CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
ƠN TẬP GIÁO LÝ DỰ TỊNG
PHẦN 1
Lời nói đầu
Các câu hỏi trắc nghiệm này tơi đã cố gắng soạn bám theo trọng tâm sách “Giáo lý dự
tịng” do Tồ Giám Mục Xn Lộc (Giáo Hội Cơng Giáo) phát hành. Theo kinh nghiệm,
tôi thấy đa phần các địa phương dạy giáo lý dự tòng đa phần đều lấy tài liệu này làm giáo
trình giảng dạy.
Tổng quan sách “Giáo lý dự tịng” bao gồm có 37 bài, chương trình có thể kéo dài từ 3
tháng đến 6 tháng tuỳ theo sự sắp xếp của từng nơi. Các câu hỏi trắc nghiệm đa phần đều
lấy nội dung trong sách này làm chuẩn mực để biên soạn.
Tôi soạn Bộ trắc nghiệm này với mong muốn đóng góp một phần nhỏ bé nào đó giúp các
bạn có thêm tài liệu trên con đường Học hỏi Giáo lý của mình.
Khi các bạn làm trắc nghiệm sau đó dị lại với đáp án ở phía cuối trang thì các bạn biết
mình làm đúng hoặc sai. Nhưng tơi khuyến khích các bạn nên đọc kỹ lại trong sách để hiểu
rõ đáp án mình đã chọn. Đáp án đúng chỉ có một, nhưng khi tơi soạn đòi hỏi phải đúng
từng câu – chữ trong sách, mặc dù các đáp án cịn lại cũng khơng khác nhau chỉ khác
về cách diễn đạt về từ ngữ mà thôi. Cho nên các bạn sẽ không bất ngờ nếu thấy các đáp
án sao thấy giống nhau về mặt ý nghĩa. Từ đó các bạn lãnh hội được kiến thức chính xác,
xúc tích, vững chắc hơn, nhớ lâu hơn.
Xin lưu ý rằng: đáp án đúng, là đúng như trong sách chứ khơng hẳn các đáp án cịn lại là
sai về Giáo lý hoặc là Đức tin Cơng giáo.
Vì trắc nghiệm tơi soạn với độ khó khá cao: 8/10. Một người chưa đọc sách, chưa biết gì
Đạo Cơng giáo, chưa học một buổi giáo lý nào thì khơng thể làm đúng được.
Thời gian soạn tài liệu gấp rút, khó tránh khỏi sai sót mong các bạn bỏ qua cho. Trong thời
gian sắp tới, tơi sẽ cố gắng hồn thiện hơn và cho ra nhiều tài liệu hơn nữa.
Chân thành cảm ơn các bạn !!!
Trần Nhật Thanh
2
Câu 1: Thiên Chúa là Đấng nào?
A. Thiên Chúa là Cha rất nhân từ ,Ngài cũng là Đấng tạo thành trời đất, và là thẩm
phán xét xử mọi người sau khi chết.
B. Thiên Chúa là Đấng dựng nên trời đất mn vật, là Đấng ban hạnh phúc chân thật
cho lồi người.
C. Thiên Chúa là Đấng cao trọng hơn tất cả mọi loài mọi vật, hằng yêu sự lành và ghét
sự dữ.
D. Thiên Chúa là Đấng thương hết mọi người và sẵn sàng tha thứ cho kẻ có tội thật
lịng ăn năn.
Câu 2: Tại sao con người lại khao khát tìm kiếm Thiên Chúa ?
A. Thiên Chúa cho loài người nhiều trợ lực, giúp trí khơn nhận định sáng suốt, ý chí
kiên trì và tâm hồn phấn khởi trên đường tìm kiếm Chúa.
B. Là nhờ tiếng lương tâm, sự tự do và khát vọng hạnh phúc đời đời, mà nhận ra Thiên
Chúa là nguồn mọi điều thiện hảo.
C. Vì Thiên Chúa đã khắc ghi vào tâm hồn con người niềm khao khát Thiên Chúa và
ban cho họ khả năng nhận biết, yêu mến và hiệp thông với Ngài.
D. Là nhờ sự mạc khải của Ngài vì với khả năng tự nhiên, con người khơng thể nhận
biết và khát khao tìm gặp Thiên Chúa.
Câu 3: Mặc Khải là gì ?
A.
B.
C.
D.
Chúa bộc lộ cho mọi người biết Ngài là ai.
Chúa dùng một số người và Kinh thánh chứng tỏ rằng Ngài hiện hữu.
Chúa bày tỏ cho mọi người biết Ngài là ai và Ngài muốn gì.
Là sự tác động trong yên lặng của Thiên Chúa làm bộc lộ những điều vượt tầm hiểu
biết của con người.
Câu 4: Ngơi Lời chính là:
A.
B.
C.
D.
Đức Chúa Cha.
Đức Chúa Giê-su.
Đức Chúa Thánh Thần.
Đáp án khác.
Câu 5: Có mấy mầu nhiệm chính trong đạo Cơng Giáo?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 6: Lồi người dựa vào đâu để tìm biết Thiên Chúa ?
A. Ta nhìn xem trời đất mn vật trật tự lạ lùng trong vũ trụ, liền biết có Đức Chúa
Trời là Đấng tạo thành và an bài mọi sự.
