhiên, tài nguyên thiên nhiên. Hình ảnh Tây Nguyên nhìn từ vũ
trụ.
5. Phương pháp bản đồ: Bản đồ đưa lại chúng ta hình ảnh trực quan và chính
xác nhất về vị trí địa lý cũng như mỗi quan hệ các đối tượng với nhau.
6. Phương pháp tin học: Ứng dụng tin học trong xây dựng CSDL và lập trình
7. Phương pháp chuyên gia: Nội dung của đề tài có liên quan đến nhiều lĩnh
vực chun mơn sâu nên địi hỏi phải có sự cộng tác của các chuyên gia các chuyên
ngành liên quan đặc biệt là các chuyên gia lập trình, chuyên gia GIS, và chuyên gia địa
lý.

Kỹ thuật sử dụng:
- Kỹ thuật bản đồ và công nghệ GIS để thành lập bản đồ số.
- Kỹ thuật viễn thám: Sử dụng tư liệu viễn thám cập nhật các thông tin theo yêu
cầu.

20


- Kỹ thuật lập trình, điện tốn mây, xây dựng Alas điện tử bằng công nghệ
WebGIS
- Kỹ thuật xây dựng bản đồ trực tuyến web map.
Tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo:
Xây dựng CSDL GIS và WEB Atlas Tây Nguyên là một đề tài hay và mới.
thông qua đề tài này người đọc có thể biết thêm nhiều các kiến thức mới. Đề tài mang
tính thực tiễn cao, có thể làm tài liệu tham khảo cho các dự án làm WEB Atlas cho các
địa phương khác trong cả nước
Với bộ CSDL thư viện điện tử Tây Nguyên người dùng có thể truy cập thơng
tin gần như mọi lúc mọi nơi, thơng tin có thể được cập nhập liên tục và nhanh tróng.
Ngồi việc đưa tri thức đến cho mọi người, nó cịn có thể đóng góp vào cơng cuộc xây
dựng và phát triển kinh tế cho Tây Nguyên. Nhìn vào bộ Atlas, các nhà phát triển có
thể thấy được tổng quan về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội, đồng thời cũng
có thể thể hiện định hướng phát triển về một số lĩnh vực kinh tế trong vùng trong
tương lai gần. Từ đó đưa ra các giải phát hợp lý cho việc phát triển kinh tế ở Tây
Ngun.
10. Các sản phẩm của đề tài
1. Mơ hình mạng lưới kết nối 06 phòng thư viện điện tử tại 06 đơn vị (02 Trường
Đại học:
2. Trường Đại học Tây Nguyên, Trường Đại học Đà Lạt phục vụ cho đào tạo,
nghiên cứu; 03 Viện nghiên cứu: Viện Khoa học XH vùng Tây Nguyên, Viện
Nghiên cứu Khoa học Tây Nguyên và Viện Địa lý phục vụ nghiên cứu; và Ban

chỉ đạo Tây Nguyên phục vụ cho quản lý điều hành).
3. Mơ hình hệ thống quản trị CSDL dạng thư viện điện tử kết nối Atlas tổng hợp
vùng Tây Nguyên vào cổng thông tin điện tử các tỉnh.
4. Nâng cấp cập nhập CSDL Atlas điện tử Tây Ngun. Mơ hình phiên bản Atlas
điện tử tổng hợp vùng Tây Nguyên trên thiết bị thông minh.
5. Tài liệu hướng dẫn cập nhập, sử dụng, khai thác và các quy định về bản quyền.
6. Báo cáo tổng hợp và báo cáo kiến nghị.
7. Tái bản có bổ sung 200 tập Atlas tổng hợp vùng Tây Nguyên khổ A2.
8. Đào tạo 03 Thạc sỹ và đào tạo cán bộ cho 5 tỉnh và 6 phòng thư viện điện tử.
9. 05 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành.
CẤU TRÚC CỦA BÁO CÁO TỔNG KẾT:

