Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Tài liệu luận văn Vận dụng mô hình aida trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của hệ thống đào tạo lập trình Codegym chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 90 trang )

Header Page 1 of 21.

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
VẬN DỤNG MƠ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ
HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA HỆ THỐNG
ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH CODEGYM CHI NHÁNH HUẾ

SINH VIÊN THỰC HIỆN:
NGUYỄN THỊ HỒNG OANH

NIÊN KHĨA: 2017 – 2021

Footer Page 1 of 21.


Header Page 2 of 21.

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

--------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
VẬN DỤNG MƠ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ


HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA HỆ THỐNG
ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH CODEGYM CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Hoàng Oanh

TS. Hồ Thị Hương Lan

Lớp K51B Marketing
Niên khóa 2017 - 2021

Huế, 04/2021

Footer Page 2 of 21.


Header Page 3 of 21.

LỜI CẢM ƠN

Sau quá trình thực tập và thực hiện đề tài, em đã hoàn thành khóa luận: “Vận
dụng mơ hình AIDA trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào
tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế”.
Để hồn thành được khóa luận tốt nghiệp này, em đã rất may mắn nhận được sự
giúp đỡ, quan tâm và ln hết mình hỗ trợ của quý thầy cô, bạn bè và công ty thực tập.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Giảng viên
hướng dẫn của em, TS. Hồ Thị Hương Lan, đã ln tận tình giúp đỡ, định hướng,

giảng giải và góp ý để khóa luận của em được thêm phần chỉn chu và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Giám đốc CodeGym Huế - Anh Lê Tường Phúc đã
tạo điều kiện để em được thực tập tại công ty. Xin cảm ơn sự hỗ trợ của tập thể nhân
viên CodeGym Huế đã tạo ra môi trường thực tập thân thiện, cầu tiến để em có thể
học hỏi và thuận lợi thực hiện khóa luận này. Em xin gửi lời cảm ơn đến anh Trần Văn
Cường – Phụ trách Marketing tại CodeGym Huế, là người hướng dẫn trực tiếp, đã
luôn giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức bổ ích để em có thể học hỏi thêm nhiều điều
mới.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh cũng
như quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt cho em những kiến thức
quý giá, làm nền tảng cho em thực hiện khóa luận và là hành trang cho em trong
những chặng đường tới.
Mặc dù rất cố gắng để hồn thiện khóa luận này, nhưng bản thân vẫn cịn nhiều
thiếu sót trong q trình thực tập và thực hiện đề tài. Kính mong nhận được những ý
kiến đóng góp q giá từ q thầy cơ và giám đốc cơng ty CodeGym Huế để khóa luận
này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hoàng Oanh

Footer Page 3 of 21.


Header Page 4 of 21.

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH.............................................................................. vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3
5.1.1. Dữ liệu thứ cấp ......................................................................................................3
5.1.2. Dữ liệu sơ cấp ........................................................................................................3
5.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu ....................................................................5
6. Bố cục của khố luận...................................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN
VẬN DỤNG MƠ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO
TRỰC TUYẾN................................................................................................................7
1.1. Một số vấn đề lý luận liên quan đến mơ hình AIDA trong đánh giá hoạt động
quảng cáo trực tuyến........................................................................................................7
1.1.1. Quảng cáo trực tuyến.............................................................................................7
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh

Footer Page 4 of 21.

ii


Header Page 5 of 21.

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

1.1.1.1. Khái niệm quảng cáo trực tuyến.........................................................................7
1.1.1.2. Các phương tiện quảng cáo trực tuyến ...............................................................7
1.1.2. Các mơ hình đáp ứng cơ bản của người tiêu dùng ..............................................12
1.1.3. Đánh giá hiệu quả của quảng cáo trực tuyến thông qua các chỉ số thực hiện .....14
1.1.4. Đánh giá hiệu quả quảng cáo trực tuyến thông qua AIDA .................................17
1.1.5. Khung phân tích và các tiêu chí đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến thông
qua AIDA ......................................................................................................................20
1.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua khung
phân tích AIDA trong một số doanh nghiệp điển hình .................................................21
1.2.1.Mơ hình AIDA trong chiến dịch “Đi để trở về” của Biti’s Hunter ......................21
1.2.2. Mơ hình AIDA trong chiến dịch “An Yên Tự Tạo” của Hanwha Life...............21
1.2.3. Kinh nghiệm rút ra trong nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo trực tuyến
thơng qua khung phân tích AIDA .................................................................................23
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC
TUYẾN CỦA HỆ THỐNG ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH CODEGYM CHI NHÁNH
HUẾ...............................................................................................................................24
2.1. Tổng quan về Công ty CP CodeGym CN Huế.......................................................24
2.1.1. Giới thiệu về Công ty CP CodeGym Việt Nam ..................................................24
2.1.1.1. Thông tin chung................................................................................................24

2.1.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển của cơng ty .......................................................25
2.1.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi ....................................................................26
2.1.2. Tổng quan về Công ty CP CodeGym chi nhánh Huế..........................................27
2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức, nhân sự CodeGym Huế..............................................28
2.1.4. Tình hình nhân sự của cơng ty ............................................................................30
2.1.5. Sản phẩm, dịch vụ của CodeGym Huế................................................................31
2.1.6. Quy trình tư vấn tuyển sinh của CodeGym Huế .................................................33
2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của CodeGym Huế .............................................34
2.2. Thực trạng hoạt động quảng cáo trực tuyến tại CodeGym Huế.............................34
2.2.1.1. Hoạt động quảng cáo qua mạng xã hội Facebook............................................35
2.2.1.2. Quảng cáo qua Website ....................................................................................39
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Footer Page 5 of 21.

iii


Header Page 6 of 21.