B. Ta dựa vào trật tự trong vũ trụ, vào những khát vọng chân chính, vào tơn giáo, cách
riêng đạo Công Giáo, mà nhận biết Thiên Chúa.
3
C. Thiên Chúa gieo vào tâm hồn loài người một khát vọng tìm kiếm Người rồi chính
Người đến tỏ mình cho họ.
D. Thiên Chúa cho ta được biết thiên ý nhiệm mầu ; Thiên ý này là kế hoạch yêu
thương Người đã định từ trước trong Đức Kitô.
Câu 7: Thánh Kinh là gì ?
A. Là bộ sách Thiên Chúa tỏ mình ra cho lồi người cho biết Chúa là ai, yêu thương ta
thế nào và ta phải làm gì để đáp lại tình yêu ấy.
B. Là bộ sách được linh hứng ghi chép ý định và hành động cứu chuộc loài người của
Thiên Chúa.
C. Là những sách viết về giao ước ký kết giữa Thiên Chúa và loài người qua Chúa
Kitô.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 8: Ai là tác giả chính của Thánh Kinh ?
A.
B.
C.
D.
Các thánh sử, thánh ký.
Các thánh tông đồ.
Thiên Chúa.
Các ngôn sứ, tiên tri.
Câu 9: Thánh Kinh có tổng cộng bao nhiêu quyển ?
A.
B.
C.
D.
71
72
73
77
Câu 10: Thánh Kinh bao gồm :
A.
B.
C.
D.
47 cuốn Cựu Ước và 27 cuốn Tân Ước.
46 cuốn Cựu Ước và 26 cuốn Tân Ước.
46 cuốn Cựu Ước và 27 cuốn Tân Ước.
45 cuốn Cựu Ước và 26 cuốn Tân Ước.
Câu 11: Nội dung Kinh Thánh là gì ?
A. Kinh Thánh là Lời Chúa nói với chúng ta và “Vì người ta sống khơng ngun bởi
bánh, nhưng còn bởi mọi lời do miệng Thiên Chúa phán ra”.
B. Nội dung Kinh Thánh chính là Lời của Thiên Chúa truyền dạy, là lời hằng sống và
vĩnh cửu. Những ai tin và sống thực hành Lời Thiên Chúa truyền dạy thì sẽ được
hưởng ơn cứu độ.
C. Đây là các sách được linh ứng từ Thiên Chúa để thể hiện lịch sử uy quyền của mối
liên hệ giữa Thiên Chúa và dân của ngài.
D. Là chương trình và hành động cứu độ của Thiên Chúa được Chúa Giêsu Kitô thực
hiện. Chương trình và hành động này trải dài suốt lịch sử lồi người.
Câu 12: Tâm tình nào sau đây là cần thiết khi đọc Thánh Kinh ?
4
A.
B.
C.
D.
Chuyên cần – nhẫn nại.
Vui vẻ - lắng nghe.
Hạnh phúc – chờ đón
Khiêm tốn – đơn sơ.
Câu 13: Nhiều điều không được ghi chép trong Thánh Kinh, nhưng vẫn được truyền
tụng và được Hội Thánh công nhận gọi là:
A.Thánh Truyền.
B. Thánh Thư.
C. Truyền thống Giáo Hội.
D. Phụng Vụ.
Câu 14: Chọn ý đúng điền vào chỗ trống sau:
Để chuẩn bị đón nhận Đấng Cứu Thế, Thiên Chúa chọn “……….” làm dân riêng, huấn
luyện, dạy dỗ, thanh tẩy họ. Quá trình tập huấn cam go.
A. Do Thái.
B. Israel.
C. Palestine.
D. Ai Cập.
Câu 15: Nguyên tổ của Loài người là:
A. Adam và Eva.
B. Abraham.
C. Nơ – e.
D. Gia-cóp.
Câu 16: Tổ phụ của Dân Israel là:
A. Moi-sê.
B. Abraham.
C. Nơ – e.
D. Gia-cóp.
Câu 17: Ai là con của Abraham ?
A. Aben.
B. Isaac.
C. Gia-cóp.
D. Giu-se.
Câu 18: Thiên Chúa có thái độ nào khi nguyên tổ phạm tội ?
A. Thiên Chúa đã nghiêm phạt nguyên tổ, nhưng vẫn một lịng thương xót hứa ban ơn cứu
độ.
B. Người ngầm hứa ban Vị cứu tinh đến cứu vớt họ, dạy họ biết cách sống để lại được làm
con Chúa và đáng hưởng hạnh phúc đời đời.
C. Người không những chẳng bỏ rơi mà lại hứa ban Con Một của Ngài chuộc tội loài
người.
5
D. Lịng Chúa xót thương thật hải hà nên sau khi tuyên phạt ông bà, Thiên Chúa đã phán
một lời đầy hy vọng : “Ta sẽ gây mối thù giữa mi (con rắn cám dỗ) và người đàn bà, giữa
dòng giống mi và dịng giống người ấy; dịng giống đó sẽ đánh vào đầu mi và mi sẽ cắn
vào gót nó” (St 3,15).
Câu 19: Chọn ý đúng điền vào chỗ trống sau:
Dù sao, Thiên Chúa dựng nên loài người, Người khơng nỡ cứ để họ sống trong khổ
ải. Vì thế, Người hứa ban “……………” đến cứu vớt họ, dạy họ biết cách sống để lại được
làm con Chúa và đáng hưởng nước trời.
