BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGUYỄN THỊ MỸ XN
XÂY DỰNG MƠ HÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TP.HCM
VÀ DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY & BỘT GIẤY
NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401
S KC 0 0 4 1 1 7
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGUYỄN THỊ MỸ XN
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG MƠ HÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƢƠNG TP.HCM VÀ
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY & BỘT GIẤY
NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC
MÃ NGÀNH: 601401
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGUYỄN THỊ MỸ XN
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG MƠ HÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO GIỮA
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƢƠNG TP.HCM VÀ
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY & BỘT GIẤY
NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC- 601401
Hƣớng Dẫn Khoa Học: TIẾN SĨ. NGUYỄN VĂN Y
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2013
LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC:
Họ & tên: NGUYỄN THỊ MỸ XUÂN
Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 04/01/1986
Nơi sinh: Đức Hòa- Long An
Quê quán: Đức Hòa- Long An
Dân tộc: Kinh
Địa chỉ liên lạc: Bộ môn Công Nghệ Giấy, Khoa Cơng Nghệ Hóa Học,
Trƣờng CĐ Cơng Thƣơng TP.HCM, 20 Tăng Nhơn Phú A, Phƣớc Long B,
Quận 9, Tp.HCM.
Điện thoại cơ quan: 08.37313631
Điện thoại nhà riêng: 0918 214 071
Fax: 08.38978501
E-mail:
II. Q TRÌNH ĐÀO TẠO:
* Đại học:
Hệ đào tạo: Chính Quy
Thời gian đào tạo: từ 9 / 2004 đến 2 / 2009
Nơi học (trƣờng, thành phố): Đại Học Nông Lâm TP.HCM.
Ngành học: Chế biến Lâm sản - chuyên ngành: Công Nghệ giấy và bột giấy.
Tên đề tài tốt nghiệp: Khảo sát công nghệ sản xuất bột giấy làm carton lớp sóng trên dây
chuyền Andritz tại Cơng ty cổ phần giấy An Bình.
Ngày & nơi bảo vệ đề tài: 28/2/2009 - ĐH Nông Lâm TP.HCM
Ngƣời hƣớng dẫn: KS. Nguyễn Văn Bang.
III. Q TRÌNH CƠNG TÁC CHUN MƠN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC:
Thời gian
Nơi công tác
Công việc đảm nhiệm
3/2009
Công ty CP Giấy An Bình
Kiểm tra chất lƣợng bột giấy, hóa chất
6/2009- nay
Trƣờng CĐ Công Thƣơng TP.HCM
Giảng viên
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 1 tháng 10 năm 2013
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Mỹ Xuân
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan .............................................................................................................. ii
Tóm tắt ...................................................................................................................... iv
Mục lục ...................................................................................................................... vi
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt ....................................................................... ix
Danh sách các hình......................................................................................................x
Danh sách các bảng ................................................................................................... xi
Danh sách các bảng ................................................................................................... xi
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
PHẦN NỘI DUNG .....................................................................................................5
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp .....5
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .........................................................................5
1.1.1. Nƣớc ngoài ........................................................................................................5
1.1.2. Trong nƣớc ........................................................................................................9
1.2. Các khái niệm cơ bản. ........................................................................................13
1.3. Tiếp cận việc liên kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp ...................................16
1.3.1. Cơ sở khoa học ................................................................................................16
1.3.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................19
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp
...................................................................................................................................21
1.5. Những thành tố trong liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp .........22
1.6. Một số mơ hình đào tạo gắn với nhu cầu doanh nghiệp ....................................25
1.6.1. Mơ hình tổng qt ...........................................................................................25
1.6.2. Mơ hình cho cơ sở đào tạo nằm ngồi doanh nghiệp .....................................26
1.6.3. Mơ hình cho cơ sở đào tạo nằm trong doanh nghiệp ......................................27
1.6.4. Mơ hình đơn vị sản xuất nằm trong trƣờng ....................................................28
1.6.5. Mơ hình đào tạo song hành .............................................................................28
vi
1.6.6. Mơ hình đào tạo ln phiên .............................................................................29
1.6.7. Mơ hình đào tạo tuần tự ..................................................................................29
Chƣơng 2: Thực trạng và nhu cầu liên kết đào tạo giữa trƣờng CĐ Công
ThƣơngTP.HCM và Doanh nghiệp sản xuất Bột giấy và Giấy ..........................30
2.1. Ngành giấy Việt Nam.........................................................................................31
2.2.Giới thiệu về trƣờng Cao đẳng Công Thƣơng TP.HCM. ...................................32
2.2.1. Ngành và bậc đào tạo tại trƣờng Cao đẳng Cơng Thƣơng TP.HCM ..............33
2.2.2. Mơ hình đào tạo các hệ tại trƣờng Cao đẳng Công Thƣơng TP.HCM ...........33
2.3. Kết quả khảo sát về nhu cầu nhân lực và liên kết đào tạo tại các doanh nghiệp
sản xuất giấy& bột giấy.............................................................................................34
2.3.1. Đánh giá của doanh nghiệp với nguồn lao động tốt nghiệp chuyên ngành
Công Nghệ giấy và Bột giấy .....................................................................................34
2.3.2. Đánh giá của doanh nghiệp về liên kết đào tạo với nhà trƣờng ......................38
2.4. Kết quả khảo sát về nhu cầu nhân lực và liên kết đào tạo tại Trƣờng Cao đẳng
Công Thƣơng TP.HCM.............................................................................................46
2.4.1. Đánh giá của nhà trƣờng về chƣơng trình đào tạo chun ngành Cơng Nghệ
giấy và Bột giấy ........................................................................................................47
2.4.2. Đánh giá của nhà trƣờng về liên kết đào tạo với doanh nghiệp ......................48
2.4.3. Đánh giá của sinh viên về chƣơng trình đào tạo chun ngành Cơng nghệ
Giấy và Bột giấy........................................................................................................53
