TUẦN 31
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2018
Buổi chiều:
ĐẠO ĐỨC
BÀI 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( tiếp )
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia
bảo vệ môi trường.Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi
trường.Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường và nơi công cộng bằng những
việc làm phù hợp với khả năng.
* Kỹ năng: Rèn hành vi, thói quen bảo vệ mơi trường.
* Thái độ: GD cho HS biết đồng tình với những hành vi thực hiện bảo vệ môi
trường.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Tranh minh họa
* HS: SGK, VBT
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
1. Khởi động
- Cả lớp hát một bài
- Kết nối kiến thức
2. Hoạt động hình thành kiến thức
+ Hoạt động cả lớp
Mục tiêu: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi
trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi
trường.Nêu được những việc cần làm phù hợp với
lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
* Hoạt động 1: Tập làm nhà tiên tri
Bài tập 2:
+ Hoạt động cá nhân
- Nêu các tình huống
Kết luận : a. Các loại cá, tơm bị diệt ảnh hưởng
đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con
người sau này;
b. Thực phẩm không an tồn, ảnh hưởng đến sức
khoẻ con người, làm ơ nhiễm môi trường đất và
nguồn nước…..
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
+ Hoạt động nhóm đơi
* Bài tập 3
Hoạt động học
- Hát tập thể.
- Lớp trưởng điều khiển các nhóm
thảo luận, chia sẻ trước nhóm –lớp
- Hs thảo luận
- Hs chia sẻ kết quả thảo luận trước
lớp
- Mời GV đánh giá, nhận xét
- Nhóm trưởng điều khiển các nhóm
thảo luận, chia sẻ trước nhóm –lớp
- Hs thảo luận
- Nêu các ý kiến
- Kết luận: a, b
: không tán thành.
c, g, d : tán thành
* Hoạt động 3. Xử lí tình huống
+ Hoạt động nhóm 4
* Bài tập 4
* Kết luận:
a. Thuyết phục người hàng xóm chuyển bếp than
sang chỗ khác.
b. Đề nghị giảm âm thanh
c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường
làng
* Hoạt động 4. Tình nguyện xanh
GV: Chia nhóm
- Em hãy tìm hiểu về tình hình mơi trường ở xóm,
trường học lớp học.
- Em cần làm gì để bảo vệ mơi trường?
* Ghi nhớ
- Hs chia sẻ kết quả thảo luận trước
lớp
- Mời GV đánh giá, nhận xét
- Nhóm trưởng điều khiển các nhóm
thảo luận, chia sẻ trước nhóm –lớp
- Hs thảo luận
- Hs chia sẻ kết quả thảo luận trước
lớp
- Mời GV đánh giá, nhận xét
- Lớp trưởng điều khiển các nhóm
thảo luận, chia sẻ trước nhóm –lớp
- Hs thảo luận
- Hs chia sẻ kết quả thảo luận trước
lớp
- Mời GV đánh giá, nhận xét
3. Hoạt động tiếp nối
- HS trả lời.
+ Qua bài học hơm nay, chúng ta có thể rút ra
được điều gì?
- Gv nhận xét tiết học
- Dặn Hs Học bài và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG
BÀI 3: DÙNG ĐỦ THÌ THƠI
(Dạy theo sách Bác Hồ và những bài học về đạo đức và lối sống)
ĐIỀU CHỈNH
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
---------------------------------------TẬP ĐỌC
Ăng-co Vát
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức : Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với
giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng- co Vát, một cơng trình kiến trúc và điêu khắc
tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
* Kỹ năng: Rèn KN đọc, KN hiểu nghĩa của từ, hiểu nội dung bài.
* Thái độ: GD cho HS ham thích khám phá vẻ đẹp của các cơng trình kiến trúc.
II. CHUẨN BỊ:
*GV: Tranh minh họa bài, bảng phụ ghi sẵn câu dài cần luyện đọc.
* HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động
Chơi TC : Bắn tên
GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới
2. Hoạt động hình thành KT
- Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu của hoạt động : Đọc rành
mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một
đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu
lộ tình cảm kính phục.
-GV chia đoạn
- Luyện đọc đoạn lần 1
+ Phát hiện từ khó cần luyện đọc.
- YC HS nêu từ khó đọc GV phân
tích và ghi lên bảng. Cho HS luyện đọc
từ khó
+ Phát hiện câu khó cần luyện đọc
- YC HS nêu câu khó đọc GV ghi lên
bảng
- Cho HS luyện đọc câu khó.
* Đọc nối tiếp đoạn lần 2: Phát hiện từ
cần giải nghĩa.
- YC HS nêu từ cần giải nghĩa GV
ghi lên bảng giảng nghĩa từ.
* GV đọc mẫu diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Mục tiêu của hoạt động:Hiểu ND, ý
nghĩa: Ca ngợi Ăng- co Vát, một cơng
trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
của nhân Cam- pu- chia.
+ GV theo dõi và giúp đỡ
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Hoạt động học
-Cán sự lớp điều hành các bạn chơi
-Vài hs mức 3 đọc tồn bài.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn trong
nhóm đọc
-HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS nêu từ, câu khó phát âm.
- HS luyện đọc từ khó: CN-nhóm-lớp
- Nhận xét bạn đọc.
-HS đọc và chia sẻ trong nhóm về nghĩa
của một số từ khó hiểu.
-Hs luyện đọc theo cặp
Nêu giọng đọc, cách ngắt nghỉ.
Luyện đọc: Cá nhân-nhóm-lớp.
- Nhận xét bạn đọc
Nhóm trưởng điều hành các bạn trong
nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi tìm hiểu
bài trong sách giáo khoa.
- Chia sẻ trong nhóm
- Cán sự lớp điều hành các nhóm trả lời
các câu hỏi
- Mời cô đánh giá phần chia sẻ của lớp.
Ăng - co Vát được xây dựng ở Cam – pu
– chia từ đầu thế kỉ XII
+ Khu đền chính gồm 3 tầng với những
ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần
1500m, có 398 gian phòng, …
+… như lạc vào thế giới của nghệ thuật
chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Vì nét kiến
trúc ở đây rất độc đáo và có từ lâu đời.
+Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào lúc hồng
hơn
+Vào lúc hồng hơn, Ăng – co Vát thật
huy hồng: ánh sáng chiếu soi vào bóng
tối cửa đền, …
+ Giới thiệu chung về khu đền Ăng – co
Vát
+ Đền Ăng – co Vát được xây dựng rất to
đẹp
+ Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của khu
đền lúc hồng hơn
- Lưu ý GV chú ý một số em đọc ngọng
tốc độ chậm, đọc vấp.
Dự kiến câu 4 HS mức 4 có thể trả lời
được.
GVKL: Ca ngợi Ăng- co Vát, một cơng
trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
của nhân dân Cam- pu- chia.
*Hoạt động 3: Luyện đọc.
Mục tiêu: Hs biết đọc diễn cảm một
đoạn văn, đọc đúng giọng đọc.
- Luyện đọc diễn cảm
Lớp đọc thầm, tìm giọng đọc
- HS nêu giọng đọc
- HS nghe GV hướng dẫn.
- HS đọc theo nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
1 HS đọc toàn bài (mức 3,4)
- Nhận xét tiết học.
3. Các hoạt động tiếp nối
- Liên hệ thực tế GDTT- KN sống.
- Dặn ôn bài và chuẩn bị
ĐIỀU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
-------------------------------------------------TOÁN
TIẾT 151: THỰC HÀNH ( tiếp )
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bàn đồ vào hình vẽ
* Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hành nhanh, đúng, chính xác.
* Thái độ: HS u thích học tốn
II. CHUẨN BỊ:
* GV: 1 bảng phụ. SGK, VBT.