A. Chúa Giê-su.
B. Đấng Ki-tô.
C. Ngôi Hai nhập thể làm người.
D. Đấng Cứu Thế.
Câu 20: Trời đất muôn vật bởi đâu mà có ?
A. Đức Chúa Trời dùng quyền phép mình mà phán một lời thì bởi hư khơng thì liền có mọi
sự.
B. Trời đất mn vật bởi Thiên Chúa dựng nên.
C. Thiên Chúa dùng quyền năng mình mà dựng nên vũ trụ.
D. Thiên Chúa là Đấng toàn năng, tạo thành trời đất, mn vật hữu hình và vơ hình.
Câu 21: Lồi người là lồi nào ?
A. Là lồi được Chúa u thương có linh hồn và xác Chúa đã tạo nên giống hình ảnh
Người.
B. Lồi người là lồi có linh hồn và xác, Chúa đã dựng nên giống hình ảnh Người, cho làm
chủ vũ trụ và hưởng hạnh phúc đời đời.
C. Lồi người là hình ảnh của Thiên Chúa có lý trí, ý chí, tự do. Vì là hình ảnh của Thiên
Chúa, điều này nói lên lồi người được tham dự hạnh phúc vĩnh cửu của Thiên Chúa.
D. Là lồi được tạo dựng theo hình ảnh Thiên Chúa, được mời gọi nhận biết và yêu mến
Thiên Chúa, người tìm Thiên Chúa sẽ khám phá ra một số "con đường" giúp nhận biết
Người.
Câu 22: Qua Môsê, Thiên Chúa ban cho dân mấy giới luật. Mơsê cịn lập luật quy
định đời sống tôn giáo, luân lý, xã hội của dân. Israel trở thành một dân có tổ chức.
A. 20 giới luật.
B. 15 giới luật.
C. 17 giới luật.
D. 10 giới luật.
Câu 23: Thiên Chúa đã kí kết Giao Ước với Israel tại:
A. Núi Sọ.
B. Núi Sinai.
C. Sông Gio-đan.
6
D. Vườn cây dầu.
Câu 24: Thiên Chúa ban lề luật để dân Israel sống hạnh phúc. Lề luật này được chép
trong Ngũ thư gồm các sách nào ?
A. Sáng thế, xuất hành, Dân số, Lê-vi, Khải huyền.
B. Xuất hành, Dân số, Lê-vi, Khải huyền, Các Vua.
C. Sáng thế, Dân số, Lê-vi, Khải huyền, Các Vua.
D. Sáng thế, Xuất hành, Dân số, Lê-vi, Đệ nhị Luật.
Câu 25: Israel cam kết gì với Thiên Chúa ?
A. Israel cam kết tôn thờ Thiên Chúa là Chúa độc nhất và vâng giữ mọi luật Người truyền.
B. Israel sẽ học cách cư xử với tha nhân, thảo kính cha mẹ, u thương mọi người, tơn
trọng danh dự và tài sản người khác, biết bảo trọng bản thân là “hình ảnh Thiên Chúa”.
C. Sẽ tuân giữ giới răn người truyền và mong chờ Đấng cứu độ sẽ đến.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 26: Thiên Chúa đã ban cho Nguyên tổ cuộc sống nào ?
A. Chúa ban cho hai ông bà sự sống siêu nhiên và nhiều đặc ân khác nữa.
B. Thiên Chúa ban cho nguyên tổ cuộc sống được làm con Chúa và nhiều đặc ân khác.
C. Chúa ban Sự sống siêu nhiên chính là sự sống của Chúa thông ban cho ta để được làm
con cái Chúa và sau này được hưởng hạnh phúc với người.
D. Chúa ban cho lồi người có trí khơn minh mẫn, ý chí hướng về điều lành, khơng phải
đau khổ, khơng phải chết, có được hạnh phúc đời đời.
Câu 27: Những người đã mang đến cho dân Sứ điệp của Thiên Chúa được gọi là:
A. Tiên tri.
B. Sứ thần.
C. Ngôn sứ.
D. Người được Chúa chọn.
Câu 28: Chọn ý đúng điền vào chỗ trống sau:
“………. là sự lỗi luật Chúa và Hội Thánh trong tư tưởng, lời nói, việc làm và những điều
thiếu sót”.
A. Kiêu ngạo.
B. Khơng tn phục.
C. Tội.
D. Dâm dục.
Câu 29: Ai là người dẫn đắt dân Chúa ra khỏi Ai Cập và vượt qua Biển Đỏ ?
A. Moi-sê.
B. Abraham.
C. Nơ – e.
D. Gia-cóp.
7
Câu 30: Ai là người hướng dẫn Chúa Giê-su vào trong sa mạc ?
A. Chúa Cha thôi thúc.
B. Chúa Thánh Thần.
C. Thiên thần.
D. Tự bản thân Chúa muốn vào.
Câu 31: Trước khi đi rao giảng Tin Mừng cho mọi người, Chúa Giê-su vào sa mạc để
làm gì ?
A. Để chịu sự cám dỗ của ma quỷ.
B. Để tự thử thách bản thân trước Công việc lớn lao là rao giảng Tin Mừng sắp đến.
C. Để thử sức chịu đựng của bản thân trong nghịch cảnh.
D. Để ăn chay và cầu nguyện.
Câu 32: Chúa Giê-su vào sa mạc bao nhiêu ngày ?