2.4.4. Đánh giá của sinh viên về liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng với doanh nghiệp
...................................................................................................................................54
Chƣơng 3: Xây dựng mơ hình liên kết đào tạo ....................................................60
3.1. Các ngun tắc có tính định hƣớng trong xây dựng mơ hình liên kết đào tạo
giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp ..............................................................................60
3.1.1. Đảm bảo tính thực tế dựa trên nhu cầu đƣợc đào tạo, nhu cầu đào tạo và liên
kết đào tạo .................................................................................................................60
3.1.2. Đảm bảo tính khoa học ...................................................................................60
vii
3.1.3 Đảm bảo các bên tham gia cùng có lợi và cùng chia sẻ các giá trị có đƣợc sau
khi liên kết đào tạo ....................................................................................................61
3.2. Quy trình thực hiện xây dựng mơ hình liên kết đào tạo. ...................................62
3.3. Cơ sở lựa chọn dữ liệu xây dựng mơ hình liên kết đào tạo ...............................64
3.4. Thực hiện xây dựng mơ hình liên kết đào tạo ....................................................69
3.4.1. Mơ hình 1: Mơ hình liên kết đào tạo ngắn hạn về quản lý chất lƣợng chun
ngành cơng nghệ giấy, bột giấy và bao bì giấy. ........................................................69
3.4.2. Mơ hình 2: Mơ hình liên kết đào tạo học phần đồ án tốt nghiệp thông qua đề
tài nghiên cứu khoa học ............................................................................................71
3.5. Khảo nghiệm lấy ý kiến chuyên gia, giảng viên, sinh viên ...............................74
3.5.1. Kết quả khảo nghiệm ......................................................................................74
3.5.2. Ƣu nhƣợc điểm của mơ hình 1. .......................................................................86
3.5.3. Ƣu nhƣợc điểm của mơ hình 2. .......................................................................87
3.6. Đề xuất mơ hình liên kết đào tạo phù hợp với điều kiện thực tế. ......................88
3.6.1. Mơ hình đề xuất ..............................................................................................88
3.6.2. Áp dụng ...........................................................................................................97
PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................................................99
I. Kết luận ..................................................................................................................99
II. Hƣớng phát triển của đề tài ................................................................................101
II.1.Hƣớng nghiên cứu ............................................................................................101
II.2. Hƣớng thực tiễn: ..............................................................................................102
III. Kiến nghị ...........................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................105
PHỤ LỤC ..............................................................................................................109
viii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, ngành giấy đang rất cần nguồn nhân lực chất lƣợng để phục vụ cho
doanh nghiệp. Song song đó, nhu cầu của nhà trƣờng là mong muốn chất lƣợng đầu
ra của sinh viên ngành Công Nghệ Giấy và Bột giấy đáp ứng đƣợc nhu cầu doanh
nghiệp; phòng Nghiên Cứu Khoa Học tại trƣờng CĐ Công Thƣơng TP.HCM mong
muốn giảng viên, sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học hƣớng về phục vụ thực
tiễn ngành học và giảng dạy.
Với mong muốn chƣơng trình đào tạo ngành Công Nghệ Giấy và Bột giấy
của khoa Cơng Nghệ Hóa Học trƣờng Cao Đẳng Cơng Thƣơng TP.HCM đáp ứng
đƣợc nhu cầu của các Doanh nghiệp sản xuất bột giấy và giấy, với thực tế tại đơn
vị, ngƣời nghiên cứu lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Xây dựng mơ hình liên kết đào
tạo giữa Trường Cao Đẳng Cơng Thương TP.HCM và Doanh nghiệp sản xuất
Giấy & Bột giấy” nhằm tìm ra mơ hình liên kết đào tạo phù hợp cho nhà trƣờng và
doanh nghiệp để đầu ra của chƣơng trình đào tạo ngành Cơng nghệ Giấy và Bột
giấy tại trƣờng đáp ứng đƣợc yêu cầu sản xuất thực tế của doanh nghiệp, tạo mối
quan hệ hợp tác lâu dài giữa trƣờng và doanh nghiệp.
2. Mục đích, mục tiêu nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Đào tạo sinh viên cao đẳng ngành Công Nghệ Giấy và
Bột giấy đáp ứng nhu cầu xã hội và tạo mối quan hệ giữa nhà trƣờng và doanh
nghiệp.
- Mục tiêu nghiên cứu: Đề xuất đƣợc mơ hình liên kết đào tạo giữa trƣờng CĐ
Cơng Thƣơng TP.HCM với các doanh nghiệp sản xuất Giấy& Bột giấy trong đào
tạo ngành Công Nghệ Giấy và Bột giấy.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và những thuật ngữ liên quan về mơ hình liên kết
đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp nhằm đảm bảo đào tạo đáp ứng
đƣợc nhu cầu xã hội.
1
Khảo sát thực trạng chƣơng trình đào tạo của ngành Công nghệ Giấy và Bột
giấy tại trƣờng CĐ Công Thƣơng TP.HCM và nhu cầu sử dụng lao động tại
Doanh nghiệp sản xuất bột giấy và giấy.
Xây dựng mô hình liên kết đào tạo từ dữ liệu thực tế khảo sát.
Lấy ý kiến chuyên gia và sinh viên.
Đề xuất mơ hình liên kết đào tạo đƣợc lựa chọn.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu xây dựng đƣợc mơ hình liên kết đào tạo giữa Trƣờng Cao Đẳng Công
Thƣơng TP.HCM và Doanh Nghiệp sản xuất Giấy & Bột giấy thì mơ hình sẽ đƣợc
áp dụng vào thực tế trong điều kiện của nhà trƣờng, nhu cầu học tập của sinh viên
ngành Công Nghệ Giấy và Bột giấy nhằm nâng cao chất lƣợng đầu ra đáp ứng đƣợc
nhu cầu của Doanh nghiệp sản xuất giấy & bột giấy với sự đồng thuận của nhà
trƣờng, doanh nghiệp và sinh viên.
5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu là những mơ hình cho việc liên
kết đào tạo ngƣời học giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp.
- Khách thể nghiên cứu: Khách thể nghiên cứu gồm có chƣơng trình đào tạo
chun ngành Cơng nghệ giấy và bột giấy tại trƣờng CĐ Công Thƣơng TP.HCM;
nhu cầu đào tạo, tuyển dụng nhân sự của các Doanh nghiệp sản xuất bột giấy, giấy;
nhu cầu học tập, phát triển nghề nghiệp của sinh viên.
6. Phạm vi nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian làm đề tài cũng nhƣ vị trí hoạt động của các doanh
nghiệp sản xuất nên đề tài thực hiện khảo sát tại:
- Công ty Cổ phần Giấy Xuân Đức: 54B Nam Hòa, P. Phƣớc Long A, Q. 9,Tp.
Hồ Chí Minh
- Cơng ty Cổ phần Giấy Linh Xn: 34 Đƣờng 9, Khu Phố 5, P. Linh Xuân, Q.
Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
2
- Công ty Cổ phần giấy Vĩnh Huê: 66/5 Quốc Lộ 1K, P. Linh Xuân, Q. Thủ
Đức,Tp. Hồ Chí Minh
- Cơng ty Cổ phần giấy Sài Gịn: thực hiện khảo sát tại nhà máy Sài Gòn-Mỹ
Xuân- KCN Mỹ Xuân A, Mỹ Xuân,Tân Thành, Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Công ty TNHH Giấy Hưng Thịnh: Khu Cơng Nghiệp Sóng Thần 1, Lơ O,
Kho Số 8, Đƣờng 10, TX. Dĩ An, Bình Dƣơng.
