Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Ảnh hưởng của khoảng cách trồng và vị trí bấm ngọn đến sinh trưởng, phát triển của cây hoa vạn thọ(tagetes erecta l), trồng tại thủ đức, thành phố hồ chí minh 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 70 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA NƠNG HỌC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ẢNH HƢỞNG CỦA KHOẢNG CÁCH TRỒNG VÀ VỊ TRÍ
BẤM NGỌN ĐẾN SINH TRƢỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA
CÂY HOA VẠN THỌ (Tagetes erecta L.) TRỒNG TẠI
THỦ ĐỨC, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN NGỌC MỸ DUN
NGÀNH

: NƠNG HỌC

KHĨA

: 2015 – 2019

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2019


ẢNH HƢỞNG CỦA KHOẢNG CÁCH TRỒNG VÀ VỊ TRÍ
BẤM NGỌN ĐẾN SINH TRƢỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA
CÂY HOA VẠN THỌ (Tagetes erecta L.) TRỒNG TẠI
THỦ ĐỨC, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tác giả
NGUYỄN NGỌC MỸ DUN

Khóa luận tốt nghiệp đƣợc đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sƣ ngành Nông học



Giảng viên hƣớng dẫn
ThS. NGUYỄN PHẠM HỒNG LAN

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2019
i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên con xin chân thành cảm ơn Cha Mẹ đã sinh thành, nuôi dƣỡng, dạy
dỗ con nên ngƣời cùng gia đình hai bên nội ngoại đã yêu thƣơng, động viên, giúp đỡ
và tạo điều kiện cho con có đƣợc ngày hơm nay.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô ở trƣờng đại học Nông Lâm thành phố
Hồ Chí Minh đã dạy bảo, truyền đạt kiến thức cho em. Đặc biệt, em xin chân thành
cảm ơn cơ Nguyễn Phạm Hồng Lan đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em hồn thành tốt
khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn các bạn trong và ngồi lớp đã động viên, giúp đỡ tơi
trong q trình thực hiện khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn
TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Ngọc Mỹ Duyên

ii


TÓM TẮT
Đề tài “Ảnh hƣởng của khoảng cách trồng và vị trí bấm ngọn đến sinh trƣởng,
phát triển của cây hoa vạn thọ (Tagetes erecta L.) trồng tại Thủ Đức, thành phố Hồ
Chí Minh đã đƣợc thực hiện từ tháng 4 đến tháng 7 năm 2019 tại trại thực nghiệm

khoa Nông học, trƣờng Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu nhằm
xác định đƣợc khoảng cách trồng và vị trí bấm ngọn thích hợp cho cây hoa vạn thọ F1
TN 281 sinh trƣởng, phát triển tốt, mang lại hiệu quả kinh tế tại Thủ Đức, thành phố
Hồ Chí Minh.
Thí nghiệm đƣợc bố trí theo kiểu hồn tồn ngẫu nhiên 2 yếu tố gồm 3 khoảng
cách trồng (20 x 20 cm, 30 x 30 cm, 40 x 40 cm) và 3 vị trí bấm ngọn (vị trí 4 cặp lá,
vị trí 6 cặp lá, vị trí 8 cặp lá), 3 lần lập lại. Các chỉ tiêu theo dõi chính bao gồm ngày
phân nhánh (NST), ngày ra nụ (NST), ngày ra hoa (NST), thời gian sinh trƣởng phát
triển (ngày), chiều cao cây (cm), đƣờng kính thân (cm), số cành trên cây (cành), chiều
dài cành cấp 1 (cm), đƣờng kính cành cấp 1 (cm), số cặp lá trên cây (cặp), đƣờng kính
tán (cm), số nụ trên cây (nụ); số hoa trên cây (hoa), đƣờng kính hoa (cm), độ bền hoa
(ngày), tỷ lệ sâu bệnh hại (%) và hiệu quả kinh tế.
Kết quả thí nghiệm cho thấy: Cây vạn thọ đƣợc trồng với khoảng cách 20 x 20
cm có chiều cao cây cao nhất (76,52 cm), ở khoảng cách 40 x 40 cm có đƣờng kính
thân (1,79 cm), đƣờng kính cành cấp 1 (0,91 cm), đƣờng kính tán (42,41 cm), đƣờng
kính hoa cao nhất (7,71 cm).
Cây vạn thọ khi đƣợc bấm ngọn ở vị trí 6 cặp lá cho chiều cao cây (75,52 cm),
số cặp lá trên cây (68,02 cặp lá), đƣờng kính tán (40,19 cm), tỷ lệ sâu khoang thấp
(40,00%).
Cây vạn thọ đƣợc trồng với khoảng cách trồng 20 x 20 cm và bấm ngọn ở vị trí
6 cặp lá đem lại lợi nhuận (62.648.615 đồng/1.000 m2) và tỷ suất lợi nhuận cao nhất
(2,26).

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa………………………………….……………………………………………i
Lời cảm ơn ...................................................................................................................... ii