21


Mở đầu
CHƯƠNG 1: TỎNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CƠ SỞ DỮ
LIỆU GIS VÀ THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TÂY NGUYÊN
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG CSDL GIS CHO HỆ THỐNG BẢN ĐỒ
CHUYÊN ĐỀ 5 TỈNH TÂY NGUYÊN VÀ PHỤ CẬN
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG PHẦN MỀM THƯ VIỆN ĐIỂN TỬ TÂY
NGUYÊN
CHƯƠNG 4: ATLAS GIẤY TỔNG HỢP VÙNG TÂY NGUYÊN VÀ PHỤ
CẬN
CHƯƠNG 5: ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG,
KHAI THÁC PHẦN MỀM THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TÂY NGUYÊN
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Kết quả của đề tài bám sát mục tiêu và nội dung chính phù hợp với thực tiễn
Tây Nguyên và phụ cận được trình bày trong báo cáo tổng hợp gồm:

+ Nội dung 1,2,: (Được trình bày trong Chương 1) Tổng quan tình hình nghiên
cứu về Cơ sở dữ liệu GIS và Thư viện điện tử Tây Nguyên.
+ Nội dung 3,4,5: (Được trình bày trong Chương 2) là bộ cơ sở dữ liệu GIS
chuyên đề về tự nhiên, môi trường, kinh tế - xã hội trên nền cơ sở dữ liệu nền địa lý.
310 bản đồ chuyên đề đã được xây dựng CSDL GIS trong ARCGIS.
+ Nội dung 6,7: (được trình bày trong Chương 3) là “Thư viện điện tử tổng hợp
vùng Tây Nguyên” dễ sử dụng, cập nhật thơng tin, hình ảnh đẹp.
+ Nội dung 8: (chương 4 và 5) là tập Atlas tổng hợp vùng Tây Nguyên và phụ
cận dạng in ấn phẩm khổ A2. Atlas giấy là cơng trình trực quan sinh động cung cấp
cho UBND và các sở ban ngành các tỉnh Tây Nguyên, , các trường Đại học, các Viện
nghiên cứu trên Tây Nguyên…một số cho các cơ quan trung ương và thư viện
VHL…với số lượng in 200 tập. Chương 5 là kết quả đào tạo chuyển giao công nghệ hệ
thống CSDL đến các tỉnh vùng Tây Nguyên.
Ngoài các nội dung đã hoàn thành nêu trên, tập thể tác giả của đề tài đã hỗ trợ
đào tạo 4 thạc sĩ. Kết quả của đề tài được công bố trên 7 bài báo trong tạp chí chuyên
ngành trong nước

22


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
GIS VÀ THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TÂY NGUYÊN
1.1. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
Các quốc gia trên thế giới đều nhận thức được vai trò của Thư viện như một
thiết chế xã hội đáp ứng nhu cầu thông tin, nhu cầu nghiên cứu và học tập, nhu cầu
hưởng thụ văn hóa, đóng góp một phần khơng nhỏ vào phát triển kinh tế xã hội và
nâng cao dân trí, cho nên họ đều xây dựng các khung pháp lý để bảo vệ và phát triển
sự nghiệp Thư viện. Các quốc gia đều có chính sách đầu tư xây dựng các hệ thống và
mảng lưới Thư viện ngày càng hiện đại theo hướng biến thư viện trở thành các cơ

quan thông tin, trung tâm học liệu, trung tâm hỗ trợ nghiên cứu khoa học và học tập
suốt đời, trung tâm lưu trữ và bảo quản di sản thư tịch; các thư viện công cộng sẽ tiến
tới trở thành các trung tâm văn hoá cộng đồng, là nơi truy cập Internet, là một mắt xích
của chính phủ điện tử.
Các Thư viện ở Hoa Kỳ
Áp dụng công nghệ mới là kinh nghiệm nổi bật nhất trong các thư viện Hoa Kỳ.
Xuất phát từ những trở ngại trong việc áp dụng công nghệ như giá thành, việc khó sử
dụng và thiếu dịch vụ hỗ trợ, Hoa Kỳ có quan điểm thực tiễn cho rằng công nghệ mới
trong bất kỳ lĩnh vực nào cũng thường là công nghệ không nhất thiết phải là mới tuyệt
đối nếu xét về lâu dài mà chính là cơng nghệ có khả năng áp dụng rộng rãi trong lĩnh
vực ấy. Thí dụ, trong việc thu thập dữ liệu, hai cơng nghệ được coi là mới và việc sử
dụng chúng được coi là chuẩn, chính là phần mềm hệ thống thơng tin địa lý GIS, để
phân diện thị trường Thư viện và phân tích địa điểm góp phần thực hiện các chính
sách quốc gia và khu vực, chẳng hạn nghiên cứu đặt các chi nhánh thư viện công cộng
phục vụ truy cập thơng tin bằng máy tính cho người thu nhập thấp và máy quét mã
vạch cầm tay PDC và PDA để thu thập dữ liệu về lưu thông tài liệu và sử dụng thư
viện.
Các Thư viện ở Nga
Nước Nga nói riêng và Liên Xơ cũ nói chung, đã có một lịch sử và truyền thống
xây dựng, tổ chức và phát triển Thư viện tốt đẹp cả về phương diện lý luận và thực
tiễn, nổi bật nhất là việc tổ chức và quản lý tập trung hệ thống Thư viện toàn quốc, có
những đóng góp nhất định vào sự nghiệp thư viện thế giới và có ảnh hưởng lớn đến
hoạt động thư viện của nhiều nước trong phe xã hội chủ nghĩa (trước đây), đặc biệt là
việc hỗ trợ tài liệu, hướng dẫn phương pháp luận và đào tạo chuyên nghiệp nguồn
nhân lực. Trong những năm 90 thế kỷ trước, sau khi Liên Xơ sụp đổ, nền kinh tế gặp
nhiều khó khăn. Chính phủ khơng thể quan tâm đến các Thư viện, nhất là thư viện địa