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

2.2.1.3. Quảng cáo qua thư điện thử..............................................................................40
2.3. Đánh giá của học viên về hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào tạo
lập trình CodeGym chi nhánh Huế thông qua AIDA ....................................................43
2.3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ............................................................................43
2.3.2. Nguồn thông tin khách hàng nhận biết HTĐTLT CodeGym CN Huế .....................46
2.3.3. Kênh thông tin khách hàng tiếp cận để tìm hiểu về CodeGym Huế ...................48
2.3.4. Đánh giá của học viên đối với các hoạt động quảng cáo trực tuyến của

CodeGym Huế thông qua AIDA ...................................................................................49
2.3.4.1. Đánh giá của học viên trong giai đoạn chú ý ...................................................49
2.2.4.2. Đánh giá của học viên trong giai đoạn quan tâm .............................................50
2.2.4.3. Đánh giá của học viên trong giai đoạn mong muốn.........................................51
2.2.4.4. Đánh giá của học viên trong giai đoạn hành động ...........................................52
2.2.4.5. Đánh giá chung của học viên về hoạt động quảng cáo trực tuyến của
CodeGym.......................................................................................................................53
2.2.5. Đề xuất của học viên về kênh quảng cáo trực tuyến phù hợp .............................54
CHƯƠNG 3: CÁC ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA CODEGYM CHI NHÁNH HUẾ.........................56
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ..........................................................................................56
3.1.1. Định hướng phát triển của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế ......56
3.1.2. Điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động quảng cáo của CodeGym Huế.................57
3.1.2.1. Điểm mạnh .......................................................................................................57
3.1.2.2. Điểm yếu...........................................................................................................57
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo của CodeGym Huế.................58
3.2.1. Giải pháp giai đoạn chú ý ....................................................................................58
3.2.2. Giải pháp giai đoạn quan tâm..............................................................................59
3.2.3. Giải pháp giai đoạn mong muốn .........................................................................60
3.2.4. Giải pháp giai đoạn hành động............................................................................60
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................64
PHỤ LỤC .....................................................................................................................66
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Footer Page 6 of 21.

iv


Header Page 7 of 21.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

HTĐTLT

Hệ thống đào tạo lập trình

CodeGym Huế

Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế

CN

Chi nhánh

TVTS

Tư vấn tuyển sinh

QC

Quảng cáo

QCTT

Quảng cáo trực tuyến


HĐQCTT

Hoạt động quảng cáo trực tuyến

LT

Lập trình

ĐGHĐQCTT

Đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến



Giai đoạn

IT

Information Technology

KOL

Key Opinion Leader

PR

Public Relations

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Footer Page 7 of 21.


v


Header Page 8 of 21.

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Các mơ hình đáp ứng cơ bản của người tiêu dùng ..........................................13
Bảng 2: Các tiêu chí đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến thơng qua mơ hình
AIDA …………………………………………………………………………………20
Bảng 3: Tình hình nhân sự CodeGym Huế giai đoạn 2019 - 2020 ...............................30
Bảng 4: Thông tin các khóa học của CodeGym Huế ....................................................32
Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh của CodeGym Huế năm 2019 – 2020 ............34
Bảng 6: Chỉ số hiệu quả của một số quảng cáo Facebook được thực hiện trong tháng
3/2021. ...........................................................................................................................38
Bảng 7: Chi phí quảng cáo trực tuyến của CodeGym Huế giai đoạn 2019 – 2020 ......42
Bảng 8: Cơ cấu mẫu điều tra .........................................................................................44
Bảng 9: Đánh giá của học viên trong giai đoạn chú ý...................................................49
Bảng 10: Đánh giá của học viên trong giai đoạn quan tâm...........................................50
Bảng 11: Đánh giá của học viên trong giai đoạn mong muốn ......................................51
Bảng 12: Đánh giá của học viên trong giai đoạn hành động.........................................52
Bảng 13: Đánh giá chung của học viên về quảng cáo trực tuyến .......................................53

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Footer Page 8 of 21.


vi


Header Page 9 of 21.

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Sơ đồ 1: Khung phân tích đánh giá HĐQCTT theo mơ hình AIDA.............................20
Sơ đồ 2: Mơ hình tổ chức Cơng ty Cổ phần CodeGym Việt Nam................................28
Sơ đồ 3: Cơ cấu nhân sự Công ty Cổ phần CodeGym Việt Nam .................................28
Sơ đồ 4: Đặc điểm tổ chức nhân sự CodeGym Huế......................................................29
Sơ đồ 5: Quy trình tư vấn tuyển sinh của CodeGym Huế.............................................33

Hình 1: Mơ hình AIDA .................................................................................................17
Hình 2: Logo tên cơng ty với slogan của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym Việt Nam.... 24
Hình 3: Cơ cấu tổ chức của Agilead Global..................................................................25
Hình 4: Một số bài đăng quảng cáo của CodeGym Huế hướng đến đối tượng người
thất nghiệp trong tháng 3 & 4/ 2021..............................................................................35
Hình 5: Một số bài đăng quảng cáo của CodeGym Huế hướng đến đối tượng người
chuyển việc trong tháng 3 & 4/ 2021 ............................................................................36
Hình 6: Fanpage CodeGym Huế ( />với 3.423 người theo dõi................................................................................................37
Hình 7: Một số nội dung cập nhật trên fanpage CodeGym Huế ...................................37
Hình 8: Giao diện trang chủ website CodeGym Việt Nam và CodeGym Huế .............39
Hình 9: Các bài viết mục Blog của CodeGym Huế ......................................................40
Hình 10: Landing page tại website CodeGym Huế.......................................................40
Hình 11: Nội dung QC email cho khách hàng G3 của CodeGym Huế.........................41
Hình 12: Mailchimp và GetRespond - Công cụ quản lý email marketing của CodeGym Huế ....... 42


SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Footer Page 9 of 21.

vii


Header Page 10 of 21.