Tóm tắt ........................................................................................................................... iii
Mục lục .......................................................................................................................... iv
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................................. vi
Danh sách các bảng ...................................................................................................... vii
Danh sách các hình ...................................................................................................... viii
GIỚI THIỆU ..................................................................................................................1
Đặt vấn đề ........................................................................................................................1
Mục tiêu ...........................................................................................................................2
Yêu cầu ............................................................................................................................2
Giới hạn đề tài .................................................................................................................2
Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................3
1.1 Sơ lƣợc về cây hoa vạn thọ........................................................................................3
1.1.1 Nguồn gốc, phân loại .............................................................................................. 3
1.1.2 Đặc điểm thực vật học ............................................................................................4
1.1.3 Điều kiện ngoại cảnh .............................................................................................. 5
1.2 Kỹ thuật canh tác .......................................................................................................5
1.2.1 Thời vụ....................................................................................................................5
1.2.2 Chuẩn bị giống .......................................................................................................5
1.2.3 Chuẩn bị giá thể ƣơm cây con ................................................................................6
1.2.4 Ƣơm cây con...........................................................................................................6
1.2.5 Chuẩn bị đất trồng ..................................................................................................6
1.2.6 Cấy cây con ra luống .............................................................................................. 6
1.2.7 Chăm sóc ................................................................................................................7
1.2.8 Phòng trừ sâu bệnh .................................................................................................7
1.3 Sơ lƣợc về kỹ thuật bấm ngọn ...................................................................................9
1.4 Một số nghiên cứu về khoảng cách trồng và bấm ngọn trên cây vạn thọ ...............10
1.4.1 Một số nghiên cứu về khoảng cách trồng trên cây vạn thọ ..................................10
iv



1.4.2 Một số nghiên cứu về bấm ngọn trên cây vạn thọ................................................11
Chƣơng 2 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................13
2.1 Thời gian và địa điểm .............................................................................................. 13
2.2 Điều kiện thời tiết, khí hậu ......................................................................................13
2.3 Vật liệu nghiên cứu: ................................................................................................ 14
2.4 Phƣơng pháp thí nghiệm..........................................................................................16
2.4.1 Bố trí thí nghiệm ...................................................................................................16
2.4.2.Quy mơ thí nghiệm ............................................................................................... 17
2.5 Các chỉ tiêu và phƣơng pháp theo dõi .....................................................................18
2.5.1 Thời gian sinh trƣởng, phát triển ..........................................................................18
2.5.2 Chỉ tiêu về sinh trƣởng .........................................................................................18
2.5.3 Chỉ tiêu phát triển .................................................................................................20
2.5.4 Chỉ tiêu về sâu bệnh hại........................................................................................20
2.5.5 Hiệu quả kinh tế....................................................................................................20
2.6 Phƣơng pháp xử lý số liệu .......................................................................................22
2.7 Các bƣớc tiến hành thí nghiệm ................................................................................22
Chƣơng 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................26
3.1 Ảnh hƣởng của khoảng cách trồng và vị trí bấm ngọn đến thời gian sinh trƣởng
phát triển của cây hoa vạn thọ tại Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh ..........................26
3.2 Ảnh hƣởng của khoảng cách trồng và vị trí bấm ngọn đến sinh trƣởng của cây hoa
vạn thọ tại Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh ............................................................... 28
3.3 Ảnh hƣởng của khoảng cách trồng và vị trí bấm ngọn đến các chỉ tiêu phát triển
của cây hoa vạn thọ tại Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh ...........................................35
3.4 Ảnh hƣởng của khoảng cách trồng và vị trí bấm ngọn đến tỷ lệ sâu bệnh hại của
cây hoa vạn thọ tại Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh .................................................37
3.5 Ảnh hƣởng của khoảng cách trồng và vị trí bấm ngọn đến hiệu quả kinh tế của cây
hoa vạn thọ tính trên 1.000 m2 tại Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh ..........................40
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .........................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................43
PHỤ LỤC .....................................................................................................................46


v


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ (ý nghĩa)

Ctv

Cộng tác viên

NST

Ngày sau trồng

ĐC

Đối chứng

BVTV

Bảo vệ thực vật

CV

Coefficient of Variation (hệ số biến thiên)

SAS


Statistical Analys System (phần mềm thống kê)

NT

Nghiệm thức

CP

Cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TM

Thƣơng mại

DV

Dịch vụ

SX

Sản xuất

WG

Wettable Granule (dạng hạt tan trong nƣớc)


WP

Wettable Powder (dạng bột tan trong nƣớc)

SL

Solution (dạng dung dịch)

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

Cfu

Colony Forming Unit (Đơn vị hình thành khuẩn lạc)

vi


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Các thơng số về khí hậu, thời tiết tại khu vực thí nghiệm ............................. 13
Bảng 2.2 Các loại phân bón sử dụng trong thí nghiệm .................................................15
Bảng 2.3 Một số thuốc bảo vệ thực vật.........................................................................15
Bảng 2.4. Liều lƣợng phân bón thúc sử dụng trong thí nghiệm (tính trên 1.000 m2) ...24
Bảng 3.1. Ảnh hƣởng của khoảng cách trồng và vị trí bấm ngọn đến thời gian sinh
trƣởng, phát triển của cây hoa vạn thọ tại Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh ..............27
Bảng 3.2 Ảnh hƣởng của khoảng cách trồng và vị trí bấm ngọn đến chiều cao (cm)
của cây hoa vạn thọ tại Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh ...........................................29

Bảng 3.3. Ảnh hƣởng của khoảng cách trồng và vị trí bấm ngọn đến số lƣợng và kích
thƣớc cành cấp 1 của cây hoa vạn thọ tại Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh ..............30
Bảng 3.4 Ảnh hƣởng của khoảng cách trồng và vị trí bấm ngọn đến số cặp lá (cặp lá)
trên cây của cây hoa vạn thọ tại Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh ............................. 32
Bảng 3.5 Ảnh hƣởng của khoảng cách trồng và vị trí bấm ngọn đến đƣờng kính tán và
đƣờng kính thân (cm) của cây hoa vạn thọ tại Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh .......34
Bảng 3.6 Ảnh hƣởng của khoảng cách trồng và vị trí bấm ngọn đến phát triển và phẩm
chất hoa của cây hoa vạn thọ tại Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh ............................ 36
Bảng 3.7 Ảnh hƣởng của khoảng cách trồng và vị trí bấm ngọn đến tỷ lệ cây bị sâu
bệnh hại (%) của cây hoa vạn thọ tại Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh .....................37
Bảng 3.8 Ảnh hƣởng của khoảng cách trồng và vị trí bấm ngọn đến hiệu quả kinh tế
của cây hoa vạn thọ tại Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh ...........................................40
Bảng PL.1 Tổng thu các nghiệm thức ..........................................................................46
Bảng PL.2 Chi phí sản xuất vạn thọ trồng luống 1.000 m2 (đồng/1.000m2/vụ)...........47