23



phương, các thư viện không được cấp đủ kinh phi để hoạt động, đời sống cán bộ thư
viện gặp khó khăn, tài liệu giảm sút do hoạt động xuất bản bị đình trệ và các Thư viện
thiếu tiền mua, ảnh hưởng rất nhiều việc nghiên cứu và phục vụ, tuy nhiên các Thư
viện vẫn tìm mọi cách để tồn tại, phát triển các hình thức dịch vụ có thu phí, kể cả việc
làm môi giới mua sách báo Nga cho các thư viện nước ngoài. Ngày nay, cùng với sự
phục hồi và phát triển kinh tế thị trường sau hơn 10 năm đất nước bị suy thoái, các
Thư viện Nga đã dần dần hồi phục, đa dạng hóa dịch vụ, tăng cường hội nhập, áp dụng
các chuẩn quốc tế, đặc biệt là áp dụng công nghệ thông tin thư viện tiên tiến của Hoa
Kỳ.
Thư viện ở Pháp
Thư viện Quốc gia Pháp được xây dựng lại trong những năm 1988-1994, thuộc
thế hệ mới các Thư viện hiện đại như ở Hoa Kỳ, Anh, Đức, Nhật và Ai Cập. Hàng
năm Thư viện dành một phần lớn ngân sách để mua tài liệu thuộc mọi loại hình, thời
đại và mơn ngành. Mức độ bổ sung hàng năm hiện nay là 60.000 tập.
Tin học hóa được thực hiện trong mọi nhiệm vụ và dịch vụ của Thư viện: Thư
viện đảm bảo quyền truy cập tới phần lớn vốn tài liệu, kể cả việc truy cập từ xa nhờ
các công nghệ truyền dữ liệu hiện đại nhất. Gallica, là Thư viện số của Thư viện quốc
gia Pháp được xây dựng từ năm 1992 và mở cửa phục vụ công chúng năm 1997, là
một trong những véctơ chính của nhiệm vụ này, với 60.000 lượt tra cứu hàng năm.
Thư viện có website trên Internet với khối lượng truy cập khổng lồ. Áp dụng web.2.0,
Thư viện đã tạo trang xã hội Facebook, hàng ngày thông báo những sự kiện được tổ
chức ở các địa điểm khác nhau của Thư viện. Tháng 12 năm 2010, đã có tới 1500
người tham gia và sử dụng. Ngoài Gallica, Thư viện còn mở một Thư viện số cho trẻ
em và thường xuyên tổ chức triển lãm ảo.
Thư viện ở Anh
Thư viện Anh là Thư viện quốc gia của Vương quốc Anh, và là Thư viện lớn
nhất thế giới tính theo số lượng tài liệu nói chung. Thư viện cũng là Thư viện nghiên
cứu chính với hơn 150 triệu tài liệu của hầu hết các quốc gia trên thế giới bằng mọi
ngôn ngữ và nhiều dạng thức: cả ấn phẩm lẫn tài liệu số hóa. Sưu tập sách chép tay có
từ năm 2000 trước công nguyên. Là Thư viện lưu chiểu, Thư viện nhận được các bản

sách được xuất bản ở Anh và Ailen, kể cả một tỉ lệ lớn tên sách nước ngoài phát hành
ở Anh. Hàng năm Thư viện bổ sung 3 triệu tài liệu.
Thư viện Quốc gia Australia
Ngay từ khi mới thành lập, với tư cách là Thư viện Quốc hội của khối thịnh
vượng chung vào năm 1901, nguồn tư liệu của Thư viện Australia ngày càng phát triển
và trở thành nguồn tư liệu di sản văn hoá quan trọng nhất của quốc gia này. Bản sao