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Nguồn thông tin khách hàng nhận biết HTĐTLT CodeGym CN Huế........46
Biểu đồ 2: Kênh thơng tin khách hàng tiếp cận để tìm hiểu về CodeGym Huế ...........48
Biểu đồ 3: Kênh thông tin quảng cáo phù hợp với khách hàng ....................................54

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Footer Page 10 of 21.

viii


Header Page 11 of 21.

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ


1. Lý do chọn đề tài
Với sự phát triển mạnh mẽ của thời đại công nghệ số, kinh tế số như hiện nay,
công nghệ thông tin đang được đánh giá là một trong những ngành mũi nhọn cho
nền kinh tế Việt Nam, khi mà đây được coi là điểm đến lý tưởng để những công ty
công nghệ hàng đầu trên thế giới và trong khu vực tìm đến đầu tư và phát triển sản
phẩm. Thực tế, năm 2020, Việt Nam cần hơn 400,000 nhân lực IT, và con số đó là
500,000 trong năm 2021 [1]. Trong thời điểm hiện tại, thị trường Việt Nam đòi hỏi rất
lớn cả về số lượng lẫn chất lượng đối với nguồn nhân lực ngành công nghệ thông tin.
Sự thiếu hụt nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến từ nhiều phương diện, chủ yếu
do số lượng nhân lực có trình độ chun mơn vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của thị
trường, trong khi đội ngũ nhân sự mới lại thiếu những kỹ năng cần thiết do chương
trình đào tạo thiếu sự định hướng, chưa đúng trọng tâm doanh nghiệp tìm kiếm [2].
Thực tế cho thấy thị trường IT tại Việt Nam rất cần nguồn nhân lực chất lượng
cao, nhưng lượng cung ln ít hơn cầu. Chiếc chìa khóa duy nhất để giải quyết vấn
đề nan giải này chính là nằm ở đào tạo. Hiện tại, các trung tâm đào tạo tại Việt
Nam vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của doanh nghiệp về nhân sự. Chỉ có 30% trong
số 50,000 sinh viên CNTT đáp ứng yêu cầu chuyên môn của doanh nghiệp, 70%
sinh viên ra trường cần đào tạo lại.
Nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường, CodeGym được thành lập tháng
12/2017, là hệ thống đào tạo lập trình hiện đại theo mơ hình Coding Bootcamp (trại
huấn luyện). CodeGym đã phát triển 7 chi nhánh trên cả nước, trong đó có CodeGym
chi nhánh Huế, là các đơn vị hướng đến đào tạo học viên trở thành lập trình viên trong
thời gian ngắn nhưng đảm bảo khả năng thực hành để làm việc cho doanh nghiệp. Sản
phẩm của CodeGym là các khóa học part-time, full-time đào tạo 3 ngơn ngữ lập trình
chính Java, PHP và .NETCore/ C#.
Để hoạt động hiệu quả, CodeGym cần phải thu hút, thuyết phục học viên lựa
chọn khóa học của mình, trong đó, các hoạt động truyền thơng, đặc biệt là quảng cáo
luôn là yếu tố quan trọng tác động đến nhận thức, sự quan tâm và quyết định lựa chọn
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh

Footer Page 11 of 21.

1


Header Page 12 of 21.

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

của khách hàng mục tiêu, nhất là đối với hình thức đào tạo mới mẻ này. Với đối tượng
khách hàng mục tiêu có độ tuổi từ 18 – 30, có quan tâm đến cơng nghệ thơng tin thì
các quảng cáo được thực hiện trên các kênh trực tuyến như mạng xã hội, website luôn
cần được triển khai hiệu quả. Việc đánh giá hoạt động quảng cáo trên các kênh trực
tuyến có thể được theo dõi thơng qua các chỉ số hiệu quả, tuy nhiên các chỉ số đó chỉ
đánh gía được hiệu quả một số khía cạnh nhất định chứ chưa thể hiện được hết thái độ,
sự thỏa mãn hay khả năng thuyết phục đối với khách hàng, vì vậy tác giả cho rằng việc
phân tích đánh giá của khách hàng về hoạt động quảng cáo trực tuyến là cần thiết.
Xuất phát từ lý do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “VẬN DỤNG MƠ HÌNH AIDA
TRONG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA HỆ
THỐNG ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH CODEGYM CHI NHÁNH HUẾ” cho khóa luận tốt
nghiệp này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở sử dụng mơ hình AIDA trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực
tuyến của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế, nghiên cứu đề xuất các
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo trực tuyến cho đơn vị nghiên cứu
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động quảng cáo
trực tuyến và mơ hình đánh giá quảng cáo AIDA.
- Đánh giá các hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào tạo lập trình
CodeGym chi nhánh Huế thơng qua mơ hình AIDA.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực tuyến
của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Hoạt động quảng cáo trực tuyến của CodeGym Huế được học viên đánh giá như
thế nào thơng qua mơ hình AIDA?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Footer Page 12 of 21.

2


Header Page 13 of 21.

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến đánh giá hoạt động quảng
cáo trực tuyến thơng qua mơ hình AIDA.
- Đối tượng điều tra: Học viên hiện tại và cựu học viên của Hệ thống đào tạo lập
trình CodeGym chi nhánh Huế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Hệ thống đào tạo lập trình
CodeGym chi nhánh Huế.