vii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1 Triệu chứng bệnh thối gốc Rhizoctonia solania ........................................... 8
Hình 1.2 Ốc sên Achatina fulica ăn phần ngọn non của cây ....................................... 9
Hình 2.1 Bao bì hạt giống hoa vạn thọ TN 281 ........................................................... 14
Hình 2.2 Tồn cảnh khu thí nghiệm thời điểm 21 NST .............................................. 16
Hình 2.3 Sơ đồ bố trí thí nghiệm ................................................................................. 17
Hình 2.4 Cách đo chiều cao cây .................................................................................. 18
Hình 2.5 Cách đo đƣờng kính thân .............................................................................. 19
Hình 2.6 Cách đo đƣờng kính cành cấp 1 .................................................................... 19
Hình 2.7 Cách đo đƣờng kính hoa ............................................................................... 20
Hình 2.8 Cây loại 1, loại 2 và loại 3 ............................................................................ 21

Hình 2.9 Tiêu chuẩn cây con đủ điều kiện đem trồng ................................................. 23
Hình 2.10 Cách bấm ngọn ........................................................................................... 24
Hình 3.1 Triệu chứng lá bị sâu vẽ bùa Phyllocnistic citrella gây hại .......................... 25
Hình 3.2 Sâu khoang Spodoptera litura ăn lá .............................................................. 38
Hình 3.3 Cây bị bệnh héo xanh do vi khuẩn Pseudomonas solanaccearum gây ra .... 39
Hình 3.4 Ảnh hƣởng của khoảng cách trồng và vị trí bấm ngọn đến sinh trƣởng, phát
triển và phẩm chất hoa vạn thọ ..................................................................................... 40

viii


GIỚI THIỆU
Đặt vấn đề
Hoa vạn thọ là loài hoa quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày, loài hoa gắn
liền với những dịp Tết đến xuân về. Vào ngày Tết, hai chữ “vạn thọ” có ý nghĩa về
mặt tâm linh, tín ngƣỡng. Chữ “vạn” biểu trƣng cho sự tốt lành, cát tƣờng. Chữ “thọ”
biểu trƣng cho sự sống dài lâu để hƣởng phúc lộc. Vì thế, vào dịp Tết, ngƣời ngƣời
nhà nhà thƣờng bày những cây hoa vạn thọ trên bàn thờ tổ tiên nhằm mang lại sự may
mắn cho gia đình. Ngồi ra, vạn thọ là một lồi hoa thƣờng đƣợc sử dụng trong y học,
xua đuổi côn trùng và bột cánh hoa vạn thọ còn đƣợc dùng làm chất tạo màu tự nhiên,
có tác dụng tăng màu lịng đỏ trứng gà. Trong nông nghiệp, vạn thọ là một trong
những loại cây mang lại hiệu quả kinh tế.
Để đáp ứng nhu cầu thị trƣờng cũng nhƣ cho ra những cây hoa vạn thọ đẹp mắt,
kĩ thuật canh tác phù hợp rất quan trọng. Có nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến sinh trƣởng,
phát triển và phẩm chất của hoa nhƣ đất, dinh dƣỡng, điều kiện ngoại cảnh; trong đó,
khoảng cách trồng và bấm ngọn là yếu tố không thể thiếu. Việc lựa chọn khoảng cách
trồng nhƣ thế nào để tận dụng đƣợc tối đa diện tích đất cũng nhƣ vị trí bấm ngọn phù
hợp để cây sinh trƣởng, phát triển, đem lại năng suất và chất lƣợng cao cho ngƣời
nông dân là bài toán đƣợc đặt ra cho các nhà nghiên cứu.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, đề tài “Ảnh hƣởng của khoảng cách trồng và

vị trí bấm ngọn đến sinh trƣởng, phát triển của cây hoa vạn thọ (Tagetes erecta L.)
trồng tại Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh” đã đƣợc thực hiện.

1


Mục tiêu
Xác định đƣợc khoảng cách trồng và vị trí bấm ngọn thích hợp cho cây hoa vạn
thọ F1 TN 281 trồng tại Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh sinh trƣởng, phát triển tốt,
mang lại hiệu quả kinh tế.
Yêu cầu
Bố trí thí nghiệm và theo dõi chính xác, khách quan các chỉ tiêu thời gian sinh
trƣởng, phát triển; các chỉ tiêu sinh trƣởng, các chỉ tiêu phát triển, tỷ lệ sâu, bệnh hại.
Bƣớc đầu tính tốn hiệu quả kinh tế của cây hoa vạn thọ trồng tại Thủ Đức, thành phố
Hồ Chí Minh.
Giới hạn đề tài
Đề tài chỉ đƣợc thực hiện với 3 khoảng cách trồng và 3 vị trí bấm ngọn cũng
nhƣ theo dõi các chỉ tiêu sinh trƣởng, phát triển, trên giống hoa vạn thọ F1 TN 281
trồng luống tại Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 4 đến tháng 7 năm 2019.