24


của tất cả tài liệu xuất bản tại Australia đều do Thư viện nắm giữ theo điều khoản lưu
trữ hợp pháp. Nó bao gồm: sách, tạp chí, bản đồ, nhạc in,… các tư liệu không xuất
bản, như: bản thảo viết tay, tranh ảnh và lịch sử truyền miệng. Nguồn tư liệu còn bao
gồm những kỷ vật quý hiếm như nhật ký của thuyền trưởng Cook (được số hoá và ghi
vào CD-ROM) và bộ sưu tập bản đồ, lịch sử truyền miệng và văn học dân gian lớn
nhất của Australia. Thư viện còn là nơi lưu giữ hơn 40.000 tác phẩm nghệ thuật gốc và
hơn 500.000 bức ảnh về sự phát triển lịch sử, văn hoá, xã hội của Australia. Theo Luật
Thư viện quốc gia, Thư viện Quốc gia Australia có trách nhiệm duy trì và phát triển
nguồn tài liệu tổng hợp bao gồm tư liệu liên quan đến nước Australia và con người
Australia. Bộ sưu tập này phát triển thành nguồn tư liệu quan trọng nhất của Australia,
lưu trữ những thơng tin về di sản văn hố của đất nước này, với đủ mọi thể loại từ tư
liệu in như sách, truyện dài kỳ, bản đồ, nhạc, bộ sưu tập ngắn ngày đến nguồn tư liệu
trực tuyến và cả nguồn tư liệu không xuất bản như bản thảo viết tay, tranh ảnh,….
Tổng cộng Thư viện có hơn 5 triệu nguồn tư liệu. Con số này là minh chứng cho sự đồ
sộ của bộ sưu tập và sự phát triển của nó.
Các thư viện ở Trung Quốc
Sự nghiệp thư viện hiện đại của Trung Quốc bắt đầu khi bước sang thế kỷ 20.
Nhận thức được tình trạng kém phát triển của hoạt động thư viện nước nhà, nhiều học
giả và nhà cải cách Trung Quốc đã bắt đầu có tư tưởng hướng ngoại. Trong những
năm 1920, thực tiễn và kinh nghiệm của các thư viện Mỹ được quan tâm nhiều hơn

cả. Tuy nhiên, bên cạnh đó, Trung Quốc vẫn cố gắng duy trì bản sắc riêng của mình.
Trong lịch sử Trung Quốc, mọi tiến bộ xã hội đều là động lực thúc đẩy sự
nghiệp thư viện. Bước sang thế kỷ 21, với sự xuất hiện của nền kinh tế tri thức và áp
dụng chiến lược “Phát triển Trung Quốc bằng khoa học, công nghệ và giáo dục”, làm
một môi trường mới đầy triển vọng cho sự phát triển thư viện ở nước này.
Các Thư viện ở Đông Nam Á
Hoạt động trong khuôn khổ Đại hội các thư viện Đông Nam Á (CONSAL) ,
Cộng đồng thư viện các quốc gia ASEAN đang mở rộng các quan hệ quốc tế, đặc biệt
là với Hoa Kỳ (Thư viện Quốc hội,...), Anh, Nhật Bản, Ấn độ, Trung Quốc,... để
nhanh chóng xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin và tiếp cận các dịch vụ thông tin Thư
viện hiện đại nói chung và xây dựng Thư viện số nói riêng.
Sự phát triển Thư viện điện tử trên thế giới
Qua tìm hiểu về xu thế phát triển hệ thộng thư viện của một số nước trên thế
giới cho thấy các quốc gia đều nhận thức được tầm quan trọng của công nghệ thông tin
trong công tác quản lý và điều hành thư viện. Việc áp dụng công nghệ mới trong

25


×