- Cơng ty Cổ phần Tập Đoàn Tân Mai: Khu phố 1, Thống Nhất, Biên Hòa,
Đồng Nai. (khảo sát tại Nhà máy giấy Bình An; Nhà máy giấy Tân Mai, Nhà máy
giấy Đồng Nai).
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
* Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
- Thu thập tài liệu, sách báo, tham khảo các cơng trình nghiên cứu có liên
quan đến mơ hình liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp.
- Tham khảo các văn bản, nghị quyết của Đảng, Nhà nƣớc, Bộ giáo dục và
đào tạo, liên quan đến liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp.
* Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Các phƣơng pháp: Điều tra, phỏng vấn, bảng câu hỏi nhằm khảo sát, thu
thập thông tin về thực trạng đào tạo và nhu cầu liên kết đào tạo để có thêm các
thơng tin thực tế có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Dùng bảng hỏi cho 156 ngƣời
gồm: 51 ngƣời tại 7 doanh nghiệp sản xuất giấy & bột giấy; 26 ngƣời là cán bộgiảng viên, 79 sinh viên chuyên ngành Công nghệ Giấy và Bột giấy.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Trao đổi, tham khảo ý kiến, thăm dị về tính khả
thi và tính hợp lý của mơ hình liên kết đào tạo. Khảo nghiệm ý kiến 131 ngƣời gồm:
24 chuyên gia làm việc tại cơ sở giáo dục; 8 chuyên gia làm việc tại doanh nghiệp;
60 sinh viên chuyên ngành Công nghệ Giấy và Bột giấy;39 sinh viên chuyên ngành
Hóa Hữu Cơ. Qua thống kê kiểm nghiệm số liệu thực tế, tác giả đã đề xuất hai mơ
hình liên kết đào tạo.
*Phương pháp thống kê tốn học:
Sử dụng cơng cụ vi tính với phần mềm Excell 2010 vẽ biểu đồ, SPSS16.0 xử
lý thống kế kết quả nghiên cứu.
3
8. Đóng góp của đề tài
* Ý nghĩa lý luận của đề tài:
- Đề tài sẽ phân tích và tổng hợp những u cầu, lợi ích, khó khăn trong việc
thực hiện đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng lao động.
- Tìm ra những xu hƣớng liên kết, hình thức tổ chức phù hợp với nội dung đào
tạo trong mơ hình liên kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp để thực hiện nhiệm vụ
đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội.
* Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
- Hỗ trợ tìm nguyên nhân và giải pháp cho những vấn đề khó khăn trong sản
xuất cho doanh nghiệp.
- Thơng qua mơ hình xây dựng cho ngành Cơng Nghệ Giấy và Bột giấy, nhà
trƣờng có thể tham khảo và áp dụng để xây dựng mơ hình liên kết cho các ngành
khác.
- Tạo sự năng động, tìm tịi khám phá, tăng khả năng nghiên cứu khoa học
trong sinh viên và giảng viên.
- Tạo mối quan hệ hợp tác lâu dài giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp trên cơ sở
tất cả các bên cùng có lợi.
9. Cấu trúc luận văn
Ngồi các danh mục chữ viết tắt, danh mục các hình, danh mục các bảng, tài
liệu tham khảo, phụ lục thì luận văn bao gồm ba phần:
Phần mở đầu
Phần nội dung
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng và nhu cầu liên kết đào tạo giữa Trƣờng Cao Đẳng Công
Thƣơng TP.HCM và Doanh nghiệp sản xuất Bột giấy , Giấy
Chƣơng 3: Xây dựng mơ hình liên kết đào tạo giữa trƣờng Cao Đẳng Công Thƣơng
TP.HCM và Doanh nghiệp sản xuất Bột giấy, Giấy
Phần kết luận
4
PHẦN NỘI DUNG
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận liên kết đào tạo giữa nhà trƣờng và doanh
nghiệp
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Nƣớc ngoài
Với quan điểm của Josh Bersin 31 về đào tạo đáp ứng nhu cầu ngƣời học thì
ơng cho rằng việc thay đổi quan điểm về học tập ở trƣờng đại học trong doanh
nghiệp truyền thống là tất yếu theo sự phát triển của kinh tế, xã hội và sự thay đổi
về lực lƣợng lao động. Những thay đổi này đã dẫn đến ba yêu cầu quan trọng mà
nhà trƣờng cần phải tạo đƣợc cho việc học tập là:
Phải có theo yêu cầu, nhu cầu.
Phải có việc làm có liên quan.
Phải đƣợc liên tục thay đổi.
Các chƣơng trình điều khiển mới về cơng nghệ trong đó có cơng nghệ thơng
tin đang làm cho các mơ hình trƣờng đại học trong doanh nghiệp truyền thống
khơng thể duy trì thay vào đó là sự xuất hiện của mơ hình dịch vụ học tập.
Bảng 1.1: Sự khác biệt giữa đại học truyền thống trong doanh nghiệp và dịch vụ
học tập.
Sự khác biệt
Đại học truyền thống
Dịch vụ học tập
Chương trình khóa
Có sẵn trong danh mục
Tùy thuộc từng nơi
Để đƣợc đào tạo
Việc học thực hiện tùy thuộc
học
Người học đến
trường
Hình thức tổ chức
vào ngƣời học
Nhà trƣờng thực hiện tổ
Tùy thuộc nhu cầu học của
chức tập trung các khóa học. ngƣời học.
Josh Bersin và nhóm nghiên cứu nhận định cho việc thực hiện mơ hình dịch
vụ học tập là việc thực hiện một mơ hình dịch vụ chia sẻ chứ khơng phải là một mơ
hình chƣơng trình trung tâm. Điều này buộc nhà quản lý phải xây dựng và quản lý
5
một tổ chức tƣ vấn thực hiện để trong quá trình đánh giá hiệu quả đào tạo thơng qua
mức độ dịch vụ chứ không chỉ là kết quả học tập.