A. 70 ngày.
B. 50 ngày.
C. 40 ngày.
D. 60 ngày.
Câu 33: Ai là người nhắc nhở dân tuân giữ giao ước đã ký với Thiên Chúa ?
A. Chúa Cứu Thế.
B. Ngôn sứ.
C. Các Tơng đồ.
D. Ơng Abraham.
Câu 34: Vị Ngơn sứ nối kết thời Cựu Ước với thời Tân Ước là ?
A. Chúa Giê-su.
B. Sứ thần Gabriel.
C. Ơng Phê-rơ.
D. Ơng Gio-an Tẩy giả.
Câu 35: Ai là người làm Phép Rửa để dọn đường cho Chúa đến ?
A. Sứ thần Gabriel.
B. Ông Phê-rơ.
C. Ơng Gio-an Tẩy giả.
D. Ơng Giu-se.
Câu 36: “Này Bà sẽ thụ thai, sinh hạ một con trai và đặt tên là Giêsu”. Là câu nói của
ai ?
A. Sứ thần Gabriel.
B. Ơng Phê-rơ.
C. Ơng Gio-an Tẩy giả.
D. Ơng Giu-se.
Câu 37: Chọn ý đúng điền vào chỗ trống sau:
8
“Một Trinh nữ sẽ thụ thai, sinh một con trai, gọi là “……….”, nghĩa là Thiên Chúa ở cùng
chúng ta”.
A. GIÊ-SU.
B. KI-TÔ.
C. MESIAH.
D. EMMANUEL
Câu 38: Biến cố truyền tin đã xảy ra đúng như lời tiên báo của Ngôn sứ nào từ hơn
600 năm trước: “Một Trinh nữ sẽ thụ thai, sinh một con trai,…., nghĩa là Thiên Chúa ở
cùng chúng ta”.
A. Ngôn sứ Isaia.
B. Ngôn sứ Daniel.
C. Ngôn sứ Jêrêmia.
D. Ngôn sứ Êzêkien.
Câu 39: Chúa Giêsu sinh ra ở đâu trong nước Do thái.
A. Bêlem.
B. Galilê.
C. Giê-ru-sa-lem.
D. Gon-go-tha.
Câu 40: Chúa Giê-su nhập thể trong lòng Đức trinh nữ Maria bởi phép:
A. Đức Chúa Trời.
B. Đức Chúa Cha.
C. Đức Chúa Thánh Thần.
D. Thiên thần truyền tin.
Câu 41: Đức Maria đã chấp nhận lời Truyền tin rằng: mình sẽ có thai, mang một con
trai… người ấy là con Đấng Tối Cao… bằng lời đáp nào ?
A. Tôi đồng ý.
B. Tôi chấp nhận.
C. Xin vâng.
D. Hãy làm như vậy.
Câu 42: Trước khi Chúa Giê-su sinh ra một thời gian ngắn, vị Hoàng đế nào có lệnh
truyền dân Israel phải về bản quán đăng ký hộ khẩu.
A. Hoàng đế Xeda
B. Hoàng đế Contatius.
C. Hồng đế Augustơ.
D. Hồng đế Tiberius.
Câu 43: “Vinh danh Thiên Chúa trên trời, bình an dưới thế cho người thiện tâm”. Là
tiếng hát của ai khi Chúa Giê-su được sinh ra ?
A. Các đạo sĩ Phương Đông.
B. Các Thiên thần.
9
C. Các mục đồng.
D. Cả dân chúng gần đó.
Câu 44: Thánh Giuse, là cha nuôi của Đấng Cứu Thế, làm nghề:
A. Thợ mộc.
B. Chăn chiên.
C. Đánh cá.
D. Tá điền.
Câu 45: Năm 12 tuổi, Chúa Giêsu theo thánh Giuse và Đức Mẹ lên đền thờ mừng lễ
vượt qua. Thì có biến cố gì xảy ra ?
A. Chúa Giêsu bị bắt cóc.
B. Chúa Giêsu chịu chết.
C. Chúa Giêsu ngồi nói chuyện ở đền thờ.
D. Chúa Giêsu tìm Đức Mẹ và thánh Giu-se.
Câu 46: Chúa Giêsu làm gì ở Nazareth trong 30 năm đầu ?
A. Người hằng vâng phục Đức Mẹ và Thánh Giuse.
B. Mến chuộng đời sống gia đình, dạy chu tồn bổn phận đối với cha mẹ, đối với
Thiên Chúa.
C. Chúa Giêsu luôn cầu nguyện, học hỏi Thánh kinh, vâng lời Đức Maria và thánh
Giuse.
D. Chúa Giêsu lớn lên trong cảnh đơn nghèo. Người có tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu
quê hương, yêu cuộc sống, thích quan sát sinh hoạt hằng ngày.
Câu 47: “Đây là Chiên Thiên Chúa, đây là Đấng xóa tội trần gian” là câu nói của ai ?
A. Chúa Giê-su.
B. Sứ thần Gabriel.
C. Ơng Phê-rơ.
D. Ơng Gio-an Tẩy giả.
Câu 48: Chúa Giê su nói gì về nước trời ?