* HS: SGK, VBT
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
1 Hoạt động khởi động
- Chơi trò chơi : Ai thông minh hơn học sinh
lớp 4
- Kết nối kiến thức
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Ví dụ:
- HS đọc bài tập.
- GV gợi ý HS :
- Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
+ Ta phải tính theo đơn vị nào?
- Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK.
- HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên bản đồ
3. Hoạt động thực hành
Bài 1a,b
Mục tiêu:Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bàn
đồ vào hình vẽ
+ Hoạt động cá nhân
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Dự kiến: Gọi HS mức 1 lên bảng. GV giúp đỡ
nếu cần.
4. Hoạt động tiếp nối
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động học
- Cán sự lớp điều khiển các bạn chơi
- Cả lớp hát bài hát
- Cán sự lớp điều khiển các bạn
trong lớp quan sát và trả lời câu hỏi
- Hoạt động cá nhân sau đó chia sẻ
kết quả trong lớp
- HS quan sát bản đồ và trao đổi
trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ.
- Tiếp nối phát biểu.
- 1 HS nêu bài giải.
- Lớp trưởng điều khiển các bạn
trong lớp làm bài tập
+ HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ
kết quả trong lớp
- Mời GV đánh giá, nhận xét
- HS lắng nghe, thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2018
Buổi chiều:
THỂ DỤC
MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRỊ CHƠI “ NHẢY DÂY TẬP THỂ ”
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, Chuyền cầu theo nhóm hai người.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích –
ném bóng (khơng có bóng và có bóng)
- Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây.
- Trò chơi “ Nhảy dây tập thể ”. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Hoạt động dạy
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài
học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hơng, vai,cổ
tay.
- Ơn một số động tác của bài thể dục phát triển
chung.
2. Phần cơ bản
- Đá cầu.
+ Ơn chuyền cầu theo nhóm hai người.
+ Thi tâng cầu bàng đùi.
- Ném bóng.
Ơn cầm bóng, đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném
bóng vào đích.
- Nhảy dây tập thể.
GV cùng HS nhắc lại cách nhảy, sau đó chia tổ
để HS tự điều khiển tập luyện.
GV giúp đỡ và nhắc HS tuân thủ kỉ luật để bảo
đẩm an toàn.
- Trò chơi "Kiệu người".
GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi,
rồi HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.GV chú ý
nhắc nhở đảm bảo tính kỉ luật, an toàn.
3. Phần kết thúc
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- Trị chơi "Chim bay cị bay".
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết qả gời học, về nhà ôn
đá cầu.
Hoạt động học
- HS tập trung, lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS ôn tập.
- HS ôn tập tâng cầu.
- HS thi tâng cầu.
- HS ôn tập theo hướng dẫn của
cán sự lớp.
- HS tham gia trò chơi.
- HS thả lỏng.
- HS chơi trò chơi.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
----------------------------------------------TẬP ĐỌC
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Đọc lưu lốt tồn bài. Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện
sự ngạc nhiên; đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp thiên nhiên đât
nước theo cách của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê
hương.
* Kỹ năng: Rèn KN đọc, KN hiểu nghĩa của từ, hiểu nội dung bài.
* Thái độ: GD cho HS yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ MT để thiên nhiên luôn
tươi đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Tranh minh họa bài, bảng phụ ghi sẵn nội dung câu thơ cần luyện đọc, SGK.
* HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động
Chơi TC : Truyền điện
GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới
2. Hoạt động hình thành KT
- Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu của hoạt động :Đọc lưu lốt tồn
bài. Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng,
thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng linh hoạt
phù hợp với nội dung từng đoạn.
Luyện đọc đoạn lần 1
+ Phát hiện từ khó cần luyện đọc.
- YC HS nêu từ khó đọc GV phân tích và
ghi lên bảng. Cho HS luyện đọc từ khó.
+ Phát hiện câu khó cần luyện đọc
- YC HS nêu câu khó đọc GV ghi lên bảng
- Cho HS luyện đọc câu khó.