2


Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Sơ lƣợc về cây hoa vạn thọ
1.1.1 Nguồn gốc, phân loại
Vạn thọ thuộc bộ cúc (Asterales), họ cúc (Asteraceae), chi vạn thọ (Tagetes L.)
có nguồn gốc từ Tây Nam Hoa Kỳ qua Mexico và về phía Nam tới khắp Nam Mỹ
(Trƣơng Lê Bạch Liên, 2010)

Theo Hoàng Anh Lâm (2009), trên thế giới, hoa vạn thọ đƣợc chia làm ba loài
thuần và ba loài lai (hybrids):
- Loài vạn thọ Châu Phi tên khoa học là Tagetes erecta, tiếng Anh gọi là Affrican
Marigold. Đây thƣờng là giống vạn thọ có thân cao nhất và to nhất. Phổ biến là lồi
hoa kép, to, nở trịn xoe khơng cồi ngọn gọi là Ánh Nguyệt (Moonlight), cây cao 40
cm. Trổ hoa sớm nhƣ các giống vạn thọ lai, cây làm bồn cảnh hay cắt cành cắm hoa.
- Loài vạn thọ Pháp tên khoa học là Tagetes patula L., tên tiếng Anh gọi là
French Marigold. Loài này thƣờng hấp dẫn hơn loài Châu Phi, hoa cũng nhỏ hơn
nhƣng hoa đủ màu, đa dạng. Giống Oai Vệ cây lùn, độ cao 30 – 35 cm, hoa vàng đơn
cánh, cánh sọc nâu hay sọc màu gõ đỏ. Loài này trồng ở vùng đồng bằng Việt Nam
nhƣ đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long có thể cao đến 60 cm.
- Lồi vạn thọ nhỏ có tên khoa học là Tagetes tenuifolia. Cây nhỏ nên chỉ dùng
làm viền ngoài bồn hoa cảnh. Hoa đơn cánh, có chồi nhỏ 1 – 2 cm. Lồi hay trồng ở
Âu Mỹ là Stafire Mix, đặc điểm lá thơm mùi chanh bƣởi.
- Lồi hoa vạn thọ lai có tên American Marigold.

3


- Loài vạn thọ vàng tƣơi là loài lai Antigua Yellow, hoa kép to 7 – 8 cm. Sau 60
ngày gieo hạt trổ hoa, hoa nở liên tiếp nhiều tháng, lâu nhất trong các lồi hoa vạn thọ.
Cây mọc khít và cao 30 – 50 cm, gọi là Inca lùn.
- Loài lai Inca Hybrid hoa kép và rất to (10 – 13 cm), cây cao 50 – 70 cm, ra hoa
sớm và vụ hoa kéo dài, vẫn còn hoa khi các vạn thọ khác đã tàn. Chịu nhiệt độ đến
390C – 400C. Giống tam nhiễm lai triploid, thuộc nhóm Solar series F1 là giống phối
hợp cây lùn của vạn thọ Pháp và hoa kép to của vạn thọ Phi Châu. Vừa chịu lạnh vừa
chịu nóng.
1.1.2 Đặc điểm thực vật học
Theo Lê Thị Thu Hƣơng (2009), cây hoa vạn thọ có đặc điểm thực vật học nhƣ
sau:

Rễ thuộc rễ chùm, rễ ăn nông, phát triển theo chiều ngang.
Thân thảo, 1 năm, mọc đứng, tùy giống mà chiều cao cây thay đổi từ 0,3 m –
1,1 m, phân cành nhiều, có cành nằm trải ra.
Lá vạn thọ là lá kép lông chim có 9 – 11 lá chét, các lá chét nhỏ có hình thuyền,
nhọn ở đầu, phiến lá nhẵn, mép lá có hình răng cƣa, có tuyến to.
Hoa vạn thọ mọc đơn hoặc mọc thành từng cụm, mọc ở đỉnh, dạng đầu tỏa trịn.
Hoa trong ngồi khơng đều, bên ngồi cánh nhăn nheo xoắn lại với nhau, hoa ở giữa
hình ống dẹp. Hoa có hai màu nởi bật là màu vàng và màu vàng cam, có thời gian giữ
bơng nở kéo dài khá lâu, ngay cả khi thân và lá đã tàn.
Quả bế có 1 – 2 vẩy ngắn, quả vạn thọ nhỏ và dài, có màu xám đến đen.
Hạt gồm vỏ bao lấy nhân, hạt có phơi thẳng và khơng có nội nhủ, hạt dài, thon
ở 2 đầu.

4


Theo Caines (2018), cây vạn thọ có các giai đoạn sinh trƣởng, phát triển nhƣ
sau: Vào thời kì nảy mầm, hạt cần nhiệt độ tối ƣu để nảy mầm là từ 18 – 300C. Hạt
đƣợc gieo xuống đất khoảng 1 – 10 ngày hạt sẽ nảy mầm hết. Khi đƣợc 35 ngày tuổi,
cây bƣớc vào thời kì phân nhánh. Vạn thọ đƣợc 45 ngày tuổi các ngọn đã có nụ.
1.1.3 Điều kiện ngoại cảnh
Đối với hoa vạn thọ, nhiệt độ lý tƣởng là 260C – 320C vào ban ngày và 200C
vào ban đêm. Nhiệt độ ban đêm thấp hơn 200C sẽ giúp cây khỏe và cho hoa có đƣờng
kính lớn hơn (Võ Ngọc Thanh Liêm, 2012).
Thời gian chiếu sáng lý tƣởng của hoa là 12 tiếng mỗi ngày. Cƣờng độ ánh sáng
trong thời kì sinh trƣởng là 25.000 lux, thời kì phát triển là 35.000 – 45.000 lux
(Syngenta flowers, 2018).
Đất trồng vạn thọ cần tơi xốp, nhiều mùn, ƣa đất ẩm, pH từ 6 – 7, EC = 1, đất
nhiễm phèn và nhiễm mặn không trồng đƣợc (Syngenta flowers, 2018).
Nƣớc dùng để tƣới vạn thọ là nƣớc máy, nƣớc giếng. Không nên dùng nƣớc

nhiễm phèn, nhiễm mặn để tƣới cho cây. Với vạn thọ trồng trong mùa nắng nên tƣới
hai lần một ngày (tƣới vào buổi sáng trƣớc 10 giờ, chiều 16 giờ) và tƣới với lƣợng
nƣớc vừa phải cho đất đủ ẩm (Hội nông dân tỉnh Trà Vinh, 2012).
1.2 Kỹ thuật canh tác
1.2.1 Thời vụ
Cây vạn thọ có thể trồng quanh năm, vụ chính là vào dịp Tết Nguyên Đán.
1.2.2 Chuẩn bị giống
Theo An Dƣơng (2016), Việt Nam đang trồng phổ biến 2 loại vạn thọ sau đây:
Hoa vạn thọ lùn có thể trồng quanh năm, thích nghi rộng, cây cao 40 – 45 cm,
thời gian khi gieo hạt đến nở hoa hoàn toàn là 60 – 65 ngày.