A. Nước Thiên Chúa chỉ đến với những tâm hồn sám hối và tin vào Chúa Giêsu.
B. Đón nhận lời giảng cuả Hội thánh để Nước Chúa hiển trị trong lòng mọi người.
C. Thời kỳ đã mãn và Nước Thiên Chúa đã đến gần, hãy sám hối và tin vào Tin Mừng.
D. Nước Thiên Chúa khơng cịn xa xơi, cũng khơng cịn là một lời hứa.
Câu 49: Chúa Giêsu nói: “Lạy Cha, nếu được, thì xin cho con khỏi uống chén này.
Nhưng xin đừng theo ý con, mà xin theo ý Cha”. Ngài nói điều này với ai ?
A. Thánh Giu-se.
B. Chúa Cha.
C. Cha của Ơng phê-rơ.
D. Ơng Cai-pha.
Câu 50: Ta phải làm gì đối với Thiên Chúa Ba Ngơi ?
10
A. Ta làm dấu thánh giá, là tuyên xưng mầu nhiệm Thiên Chúa Ba Ngơi.
B. Ta phải tin cậy kính mến, thờ lạy và biết ơn.
C. Ta xin cho ta biết tạo cuộc sống ấm êm trong gia đình, để xứng đáng trở nên hình
ảnh Ba Ngơi trên trời.
D. Ta phải đọc kinh sáng danh thường xuyên, là tuyên xưng mầu nhiệm Thiên Chúa Ba
Ngôi.
Câu 51: Ai là người đã bán đứng Chúa Giê-su cho quân lính bắt đi ?
A. Ơng Simon.
B. Ơng Gioan.
C. Ơng Phê-rơ.
D. Giuđa Ít-ca-ri-ốt.
Câu 52: Chúa Giêsu bị kết án tử hình vì lời tố cáo chính yếu nào?
A. Chống lại lề luật Ít-ra-el.
B. Địi huỷ Đền thờ và xây lại trong 3 ngày.
C. Ngài tuyên bố mình là Con Thiên Chúa.
D. Đả phá những kẻ Luật sĩ – biệt phái.
Câu 53: Trong bữa ăn tối Vượt Qua với các môn đệ trước khi bị bắt, Chúa Giêsu đã
làm cách nhiệm mầu gì để ở lại với họ và những người Chúa yêu trong mọi thời đại.
A. Hé lộ người nào sẽ phản bội Chúa.
B. Loan báo ơng Phê-rơ sẽ chối Chúa.
C. Sẽ nói về Người sẽ chết cách nào để Cứu chuộc lồi người.
D. Hóa bánh và rượu trở thành Mình và Máu Người.
Câu 54: Chúa cịn làm hành động gì cho các mơn đệ để dạy bài học yêu thương phục
vụ trong đêm ăn bữa Tiệc lễ Vượt qua.
A. Bẻ bánh và rót rượu trao cho các môn đệ uống.
B. Rửa chân cho các môn đệ.
C. Tiên báo cái chết của Người.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 55: Người vác thập giá lên trên núi nào để chịu chết?
A. Núi Sinai.
B. Núi Sọ.
C. Núi Khơ-rép.
D. Núi Tabor.
Câu 56: Qn lính chúng đóng đinh Người vào thập giá cùng với hai người nào ?
A. Tên trộm cướp.
B. Tên giết người.
C. Baraba và thuộc hạ của hắn.
D. Kẻ tử tội.
11
Câu 57: "Tơi biết các bà tìm Đức Giêsu bị đóng đinh. Người khơng cịn ở đây nữa. Người
đã sống lại như Người đã báo trước. Hãy đến xem chỗ đặt Người và mau mau đi nói cho
các mơn đệ của Người rằng Người đã sống lại". Là lời nói của ai sau khi các bà ra thăm
mộ Chúa ?
A. Ơng Mơi-sê hiện ra.
B. Thiên thần.
C. Lính canh mộ.
D. Ơng Elia.
Câu 58: Sau khi sống lại, Chúa Giêsu làm gì với các mơn đệ ?
A. Chúa nói về những những cơng việc đã thực hiện đầy tình u thương để cứu chuộc
loài người.
B. Chúa Giêsu hiện ra dạy dỗ, an ủi các môn đệ, sai các ông đi rao giảng Tin Mừng rồi
Người lên trời.
C. Sau khi phục sinh Chúa Giêsu hiện ra ở với các môn đệ trong 40 ngày, rồi Ngài lên
trời ngự bên hữu Chúa Cha.
D. Ngài cử Thánh Thần đến với các môn đệ và ban cho họ cũng là chúng ta sau này
niềm hy vọng được lên trời với Ngài.
Câu 59: Các tên gọi nào sau đây không phải là Chúa Thánh Thần ?
A. Thần Khí.
B. Đấng Bảo trợ.
C. Đấng Nhân danh Chúa mà đến.
D. Thần Chân lý.
Câu 60: Các tên gọi nào sau đây không phải là Chúa Thánh Thần ?
A. Thầy dạy.
B. Đấng ban sự sống.
C. Đấng Thiên Sai.
D. Ngôi Lời.
Câu 61: Chúa Giêsu ban Chúa Thánh Thần mấy lần sau khi sống lại ?
