Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học cây kim tiền thảo desmodium styracifolium (osb )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 142 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Nghiên cứu thành phần hố học và hoạt
tính sinh học cây kim tiền thảo Desmodium
styracifolium (Osb.)
ĐỖ THỊ HOÀI THU

Ngành Kỹ thuật hố học

Giảng viên hướng dẫn:

1. PGS. TS. Vũ Đình Hồng1
2. PGS. TS. Lê Đăng Quang2
Chữ ký của GVHD

Viện:

1

Viện Kỹ thuật Hố học, ĐHBKHN

2

Viện Hố học Cơng nghiệp Việt Nam

HÀ NỘI, 04/2021


Lời cảm ơn
Luận văn này được hoàn thành tại Viện Hố học Cơng nghiệp Việt Nam. Trong


q trình nghiên cứu, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các nhà
khoa học, bạn bè và gia đình.
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS. Vũ Đình Hồng và PGS. TS. Lê Đăng
Quang – những người thầy đã tận tâm hướng dẫn, động viên, khích lệ và tạo mọi điều
kiện thuận lợi giúp tơi định hướng con đường nghiên cứu của mình trong suốt q trình
thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Việt Nam
(NAFOSTED) đã tài trợ kinh phí theo mã số đề tài 106.03-2019.17.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã ln quan tâm, động
viên tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tóm tắt nội dung luận văn
Những vấn đề mà luận văn cần tập trung thực hiện bao gồm: đánh giá tiềm năng
hoạt tính sinh học của lồi kim tiền thảo D. styracifolium; thực hiện nghiên cứu phân lập
các hợp chất có hoạt tính kháng nấm gây bệnh cây trồng từ mẫu nghiên cứu; làm rõ hiệu
lực tác dụng và định lượng hoạt tính của các hợp chất phân lập.
Phương pháp thực hiện: thực hiện phương pháp tách chiết định hướng hoạt tính
đối với mẫu thực vật nghiên cứu.
- Các phương pháp hóa học: xử lý thơ mẫu thực vật (phơi khô, xay nhỏ, ngâm chiết bằng
dung môi hữu cơ, chiết phân bố lỏng-lỏng); phân lập chất bằng các phương pháp sắc ký
cột pha thường, pha đảo, sắc ký lọc gel, sắc ký điều chế..., tinh chế sử dụng sắc ký lặp lại,
kết tinh;
- Các phương pháp phổ phân tích cấu trúc: Sử dụng các phương pháp vật lý hiện đại như
MS, NMR 1 và 2 chiều (1H-NMR, 13C-NMR, COSY, HSQC, HMBC) để xác định cấu
trúc các hợp chất phân lập được;
- Các phương pháp đánh giá khả năng bảo vệ thực vật: đánh giá hoạt tính bảo vệ thực
vật của các mẫu phân đoạn và hợp chất phân lập được bằng phương pháp thử hoạt tính in
vitro và in vivo: nghiên cứu in vitro sử dụng kỹ thuật poisoned food-poisoned techniques
để xác định các giá trị IC50 (90) trong phịng thí nghiệm; nghiên cứu in vivo hiệu lực tác

dụng đối với bệnh cây trồng của các chất có hoạt tính bằng phương pháp thử trên cây
trong nhà kính.
Đây là nghiên cứu có hệ thống về tính chất mới của loài kim tiền thảo D.
styracifolium thể hiện hoạt tính kháng nấm gây bệnh đối với cây trồng. Kết quả nghiên
cứu thu được hoàn toàn phù hợp với những vấn đề đã đặt ra: đánh giá được mẫu cây kim
tiền thảo có tiềm năng về hoạt tính sinh học, phân lập được 06 hoạt chất từ mẫu nghiên
cứu và các hợp chất này đều có khả năng ức chế đối với các nấm thử nghiệm. Các dữ liệu
về hoạt tính đều mang tính mới và có ý nghĩa trong khoa học, từ đó xây dựng cơ sở thành
phần hoạt chất và triển vọng phát triển thành thuốc BVTV thảo mộc trừ nấm gây bệnh
cây trồng từ mẫu cây kim tiền thảo D. styracifolium.
HỌC VIÊN

Ký và ghi rõ họ tên

i

Formatted: Font color: Text 1


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ v
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN........................................................................................... 3
1.1

1.2

Tổng quan về các loài thuộc chi Desmodium ...................................................... 3

1.1.1

Vị trí phân loại ...................................................................................... 3

1.1.2

Đặc điểm thực vật ................................................................................. 4

1.1.3

Thành phần hoá học .............................................................................. 5

1.1.4

Tác dụng sinh học của một số loài thuộc chi Desmodium .................. 19

Đặc điểm sinh học và hoạt tính của cây kim tiền thảo Desmodium styracifolium
24
1.2.1

Tên gọi, tên khoa học và tên đồng danh ............................................. 24

1.2.2

Đặc điểm sinh học............................................................................... 24

1.2.3

Phân bố và sinh thái ............................................................................ 25


1.2.4

Thành phần hoá học ............................................................................ 25

1.2.5

Tác dụng sinh học của cây kim tiền thảo ............................................ 32

CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM ................................................................................... 35
2.1

2.2

2.3

Đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu........................................... 35
2.1.1

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 35

2.1.2

Nội dung nghiên cứu........................................................................... 35

2.1.3

Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 36

Hoá chất, dụng cụ, thiết bị ................................................................................. 44
2.2.1


Hóa chất .............................................................................................. 44

2.2.2

Dụng cụ ............................................................................................... 45

2.2.3

Thiết bị ................................................................................................ 45

Thực nghiệm ...................................................................................................... 46
2.3.1

2.4

Quy trình chiết .................................................................................... 46

2.3.2

Quy trình sàng lọc hoạt tính BVTV của các cao chiết phân đoạn ...... 47

2.3.3

Quy trình phân lập các hợp chất ......................................................... 47

Các dữ liệu phổ của các chất phân lập được ...................................................... 50
2.4.1

KD6.1 (sotolone) ................................................................................ 50


2.4.2

KD9.3 (funebral) ................................................................................. 50

2.4.3

KD6.3 (5,7-dihydroxy-2’,3’,4’-trimethoxyisoflavanone)................... 50

2.4.4

KD6.5 (homoferreirin) ........................................................................ 50

2.4.5

KD8.8 (genistein)................................................................................ 51
iii


2.4.6
2.5

KD8.4 (soyasapogenol B) ...................................................................51

Thử nghiệm hoạt tính sinh học của các hợp chất đã phân lập ............................52
2.5.1

Thử nghiệm in vitro.............................................................................52

2.5.2


Thử nghiệm in vivo .............................................................................52

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...............................................................53
3.1
Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập từ cao chiết
dichloromethane của cây kim tiền thảo D. styracifolium ................................................53
3.1.1

Luận giải cấu trúc của hợp chất KD6.1 (sotolone)..............................53

3.1.2

Luận giải cấu trúc của hợp chất KD9.3 (funebral) .............................55

3.1.3
Luận giải cấu trúc của hợp chất KD6.3 (5,7-dihydroxy-2’,3’,4’trimethoxyisoflavanone) .........................................................................................58

3.2

3.1.4

Luận giải cấu trúc hợp chất KD6.5 (homoferreirin) ...........................60

3.1.5

Luận giải cấu trúc hợp chất KD8.8 (genistein) ...................................63

3.1.6


Luận giải cấu trúc hợp chất KD8.4 (soyasapogenol B) ......................65

Kết quả thử hoạt tính kháng nấm gây bệnh cây trồng ........................................69
3.2.1

Hoạt tính kháng nấm của các cao chiết ...............................................69

3.2.2

Hoạt tính kháng nấm của các hợp chất phân lập .................................72

CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN .............................................................................................76
4.1

Kết luận ..............................................................................................................76

4.2

Hướng phát triển của luận văn trong tương lai ..................................................77

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................78
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... I

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Diễn giải (Chú thích)


Hex
DCM

n-Hexane

EtOAc
BuOH

Ethyl acetate
n-Buthanol

MeOH

Methanol

DMSO

Dimethyl sulfoxide

CC

Column Chromatography (Sắc ký cột)

Dichloromethane

MS

Proton Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy (Phổ cộng
hưởng từ hạt nhân proton)

Carbon-13 Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy (Phổ cộng
hưởng từ hạt nhân carbon 13)
Heteronuclear Multiple Bond Correlation (Phổ tương tác gián tiếp
H↔C)
Heteronuclear Single Quantum Coherence (Phổ tương tác trực
tiếp H↔C)
Mass spectrometry (Phổ khối lượng)

TLC

Thin Layer Chromatography (Sắc ký lớp mỏng)

TLTK

Tài liệu tham khảo

KH

Kí hiệu

BVTV

Bảo vệ thực vật

PDA

Potato dextrose agar (môi trường thạch khoai tây)

DAT


Days after treatment

MO

Magnaporthe oryzae

Phy-s

Phytophthora species

Phy-c

Phytophthora capsici

Phy-p

Phytophthora palmivora

SR

Sclerotium rolfsii

FOAH

Fusarium oxysporum

COK

Collectotrichum orbiculare


RCB

Rice blast (bệnh đạo ôn lúa)

RSB

Rice sheath blight (bệnh khô vằn lúa)

1

H-NMR

13

C-NMR

HMBC
HSQC

v


vi

Ký hiệu

Diễn giải (Chú thích)

TGM


Tomato gray mold (bệnh mốc xám cà chua)

TLB

Tomato late blight (bệnh mốc xương mai cà chua)

WLR

Wheat leaf rust (bệnh rỉ sắt lá lúa mì)

BPM

Barley powdery mildew (bệnh phấn trắng lúa mì)

PAN

Pepper anthracnose (bệnh thán thư ớt)

AS

Dung dịch thuốc thử Anisaldehyde-Sulfuric acid (AS)

CAM

Dung dịch thuốc thử Ceric Ammonium Molybdate


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Cây kim tiền thảo D. styracifolium ...................................................... 24
Hình 2.1 Mẫu thực vật kim tiền thảo D. styracifolium thu hái tại tỉnh Bắc Giang