- Phạm vi thời gian:
+ Nghiên cứu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được thu thập và phân tích trong giai đoạn
2019 – 2020.
+ Nghiên cứu sơ cấp: Nghiên cứu được xây dựng, thu thập dữ liệu và phân tích
trong khoảng thời gian từ tháng 01/2021 đến tháng 04/2021.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
5.1.1. Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các giáo trình, các bài báo, tạp chí khoa học, các
website liên quan, các luận văn từ thư viện trường và internet để hệ thống lý thuyết
nghiên cứu, tham khảo khung nghiên cứu và các tiêu chí trong đánh giá.
Các dữ liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như lịch sử
hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức và nhân sự, kết quả hoạt động kinh doanh, tình
hình các hoạt động quảng cáo trực tuyến,…được tác giả thu thập từ các bộ phận
marketing, tư vấn tuyển sinh và kế toán của CodeGym Huế.
5.1.2. Dữ liệu sơ cấp
- Nghiên cứu sơ bộ:
Đây là giai đoạn tìm hiểu thực trạng hoạt động truyền thông và quảng cáo trực
tuyến tại CodeGym Huế. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng cách quan sát, tìm
kiếm thơng tin và phỏng vấn sâu anh Lê Tường Phúc – Giám đốc CodeGym Huế, anh
Trần Văn Cường - Phụ trách Marketing CodeGym Huế, chị Dương Minh Châu –
Trưởng bộ phận tư vấn tuyển sinh CodeGym Huế và một số học viên hiện tại của

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Footer Page 13 of 21.

3


Header Page 14 of 21.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

CodeGym chi nhánh Huế. Giai đoạn này nhằm xác định và điều chỉnh các tiêu chí
đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến thơng qua mơ hình AIDA.
- Nghiên cứu chính thức:
Nghiên cứu chính thức thơng qua nghên cứu định lượng được tiến hành trong
giai đoạn này bằng cách điều tra học viên hiện tại và các khóa trước bằng bảng hỏi.
Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm thang đo định danh, thang đo
thứ bậc và thang đo Likert:
Thang đo định danh được sử dụng để đo các biến như giới tính, nghề nghiệp,
nguồn thơng tin tiếp cận, …
Thang đo thứ bậc được sử dụng để đo các biến tuổi tác nhằm phân loại các câu
trả lời giữa các nhóm được phỏng vấn.
Thang đo Likert 5 mức độ được sử dụng để đo các biến định lượng nhằm đánh
giá các hoạt động quảng cáo trực tuyến mà cơng ty thực hiện dưới góc độ khách hàng.
Thang đo Likert gồm 5 mức độ từ 1 – Rất không đồng ý đến 5 – Rất đồng ý.
 Xác định kích thước mẫu

Để xác định kích cỡ mẫu, tác giả sử dụng công thức của Slovin (1984). Theo đó:
n=
Trong đó:

( )

n: cỡ mẫu
N: số lượng tổng thể
e: sai số cho phép

Tác giả lựa chọn mức sai số là 7% với độ tin cậy là 93%. Với tổng thể số học
viên của CodeGym là 291 học viên, áp dụng cơng thức ta có cỡ mẫu là:
n=
 Tiếp cận mẫu

.( ,

)

= 119,96 = 120 (học viên)

Nghiên cứu được điều tra với học viên ở tất cả các loại khóa học của CodeGym
Huế bằng phương pháp chọn mẫu xác suất với kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Footer Page 14 of 21.

4


Header Page 15 of 21.

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

dựa trên danh sách học viên của công ty. Trong đó, có 50 phiếu khảo sát thu được từ
học viên hiện tại và 70 phiếu thu được từ khảo sát qua email với cựu học viên.
5.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu
Dữ liệu được thu thập bằng cách phỏng vấn bằng bảng hỏi đối với đối tượng điều

tra, sau đó được tiến hành mã hóa, làm sạch và phân tích bằng phần mềm SPSS 20.
Kết hợp phân tích số liệu sơ cấp và thứ cấp để đánh giá được các hoạt động quảng cáo
của công ty.
 Một số phương pháp phân tích và xử lí số liệu được sử dụng:
Thống kê mô tả: Dùng bảng thống kê tần suất để mô tả đặc điểm các biến giới
tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, kênh thơng tin tiếp cận,…
Kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha):
Hệ số Cronbach’s Alpha được sử dụng để kiểm định độ tin cậy của thang đo,
kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát và nhằm loại bỏ các biến
không phù hợp. Hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị biến thiên trong đoạn [0;1]. Theo
nhiều nhà nghiên cứu thì mức độ đánh giá các biến thơng qua hệ số Cronbach’s Alpha
được đưa ra như sau:
Những biến có hệ số tương quan tổng (Correct Item Total Correlation) lớn hơn
0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 thì được xem là đáng tin cậy và giữ lại.
Cụ thể là:
+ 0,8 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 1: Thang đo lường tốt
+ 0,7 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,8: Thang đo có thể dùng được
+ 0,6 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,7: Thang đo có thể dùng được trong trường hợp
khái niệm đang nghiên cứu mới.
Đối với những biến có hệ số tương quan biến tổng (Item – total correlation) nhỏ
hơn 0,3 sẽ là những biến không phù hợp hay biến rác và sẽ bị loại ra khỏi mơ hình.
Kiểm định One Sample T – Test: được dùng để kiểm định giá trị trung bình của
tống thể với một giá trị cụ thể.
- Giả thuyết kiểm định là:
: µ = giá trị kiểm định (test value); với µ = 3
: µ ≠ giá trị kiểm định (test value); với µ ≠ 3
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Footer Page 15 of 21.

5



Header Page 16 of 21.

Khóa luận tốt nghiệp
- Nguyên tắc bác bỏ

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
:

+ Nếu Sig > 0,05: với độ tin cậy 95%, chưa có sơ sở bác bỏ giả thuyết
+ Nếu Sig ≤ 0,05: với độ tin cậy 95%, có đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết

.
.