A. 1 lần.
B. 2 lần.
C. 3 lần.
D. 4 lần.
Câu 62: Chọn ý đúng điền vào chỗ trống sau:
Chính Chúa Thánh Thần biến đổi các Thánh tông đồ thành những ……..…. rao giảng Đức
Kitô Phục sinh cho thế giới.
A. Người mạnh dạn.
B. Người kiên trì.
C. Người khơn ngoan.
D. Người nhẫn nại.
12
Câu 63: Xét bên trong, Hội Thánh có nguồn gốc là:
A. Chính Chúa Thánh Thần.
B. Chính Chúa Cha.
C. Chính Chúa Giê-su.
D. Chính Chúa Ba Ngơi.
Câu 64: Ngày lễ nào đánh dấu cho sự mở đầu của một năm Phụng Vụ ?
A. Lễ Chúa Thánh Thần Hiện Xuống.
B. Lễ Chúa Phục Sinh.
C. Lễ Giáng Sinh.
D. Lễ Chúa Ki-tô là Vua vũ trụ.
Câu 65: Hội Thánh có các phương tiện siêu nhiên nào giúp người tín hữu đạt được
mục đích siêu nhiên là hạnh phúc Nước Trời.
A. Thánh truyền, các Bí tích.
B. Kinh Thánh, mặc khải.
C. Lời Chúa, các Bí tích.
D. Gương mẫu các thánh, Thánh truyền.
Câu 66: Những yếu tố nội tại nào làm cho Hội Thánh khơng cịn chỉ là một tổ chức
trần gian, mà trước hết là tổ chức thiêng liêng:
A. Đời sống Thánh thiện của mọi Kitô hữu.
B. Quyền bính Chúa giao cho Hội Thánh.
C. Kinh Thánh, mặc khải.
D. Lời Chúa, các Bí tích.
Câu 67: Xét bề ngồi, Hội Thánh gồm bởi những con người (hàng giáo sĩ và giáo
dân), có luật lệ hướng dẫn, có các sinh hoạt làm sống động... giống như một:
A. Bộ máy nhà nước.
B. Tổ chức xã hội.
C. Tổ chức tôn giáo.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 68: Theo Hội thánh Công Giáo, ngày lễ nào đánh dấu cho sự khai sinh của Hội
Thánh ? (chính thức ra mắt với thế giới)
A. Lễ Ngũ Tuần.
B. Lễ Chúa Giê-su Lên trời.
C. Lễ Chúa Thánh Thần Hiện Xuống.
D. Lễ Chúa Ki-tô là Vua vũ trụ.
Câu 69: Ai là người đứng đầu Hội thánh ở trần gian ?
A. Đức giáo hoàng (đức thánh cha).
B. Chúa Giê-su.
C. Các thánh tông đồ.
13
D. Tất cả các ý trên.
Câu 70: Từ Thánh Kinh có một số hình ảnh để diễn tả Hội Thánh, ví dụ:
A. Các tá điền.
B. Người chăn dắt.
C. Các Thợ gặt.
D. Hiền thê của Chúa Ki-tơ.
Câu 71: Hội Thánh có mấy đặc tính ?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 72: Hãy chọn những đặc tính nào thuộc về Hội Thánh Cơng giáo ?
A. Vâng phục.
B. Tơng Đồ.
C. Khó nghèo.
D. Thánh thiện.
Câu 73: Hãy chọn những đặc tính nào thuộc về Hội Thánh Công giáo ?
A. Vâng phục.
B. Tông Đồ.
C. Tông truyền.
D. Xuất thế.
Câu 74: Người tín hữu có nghĩa vụ tăng cường tinh thần hiệp nhất là đặc tính nào
trong Hội Thánh?
A. Thánh thiện.
B. Đồn kết.
C. Duy nhất.
D. Hiệp thơng.
Câu 75: Sống phù hợp với giáo lý là đặc tính nào của Hội Thánh ?
A. Thánh thiện.
B. Chân lý.
C. Duy nhất.
D. Hiệp thông.
Câu 76: Chúa Kitô, Đấng sáng lập Hội Thánh là nguồn mạch:
A. Sự thánh thiện.
B. Sự yêu thương.
C. Sự sống.
D. Sự tha thứ.
14
Câu 77: Ln đón nhận người thuộc mọi quốc gia, mọi dân tộc, mọi tầng lớp là đặc
tính nào của Hội thánh ?
A. Công giáo.
B. Tông đồ.
C. Hiệp nhất.
D. Phục vụ.
Câu 78: Nhờ nghi thức đặt tay mà chức Tư Tế phẩm trật từ thời các Tông đồ được
trao cho một số người trong Hội Thánh từ nhiều đời đến nay để làm thừa tác viên
phục vụ dân Chúa là đặc tính nào của Hội thánh ?
A. Tơng truyền.
B. Khó nghèo.
C. Thánh thiện.
D. Hiệp nhất.
Câu 79: Chúa Thánh Thần làm gì cho Hội Thánh?
A. Đức Chúa Thánh Thần hằng gìn giữ, hướng dẫn, thánh hoá và canh tân Hội thánh ở
thế gian này.
B. Khích lệ các tín hữu nỗ lực sống thánh thiện, gương mẫu tuyệt hảo cho mọi người
noi theo.
C. Thúc đẩy sự hiệp nhất của các tín hữu với nhau trong tình huynh đệ gia đình con cái
Thiên Chúa.
D. Hướng dẫn Hội Thánh qua những thử thách để được kết hợp với Chúa và trở nên
thánh thiện.