.............................................................................................................................. 35
Hình 2.2 Sơ đồ tách chiết và phân lập các hoạt chất từ cây kim tiền thảo D.
styracifolium ......................................................................................................... 35
Hình 2.3 Một số bệnh cây trồng gây ra bởi nấm bệnh sử dụng để đánh giá khả
năng bảo vệ cây trồng bằng phương pháp thử in vivo ......................................... 44
Hình 2.4 Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cao chiết dichloromethane của cây kim
tiền thảo ............................................................................................................... 50
Hình 3.1 Phổ ESI-HRMS của hợp chất KD6.1 ................................................... 54
Hình 3.2 Phổ ESI-HRMS của hợp chất KD9.3 ................................................... 55
Hình 3.3 Phổ MS của hợp chất KD6.3 ................................................................ 58
Hình 3.4 Phổ ESI-HRMS của hợp chất KD6.5 ................................................... 61
Hình 3.5 Phổ ESI-HRMS của hợp chất KD8.4 ................................................... 65
Hình 3.6 Sự phát triển mycelial nấm Phytophthora spp ức chế bởi các cao chiết
của cây kim tiền thảo D. styracifolium ở 1000 µg/mL ........................................ 69
Hình 3.7 Sự phát triển mycelial chủng nấm Phytophthora ức chế bởi KD8.8 sau
2 ngày nuôi cấy .................................................................................................... 74
Hình 3.8 Hiệu quả kiểm sốt in vivo của hợp chất KD8.8 đối với bệnh đạo ôn
(RCB) (A) và hình ảnh cây lúa được thử nghiệm với hợp chất KD8.8 (B)......... 75

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Danh sách các loài thực vật thuộc chi Desmodium ở Việt Nam ............ 3
Bảng 1.2 Các hợp chất flavonoids được phân lập và nhận dạng từ chi
Desmodium ............................................................................................................ 6
Bảng 1.3 Các hợp chất alkaloids được phân lập và nhận dạng từ chi Desmodium
.............................................................................................................................. 14
Bảng 1.4 Các hợp chất steroids được phân lập và nhận dạng từ chi Desmodium15
Bảng 1.5 Các hợp chất terpenoids được phân lập và nhận dạng từ chi

Desmodium .......................................................................................................... 17
Bảng 1.6 Một số hợp chất khác được phân lập và nhận dạng từ chi Desmodium
.............................................................................................................................. 18
Bảng 1.7 Tác dụng của các loài cây thuộc chi Desmodium sử dụng trong Y học
dân gian ................................................................................................................ 20
Bảng 1.8 Các hợp chất đã được phân lập từ cây kim tiền thảo D. styracifolium 26
Bảng 1.9 Một số bài thuốc từ cây kim tiền thảo theo king nghiệm dân gian ...... 32
Bảng 2.1 Kết quả chiết các cao chiết phân đoạn từ cao tổng MeOH của cây kim
tiền thảo ................................................................................................................ 47
Bảng 3.1 Dữ liệu phổ của hợp chất KD6.1 ......................................................... 54
Bảng 3.2 Dữ liệu phổ của hợp chất KD9.3 ......................................................... 57
Bảng 3.3 Dữ liệu phổ của hợp chất KD6.3 ......................................................... 59
Bảng 3.4 Dữ liệu phổ của hợp chất KD6.5 ......................................................... 62
Bảng 3.5 Dữ liệu phổ của hợp chất KD8.8 ......................................................... 64
Bảng 3.6 Dữ liệu phổ của hợp chất KD8.4 ......................................................... 66
Bảng 3.7 Hiệu lực ức chế của các cao chiết cây kim tiền thảo ở 1000 µg/mL ở
điều kiện in vitro .................................................................................................. 71
Bảng 3.8 Hoạt tính kháng nấm của các hợp chất phân lập trong thử nghiệm in
vitro ...................................................................................................................... 73
Bảng 3.9 Hiệu quả kiểm soát bệnh cây của hợp chất KD8.8 ở điều kiện thử
nghiệm in vivo ...................................................................................................... 74

viii


MỞ ĐẦU
Cây trồng bị tấn công bởi rất nhiều các tác nhân vi sinh vật xuất hiện trong
môi trường. Bệnh cây gây ra bởi vi khuẩn và nấm bệnh dẫn đến mất mùa và giảm
sản lượng lương thực trên toàn thế giới. Để kiểm sốt dịch bệnh cây trồng, nơng
dân thường sử dụng các loại thuốc trừ sâu truyền thống có nguồn gốc tổng hợp hóa