6. Bố cục của khố luận
Bố cục của khóa luận bao gồm 3 phần chính như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
- Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến vận dụng mơ hình AIDA
trong đánh gía hoạt động quảng cáo trực tuyến
- Chương 2: Đánh giá thực trạng hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào tạo
lập trình CodeGym chi nhánh Huế
- Chương 3: Các định hướng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực tuyến
của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế .
Phần III: Kết luận

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Footer Page 16 of 21.


6


Header Page 17 of 21.

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN
VẬN DỤNG MƠ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN

1.1. Một số vấn đề lý luận liên quan đến mơ hình AIDA trong đánh giá hoạt
động quảng cáo trực tuyến
1.1.1. Quảng cáo trực tuyến
1.1.1.1. Khái niệm quảng cáo trực tuyến
Theo Wikipedia, quảng cáo trực tuyến (online adsvertisement) hay quảng cáo
internet là một hình thức tiếp thị và quảng cáo sử dụng Internet để truyền tải thông
điệp quảng cáo đến người tiêu dùng.
Theo Tidalmarketing, quảng cáo trực tuyến là việc sử dụng internet như một
phương tiện để truyền tải các thông điệp tiếp thị đến một đối tượng đã xác định với
mục đích nhất định. Quảng cáo trực tuyến rất hữu ích cho việc thu hút lưu lượng truy
cập trang web và hiển thị thương hiệu, nhưng trước hết, quảng cáo trực tuyến cũng
được thiết kế để thuyết phục khách hàng mục tiêu tham gia vào một hành động cụ thể ví dụ như mua hàng [3].
Quảng cáo trực tuyến bao gồm các hoạt động như tiếp thị qua email, tiếp thị cơng
cụ tìm kiếm (SEM), tiếp thị truyền thông xã hội,….
1.1.1.2. Các phương tiện quảng cáo trực tuyến

Một số phương tiện quảng cáo trực tuyến phổ biến hiện nay bao gồm:
 Quảng cáo hiển thị (Display Advertising)
Trong các chiến dịch quảng cáo hiển thị, quảng cáo sẽ được hiển thị dưới dạng
hình ảnh (banner) hoặc chữ (text) ở các khu vực cho phép đặt quảng cáo, trên các
website, ứng dụng được liên kết với Google Display Network. Doanh nghiệp sẽ trả phí
cho mỗi lần hiển thị, hoặc cho mỗi lần nhấp chuột, tùy thuộc vào cách nhà quảng cáo
thiết lập chiến dịch.
Hình thức quảng cáo trực tuyến ban đầu là những quảng cáo trực quan xuất hiện
trên các website của bên thứ ba (thường là những trang web có liên quan đến nội dung
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Footer Page 17 of 21.

7


Header Page 18 of 21.

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

hoặc dịch vụ theo một cách nào đó). Quảng cáo hiển thị hình ảnh có thể kể đến những
hình thức cơ bản như: Hình ảnh tĩnh, văn bản, biểu ngữ nổi, hình nền, pop-up,
video,…
Ưu điểm:
- Quảng cáo sản phẩm đến thị trường rộng hơn.
- Mở rộng khách hàng tiềm năng và xây dựng thương hiệu trên hệ thống các
website theo lĩnh vực.
Nhược điểm:
Ngân sách bỏ ra lớn, phụ thuộc vào website và thời điểm đặt quảng cáo, thích

hợp hơn với các công ty muốn quảng bá thương hiệu.
 Quảng cáo phương tiện truyền thông mạng xã hội (Social Media
Advertising)
Đến thời điểm hiện tại, mạng xã hội đã trở nên phổ biến trong đời sống xã hội của
hầu hết các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Tính đến tháng 6/2020, Việt
Nam có đến hơn 69 triệu tài khoản Facebook, chiếm khoảng 2/3 dân số Việt Nam (theo
gso.gov.vn)[4]. Rõ ràng có thể thấy, mạng xã hội là phương tiện giúp doanh nghiệp có
thể dễ dàng tiếp cận đến đối tượng khách hàng mục tiêu của mình.
Giống với Display Ads, quảng cáo qua mạng xã hội cũng được thể hiện dưới bất
cứ hình thức nào từ banner, hình ảnh đơn giản đến các video phát tự động. So với hình
thức quảng cáo truyền thống, cách làm này mang lại tính tương tác cao hơn, thu hút
được nhiều sự quan tâm hơn từ khách hàng. Quảng cáo trên phương tiện truyền thơng
xã hội giúp nhà tiếp thị có thể nhắm đến mục tiêu đối tượng của mình một cách chuẩn
xác và rõ ràng hơn thông qua các tùy chỉnh về đặc điểm nhân khẩu, vị trí, hành vi,…
khi thiết lập quảng cáo trên các nền tảng này.
Có rất nhiều mạng xã hội đã ra đời và đang hoạt động trên thế giới, nhưng ở Việt
Nam thì Facebook (bao gồm Instagram), Youtube và Zalo được sử dụng phổ biến.
Trong đó, quảng cáo qua Facebook phổ biến hơn cả khi cho phép người làm marketing
sử dụng các công cụ để tùy chỉnh và khai thác.
Hoạt động marketing trên Facebook diễn ra dưới 2 hình thức:

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Oanh
Footer Page 18 of 21.

8


Header Page 19 of 21.