5


Vạn thọ cao rất thích hợp trong Tết Nguyên Đán, có thể trồng quanh năm, cây
cao 65 – 70 cm, thời gian từ lúc gieo đến nở hoa hoàn toàn là 65 – 70 ngày
1.2.3 Chuẩn bị giá thể ƣơm cây con
Trồng vạn thọ đòi hỏi đất gieo hạt phải tơi xốp, nhuyễn thoát nƣớc nhanh và để
rễ phát triển tốt, đất phải sạch để tránh gây bệnh cho cây con. Hỗn hợp đất gồm 3
thành phần: tro trấu, mụn dừa, phân bò hoai, đƣợc phối trộn theo tỉ lệ 10:4:1, trong đó
tro trấu phải xả nƣớc nhiều lần để giảm độ mặn, mụn dừa và phân chuồng ủ hoai. (An
Dƣơng, 2016).
1.2.4 Ƣơm cây con
Bầu đƣợc dùng để ƣơm cây có thể bằng túi nilon, lá chuối hay giấy. Sau khi vô
giá thể bầu đƣợc đặt cách mặt đất 20 – 25 cm. Giàn đỡ bầu phải có kẽ hở để thoát
nƣớc tốt. Gieo hạt vào bầu và tƣới nƣớc đủ ẩm, sau 3 – 5 ngày hạt sẽ nảy mầm, giai
đoạn này cần che nắng cho cây con. Sau 5 ngày nhấc giàn che đến 10 giờ sáng cho cây
con phát triển. Sau 10 ngày, nhấc giàn che hoàn toàn để cây phát triển tốt. Trong giai
đoạn này chú ý khi tƣới cần tƣới nhẹ, hạt nƣớc nhỏ tránh làm xay xát cây con (An
Dƣơng, 2016). Sau 15 ngày, cây con sinh trƣởng bình thƣờng (cao trung bình 16 cm, 3

– 4 cặp lá), khơng sâu bệnh có thể mang ra trồng ngoài ruộng sản xuất.
1.2.5 Chuẩn bị đất trồng
Đất đƣợc cày phơi ải từ 7 – 10 ngày sau mỗi vụ trồng, cày sâu 35 – 45 cm, bừa
nhỏ mịn, lên luống cao 20 – 25 cm, rãnh 1,2 m, bề mặt luống bằng phẳng, bón lót 300
kg phân chuồng, super lân 100 kg, 1 kg Trichoderma cho 1.000 m2 rồi lấp đất lại và
tƣới ẩm trƣớc khi trồng cây (Trung tâm khuyến nông Lâm Đồng, 2016).
1.2.6 Cấy cây con ra luống
Sau khi chuẩn bị đất xong, tiến hành trồng cây con với khoảng cách cây cách
cây 25 – 30 cm, hàng cách hàng 30 – 35 cm (mật độ 11.111/1.000 m2). Chú ý chỉ lấp
đất tới cặp lá mầm và trồng vào buổi chiều mát. Sau đó tƣới mỗi ngày 3 lần vào sáng
6


sớm, 10 giờ sáng tƣới lần 2 và 16 giờ chiều tƣới lần 3. Lƣu ý là hai lần sau tƣới ít, đảm
bảo độ ẩm 60 – 70% (An Dƣơng, 2016).
1.2.7 Chăm sóc
Bón phân thúc: Bánh dầu, DAP và NPK 16 – 16 – 8 là các loại phân thƣờng
đƣợc sử dụng. Bánh dầu đƣợc ngâm ít nhất 20 ngày với lƣợng 10 kg trong 50 lít nƣớc.
Bắt đầu bón thúc phân vào thời điểm 10 NST và định kì 10 ngày/lần cho đến khi cây
ra nụ lớn (khoảng 45 – 50 NST) thì ngừng tƣới phân để tránh làm khơ nụ hoa.
Bấm ngọn: ở vị trí 4 – 6 cặp lá nhằm giúp các chồi nách phát triển, tạo bông
đều và đẹp.
Tỉa nụ: Khi cây đƣợc 45 NST, tất cả các ngọn đã có nụ. Tiến hành tỉa bỏ tất cả
các chồi nhỏ trong các nhánh, chỉ chừa 1 bơng chính để tập trung dinh dƣỡng ni hoa
lớn và đẹp. Ở giai đoạn hoa bắt đầu nở, lƣợng phân bón và thuốc giảm để tránh làm
cho cây chết héo, hoa nở khơng lớn và khơng trịn (An Dƣơng, 2016).
1.2.8 Phòng trừ sâu bệnh
Bệnh thối gốc trắng (hay còn gọi là bệnh lở cổ rễ) rất phổ biến giai đoạn cây
con. Bệnh do nấm Rhizoctonia solania gây ra. Triệu chứng đầu tiên là ở phần cổ rễ
hoặc phần gốc sát với mặt đất xuất hiện những chấm nhỏ màu xám nâu, lở loét, rễ bị