Về mối tƣơng quan giữa trƣờng đại học truyền thống và trƣờng đại học trong
doanh nghiệp, tác giả Akram A. El-Tannir 29 đƣa ra mơ hình trƣờng đại học của
cơng ty nhƣ mơ hình bền vững cho việc học tập liên tục trong thế giới doanh
nghiệp. Sự xuất hiện gần đây của mơ hình đào tạo và phát triển là nhờ vào sự tăng
trƣởng nhanh chóng của cơng nghệ thơng tin và viễn thông. Nhƣ một công cụ mới
để tiếp cận với kiến thức, Internet đã loại bỏ sự cần thiết phải hiện diện trong đào
tạo và phát triển và thay vào đó, truy cập ảo để học tập là cho phép sự linh hoạt hơn
cho ngƣời lao động tự học , rất cần thiết trong môi trƣờng doanh nghiệp. Đồng thời,
nội dung trong đào tạo cho nhân viên công ty thƣờng ngày càng trở nên tập trung
vào việc kinh doanh của công ty hơn là trong các cơ sở giáo dục đại học .
Theo Akram A. El-Tannir việc kết hợp truy cập ảo và nội dung cụ thể tạo cơ
hội cho hoạt động học tập liên tục thông qua một trƣờng đại học của công ty . Nhân
viên cố gắng giải quyết , và học hỏi từ các vấn đề kinh doanh thực tế và do đó phát
triển kỹ năng của họ và đồng thời hợp tác với nhau trong một mơ hình mới của học
tập suốt đời trong cơng ty . Điều này cung cấp một xác nhận mạnh mẽ đối với sự
bền vững của các trƣờng đại học của cơng ty trong q trình học tập suốt đời .
Hình 1.1: Mơ hình 4 phƣơng thức đào tạo phù hợp với nhu cầu trong tƣơng lai.
Tác giả Akram A. El-Tannir đề nghị hai loại học tập liên tục trong hình thức
tƣ vấn đào tạo và học từ xa sẽ phải thay đổi để thích ứng với nhu cầu đa dạng của
6
ngƣời học, tức là sự kết hợp đại học học thuật hàn lâm và đại học trong doanh
nghiệp.
Căn cứ tính chất của mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến tƣ vấn đào tạo sẽ phải thích
ứng để tham gia nhiều hơn trong việc tạo ra các trƣờng đại học của công ty cho các
cơng ty quan tâm và chƣơng trình đào tạo nội bộ của họ, trong khi đào tạo từ xa
nghiêng về một hình thức ảo của các trƣờng đại học học thuật hàn lâm. Mức độ mà
những kỳ vọng này trở thành hiển nhiên trong thực tế vẫn còn là một vấn đề cho các
nghiên cứu trong tƣơng lai.
Theo báo cáo nghiên cứu của M. Perkmann và cộng sự 34, tr428 thì nguồn
gốc của các mức độ kết hợp giữa nhà trƣờng và thƣơng mại xuất phát từ các bối
cảnh:
a. Đặc điểm cá nhân:
Đặc điểm cá nhân đóng một vai trị quan trọng trong việc dự đốn tham gia
học tập nhƣ giới tính, độ tuổi trong đó giới tính nam thì phù hợp với các ngành kỹ
thuật và độ tuổi thâm niên thƣờng có liên quan đến sự hợp tác.
Mối quan hệ cá nhân cho phép mối liên kết, liện hệ có thể có mạng lƣới lớn
hơn , mang tính xã hội hơn, cho phép họ tìm kiếm đối tác tiềm năng trong khu vực
tƣ nhân. Hiệu ứng mạng lƣới nhƣ vậy đƣợc tăng cƣờng bởi sự tƣơng tác thƣờng
xun với các đối tác cơng nghiệp. Thêm vào đó là kinh nghiệm trƣớc đó trong lĩnh
vực thƣơng mại, cấp bằng sáng chế tích cực ảnh hƣởng đến thái độ và hành vi của
ngƣời hợp tác về phía ngành cơng nghiệp.
Một đặc điểm cá nhân nữa cũng hỗ trợ cho sự kết hợp là chất lƣợng và thành
công của các nhà khoa học. Nói cách khác, các nhà khoa học tốt nhất và thành công
nhất cũng là những ngƣời tham gia nhiều nhất với các đối tác cơng nghiệp.
Ngồi ra, khả năng cá nhân để huy động nguồn lực cho nghiên cứu cũng tích
cực liên quan đến phối hợp với các ngành công nghiệp cũng nhƣ các khoản tài trợ
của chính phủ và các quỹ huy động từ các ngành công nghiệp
7
b. Bối cảnh tổ chức:
Yếu tố quyết định nổi bật trong sự kết hợp là sự nổi bật của tổ chức đƣợc đại
diện bởi chất lƣợng của các trƣờng đại học, các học giả hoặc bộ phận.
Nếu cá nhân thuộc tổ chức có bằng sáng chế giá trị và giải thƣởng của họ thì
các viện nghiên cứu có nhiều khả năng để tƣ vấn cho các công ty tƣ nhân, trong khi
ngƣợc lại nếu cá nhân đƣợc đánh giá giá trị học thuật truyền thống thì các đơn vị
đặc biệt trong phạm vi của họ nhƣ các trƣờng đại học, trung tâm nghiên cứu thì tích
cực tham gia kết hợp (Bozeman và Gaughan , 2007). Cơ cấu tổ chức về chun
mơn từ nhiều lĩnh vực có thể là cơng cụ để tạo điều kiện tƣơng tác giữa các khu vực
công và tƣ nhân.
Liên quan đến yếu tố quyết định của tổ chức trong sự kết hợp nhà trƣờng và
thƣơng mại hóa theo nghiên cứu phân tích vai trị của trƣờng đại học và các tính
năng của bộ ( Owen - Smith và Powell ,2001) và cơ sở hạ tầng chuyển giao công
nghệ ( Lockett và Wright, Năm 2005; Siegel và cộng sự, 2003 ) cho thƣơng mại
hóa. Điều này cho thấy rằng chất lƣợng nghiên cứu của các trƣờng đại học liên kết
làm tăng khả năng của các nhà nghiên cứu tham gia vào thƣơng mại hóa ( Di
Gregorio và Shane , 2003; Mansfield , 1995; O'Shea và cộng sự , 2005 .Owen Smith và Powell năm 2001; Sine và cộng sự, 2003).
c. Bối cảnh thể chế:
Về vai trò của chính sách quốc gia , so sánh thực nghiệm bằng chứng hạn chế.
Hầu hết các nghiên cứu tập trung vào Bắc Mỹ và các nƣớc châu Âu trong đó có
Anh , Tây Ban Nha , Đức và Thụy Điển trong khi ít thơng tin về bối cảnh địa lý
khác.
So sánh khác nhau của các bối cảnh thể chế cho thấy rằng thƣơng mại hóa các
trƣờng đại học có nhiều phát minh có khả năng tạo mơi trƣờng đặc trƣng cho sự
cạnh tranh khốc liệt ( nhƣ ở Mỹ) trong khi mơi trƣờng cứng nhắc hơn khuyến khích
các sáng kiến ( Goldfarb và Henrekson , 2003 ; Henrekson và Rosenberg , 2001).