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

- Khơng trả phí: bao gồm việc đăng các bài viết lên fanpage, nhắn tin, tương tác
với các cá nhân giúp duy trì mối liên kết với khách hàng, tăng thêm sự hiện diện của
thương hiệu hay cung cấp các thông tin về doanh nghiệp cũng như các thơng tin hữu
ích khác.
- Có trả phí: Doanh nghiệp trả tiền cho Facebook để bài đăng trên fanpage, hay
thông tin về doanh nghiệp, sản phẩm dịch vụ của mình hoặc các nội dung có mục đích
quảng cáo tiếp cận được nhiều đối tượng cá nhân hơn. Hoặc doanh nghiệp có thể thuê
các cá nhân có tầm ảnh hưởng (những người nổi tiếng) để đăng tải các thơng tin nhằm
mục đích quảng bá cho chính doanh nghiệp đó.
Ngồi ra, một mạng xã hội cũng được sử dụng phổ biến cho các chương trình
quảng cáo hiện nay là Youtube. Tốc độ tăng trưởng về số lượng người dùng của
Youtube đang cực kì mạnh mẽ. Theo thống kê năm 2020 được thực hiện bởi Graphic
Rhymth và Elite Content Marketer, Youtube.com đang là website đứng thứ 2 trên thế
giới về số lượng người truy cập. Chính nhờ đặc tính là mạng xã hội video, các doanh
nghiệp có thể truyền tải thơng điệp của mình đến khách hàng mục tiêu một cách thu
hút và ấn tượng hơn.
Tương tự như các mạng xã hội khác, hoạt động marketing trên youtube gồm 2
hình thức:
- Khơng trả phí: Tồn tại dưới dạng kênh riêng của doanh nghiệp, các vlog review
về hoạt động doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ.
- Có trả phí: Doanh nghiệp trả tiền cho Youtube để các đoạn quảng cáo của
doanh nghiệp xuất hiện trong các video của người dùng youtube khác đăng tải lên.
Một số mạng xã hội khác cũng đang mang lại tiềm năng rất lớn cho các doanh
nghiệp để thực hiện các chương trình quảng cáo như Twitter, Tiktok,… trong đó
TikTok là một kênh đăng tăng trưởng mạnh mẽ tại thị trường Việt Nam.
Ưu điểm:
- Khả năng tiếp cận đối tượng mục tiêu cao, tính tương tác tốt.

- Thơng điệp được trình bày một cách thu hút và ấn tượng.

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Footer Page 19 of 21.

9


Header Page 20 of 21.

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

- Fanpage đóng vai trị như một website thứ 2 của doanh nghiệp, là nơi người
dùng mạng xã hội có thể tìm kiếm, tham khảo thơng tin về doanh nghiệp và sản phẩm,
giúp doanh nghiệp trao đổi trực tiếp với người dùng.
Nhược điểm:
Phù hợp với thị trường người tiêu dùng hơn là với thị trường doanh nghiệp…
 Quảng cáo qua cơng cụ tìm kiếm (Search Engine Advertising) được chia
làm 2 loại là quảng cáo PPC – Pay Per Click (chủ yếu là Google Adwords) và SEO –
Search Engine Optimization.
 Quảng cáo PPC – Pay Per Click:
Google Adwords hay Google Ads là một dịch vụ do Google cung cấp cho những
doanh nghiệp có nhu cầu quảng cáo sản phẩm hay dịch vụ của mình và có tính phí.
Tùy vào chi phí chi trả mà quảng cáo của doanh nghiệp đó sẽ xuất hiện tại những vị trí
ưu tiên trên trang kết quả tìm kiếm của Google. Trong các chiến dịch quảng cáo trên
mạng tìm kiếm, quảng cáo sẽ được hiển thị dưới dạng kết quả tìm kiếm ứng với một từ
khóa nhất định. Hình thức này tương tự như SEO, chỉ khác ở hai điểm: Nhà quảng cáo
phải trả tiền cho Google cho từng lượt hiển thị/ nhấp chuột thay vì miễn phí như SEO;

Kết quả quảng cáo sẽ được hiển thị ở khu vực riêng so với vị trí tìm kiếm tự nhiên của
Google.
Ưu điểm:
- Q trình thiết lập các chiến dịch quảng cáo nhanh chóng, khơng tốn nhiều thời
gian và công sức so với SEO.
- Khả năng tiếp cận được đúng đối tượng vào đúng thời điểm mà họ có nhu cầu;
khả năng sàng lọc đối tượng tốt, doanh nghiệp có thể hồn tồn tiếp cận được đúng các
đối tượng mục tiêu.
- Doanh nghiệp kiểm soát được quy mơ của các chiến dịch quảng cáo, từ đó kiểm
sốt được chi phí mà mình bỏ ra.
Nhược điểm:
- Hình thức quảng cáo tốn chi phí lớn.
- Q trình thiết lập quảng cáo tương đối phức tạp, cần có kiến thức chuyên sâu
về marketing, hành vi người tiêu dùng trên website để sử dụng hiệu quả.
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Footer Page 20 of 21.

10


Header Page 21 of 21.

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

 Quảng cáo SEO - Search Engine Optimization:
SEO (viết tắt của Search Engine Optimization), nghĩa là tối ưu hóa cơng cụ tìm
kiếm, là lựa chọn hàng đầu của các doanh nghiệp, cửa hàng trong quá trình chọn lọc
các kênh thực hiện marketing online để triển khai. Công việc chủ đạo của SEO là tối