thối mềm. Nếu gặp điều kiện thuận lợi, cổ rễ bị chuyển màu thâm đen, thối mục làm
cho cây ngã ngang khi nhổ lên sẽ bị đứt gốc. Phần trên mặt đất, bộ lá vẫn xanh nhƣng
toàn thân đã bị héo rũ, làm cho cây chết. Thời tiết ẩm ƣớt, có thể thấy ngay nơi bị bệnh
phủ một lớp nấm màu trắng, sau chuyển dần sang màu xám. Nấm gây bệnh tồn tại rất
lâu trong đất trồng, có thể sống hoại sinh trên tàn dƣ cây trồng nhiều năm. Bệnh
thƣờng phát sinh phát triển mạnh trong điều kiện ẩm độ cao, đất trũng đọng nƣớc. Khi
bệnh xuất hiện thì cần phun thuốc để ngăn bệnh lây lan, có thể sử dụng các loại thuốc
nhƣ: Anvil 5 SC (Hexaconazole) (Nguyễn Thị Nguyệt, 2013).

7


Hình 1.1 Triệu chứng bệnh thối gốc Rhizoctonia solania
Bệnh héo xanh vi khuẩn cũng khá phổ biến trên vạn thọ. Bệnh do vi khuẩn
Pseudomonas solanaccearum gây ra. Bệnh có thể gây hại ở bất kỳ giai đoạn sinh
trƣởng nào của cây nhƣng thƣờng gây hại nhiều ở giai đoạn cây đang tăng trƣởng
mạnh đến lúc ra nụ hoa. Bệnh do vi khuẩn tác động vào bộ phận gốc rễ, làm thối rễ,
cây bị bệnh lá héo rũ đột ngột nhƣng vẫn xanh, triệu chứng héo của cây diễn ra rất
nhanh, chỉ trong một vài ngày là cây chết hoàn toàn. Những lá non héo trƣớc, sau đó
héo tồn cây. Cắt ngang gốc, thân cây bệnh thấy bó mạch bị thâm đen, bóp chặt vào
gần miệng cắt có dịch nhờn vi khuẩn màu trắng sữa chảy ra. Nguồn bệnh tồn tại chủ
yếu trong đất và tàn dƣ cây bệnh. Vi khuẩn xâm nhiễm vào rễ, gốc thân, thân và cuống
lá qua vết thƣơng cơ giới do q trình canh tác, cơn trùng, tuyến trùng. Bệnh lây lan từ
cây này sang cây khác bằng nhiều con đƣờng khác nhau nhƣ qua nƣớc tƣới, nƣớc mƣa,
hạt giống. Nên sử dụng thuốc gốc đồng để phun ngừa hoặc sử dụng thuốc phun khi
mới chớm bệnh (Nguyễn Thị Nguyệt, 2013).

8



Sâu khoang (Spodoptera litura) xuất hiện trong hầu hết các giai đoạn sinh
trƣởng của cây trồng. Sâu trƣởng thành ăn khuyết từng mảng trên lá cắn phá nụ hoa và
ăn cánh hoa. Nếu xuất hiện ở mật độ ít có thể dùng biện pháp thủ công, tuy mật độ cao
nên dùng thuốc trừ sâu (Trần Trí Cơng, 2016).

Hình 1.2 Ốc sên Achatina fulica ăn phần ngọn non của cây
1.3 Sơ lƣợc về kỹ thuật bấm ngọn
Ƣu thế ngọn là đặc tính quan trọng của thực vật. Đó là sự sinh trƣởng của chồi
ngọn hoặc rễ chính sẽ ức chế sự sinh trƣởng của chồi bên và rễ phụ. Sự tồn tại của chồi
ngọn thì các chồi bên bị ức chế tƣơng quan. Nếu loại trừ chồi ngọn hoặc rễ chính thì
chồi bên hoặc rễ phụ thốt khỏi trạng thái ức chế và lập tức sinh trƣởng (Hoàng Minh
Tấn và ctv., 2006).
Chồi ngọn là cơ quan tổng hợp auxin với hàm lƣợng cao. Khi vận chuyển
xuống dƣới, các chồi bên bị auxin ức chế trực tiếp, cắt chồi ngọn hàm lƣợng auxin bị
giảm xuống và các chồi bên đƣợc kích thích sinh trƣởng (Hoàng Minh Tấn và ctv.,
2006).

9


Trong sản xuất, việc tạo hình cho cây cảnh, cây ăn quả, cây công nghiệp... bằng
biện pháp cắt, tỉa chồi hoặc cƣa đốn nhằm mục đích loại trừ ƣu thế ngọn để cho chồi
bên và các cành bên mọc ra. Việc cƣa đốn sẽ tạo ra các chồi mới, làm trẻ hoá vƣờn cây
là một trong các biện pháp kĩ thuật quan trọng nhằm cải tạo vƣờn cây ăn quả, cây cơng
nghiệp (Hồng Minh Tấn và ctv., 2006).
Dựa vào hiện tƣợng ƣu thế ngọn mà trong sản xuất ngƣời ta bấm ngọn cho một
số loại cây trồng nhƣ hoa, cây kiểng để tăng chồi bên nhằm tăng số nụ, số hoa trên cây
(Trần Trí Cơng, 2016).
1.4 Một số nghiên cứu về khoảng cách trồng và bấm ngọn trên cây vạn thọ
1.4.1 Một số nghiên cứu về khoảng cách trồng trên cây vạn thọ