Ngƣợc lại , nghiên cứu về tham gia học tập hiếm khi đề cập đến vai trò của các thể
8
chế mơi trƣờng và chính sách quốc gia , một phần bởi vì nó có ít ảnh hƣởng bởi sự
quan tâm từ các nhà hoạch định chính sách thƣơng mại.
1.1.2. Trong nƣớc
Theo nghiên cứu “Mơ hình đào tạo gắn với nhu cầu doanh nghiệp ở Việt
Nam hiện nay” của tác giả Phùng Xuân Nhạ 18( Khoa kinh tế, Trƣờng Đại học
Quốc Gia Hà Nội) thì để đạt thành cơng cho mơ hình đào tạo gắn với nhu cầu doanh
nghiệp ở Việt Nam hiện nay thì cần có một số yếu tố sau:
- Lợi ích của đào tạo phải gắn với nhu cầu doanh nghiệp: tức là yếu tố các
bên cùng có lợi. Nếu các bên theo đuổi mục tiêu lợi ích riêng của mình mà khơng
tính đến lợi ích thỏa đáng của bên kia thì rất khó hợp tác với nhau. Các bên phải
nhìn nhận rất rõ là khách hàng của nhau thì mới có đƣợc các ứng xử theo nguyên
tắc cùng có lợi.
- Nội dung và cơ chế đào tạo gắn với nhu cầu của doanh nghiệp: Từng vị trí
cơng việc trong doanh nghiệp sẽ u cầu phải có kiến thức, kỹ năng gì, nghiệp vụ
nào, phẩm chất nghề nghiệp cần thiết. Căn cứ vào chiến lƣợc phát triển của doanh
nghiệp qua các năm sẽ dự báo đƣợc nhu cầu về số lƣợng, dạng loại lao động cần
thiết của doanh nghiệp, nhờ đó nhà trƣờng tính tốn đƣợc quy mơ, cơ cấu ngành
nghề, trình độ đào tạo hợp lý. Ngồi đào tạo đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp thì nhà
trƣờng cịn phải đảm bảo tính tiên tiến, hiện đại của chƣơng trình mà các doanh
nghiệp chƣa biết đến hoặc ít quan tâm và quan trọng hơn là đào tạo ra con ngƣời có
khả năng tự học để học suốt đời.
- Công nghệ đào tạo: Qua kết quả đánh giá nhu cầu nhà trƣờng sẽ lựa chọn
ra đƣợc công nghệ đào tạo thích hợp. Cơng nghệ này gồm ít nhất 6 thành tố:
Chƣơng trình và học liệu, Đội ngũ giảng viên, Cơ sở vật chất, Dịch vụ đào tạo, Tài
chính và Quản lý.
Theo báo cáo của tác giả Trần Đình Mai (Đại học Đà Nẵng) 15về mối quan
hệ giữa nhà trƣờng, sinh viên và nhu cầu xã hội thì:
9
- Nhà trường đóng vai trị là nhà sản xuất cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho xã
hội. Còn sinh viên là sản phẩm của quá trình đào tạo và tự đào tạo. Thị trƣờng sức
lao động là một trong những thị trƣờng quan trọng nhất của nền kinh tế thị trƣờng.
- Thị trường sức lao động ở nƣớc ta cịn phát triển thấp, chƣa có khái niệm
mua bán sức lao động mà còn ảnh hƣởng đến cơ chế “xin cho”. Sự ảnh hƣởng của
cơ chế này dẫn tới ngƣời bán, ngƣời mua không gặp nhau trên thị trƣờng; ngƣời
mua họ khai thác cơ chế “xin cho”, và giá tiền cơng, tiền lƣơng thấp do đó họ khơng
nhất thiết phải vội vã đi mua, hoặc đặt hàng trƣớc. Mặt khác, độ chênh giữa giá cả
hàng chất lƣợng cao với hàng chất lƣợng thấp không lớn.
- Sinh viên chỉ lo học nhƣng khơng biết thị trƣờng cần ở mình những gì, thiếu
kỹ năng gì, nói chung họ thiếu thơng tin về thị trƣờng và khơng có sự cạnh tranh, ít
động lực. Thông tin từ xã hội đến với SV, với nhà trƣờng cịn rất ít. Từ đó quan hệ
giữa ngƣời bán với ngƣời mua trong lĩnh vực này gắn kết cũng khơng nhiều.
- Doanh nghiệp chƣa thể hiện vai trị của mình trong mối quan hệ ngƣợc của
quan hệ cung cầu. Doanh nghiệp phải đƣa ra thơng tin, tín hiệu thị trƣờng, phải có
những đơn đặt hàng, phải đầu tƣ và tái đầu tƣ (kể cả đầu tƣ đào tạo lao động), góp
phần thật sự vào q trình đào tạo của nhà trƣờng.
- Việc làm là chỉ số quan trọng để đánh giá chất lƣợng đào tạo và khả năng đáp
ứng nhu cầu xã hội.
Theo báo cáo của tác giả Trần Thế Hiệp 7 (Trƣờng Đại Học Tiền Giang) về
đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu địa phƣơng thì ngồi cải tiến chƣơng trình
đào tạo, đổi mới giáo trình, nội dung giảng dạy, nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng
viên, phƣơng pháp giảng dạy cần phải tích cực và chủ động gắn kết với doanh
nghiệp. Cụ thể nhƣ sau:
Thiết lập và tăng cường mối quan hệ giữa Trƣờng, Khoa và cơ quan, doanh
nghiệp bằng việc có đại diện doanh nghiệp trong Hội đồng trƣờng, Hội đồng Khoa;
doanh nghiệp tham gia vào việc phát triển chƣơng trình đào tạo, tham gia giảng dạy
và hƣớng dẫn, phản biện các đồ án, khóa luận của sinh viên.
10
Định kỳ tổ chức lấy ý kiến phản hồi về chƣơng trình đào tạo, nội dung giảng
dạy từ các nhà tuyển dụng, cựu sinh viên.
Quan hệ với doanh nghiệp để hỗ trợ sinh viên đến thực tập, tham quan.
Hợp đồng với doanh nghiệp để tham gia các dự án đào tạo, tƣ vấn, phát triển
tại doanh nghiệp.
Cũng trong nghiên cứu của mình, tác giả Phùng Xuân Nhạ 8 (khoa kinh tế,
trƣờng Đại học Quốc Gia Hà Nội ), đƣa ra các điều kiện cơ bản đảm bảo thành công
đào tạo gắn với nhu cầu doanh nghiệp là:
Nhận thức và quyết tâm thực hiện của lãnh đạo nhà trƣờng và doanh nghiệp.