ưu website của doanh nghiệp, sao cho thân thiện nhất đối với các công cụ tìm kiếm, ở
Việt Nam thì chủ yếu là Google, để sao cho website này xuất hiện ở vị trí cao nhất
trong danh sách tìm kiếm ứng với một từ khóa nhất định.
Ưu điểm:
Giúp tiết kiệm chi phí, mang lại hiệu quả cao về mặt lâu dài, nhờ quá trình SEO,
website của doanh nghiệp, cửa hàng cũng sẽ trở nên thân thiện hơn với người dùng.
Nhược điểm:
Tốn nhiều thời gian và cơng sức để thực hiện, tốn thêm chi phí nếu thuê bên thứ
ba thực hiện.
 Quảng cáo qua website doanh nghiệp
Trên Internet, website được coi là sự hiện diện chính thống của doanh nghiệp, ví
như tấm danh thiếp điện tử. Các doanh nghiệp sẽ đem lại sự an tâm hơn cho khách
hàng nếu sở hữu một website đẹp, tiện ích, thơng tin chi tiết, rõ ràng, tốc độ tải nhanh
chóng và cung cấp cho người đọc đầy đủ nội dung cần thiết để mua hàng.
Có rất nhiều loại hình website khác nhau như: website bán hàng, website thương
mại điện tử, website doanh nghiệp…. doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một
website thật thu hút, đặc sắc vì đó chính là nơi đưa những sản phẩm, dịch vụ, thương
hiệu của họ đến với tất cả mọi người hay thậm chí nó cũng là nơi nhận được những
phản hồi chân thật nhất từ khách hàng. Giúp doanh nghiệp biết được khách hàng cần
gì, muốn gì đối với sản phẩm, dịch vụ của mình, từ đó có cách khắc phục tốt nhất.
Ưu điểm:
- Góp phần xây dựng hình ảnh, thương hiệu và uy tín cho doanh nghiệp
- Chi phí xây dựng và duy trì khơng lớn như các phương thức quảng cáo qua
cơng cụ tìm kiếm khác.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Oanh
Footer Page 21 of 21.

11



Header Page 22 of 21.

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Nhược điểm:
Cần thời gian để xây dựng website thân thiện với người dùng và tăng khả năng
hiển thị trên cơng cụ tìm kiếm.
 Quảng cáo qua Email (Email Marketing)
Hiện nay, E-mail đang dần thay thế cách gửi thư qua bưu điện và doanh
nghiệp có thể gửi thơng tin tiếp thị tới hàng loạt địa chỉ e-mail một cách nhanh
chóng với một chi phí rẻ. Đây là một trong các hình thức quảng cáo trên Internet
khác mà doanh nghiệp có thể áp dụng nhằm tạo sự chủ động tiếp nhận thơng tin
cho khách hàng, qua đó tạo tâm lý thoải mái, thiện cảm với thông tin doanh nghiệp
đem đến cho khách hàng.
Đây là cách tiếp cận, quảng bá sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp thông qua
email để mang về các khách hàng. Địa chỉ email của khách hàng có thể được thu thập
qua lời mời đăng kí nhận quà tặng, nút kêu gọi hành động theo dõi website, form đăng
kí thơng tin…khi họ ghé thăm trang web. Đây là cách hữu hiệu để thông báo cho mọi
người về sản phẩm hay các thông tin liên quan về dịch vụ.
Thông qua việc kết hợp với các hệ thống quản lý khách hàng, các quảng cáo qua
email marketing được thực hiện tự động thay vì thủ cơng như trước, cơng việc chủ yếu
của người làm marketing là soạn nội dung phù hợp, sàng lọc đối tượng và lên lịch gửi,
sau đó thống kê phản hổi và hiệu quả.
Ưu điểm:
- Đây là phương thức quảng cáo có chi phí thấp.
- Nhờ có sự hỗ trợ của các phần mềm hệ thống, việc triển khai email marketing
trở nên dễ dàng hơn.

Nhược điểm:
Chỉ phù hợp với một số thị trường và đôi lúc hiệu quả chưa cao.
1.1.2. Các mơ hình đáp ứng cơ bản của người tiêu dùng
Để đánh giá tính hiệu quả của truyền thông và quảng cáo, các nhà nghiên cứu và
người làm quảng cáo vẫn đang sử dụng rộng rãi các hệ thống phân cấp của hiệu ứng
(Hierarchy of Effects Model) (Barry & Howard, 1990). Hệ thống phân cấp hiệu ứng là
lý thuyết về tiếp thị, giả định rằng người mua trải qua lần lượt các giai đoạn nhận biết
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Footer Page 22 of 21.

12


Header Page 23 of 21.

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

(Cognitive), ảnh hưởng (Affective) và hành vi (Conative) [5]. Các tài liệu về tiếp thị và
quảng cáo kết luận rằng hệ thống phân cấp của hiệu ứng không phải là một mơ hình duy
nhất, mà có rất nhiều hệ thống phân cấp của các mơ hình hiệu ứng đã được các nhà
nghiên cứu phát triển theo thời gian (Barry, 1987).
Giáo trình Quản trị marketing của TS. Nguyễn Thị Minh Hòa và cộng tác giả
(2015) đã đưa ra một số mơ hình đáp ứng cơ bản của người tiêu dùng đối với q trình
truyền thơng của doanh nghiệp như sau:
Bảng 1: Các mơ hình đáp ứng cơ bản của người tiêu dùng

Giai
đoạn


Mơ hình
AIDA
E. St. Elmo
Lewis
(1898)
Chú ý

Mơ hình thứ
bậc
Lavidge &
Steiner (1961)

Giai

Nhận biết

Mơ hình chấp
nhận sản phẩm
mới
Everett M. Rogers
(1962)
Nhận biết

Kiến thức

đoạn

Chú ý


nhận biết

Giai

Mơ hình
truyền thơng
William J.
McGuire
(1969)
Tiếp nhận

Hiểu biết

Quan tâm

Thiện cảm

Quan tâm

Thái độ

Ham muốn

Thích thú

Đánh giá

Ý định

đoạn

ảnh
hưởng/
mang

Ham muốn

tính thái
độ
Giai
đoạn

Dùng thử
Hành động

hành vi

Mua

Hành vi
Chấp nhận

Nguồn: Giáo trình Quản trị Marketing, TS. Nguyễn Thị Minh Hịa (2015)

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Oanh
Footer Page 23 of 21.