học. Tuy nhiên do sử dụng không đúng cách và quá liều lượng liên tục đã dẫn tới
các vấn đề về tồn dư độc chất thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) trên thực phẩm, gây
nhờn thuốc đối với côn trùng và nấm bệnh hoặc gây hại môi trường. Các nhà
nghiên cứu gần đây tập trung vào sử dụng các nguồn vi sinh vật và thực vật như là
một giải pháp BVTV thân thiện môi trường. Các cao chiết thực vật được đánh giá
có nhiều lợi thế hơn là các thuốc BVTV tổng hợp hóa học là do chúng dễ phân
hủy, không gây ô nhiễm môi trường, ít tồn tại dư lượng và khơng gây độc cây
trồng. Tuy nhiên cịn chưa có nhiều sản phẩm thảo mộc được thương mại hóa và
sử dụng trong BVTV. Ở Việt Nam gần đây chỉ có 49 hoạt chất từ thảo mộc được
đăng ký sử dụng [1]. Các sản phẩm nguồn gốc thảo mộc được cho là có ảnh hưởng
sâu rộng và hiệu quả trong nghiên cứu về nông dược. Thảo mộc có khả năng sản
sinh ra nhiều hợp chất thứ cấp có giá trị sinh học như terpenoids, alkaloids,
polyacetylenes, flavonoids, steroids, các acid béo cùng với các saponins. Các
nguyên liệu từ thảo mộc có thể sử dụng trực tiếp (cao chiết, bột nghiền) hoặc là
các hoạt chất đầu (để tổng hợp ra các dẫn xuất) trong nghiên cứu và phát triển các
loại nơng dược mới [1, 6-13].
Việt Nam có khoảng 20000 loài thực vật, đây là nguồn tài nguyên thiên
nhiên vơ cùng q giá có thể sản sinh ra các nguồn hoạt chất tự nhiên để nghiên
cứu phát triển thành thuốc thảo mộc. Trong vơ số các lồi thực vật ở Việt Nam, có
nhiều lồi cây thuộc họ cánh bướm (Fabaceae) có giá trị sử dụng cao, được dùng
để bào chế thuốc chữa nhiều bệnh như cây kim tiền thảo, có tên khoa học là
Desmodium styracifolium, hay cịn được gọi với tên khác như: vảy rồng, mắt trâu,
đồng tiên lông. Đây là một loại dược liệu mọc nhiều ở Đông Nam Ấn Độ, Trung
Quốc, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Việt Nam, Nhật Bản… Ở Việt Nam, cây
kim tiền thảo phân bố rộng rãi ở vùng đồi núi, thường gặp ở những chỗ sáng, trên
đất cát pha, vùng trung du Hà Tây, Lạng Sơn, Ninh Bình, Hải Phịng… Từ kinh
nghiệm dân gian và những kết quả nghiên cứu thành phần hóa học cũng như hoạt
1



tính sinh học của cây kim tiền thảo trên thế giới, cho thấy loại cây này có rất nhiều
tác dụng như: chữa bệnh sỏi niệu đạo, sỏi bàng quang, sỏi túi mật, chữa nhiễm
khuẩn đường niệu, viêm thận phù thũng, viêm gan vàng da… Những dữ liệu khoa
học này đã đưa ra minh chứng bước đầu cho thấy cây kim tiền thảo D. styracifolium
là một lồi thực vật có giá trị cần được khai thác sử dụng cho lĩnh vực dược học.
Tuy nhiên cho tới nay, có rất ít các cơng bố về hoạt tính kháng vi sinh vật gây bệnh
cây trồng và thành phần hợp chất có hoạt tính này của cây kim tiền thảo D.
styracifolium. Những công bố đã có hầu như chưa thực hiện các nghiên cứu hồn
chỉnh, các nghiên cứu sơ bộ về hoạt tính kháng vi khuẩn gây bệnh trên người và
chỉ là các thử nghiệm sơ bộ ban đầu dựa trên kinh nghiệm dân gian. Các khả năng
ứng dụng vào ức chế vi sinh vật hoặc cơn trùng gây hại trong nơng nghiệp cịn
chưa được đề cập tới một cách bài bản.
Trên cơ sở đó, đề tài luận văn “Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt
tính sinh học cây kim tiền thảo Desmodium styracifolium (Osb.)” định hướng
tiến hành phân lập các hoạt chất từ cây kim tiền thào D. styracifolium bằng phương
pháp tách chiết định hướng hoạt tính sinh học khi sử dụng các chủng nấm gây bệnh
cây là đối tượng thử nghiệm hoạt tính. Đây sẽ nNghiên cứu hồn chỉnh, cómang
tính hệ thống về để chỉ ra các hợp chất hoá học của cây kim tiền thảo D.
styracifolium thu hái tại tỉnh Bắc Giang có hoạt tính mạnh đối với vi sinh vật gây
bệnh cây trồng được phân tích qua sàng lọc in vitro và in vivo. Các chất có hoạt
tính có thể được sử dụng như là các nguyên liệu mang hoạt tính mới để tạo thành
các thuốc BVTV thảo mộc mới sau khi nghiên cứu.
Nội dung luận văn bao gồm:
• Phân lập định hướng hoạt tính sinh học các hợp chất từ phần trên mặt đất
của loài kim tiền thảo D. styracifolium;
• Xác định cấu trúc hố học của các hợp chất phân lập;
• Đánh giá hoạt tính kháng nấm gây bệnh cây trồng của các hợp chất phân
lập.