Nhà trƣờng và doanh nghiệp phải có chiến lược phát triển rõ ràng
Cần có các bộ phận chuyên trách thực hiện công việc hợp tác giữa nhà
trƣờng và doanh nghiệp.
Tính tự chủ của nhà trường trong các quyết định có liên quan đến các hoạt
động của quy trình đào tạo.
Cần có sự hỗ trợ của chính phủ, các địa phƣơng để thúc đẩy hợp tác giữa đại
học và doanh nghiệp.
Tác giả Lƣu Thu Thủy 54 trong bài viết về Dạy học theo dự án (DHDA)
(Project Based Learning-PBL) cho rằng: “Các nhà sƣ phạm Mỹ đầu thế kỷ 20 khi
xác lập cơ sở lý thuyết cho phƣơng pháp dạy học này đã nêu ra 3 đặc điểm cốt lõi
của DHDA: định hƣớng học sinh, định hƣớng thực tiễn và định hƣớng sản phẩm”.
Điều này rất phù hợp khi doanh nghiệp luôn hƣớng đến sản phẩm của họ và lợi
nhuận thực tế trong tất cả các đầu tƣ của doanh nghiệp. Mặt khác ở nhà trƣờng thì
xu hƣớng hiện đại ngày nay là lấy học sinh làm trung tâm để thiết kế chƣơng trình
đào tạo. Chính vì vậy việc phƣơng pháp dạy học theo dự án có thể thỏa mãn sự liên
kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp là rất khả thi.
Tác giả Trƣơng Thị Nhật Lệ 13 với nghiên cứu “Xây dựng mô hình kết hợp
đào tạo ngành Cơng Nghệ May trường Cao đẳng Công nghệ & Quản trị Sonadezi
và doanh nghiệp trong khu Cơng Nghiệp Biên Hịa” đã xây dựng mơ hình kết hợp
đào tạo của trƣờng với doanh nghiệp cho sinh viên năm 1,2,3 của trƣờng thông qua
11
sự kết hợp của các khâu: xây dựng mục tiêu và nội dung chƣơng trình đào tạo, lập
kế hoạch tổ chức thực hiện chƣơng trình đào tạo, đánh giá và công nhận tốt nghiệp.
Tác giả Phan Thị Thúy Liễu 14 với nghiên cứu “Xây dựng mơ hình liên kết
đào tạo ngành may giữa trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật và các Doanh nghiệp
May tại Tp.HCM” đã đƣa ra cách thức liên kết qua 2 mơ hình là mơ hình liên kết
đào tạo ngắn hạn tổ chức tại nhà trƣờng & doanh nghiệp và mơ hình liên kết đào tạo
ngắn hạn tổ chức hồn tồn tại doanh nghiệp thơng qua hợp đồng. Ngồi ra tác giả
cịn đề xuất mơ hình tái đào tạo thông qua hợp đồng tái đào tạo giữa nhà trƣờng và
doanh nghiệp.
* Từ các kết quả nghiên cứu, theo người nghiên cứu:
Hiện nay việc phát triển nhân lực cho ngành kỹ thuật có thể sử dụng phƣơng
pháp dạy học theo dự án. Và đặc biệt trong ngành Giấy với quy mơ đầu tƣ, máy
móc hiện đại thì càng cần số lƣợng lao động có trình độ cao càng nhiều. Đồng thời
những vấn đề phát sinh trong q trình sản xuất tại doanh nghiệp có thể trở thành
vấn đề nghiên cứu cho sinh viên và giảng viên tại trƣờng. Sự phù hợp giữa lợi ích
cả ba bên là nhà trƣờng, sinh viên, doanh nghiệp có thể tạo thành mơ hình hợp tác
trong đào tạo nhằm giúp đào tạo có chất lƣợng.
Yếu tố thành cơng khi xây dựng mơ hình đào tạo gắn với doanh nghiệp cần
có: Lợi ích của cơ sở đào tạo, lợi ích của doanh nghiệp, nhu cầu doanh nghiệp, công
nghệ đào tạo, chất lƣợng của đào tạo. Nếu yếu tố lợi ích khơng đƣợc đảm bảo thì
khơng thể xây dựng đƣợc mơ hình vì vấn đề liên kết là vấn đề địi hỏi phải tôn trọng
và đảm bảo tất cả các đối tƣợng tham gia trong mơ hình liên kết đều đƣợc lợi ích.
Mối quan hệ giữa nhà trƣờng, sinh viên, doanh nghiệp là mối quan hệ đồng có lợi.
Mối quan hệ đồng lợi ích giữa nhà trƣờng, sinh viên, doanh nghiệp tồn tại
trong nền kinh tế thị trƣờng thông qua một đơn vị thị trƣờng đó là thị trƣờng sức lao
động. Điều này giải thích cho lý do tạo sao cần có mơ hình liên kết: Nhà trƣờng sẽ
cung cấp dịch vụ giáo dục và đào tạo cho doanh nghiệp với sản phẩm cuối cùng của
dịch vụ là ngƣời lao động có khả năng làm việc tại doanh nghiệp. Mối quan hệ này
thơng qua thị trƣờng sức lao động. Do đó về bản chất trong thực tế cả nhà trƣờng,
12
doanh nghiệp, ngƣời lao động đã có mối gắn kết với nhau rồi. Tuy nhiên sự liên kết
này chƣa có sự liên tục và gắn kết.
Để có đƣợc mối liên kết giữa nhà trƣờng, doanh nghiệp và sinh viên (nguồn
lao động tƣơng lai) cần phải có những điều kiện cụ thể nhƣ: Có đại diện doanh
nghiệp tham gia cùng nhà trƣờng; Lấy ý kiến phản hồi định kỳ của nhà trƣờng, sinh
viên, doanh nghiệp; Nhận thức và sự thực hiện của cả ba bên; Có chiến lƣợc và kế
hoạch hợp tác cụ thể; Có bộ phận chuyên trách thực hiện cơng việc hợp tác; Tính tự
chủ trong quyết định của nhà trƣờng trong quy trình đào tạo; Sự hỗ trợ của các cơ
quan khác nhƣ Bộ, ban, ngành có liên quan. Do đó trong mơ hình liên kết cần có
một kế hoạch cụ thể với nhiệm vụ và quyền lợi đƣợc rõ ràng với các đối tƣợng liên
quan nhằm đảm bảo sự đồng thuận cao nhất.