13


Header Page 24 of 21.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Trong đó:
Mơ hình AIDA: là mơ hình xuất hiện sớm nhất, được đề xuất và phát triền bởi E.
St. Elmo Lewis, tác giả mơ hình đưa ra lý thuyết rằng những người bán hàng muốn thành
công phải dẫn dắt khách hàng xuyên suốt quá trình chú ý đến sự tồn tại của sản phẩm;
quan tâm đến đặc điểm và lợi ích của sản phẩm; mong muốn được hưởng lợi từ sản phẩm
để có được hành động mua/ sử dụng sản phẩm. Mơ hình này là một trong những mơ hình
được nhắc đến nhiều nhất trong tài liệu quảng cáo và bán hàng cá nhân.
Mơ hình thứ bậc (cấp bậc hiệu ứng): được đề xuất bởi Lavidge & Steiner
(1961), là những người đầu tiên đưa ra sự kết nối các khía cạnh tâm lý con người về
nhận thức, ảnh hưởng và sự liên quan đến hệ thống phân cấp hiệu ứng. Lavidge và
Steiner đã cho rằng khách hàng sẽ không đi đến bước hành động mà không xem xét
các yếu tố khác của q trình mua hàng. Họ có thể trải qua một loạt bảy bước để đến
được hành động mua đó từ Khơng nhận biết - Nhận biết - Kiến thức - Thiện cảm –
Thích - Ham muốn và Mua nhưng “Không nhận biết” không phải là bước cần thiết của
chuỗi. Các bước này có mức độ quan trọng khác nhau và người tiêu dùng có thể thực
hiện nhiều bước đồng thời. Do đó, mơ hình gồm ba bước chính là: Cognition - Nhận
thức/ Học tập, Affect - Cảm giác, hứng thú hoặc mong muốn và Conation – Ý nghĩa/
Hành vi [5].
Mơ hình chấp nhận sản phẩm mới: được đề xuất bởi Everett M. Rogers (1962),
đã ứng dụng mơ hình cấp bậc vào q trình chấp nhận sản phẩm mới gồm: Awareness
(Nhận biết) – Interest (Quan tâm) – Evaluation (Đánh giá) – Trial (Dùng thử) –
Adoption (Chấp nhận).
Mô hình truyền thơng (Xử lý thơng tin): được đề xuất bởi William J. McGuire
(1969), là người đầu tiên đề xuất rằng xác suất có thể được liên kết với các giai đoạn
của mơ hình phân cấp để cho thấy tác động của quảng cáo đến hành vi cuối cùng.

1.1.3. Đánh giá hiệu quả của quảng cáo trực tuyến thông qua các chỉ số thực hiện
Một số chỉ số phố biến được dùng để đo lường hiệu quả của các chiến dịch quảng
cáo trực tuyến hiện nay bao gồm [6]:
 Chỉ số đánh giá hiệu quả quảng cáo:

SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Footer Page 24 of 21.

14


Header Page 25 of 21.

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

- Impression (Số lần hiển thị): là tổng số lần quảng cáo hiển thị đến khách hàng
mục tiêu, chỉ số này giúp biết được quảng cáo có được phân phối rộng rãi khơng, chỉ
số này cịn khá hữu ích khi giúp nhận biết cách khách hàng đón nhận quảng cáo thế
nào, nhất là trong giai đoạn các chạy testing A/B để tìm ra đối tượng mục tiêu.
- Clicks (Số lần nhấp): là số lần những người xem quảng cáo nhấp vào bài viết để
xem thêm thông tin. Khi giá cho một lầm Click càng rẻ thì với một mức ngân sách có
giới hạn, chúng ta sẽ thu hút được nhiều tương tác khách hàng click vào hơn.
- Ad spend (Số tiền đã chi tiêu cho quảng cáo): là số tiền đã chi tùy theo quảng
cáo, hoặc cấp độ chiến dịch/nhóm/quảng cáo. Cần quan sát chỉ số này để đánh giá với
số ngân sách bỏ ra để biết doanh nghiệp thu về được những gì.
- Conversions (Chuyển đổi): chỉ số chuyển đổi ra hành động cụ thể. Tùy thuộc
vào loại mục tiêu chạy quảng cáo (tăng nhận biết thương hiệu hoặc bán sản phẩm) mà
sẽ có những chỉ số đo lường khác nhau.

 Chỉ số nâng cao về hiệu suất chiến dịch:
Chỉ số đánh giá kỹ thuật:
- CPC (Cost Per Click): Là số tiền phải trả cho 1 lần nhấp chuột. Thông qua chỉ
số này chúng ta sẽ biết được chi phí cần phải trả để có 1 lần ghé thăm website,
landingpage, hay nhấn vào quảng cáo Facebook,…
- CTR (Click Through Rate): cho bạn biết mức độ hấp dẫn của mẫu quảng cáo
(content/hình ảnh/video…) đối với khách hàng mục tiêu. Chỉ số này sẽ giúp chúng ta
biết bao nhiêu lượt hiển thị thì được 1 lần nhấp chuột.
CTR = Số lần nhấp chuột (Clicks)/ số lần hiển thị (Impressions)
- Cost Per Conversion: Chi phí cho mỗi lần chuyển đổi là một chỉ số quan trọng
để biết được hiệu quả quảng cáo đang được chạy.
Chỉ số về hiệu quả kinh doanh:
- ROAS (Return On Advertising Spend): doanh thu trên chi phí quảng cáo. Đây
là một chỉ số quan trọng giúp trả lời được câu hỏi: cơng ty mình bỏ vào kênh này/
chiến dịch X đồng quảng cáo thì thu về được bao nhiêu?
Công thức ROAS = doanh thu chiến dịch quảng cáo/ chi phí của chiến dịch
quảng cáo đó.
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Footer Page 25 of 21.

15


×