2



CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan về các loài thuộc chi Desmodium
1.1.1

Vị trí phân loại

Theo khung phân loại ngành Ngọc lan, vị trí phân loại của chi Desmodium:
Giới thực vật: Plantae
Ngành ngọc lan: Magnoliophyta
Lớp ngọc lan: Magnoliopsida
Bộ: Fabales
Họ: Fabaceae
Chi: Desmodium
Việt Nam có khoảng 20000 lồi thực vật, đây là nguồn tài ngun thiên
nhiên vơ cùng q giá có thể sản sinh ra các nguồn hoạt chất tự nhiên để nghiên
cứu phát triển thành thuốc BVTV thảo mộc. Desmodium là một chi lớn thuộc họ
Đậu với khoảng 350 loài thực vật đa số được sử dụng làm ngũ cốc và thảo dược.
Hiện nay chỉ có khoảng 30 lồi được nghiên cứu (Bảng 1.1) phân bố trên khắp
Việt Nam và một số được dùng làm dược liệu trong Y học cổ truyền [3, 4]. Ở
Trung Quốc có khoảng 41 lồi. Trang thơng tin về tài nguyên các giống cây trồng
thuộc Bộ Nông nghiệp Mỹ đã ghi nhận sự có mặt của 211 lồi [19]. Tại Việt Nam
chi Desmodium có 30–60 lồi [14].
Bảng 1.1 Danh sách các loài thực vật thuộc chi Desmodium ở Việt Nam
STT Tên khoa học Tên lồi
1

D. auricomum Thóc lép lơng


STT Tên khoa học
16

D. oblongum

D. caudatum

Thóc lép đi

Thóc lép bầu
dục

vàng
2

Tên lồi

17

D. podocarpum Thóc lép
cuống quả
dài

3

D. cocinnum Thóc lép đẹp

18

D. renifolium


Thóc lép
hình thận

var. amoenum
4

D. diffusum

Tràng quả trãi

19

D. repandum

Thóc lép rải

5

D. fallax

Cà phấn tàu

20

D. rubrum

Thóc lép đỏ
3



STT Tên khoa học Tên loài
6

Cỏ dinh

D.

STT Tên khoa học
21

D. schubertiae

gangeticum

Tên lồi
Thóc lép
Schubert

7

D. triangulare Ba chẽ

8

D. triquetrum

Mũi mác

22


D. sequax

Thóc lép đeo

23

D. sinuatum

Bạch thiệt
lơng

9

Thóc lép dị quả

D.

24

D. strigillosum

heterocarpon
10

D.

lơng ráp
Hàn the


25

heterophyllum
11

D. laxiflora

Thóc lép

Thóc lép dính

26

D.

Kim tiền

styracifolium

thảo

D. teres

Thóc lép
hình trụ

12

D. laxum


Thóc lép thưa

27

D. tortuosum

Bèo cái

13

D.

Thóc lép lá to

28

D. triflorum

Thóc lép ba

megaphyllum
14

hoa
Thóc lép lá nhỏ

D.

29


D. velutinum

microphyllum
15

lơng nhung

D.

Thóc lép nhiều

multiflorum

hoa

1.1.2

Thóc lép

30

D. zonatum

Thóc lép
quắn

Đặc điểm thực vật

Hầu hết các loài thuộc chi Desmodium thường bắt gặp ở dạng cây bụi và
một số thân gỗ. Lá kép hoặc có một lá chét hình tam giác dài cụt hình tim ở gốc;

cuống có cánh; có lá kèm; cụm hoa chùm kép ở nách lá và ở ngọn; hoa màu hồng,
quả loại đậu và có mang lơng màu xám tro ở một số loài [15, 16].
Các loài thuộc chi này thường phân bố chủ yếu ở các khu vực nhiệt đới
hoặc cận nhiệt đới, ưa đất chua (pH < 6.5) và thường mọc dưới tán rừng thưa, ven
rừng, trên đất rừng sau nương rẫy. Hầu hết là cây tự thụ phấn, tuy nhiên trong tự
nhiên hiện tượng thụ phấn chéo cũng có thể xảy ra ở một số lồi.
Đặc điểm một số loài trong chi Desmodium:

4


D. gangeticum: Cây thảo, dạng bụi, cao 1–1.5 m. Cành mọc vươn dài, cành
non mảnh hơi có cạnh và có lơng. Lá chỉ có một lá chét, mọc so le, hình trái xoan
hoặc hình trứng dài 6–10 cm, rộng 3–5 cm, gốc trịn, đầu tù hơi nhọn, mặt trên có
lơng mịn và ngắn, mặt dưới phủ nhiều lông áp sát, ở gốc lá có hai sợi ngắn là vết
tích của hai lá chét bên tiêu giảm. Cuống lá dài 1–2 cm. Lá kèm nhọn. Cụm hoa là
một chuỳ thưa mọc ở đầu ngọn hoặc kẽ lá, có lơng, gồm nhiều hoa nhỏ xếp từng
đơi một. Đài có 4 răng nhẵn, tràng có cánh cờ và cánh thìa hình trái xoan ngược,
cánh bên thn, bộ nhị xếp thành 2 bó, bầu có ít lơng. Quả cong, có 7–8 ngăn, mỗi
ngăn dựng 1 hạt.
D. triangulare: Cây nhỏ, cao 2–3 m, thân tròn, cành non hình tam giác, dẹt,
lá mọc so le, có 3 lá chét, nguyên, có lá kèm. Lá non có lông trắng bạc ở cả hai
mặt. Hoa màu trắng tập trung ở kẽ lá. Quả loại đậu. Cây mọc hoang ở đồi núi ven
đường. Lá thu hái vào mùa xuân và mùa hạ, dùng tươi hoặc phơi khô.
D. heterophyllum: Cây bụi nhỏ, mọc bò, phân cành nhiều. Cành dài 20–40
cm mảnh và cứng, trải rộng trên mặt đất. Lá mọc so le, lá phía dưới thường đơn,
lá phía trên kép 3 lá chét hình bầu dục hoặc trái xoan, gốc tù, đầu trịn, đơi khi hơi
khuyết, dài 0.7–2 cm, rộng 0.5–1.2 cm, mặt trên nhẵn bóng, mặt dưới nhạt có lơng,
lá chét tận cùng lớn hơn các lá bên, có lá kèm nhỏ.
D. triquetrum: Cây thân thảo cứng, cao 1–1.5 m. Lá chét hình tam giác dài

cụt hình tim ở gốc; cuống có cánh, lá kèm hình tam giác nhọn dạng vẩy, dài 1.5
cm, màu nâu. Cụm hoa chùm kép ở nách lá và ngọn, màu hồng, xếp cụm 1–2 bơng.
Quả đậu lơng xám tro, có số đốt thay đổi từ 4–9, rộng từ 2–5 mm.
1.1.3

Thành phần hoá học

Nghiên cứu về các hợp chất thứ cấp của chi Desmodium hiện nay tập trung
chủ yếu vào 15 loài D. adscendens, D. bladum, D. canum, D. caudatum, D.
gangeticum, D. gyrans, D. microphyllum, D. oxyphyllum, D. podocarpum, D.
pulchellum, D. sambuense, D. styracifolium, D. tiliaefolium, D. triflorum và D.
uncinatum. Có tổng số 81 flavonoid, 40 alkaloid, 14 terpenoid, 13 steroid và tinh
dầu từ chi Desmodium đã được phân lập và nhận dạng theo báo cáo của Xuequin
M. và cộng sự vào năm 2011 [14].
5


a) Các hợp chất flavonoid
Các loài thuộc chi Desmodium được thấy giàu các hợp chất flavonoids và
isoflavonoids. Các loại flavonoid thường gặp ở dạng flavone (1-8), flavonol (911), Flavan-3-ol (12-17), flavanoid (18-19) và 7,8-prenyl-lactone flavonoid (2022). Trong khi các Desmodium isoflavonoid chính hay gặp ở dạng isoflavanone
(23-38), isoflavone (39-41), pterocarpan (42-46) và coumaronochromone (47-48)
(Bảng 1.2) [15-17, 18, 19].
Bảng 1.2 Các hợp chất flavonoid được phân lập và nhận dạng từ chi Desmodium
Hợp chất

KH

Cấu trúc hố học

Lồi, bộ phận


TLTK

Flavone
1

OH OH

Isoschaftoside

D. uncinatum [20,

HO
OH

O

HO
HO

(rễ)

21]

O

O
OH O
OH


HO
OH

2

OH

Vitexin

D.

HO

OH

O

HO
HO

triflorum [22]

(rễ, lá)

OH

D.

O


heterophylum
OH

3

O
OH

Vitexin -2’’-OHO

HO
O

HO

O
OH HO

xyloside

OH

D.
OH

O

triflorum [22]

(rễ, lá)


D.

O

adscendens
OH

4

OH

Apigenin
HO

O

OH

6

O

O

D.
(rễ)

triflorum [22]



KH Hợp chất

4

Cấu trúc hố học
OH

Apigenin
HO

D.

TLTK

triflorum [22]

(rễ)

O

OH

5

Lồi, bộ phận

O
OH


Isovitexin
HO

D.

triflorum [22]

(rễ)

O

O

HO

OH
OH

HO

O

OH

6

OH

Isovitexin-2’’HO


O-xyloside

O

D.

[22]

adscendens

O

HO
HO

O

OH O

OH
O

OH
OH
OH

7

OH


Luteolin

D. sambuense [23]
OH

HO

OH

8

(toàn cây)

O

O

4’,5,7-

D. gangeticum [24]
OH

Trihydroxy-8prenylflavone

HO

(thân)

O


OH O

Flavonol
9

OH

Kaempferol
HO

O

D. gangeticum [25]
(toàn cây)

OH
OH O

7


KH Hợp chất

10

Cấu trúc hố học

Rutin
HO


O

Lồi, bộ phận

TLTK

OH

D. gangeticum [26]

OH

(tồn cây)

O-rutinose
OH

11

O
OH

Kaempferitrin
O
HO

O

O


(lá)

OH
OH

D. oxyphyllum [22]

O
OH

O

OH

O

OH
OH

Flavan-3-ol
12

OH

d-Catechin

D. sambuense [23]
OH

(toàn cây)

HO

O
OH
OH

13

OH

Epigallocatech

D. sambuense [23]
OH

in
HO

O

(toàn cây)

OH
OH

OH

14

OH


Aromadendrin
HO

D. triquetrum

[27]

O
OH
OH O

15

Neophellamure

D.
OH

tin
HO

O
OH
OH

8

O


caudatum [28]

(toàn cây)


KH Hợp chất

16

Cấu trúc hố học
HO

2,3-Trans3,5,7,2’,4’-

HO

OH

O

D.