Thực tế hiện nay vấn đề đào tạo đảm bảo nhu cầu xã hội đang đƣợc xã hội
quan tâm và nó có ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả về thời gian cũng nhƣ tiền bạc của
ngƣời đầu tƣ cho giáo dục hay của doanh nghiệp. Kỹ năng là điều mà nhà trƣờng
cần phải tạo cho ngƣời đi học và ngƣời học cần trang bị trƣớc khi bƣớc vào thị
trƣờng lao động và doanh nghiệp là môi trƣờng tốt nhất, thực tế nhất cung cấp
những kỹ năng trong công việc.
Tùy vào điều kiện cụ thể của trƣờng, doanh nghiệp và đặc trƣng ngành nghề
để xây dựng mơ hình liên kết đào tạo. Mơ hình sẽ khơng đƣợc sự đồng thuận cao
nếu doanh nghiệp nhận thấy họ khơng đƣợc đảm bảo về lợi ích sản xuất, kinh
doanh, lợi nhuận. Hai mơ hình liên kết của tác giả Trƣơng Thị Nhật Lệ và Phan Thị
Thúy Liễu dựa trên ý kiến của nhà trƣờng và doanh nghiệp nhiều hơn mà chƣa nhìn
trên góc độ tham gia của ngƣời học (chƣa có phiếu khảo sát với đối tƣợng ngƣời
học). Do đó, khi xây dựng mơ hình cần có phiếu khảo sát ý kiến chuyên gia, doanh
nghiệp và sinh viên. Sự thành công trong liên kết là yếu tố đảm bảo cho đào tạo có
chất lƣợng.
1.2. Các khái niệm cơ bản.
- Xây dựng : Xây dựng là làm nên, gây dựng nên. Xây dựng là làm theo một
bản vẽ kỹ thuật, một kế hoạch nhất định hoặc là làm cho hình thành một cộng đồng,
13
một chỉnh thể về xã hội, kinh tế, chính trị, văn hoá theo đƣờng lối chủ trƣơng nhất
định. từ điển vietgle.vn ; Xây dựng còn đƣợc hiểu là sáng tạo ra cái có giá trị về
tinh thần có nội dung nào đó hoặc có nghĩa là có tinh thần đóng góp, làm tốt
hơn.từ điển wikipedia
- Mơ hình: là một vật cùng hình dạng nhƣng làm thu nhỏ lại nhiều, mơ phỏng
cấu tạo và hoạt động của một vật khác để trình bày, nghiên cứu hoặc mơ hình là
hình thức diễn đạt hết sức gọn theo một ngơn ngữ nào đó các đặc trƣng chủ yếu của
một đối tƣợng, để nghiên cứu đối tƣợng ấy. từ điển vietgle.vn
- Mơ hình:6,tr262 1. Sự thể hiện một ý tƣởng cần đạt đƣợc bằng cách mơ
phỏng, bắt chƣớc một đối tƣợng có thật hoặc bằng cách dựa vào một tập hợp những
đặc trƣng cần chiếm lĩnh nhằm tiếp cận một trạng thái hoàn hảo. 2. Sự đơn giản hóa
hoặc sự thu nhỏ một đối tƣợng thực tiễn về không gian và thời gian để hiểu tốt hơn.
- Mơ hình hóa: 6,tr262-263 Phƣơng pháp và q trình sử dụng mơ hình để
biểu đạt một ý tƣởng cần đạt hoặc thể hiện một thực tế phức tạp đang tồn tại nhằm
làm cho ý tƣởng hoặc thực tế nói trên, thơng qua mơ hình, đƣợc dễ hiểu vừa về bản
chất, vừa về q trình tiến hóa trong những điều kiện xác định.
- Liên kết : liên kết là gắn chặt với nhau. từ điển vietgle.vn
- Đào tạo: 1. Là q trình chuyển giao có hệ thống, có phƣơng pháp những
kinh nghiệm, những tri thức, những kĩ năng kĩ xảo nghề nghiệp, chuyên môn đồng
thời bồi dƣỡng những phẩm chất đạo đức cần thiết và chuẩn bị tâm thế cho ngƣời đi
học vào cuộc sống tự lập và góp phần xây dựng và bảo vệ đất nƣớc; 2. Là cách tiến
hành hỗ trợ, bồi dƣỡng nhằm nâng cao năng lực, phẩm chất phù hợp với đòi hỏi của
cơ quan, tổ chức. 6,tr76
Theo quan điểm của quản lý chất lƣợng tổng thể (Total Quality
Management-TQM) và tiêu chuẩn chất lƣợng ISO 9000:2000:
- Chất lượng: là sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Chất lƣợng đƣợc đảm
bảo và đánh giá theo cả quá trình, từ đầu vào, trong quá trình đến đầu ra.
- Khách hàng trong đào tạo nhân lực có thể phân loại nhƣ sau: Ngƣời học và
cha mẹ học sinh- khách hàng bên ngoài thứ nhất; Các chủ doanh nghiệp- khách
14
hàng bên ngồi thứ hai; Chính phủ, các bộ ngành, địa phƣơng- khách hàng bên
ngoài thứ ba.; Giáo viên và cán bộ cơng nhân viên của chính cơ sở đào tạo- khách
hàng bên trong.
Theo Luật giáo dục Đại Học số 08/2012/QH13 thì:
- Giáo dục chính quy là hình thức đào ta ̣o theo các khố học tập trung tồn bộ
thời gian tại cơ sở giáo dục đại học để thực hiện chƣơng trình đào tạo một trình độ
của giáo dục đại học.
- Giáo dục thường xuyên gồm vừa làm vừa học và đào ta ̣o từ xa
, là hình
thƣ́c đào ta ̣o theo các lớp học , khóa học tại cơ sở giáo dục đại học hoặc cơ sở liên
kết đào tạo, phù hợp với yêu cầu của ngƣời học để thực hiện chƣơng trình đào tạo ở
trình độ cao đẳng, đại học.
- Ngành đào tạo là mô ̣t tập hợp nhƣ̃ng kiến thức và kỹ năng chuyên môn của
một lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp, khoa học nhất định. Ngành đào tạo bao gồm
nhiều chuyên ngành đào tạo.
- Chuyên ngành đào tạo là mô ̣t tập hợp nhƣ̃ng kiến thức và kỹ năng chuyên
môn chuyên sâu của một ngành đào tạo.
- Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình đào tạo là yêu cầu tối thiểu về
kiến thức, kỹ năng mà ngƣời học phải đạt đƣợc sau khi kết thúc một chƣơng trình
đào tạo.