Câu 80: Hội Thánh có Chúa Kitơ là đầu, có Chúa Thánh Thần gìn giữ và thánh hóa,
có các phương tiện thánh và có các hoa trái thánh thiện là đặc tính nào của Hội
thánh ?
A. Thánh thiện.
B. Tông Đồ.
C. Tông truyền.
D. Xuất thế.
Câu 81: “Con là Đá và trên Đá này Ta sẽ xây Hội thánh Ta và quyền lực hoả ngục sẽ
không lấn át nổi. Ta sẽ trao cho con chìa khố nước Trời. Con cần buộc điều gì dưới đất,
thì trên trời cũng sẽ cầm buộc, con tháo cởi điều gì dưới đất thì trên trời cũng tháo cởi.”
Là lời Chúa Giê-su nói với ai ?
A. Thánh Phao-Lơ.
B. Thánh Phê-rô.
C. Thánh Gio-an.
D. Thánh Mátthêu.
Câu 82: Trong ngày đầu tiên các Tông đồ đi rao giảng Tin Mừng, sau khi Chúa Giêsu
sống lại, đã có bao nhiêu nhiêu người chịu Phép rửa ?
A. 2000 người.
15
B. 3000 người.
C. 4000 người.
D. 5000 người.
Câu 83: Đồng tâm nhất trí tham gia các sinh hoạt trong giáo phận, giáo xứ là đặc tính
nào của Hội Thánh ?
A. Thánh thiện.
B. Duy nhất.
C. Tông truyền.
D. Xuất thế.
Câu 84: Chọn ý đúng điền vào chỗ trống sau:
Nhờ Chúa Thánh Thần trợ giúp, ………. các Tông đồ được truyền lại trọn vẹn cho
chúng ta.
A. Hiểu biết và Kinh thánh.
B. Đức tin và giáo lý.
C. Tinh thần khơn ngoan.
D. Sự Đồn kết và thánh thiện.
Câu 85: Vì sao ta biết Hội Thánh là duy nhất?
A. Vì có Chúa Ki-tơ là đầu.
B. Vì có Chúa Thánh Thần gìn giữ và thánh hóa.
C. Vì Chúa Giêsu qui tụ các Tông đồ, dạy dỗ họ rồi sai đi giảng đạo mn nơi.
D. Vì Chúa Kitơ chỉ thiết lập một Hội Thánh.
Câu 86: Vì sao ta biết Hội Thánh là Cơng giáo?
Vì giáo lý đức tin và phẩm trật của một Hội Thánh là do các Tông đồ truyền lại.
Hội Thánh hằng hoạt động truyền giáo ở mọi nơi, mọi lúc.
Hội Thánh đón nhận mọi người ở mọi thời đại. Ai thiện tâm đều có thể gia nhập đạo
Cơng giáo.
Vì Hội Thánh hằng liên kết với Chúa Kitô.
Câu 87: Chúa Kitô trao cho Hội Thánh những chức vụ nào ?
Ngôn sứ, Tư tế và Vương giả.
Giám mục, phó tế, linh mục.
Tiên tri, vương đế, phó tế.
Giáo sĩ, giáo hoàng, giám mục.
Câu 88: Chức vụ nào trong Hội Thánh có nhiệm vụ rao truyền lời Thiên Chúa cho
mọi Người ?
A. Tiên tri.
B. Ngôn sứ.
C. Thầy giảng.
D. Linh mục.
16
Câu 89 : Chức vụ nào Hội Thánh có nhiệm vụ dâng lên Thiên Chúa lời ca ngợi và lễ
vật lịng thành để tơn thờ Người ?
A. Tiên tri.
B. Ngơn sứ.
C. Thầy giảng.
D. Tư tế.
Câu 90: Chức vụ nào là chức vụ thống trị trong tinh thần phục vụ, nghĩa là Hội
Thánh có nhiệm vụ làm cho mọi cơng việc trần thế thấm nhuần tinh thần Chúa
Kitô ?
A. Tiên tri.
B. Vương giả.
C. Thầy giảng.
D. Tư tế.
Câu 91 : Đức Maria có cần được cứu độ khơng?
A. Có
B. Khơng
C. Khơng biết.
D. Đáp án khác.
Câu 92: Chúng ta có cần thờ phượng Đức mẹ khơng ?
A. Có.
B. Khơng.
C. Khơng biết.
D. Đáp án khác.
Câu 93: Người lãnh nhận Bí tích Rửa tội thề hứa những gì?
A. Thề hứa trung thành với Đức tin, Chúa Ki-ô và tuân giữ giới răn Chúa truyền cho
Hội Thánh.
B. Thề hứa trọn đời tín thác vào Thiên Chúa Ba Ngôi, tránh xa mọi cám dỗ của ma
quỷ.
C. Thề hứa giữ vững Đức tin cho đến chết, sống một cuộc đời trọn lành như Cha trên
trời.
D. Thề hứa từ bỏ ma quỉ, từ bỏ những cái thuộc ma qủi, xa lánh tội lỗi; thề hứa tin theo
Chúa Kitô và tuân giữ lè luật của Người.
Câu 94: Đức Maria đã cộng tác vào công việc cứu độ của Chúa Giêsu như thế nào?