TLTK

blandum [29]

(thân)

pentahydroxy


OH

flavanone
17

Lồi, bộ phận

OH O

OH

Licoflavonol
HO

D. caudatum

[28]

O
OH
OH O

Flavanoid
18

Leachianon G

D.
HO
HO


caudatum [28]

(toàn cây)

O

OH

19

OH

O

Kenusanon I

D.
HO
H3CO

OH

caudatum [28]

(toàn cây)

O

OH O


7,8-Prenyl-lactone flavonoid
20

OH

Desmodol

D.
OH

(toàn cây)

O

O

OH

21

caudatum [28]

O

OH

Yukovanol
O
O


D.

blandum [29]

(thân)
OH

OH O

9


KH Hợp chất

22

Cấu trúc hố học

Lồi, bộ phận
OH

Citrusinol
O

D.

O

TLTK


blandum [29]

(thân)
OH

OH O

Isoflavanone
23

Desmodianone

HO

O

D. canum (rễ)

[30]

D. canum (rễ)

[30]

D. canum (rễ)

[30]

D. canum (rễ)


[31]

A
OH

24

Desmodianone
B

H3CO

O
HO

Preny

Prenyl
O

OH O
HO

25

Desmodianone

HO


O

OH

OH

C
OH O

OH

Prenyl

26

Desmodianone

HO

O

D
OH O
HO

27
28

Uncinanone A,
D, E


29

KH Hợp chất

10

R2
R1

O

O

D. uncinatum [32,

R3
R
R4

(rễ)

33]

Loài, bộ phận

TLTK

OH O
R6

R5
Uncinanone A:
27 Uncinanone
=R4 :: H
=R5 =R
=R6 :: OH; R3 =R
R1:: prenyl;
prenyl; R2 =R
28 Uncinanone
Uncinanone D:
=R4=R
=R5:: OCH 3; R6 :: H
prenyl; R 2:: OH; R 3=R
R1 :: prenyl;
E:
Uncinanone E:
29 Uncinanone
=R6:: H; R 5:: OH
=R3:OCH 3; R 4=R
R 1:: CH3; R 2=R

Cấu trúc hoá học


KH Hợp chất

30

Uncinanone B,


31

C

Cấu trúc hố học

Lồi, bộ phận

O

O

D. uncinatum [32,
(rễ)

OH

O

TLTK

R

33]

OH

30 Uncinanone
Uncinanone B: R: OH
31 Uncinanone

Uncinanone C R: OCH33

32

Dalbergioidin

HO

O

D. gangeticum [34]

OH

(toàn cây)
OH O

33

Diphysolon

HO

OH

O

D. gangeticum [34]

OH


(toàn cây)
OH O

34

OH

Kieviton

D. gangeticum [35]
(toàn cây)
HO

O

OH

OH O

35

OH

D. canum (rễ)

Desmodian A
O

O


36
37

37]

O

OCH3

Formatted: English (United States)

[36,

OH

D. canum (rễ)

Desmodian B,
C

[36,
37]

O

O

R1


OCH3
R3

R2

OH

36 Desmodian B:
R1: CH3; R2: OCH3; R3: H
37 Desmodian C:
R1: CH3; R2: OH; R3: H

11


KH Hợp chất

38

Cấu trúc hố học

Desmodian D

TLTK

D. canum (rễ)

[36,
37]


OH
O

O

Lồi, bộ phận

OCH3

O

OH

Isoflavone
39

HO

Genistein

O

D. uncinatum [32,
(rễ)

OH O

38]

D. oxyphyllum


OH

(lá)
40

HO

2’-Hydroxy

O

D. gangeticum [39]

OH

(toàn cây)

genistein
OH O

41

Genistin

O

HO
HO


OH

O

O

D. oxyphyllum [38]
(lá)

OH
OH

OH O

OH

Pterocarpan
42

Uncinacarpan

H3CO

O

D. uncinatum [33]
(rễ)

H 3C
OH O


43

Edudiol

HO

OH

O

D. uncinatum [33]
(rễ)

ỎMe O

44

Gangetinin

O

OH

O

D. gangeticum [40]
(rễ)

OCH3 O

O

12


KH Hợp chất

45

Cấu trúc hố học
O

Gangetin

Lồi, bộ phận

O

TLTK

D. gangeticum [40]
(rễ)

OCH3 O
OH

46

O


Desmodin

D. gangeticum [40]

O
HO

O

(rễ)

O
O

Coumaronochromone
47

Desmoxyphylli

HO

O

D. oxyphyllum [38]

O

nA

OH


(lá)