- Mơ-đun (Module) đƣợc hiểu là đơn vị học tập đƣợc tích hợp giữa kiến thức
chuyên môn, kỹ năng thực hành và thái độ nghề nghiệp một cách hồn chỉnh nhằm
giúp cho ngƣời học nghề có năng lực thực hành trọn vẹn một công việc của một
nghề. 27,tr11
Do đó, ngƣời nghiên cứu nhận thấy:
- Đào tạo: là một quá trình làm biến đổi nhận thức, thái độ, hành vi nhằm giúp
cho ngƣời học tăng thêm những kiến thức, thái độ và kỹ năng nghề nghiệp phục vụ
cho công việc trong xã hội.
- Thị trường sức lao động: là nơi trao đổi hàng hóa sức lao động và là nơi
đánh giá chất lƣợng của đào tạo trong thực tế. Nhu cầu của thị trƣờng sức lao động
đƣợc tạo ra bởi đối tƣợng sử dụng sức lao động và đối tƣợng cung cấp sức lao động.
15
- Đào tạo có chất lượng: là đào tạo đối tƣợng cung cấp sức lao động đáp ứng
đƣợc nhu cầu của đối tƣợng sử dụng sức lao động.
- Xây dựng mơ hình liên kết đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp: là tạo
ra một mô phỏng của ý tƣởng về việc gắn kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp
trong đào tạo để tạo nên con ngƣời có hiểu biết, có nghề nghiệp trong lĩnh vực đào
tạo có liên quan.
1.3. Tiếp cận việc liên kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp
1.3.1. Cơ sở khoa học
1.3.1.1. Cơ sở giáo dục học
Ngày nay, vai trị của việc đào tạo khơng chỉ giới hạn ở nơi làm việc hay nhà
trƣờng mà đào tạo ngày nay phải bao gồm cả việc học tập chuyên sâu và việc chia
sẻ kiến thức.
Học tập là một quá trình ghi nhận kiến thức bởi cá nhân ngƣời lao động hoặc
là của một nhóm ngƣời lao động-những ngƣời sẽ ứng dụng kiến thức đã học vào
trong nghề nghiệp của họ để thực hiện những nhiệm vụ công việc đƣợc giao.35,
tr4
Kiến thức đào tạo phải giúp cho cá nhân hoặc đội nhóm hiểu và thực hiện
đƣợc những nhiệm vụ, trên quy trình, cơng cụ và cấu trúc kiến thức hình thành nên
thói quen trong cơng việc.
Chất lƣợng giáo dục đƣợc đánh giá dựa trên nhiều thành tố, chất lƣợng cơ sở
giáo dục và hệ thống giáo dục đƣợc xác định ở tất cả các thành tố của cơ sở giáo
dục, thống giáo dục hay các điều kiện bên trong và bên ngoài của cơ sở giáo dục, hệ
thống giáo dục. Điều này đƣa nhà trƣờng và hệ thống giáo dục vào hệ thống mở của
xã hội, sản phẩm giáo dục do ngƣời sử dụng và xã hội đánh giá. Sự thành cơng của
nhà trƣờng và hệ thống giáo dục ngồi tiêu chí về đầu ra cịn tiêu chí về đầu vào và
tiêu chí q trình. .35, tr6
1.3.1.2. Cơ sở xã hội học
Việt Nam đƣợc thế giới đánh giá là có lợi thế về dân số đông, đang trong thời
kỳ “dân số vàng” nên lực lƣợng trong độ tuổi lao động khá dồi dào. Đây là nguồn
lực vô cùng quan trọng để đất nƣớc ta thực hiện thành công Chiến lƣợc phát triển
kinh tế xã hội giai đoạn 2011-2020 đã đƣợc Đại hội Đảng XI thông qua ngày
16
16/2/2011. Tuy nhiên, chất lƣợng nguồn nhân lực của Việt Nam vẫn còn thấp và
cần phải đƣợc cải thiện càng sớm càng tốt.
Hiện nay ở Việt Nam đang hình thành 2 loại hình nhân lực: nhân lực phổ
thơng và nhân lực chất lƣợng cao. Nhân lực phổ thông hiện tại vẫn chiếm số đơng,
trong khi đó, tỷ lệ nhân lực chất lƣợng cao lại chiếm tỷ lệ rất thấp. Cái thiếu của
Việt Nam hiện nay không phải là nhân lực phổ thông, mà là nhân lực chất lƣợng
cao. Số liệu thống kê năm 2010, trong số 20,1 triệu lao động đã qua đào tạo trên
tổng số 48,8 triệu lao động đang làm việc, thì chỉ có 8,4 triệu ngƣời có bằng cấp,
chứng chỉ do các cơ sở đào tạo trong và ngoài nƣớc. Số ngƣời từ 15 tuổi trở lên
đƣợc đào tạo nghề và chuyên môn kỹ thuật rất thấp, chiếm khoảng 40%.43
Cơ cấu đào tạo hiện còn bất hợp lý đƣợc thể hiện qua các tỷ lệ: Đại học và
trên Đại học là 1, trung học chuyên nghiệp là 1,3 và công nhân kỹ thuật là 0,92;
trong khi trên thế giới, tỷ lệ này là 1-4-10. Theo đánh giá của Ngân hàng Thế
giới (WB), Việt Nam đang rất thiếu lao động có trình độ tay nghề, cơng nhân kỹ
thuật bậc cao và chất lƣợng nguồn nhân lực Việt Nam cũng thấp hơn so với nhiều
nƣớc khác. Nếu lấy thang điểm là 10 thì chất lƣợng nhân lực của Việt Nam chỉ đạt
3,79 điểm (xếp thứ 11/12 nƣớc Châu Á tham gia xếp hạng của WB) trong khi Hàn
Quốc là 6,91; Ấn Độ là 5,76; Malaysia là 5,59; Thái Lan là 4,94. 45
Cơ cấu phân bổ lao động theo ngành nghề cũng mất cân đối. Các ngành kỹ
thuật - công nghệ, nơng - lâm - ngƣ nghiệp ít và chiếm tỉ trọng thấp, trong khi đó
các ngành xã hội luật, kinh tế, ngoại ngữ... lại quá cao. Nhiều ngành nghề, lĩnh vực
có tình trạng vừa thừa vừa thiếu nhân lực. Những lĩnh vực hiện đang thiếu lao động
nhƣ: Kinh doanh tài chính, ngân hàng, kiểm tốn, cơng nghệ thơng tin, điện tử, viễn
thơng, cơ khí chế tạo...42
1.3.1.3. Cơ sở kinh tế học
Nhân lực của một tổ chức đƣợc hình thành trên cơ sở của các cá nhân có vai
trị khác nhau và đƣợcliên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định. Nhân lực
khác với các nguồn lực khác của doanh nghiệp do chính bản thân của con ngƣời.
17