Theo Jankiram và Rao (1995), trồng vạn thọ châu Phi với khoảng cách 30 x 30
cm (mật độ 111.000 cây/ha) cho chiều cao cây (62,87 cm), số lƣợng cành chính (6,05
cành) và cành thứ cấp (33,91) tăng đáng kể, trong khi đó trồng với khoảng cách 30 x
20 cm (mật độ 167.000 cây/ha) chiều cao cây giảm (54,71 cm), số lƣợng cành chính
(5,55 cành) và cành thứ cấp (22,15 cành).
Kết quả thí nghiệm của Shivakumar (2000), trồng vạn thọ châu Phi với khoảng
cách 30 x 30 cm (mật độ 111.000 cây/ha) có sự tăng đáng kể về chiều cao cây (101,3
cm) và số lƣợng cành ít hơn (9,9 cành); với khoảng cách 60 × 45 cm (mật độ 37000
cây/ha) thì cây ngắn hơn (89,7 cm) và nhiều cành hơn (16,8 cm).
Theo Srivastava và ctv. (2002), trồng vạn thọ châu Phi với khoảng cách 60 x 40
cm (mật độ 42.000 cây/ha) cho số lƣợng hoa trên cây cao nhất (54,39 hoa), chiều cao
cây lại ngắn hơn (57,73 cm) và có số lƣợng cành nhiều hơn (39,46 cành); khoảng cách
40 x 40 cm (mật độ 63.000 cây/ha) cho năng suất cao nhất (27,78 tấn/ha), chiều cao
cây lại cao hơn (59,89 cm) và số lƣợng cành trên cây ít hơn (35,70 cành).

10


Theo Karuppaiah và Krishna (2005), nghiên cứu về vạn thọ Pháp với khoảng
cách 20 × 30 cm (mật độ 167.000 cây/ha) đã làm trì hỗn sự ra hoa (81,26 ngày) so với
khoảng cách 30 × 40 cm (mật độ 83.000 cây/ha; 76,84 ngày). Số lƣợng hoa trên cây
cao nhất (62,69 hoa) ở khoảng cách 30 × 40 cm (mật độ 83.000 cây/ha).
Theo Kruppaiah và Krishna (2005), cây vạn thọ Pháp khi đƣợc trồng với
khoảng cách 40 x 30 cm (mật độ 83.000 cây/ha) có sự cải thiện đáng kể về chiều cao
(64,12 cm), số lƣợng cành cấp 1 (25,40 cành) và cành cấp 2 (47,02 cành) nhiều hơn so
với khoảng cách 20 x 30 cm (mật độ 167.000 cây/ha) tƣơng ứng 59,85 cm; 21,27 và
38,35.
Theo Anju và Pandey (2007), trồng vạn thọ châu Phi với khoảng cách 40 × 30
cm (mật độ 83.000 cây/ ha) có số lƣợng cành trên cây, số lƣợng lá trên cành, đƣờng
kính thân và tán lớn nhất, trong khi đó với khoảng cách 20 × 10 cm (mật độ 500.000

cây/ha) có chiều cao cây cao nhất.
1.4.2 Một số nghiên cứu về bấm ngọn trên cây vạn thọ
Nghiên cứu của Srivastava và ctv. (2002) cho biết đối với vạn thọ ngắt ngọn 20
ngày sau khi trồng làm giảm đáng kể chiều cao cây (49,39 cm) nhƣng lại tạo ra nhiều
chồi cấp 2 hơn (35,29 chồi) so với không bấm ngọn (163,46 cm) và (24,90 chồi cấp
2/cây). (Trích dẫn bởi Lê Thị Thu Hƣơng (2009).
Khandelwal và ctv. (2003), nhận thấy khi bấm ngọn cây hoa vạn thọ châu Phi ở
20 ngày sau khi trồng kết quả làm giảm chiều cao cây (72,82 cm) và tạo ra nhiều cành
trên cây hơn (58,03 cành) so với đối chứng (109,90 cm) và (38,62 cành) (Trích dẫn bởi
Lê Thị Thu Hƣơng, 2009).
Yadram Meena và ctv. (2015) kết quả cho thấy trồng vạn thọ châu Phi với
khoảng cách 30 cm x 60 cm có số cành/cây (19,87 cành) và bấm ngọn ở 30 ngày sau
gieo đã tạo ra đƣờng kính tối đa (1,36 cm), sản lƣợng hạt giống tối đa/hoa (0,58 g),
năng suất hạt/cây (17,82 g) và năng suất/lô giống (254,44 g) trong khi khoảng cách 30
cm x 30 cm đã cho sản lƣợng hạt giống tối đa/hoa (0,60 g), năng suất hạt/cây (17,71 g)
và năng suất/lô hạt (262,28 g). Việc bấm ngọn ở 60 ngày sau gieo đã cho năng
11


suất/hoa giống cao hơn (0,55 g), năng suất hạt/cây (19,01 g), năng suất/lơ giống
(283,61 g).
Trần Trí Cơng (2016) đối với cây vạn thọ lùn đƣợc bấm khi cây đạt 4 cặp lá
làm cho cây có chiều cao (29,15 cm), tán cây (27,55 cm), thời gian ra nụ sớm (41,33
ngày), thời gian ra hoa sớm (51 ngày), đƣờng kính hoa to (7,63 cm).
Theo Sheena Nain và ctv. (2017), khi trồng vạn thọ Châu Phi kết quả cho thấy
rằng bấm ngọn ở 28 ngày sau trồng với khoảng cách 40 x 40 cm đã cho thấy số
cành/cây cao nhất (11,42 cành), số hoa/cây (51,43 hoa), đƣờng kính hoa (6,42 cm).
Nhìn chung, những nghiên cứu về bấm ngọn và khoảng cách trồng trên giống
hoa vạn thọ trồng luống tại Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh cịn hạn chế. Vì vậy, đề
tài ”Ảnh hƣởng của khoảng cách trồng và vị trí bấm ngọn đến sinh trƣởng, phát triển

của cây hoa vạn thọ (Tagetes erecta L.) tại Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh” cần
thiết đƣợc thực hiện.