A. Đức Mẹ khiêm nhu tìm hiểu thánh ý Chúa và hiến dâng cuộc đời mình với
tất cả sự tín thác, cậy trơng vào Chúa.
B. Đức Mẹ chỉ đồng cơng góp sức trong vai trị “cộng sự viên quảng đại và tôi
tá khiêm hạ của Chúa Cha…, đã cộng tác cách rất đặc biệt vào cơng trình
của Ðấng Cứu Thế.” (Hc “Lumen Gentium”, số 61); và nhờ vậy Thiên Chúa
mới hồn tất cơng trình cứu độ nhân loại của Người.
17
C. Đức Maria đã hết lịng đón nhận ý định cứu rỗi của Thiên Chúa: cưu mang,
sinh hạ Chúa Giêsu, nhất là đã chịu khổ cực để dự phần vào hy tế của Con
mình.
D. Đức Mẹ đã được Chúa dùng để giúp chúng ta trên con đường cứu độ bằng
việc chuyển cầu cách thần thế cho chúng ta. Mọi quyền phép Đức Mẹ có là
do Thiên Chúa trao ban.
Câu 95: Năm phụng vụ có mục đích nào?
A. Năm phụng vụ có mục đích giúp người tín hữu hiểu và sống các mầu nhiệm trong
đạo cách thiết thực hơn.
B. Giáo Hội trình bày cho chúng ta những hình ảnh và những biến cố cứu độ, để khi
chiêm ngắm những mầu nhiệm ấy, ta hiểu biết, yêu mến Chúa Kitô và dần dần mặc
lấy những tâm tình và cách sống của Người.
C. Năm phụng vụ không chỉ gợi lại những biến cố của lịch sử cứu độ, cũng không ghi
suông lại những khuôn mặt oai hùng và trung kiên của các thánh, nhưng là một
trang sử về sự sống của Thiên Chúa giữa chúng ta.
D. Năm phụng vụ chính là tưởng niệm lại những mầu nhiệm cứu độ, kho tàng công
nghiệp Chúa Kitơ đã lập khi cịn sống sẽ được trao ban cho mỗi người chúng ta.
Câu 96: Bí tích là gì?
A. Bí tích là những dấu chỉ hữu hiệu của ân sủng, do Đức Kitô thiết lập và uỷ thác cho
Hội Thánh, qua các Bí tích, sự sống thần linh được trao ban cho các tín hữu.
B. Bí tích là những dấu chỉ bên ngoài Chúa Giêsu đã dùng để diễn tả và thơng ban ơn
bên trong cho lồi người.
C. Bí tích là những dấu chỉ hữu hiệu của ân sủng do Đức Kitô thiết lập và ủy thác cho
Hội Thánh, để trao ban sự sống thần linh cho con người.
D. Bí tích là những dấu chỉ hữu hình (visible signs) mà Chúa Thánh Thần dùng để ban
ơn cứu độ của Chúa Kitơ cho chúng ta trong Giáo Hội.
Câu 97: Bí tích nào giúp tăng cường đời sống siêu nhiên, gắn bó ta cách mật thiết hơn
với Hội thánh và thúc giục ta làm việc tơng đồ truyền giáo?
A.
B.
C.
D.
Bí tích Thêm sức.
Bí tích Giải tội.
Bí tích Thánh thể.
Bí tích Rửa tội.
Câu 98: Bí tích nào Chúa Giêsu đã lập cho ta được tha tội nguyên tổ và các tội riêng
ta phạm trước khi lãnh Bí tích ấy; đồng thời, thơng ban sự sống siêu nhiên cho ta
được làm con Chúa và con Hội Thánh ?
Bí tích Thêm sức.
Bí tích Giải tội.
Bí tích Thánh thể.
Bí tích Rửa tội.
18
Câu 99: Để có sự sống tự nhiên, lồi người cần được sinh ra bởi cha mẹ - để có sự
sống siêu nhiên, loài người cần được sinh bởi nước và Thánh Thần là cách hiểu về Bí
tích nào ?
A.
B.
C.
D.
Bí tích Thêm sức.
Bí tích Giải tội.
Bí tích Thánh thể.
Bí tích Rửa tội.
Câu 100: Bí tích nào cao trọng nhất ?
Bí tích Thêm sức.
Bí tích Giải tội.
Bí tích Thánh thể.
Bí tích Rửa tội.
19
Đáp án
1. B
11. D
21. B
31. D
41. C
51. D
61. B
71. B
81. B
91. A
2. A
12. D
22. D
32. C
42. C
52. C
62. A
72. D
82. B
92. B
3. C
13. A
23. B
33. B
43. B
53. D
63. D
73. C
83. B
93. D
4. B
14. B
24. D
34. D
44. A
54. B
64. D
74. C
84. B
94. C
5. A
15. A
25. A
35. C
45. C
55. B
65. C
75. C
85. D
95. A
6. B
16. B
26. B
36. A
46. C
56. A
66. D
76. A
86. C
96. B
20
7. B
17. B
27. C
37. D
47. D
57. B
67. B
77. A
87. A
97. A
8. C
18. A
28. C
38. A
48. C
58. B
68. C
78. A
88. B
98. D
9. C
19. D
29. A
39. A
49. B
59. C
69. A
79. A
89. D
99. D
10. C
20. B
30. B
40. C
50. B
60. D
70. D
80. A
90. B
100.
C