OH O
OCH3

48

Desmoxyphylli

HO

O

D. oxyphyllum [38]

O

nB

OH

(lá)

O
OCH3

Bên cạnh đó, các flavonoids khung chalcone cũng được tìm thấy có trong
cây D. oxyphyllum, đó là oxyphyllumchalcone A, oxyphyllumchalcone B,
oxyphyllumchalcone C [42] và quercetin 3-O-β-D-apiofuranosyl-(1→2)-[α-Lrhamnopyranosyl-(1→6)]-β-D-galactopyranoside từ D. gangeticum [40]. Năm

2013, tác giả Trần Thị Hồng Hạnh và cộng sự đã công bố trong cao chiết metanol
của lá lồi D. gangeticum có chứa quercetin 3-O-β-D-apiofuranosyl-(1→2)-[α-Lrhamnopyranosyl-(1→6)]-β-D-galactopyranoside (52).
R1
R
R3

OH

O

49
49
50
50
51
51

OH

R2

= OH, R 2 =
= H, R3 =
= OMe
OMe
Oxyphyllumchalcone
Oxyphyllumchalcone A: R 1=
= OMe, R2 =
= H, R3 =
= OH

Oxyphyllumchalcone
Oxyphyllumchalcone B: R1=
= OH, R 2 =
= OH, R3 =
= OMe
OMe
Oxyphyllumchalcone
Oxyphyllumchalcone C: R1 =

13


b) Các hợp chất alkaloid
Bảng 1.3 Các hợp chất alkaloid được phân lập và nhận dạng từ chi Desmodium
KH Hợp chất
53

Cấu trúc hố học

Lồi cây, bộ phận TLTK

H
N

N,NDimethyltryptamine

D. caudatum (rễ)

[22,


D. blandum (thân)

29, 42]

D.
N

54

H
N

N-methylserotonin

pulchellum

(toàn cây)
D.

pulchellum [42]

(toàn cây)
HO
HN

55

H
N


Hypaphorine

D.

COO

gangeticum [22]

(toàn cây)

COO

N

56

H
N

Bufotenine

D. gyrans (toàn [22,
cây)

42]

HO

D. caudatum (rễ)
N


57

D. gangeticum (rễ) [22]

H
N

O-Methylbufotenin
HO

N

58

D. caudatum (rễ)

H
N

Bufotenine N-oxide

D. triflorum (toàn

HO

cây)
N
O


14

[22,
42]


Alkaloid có trong một số lồi thuộc chi Desmodium phân bố trong lá, thân,
rễ, hoa và quả với hàm lượng khác nhau. Hàm lượng alkaloid cũng thay đổi theo
mùa, thời tiết, khí hậu… Trong số 40 alkaloid đã biết ở chi Desmodium hầu hết ở
dạng indole alkaloid và theo sau đó là các loại phenylethylamine, pyrrolidine,
amine và alkylamine alkaloid (Bảng 1.3).
c) Các hợp chất steroid
Một số hợp chất steroid được phân lập và nhận dạng trong các loài thuộc
chi Desmodium. Theo báo cáo của Xuequin M. và cộng sự (2011) đã có khoảng
13 hợp chất thuộc nhóm streroides được phân lập từ chi Desmodium [14].
Bảng 1.4 Các hợp chất steroid được phân lập và nhận dạng từ chi Desmodium
KH

Hợp chất

Cấu trúc hố học

Lồi cây, bộ

TLTK

phận

59


β-Sitosterol

D. sambuense [23,
(tồn cây)

26]

D. gangeticum
HO

60

(tồn cây)

Daucosterol

D. sambuense [23]
HO
HO

(toàn cây)
O

HO

O
OH

61


Fucosterol

D.

triflorum [22]

(rễ)

HO

62

Stigmasterol
3-O- β -D-

D.

HO
HO

glucoside

[43]

microphyllum
O

HO

O

OH

15


16


d) Các hợp chất terpenoid
Từ các nghiên cứu của các nhà khoa học về thành phần hố học của nhiều
lồi trong chi Desmodium cho thấy chúng có chứa thành phần terpenoid. Các hợp
chất triterpenoid có kiểu khung carbon khác nhau như olean-12-ene (64, 65), lup20(29)-ene (63) và diterpenoid khung abietane (66).
Bảng 1.5 Các hợp chất terpenoid được phân lập và nhận dạng từ chi Desmodium
KH

Hợp chất

Cấu trúc hố học

Lồi cây, bộ

TLTK

phận

63

Betulinic acid

D. sambuense


[23]

(toàn cây)
OH
O
HO

64

Soyasaponin

D.
OH

III
HO

O

HO

adscendens

OH

CH2OH

[44]


(lá)

O

O

CH2OH

O

HO

COOH
OH

65

Dehydrosoya

D.

saponin I

OH

OH
HO

HO
O


HO

O

O
O

OH

O
CH2OH

[44]

adscendens
(lá)

O
O

HO

CH2OH
COOH

OH

66


7-oxo-15-

OH

[33]

(rễ)

hydroxydehy
droabietic
acid

D. uncinatum

O
HO
O

17


×