12


Chƣơng 2
NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Thời gian và địa điểm
Thí nghiệm đã đƣợc tiến hành từ tháng 4 đến tháng 7 năm 2019 tại trại thực
nghiệm Khoa Nông học thuộc trƣờng đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh.
2.2 Điều kiện thời tiết, khí hậu
Bảng 2.1 Các thơng số về khí hậu, thời tiết tại khu vực thí nghiệm

Thơng số
Tháng
4
5
6
7
8

Nhiệt độ trung
bình (0C)

Ẩm độ trung
bình (0C)

Tổng lƣợng
mƣa (mm)


Tổng số giờ
nắng (giờ)

30,8
69
38,8
223,0
30,0
74
409,8
206,4
29,4
75
235,1
185,2
29,0
73
208,8
194,8
28,5
76
172,4
169,0
(Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, thành phố Hồ Chí Minh, 2019)

Qua bảng 2.1 cho thấy nhiệt độ trung bình dao động từ 29 – 30,80C, trong đó
nhiệt độ trung bình cao nhất vào tháng 4 (30,80C) cùng với đó có tổng số giờ nắng cao
nhất (223,0 giờ) đồng thời vào tháng này có ẩm độ trung bình (69%), tổng lƣợng mƣa
thấp (38,8 mm) nên phù hợp với việc làm đất.

Từ tháng 5 trở đi, nhiệt độ có xu hƣớng giảm, ẩm độ trung bình dao động từ 73
– 76% cùng với tổng lƣợng mƣa dao động từ 172,4 – 409,8 mm nên tạo điều kiện
thuận lợi cho sâu bệnh hại phát triển, vì vậy cần chú ý tình hình sâu bệnh hại để có
biện pháp phịng trừ kịp thời.
Nhìn chung, điều kiện thời tiết khí hậu ở thành phố Hồ Chí Minh vẫn phù hợp
cho sự sinh trƣởng và phát triển của hoa vạn thọ.
13


2.3 Vật liệu nghiên cứu
Giống hoa vạn thọ cao F1 TN 281 của công ty Trang Nông, chiều cao cây 90
cm, màu cam, khoảng cách (60 – 70) x 60 cm; thời gian hoa trổ đều: 60 – 65 ngày sau
gieo (miền Nam); độ sạch ≥ 98%, nảy mầm ≥ 75%, độ ẩm ≤ 8%.

Hình 2.1 Bao bì hạt giống hoa vạn thọ TN 281
Phân hữu cơ: Phân bò hoai
Giá thể ƣơm hạt giống: Mụn dừa, tro trấu.
Vật liệu khác: Khay ƣơm cây 102 lỗ, bình phun 10 lít, cuốc, sổ ghi chép, thƣớc
dây, thƣớc kẹp, bình phun 8 lít, 2 lít, ống nƣớc, vơi…

14


Bảng 2. 2 Các loại phân bón sử dụng trong thí nghiệm
Loại phân bón

Thành phần

Ure


46% N

Super lân

16% P2O5

Kali sulfat
Phân bón lá Ba
Lá Xanh Grow
8–3–4
Phân vi sinh
Trichoderma

50% K2O

Nguồn gốc
Công ty CP phân bón Bình
Điền, Việt Nam
Cơng ty CP supe phốt phát
và hóa chất Lâm Thao, Việt
Nam

Đặc điểm
Dạng hạt,
màu trắng

Đóng gói tại công ty TNHH
TM–DV–SX Đồng Xanh

Dạng tinh thể

nhỏ, mịn,
màu trắng

N: 80 g/L; P2O5: 30
Cơng ty CP phân bón Ba Lá
g/L; K2O: 40 g/L;
Xanh, Việt Nam
B1: 5 g/L
Trichoderma spp.: 1
x 108 cfu/g
Công ty TNHH Điền Trang
Bacillus subtilis: 1 x
108 cfu/g

Bột màu xám

Dạng lỏng

Dạng bột

Bảng 2.3 Một số thuốc bảo vệ thực vật
Tên
thƣơng
mại

Hoạt chất

Aliette
800WG


Fosetyl
Aluminium:
800 g/kg
Phụ gia: 200
g/kg

Bayer

Starner
20WP

Nguồn gốc

Cơng dụng

Nồng độ
khuyến cáo

Bayer S.A.S
– Pháp

Phịng bệnh
lỡ cổ rễ do
nấm
Rhizoctonia
solani gây hại

40g/16L

Oxolinic acid

20%

Cty Bảo
Vệ Thực
Vật 1
Trung
Ƣơng

Nhật Bản

Trừ bệnh héo
xanh vi khuẩn

30g/16L

Trigard
100 SL

Cyromazine:
100 g/L

Syngenta

Việt Nam

Sâu vẽ bùa

30 mL/16L

Sherpa

25EC

Cypermethrin
: 250 g/ L
Phụ gia: 750
g/ L

Bayer

Bayer Việt
Nam –
Đồng Nai,
Việt Nam

Trị sâu ăn lá

30 mL/16L

Công ty

Xuất xứ

15


2.4 Phƣơng pháp thí nghiệm
2.4.1 Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm hai yếu tố đƣợc bố trí theo kiểu hồn tồn ngẫu nhiên (Completely
Randomized Design – RCD), 3 lần lặp lại với 9 nghiệm thức tƣơng ứng với 3 khoảng
cách trồng và 3 vị trí bấm ngọn.

Yếu tố A: 3 khoảng cách trồng
A1: 20 cm x 20 cm (mật độ 250.000 cây/ha).
A2: 30 cm x 30 cm (mật độ 111.111 cây/ha) (ĐC)
A3: 40 cm x 40 cm (mật độ 62.500 cây/ha).
Yếu tố B: 3 vị trí bấm ngọn
B1: vị trí 4 cặp lá
B2: vị trí 6 cặp lá (ĐC)
B3: vị trí 8 cặp lá

Hình 2.2 Tồn cảnh khu thí nghiệm thời điểm 21 NST

16


×