* Đọc nối tiếp đoạn lần 2: Phát hiện từ cần
giải nghĩa.
- YC HS nêu từ cần giải nghĩa GV ghi lên
bảng giảng nghĩa từ. “ keo”, “lận ”.
* GV đọc mẫu diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Mục tiêu của hoạt động: Hiểu ND bài: Ca
ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước, cảnh
đẹp thiên nhiên đât nước theo cách của chú
chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với
Hoạt động học
-Cán sự lớp điều hành các bạn chơi
- Nhóm trưởng điều hành các bạn trong
nhóm đọc.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS nêu từ, câu khó phát âm.
- HS luyện đọc từ khó: CN-nhóm-lớp
- Nhận xét bạn đọc.
-HS đọc và chia sẻ trong nhóm về nghĩa
của một số từ khó hiểu.
-Hs luyện đọc theo cặp
-HS đọc toàn bài
- Nhận xét bạn đọc
Nhóm trưởng điều hành các bạn trong
nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi tìm hiểu
bài trong sách giáo khoa.
- Chia sẻ trong nhóm
đất nước, quê hương.
+ GV theo dõi và giúp đỡ
Câu 1(M1,2)
Câu 2(M1,2)
Câu 3(M2,3)
Câu 4(M4)
- Lưu ý GV chú ý một số em đọc ngọng tốc
độ chậm
GVKL:Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn
nước, cảnh đẹp thiên nhiên đât nước theo
cách của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm
của tác giả với đất nước, quê hương.
* Hoạt động 3: Luyện đọc.
Mục tiêu: HS tìm được giọng đọc của bài,
đoạn luyện đọc. Đọc một đoạn thơ.
Luyện đọc diễn cảm : đoạn 2,3
- Cán sự lớp điều hành các nhóm trả lời
các câu hỏi
- Mời cô đánh giá phần chia sẻ của lớp.
Lớp đọc thầm, tìm giọng đọc
- HS nêu giọng đọc
- HS nghe GV hướng dẫn.
- HS đọc theo nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
1 HS đọc toàn bài (mức 3,4)
3. Hoạt động tiếp nối
- HS nêu nội dung bài.
- 2-3 HS nêu nội dung bài.
- Liên hệ thực tế GDTT- KN sống.
- HS lắng nghe.
- Dặn học bài và chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
----------------------------------------------------TỐN
TIẾT 152: ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. Nắm được hàng và lớp,
giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. Dãy số tự
nhiên là dãy số đặc điểm của nó.
* Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc viết số tự nhiên.
* Thái độ: HS u thích học tốn
II. CHUẨN BỊ:
* GV: SGK, VBT.
* HS: SGK, VBT
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động
- Chơi trò chơi : Truyền điện
- Kết nối kiến thức
2.Hoạt động thực hành
Hoạt động học
- Cán sự lớp điều khiển các bạn chơi
- Cả lớp hát bài hát
Bài 1:
Mục tiêu: Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ - Cán sự lớp điều khiển các bạn trong
thập phân.
lớp quan sát và trả lời câu hỏi
+ Hoạt động cá nhân
- Hs hoạt động sau đó chia sẻ kết quả
- Gọi Hs đọc yêu cầu
trước lớp
- Yêu cầu HS làm bài.
- Mời GV đánh giá, nhận xét
- Dự kiến HS mức 1,2 có thể chưa làm đươc.
HS mức 3,4 hoàn thành nhanh.
Bài 3:
Mục tiêu: Nắm được hàng và lớp, giá trị của
chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong
một số cụ thể
+ Hoạt động nhóm đôi
Cán sự lớp điều khiển các bạn trong lớp
- HS nêu đề bài.
quan sát và trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS hoạt động sau đó chia sẻ kết quả
- HS tự thực hiện tính vào vở, lên bảng viết trước lớp
các số thành tổng.
- Mời GV đánh giá, nhận xét.
- GV gọi HS đọc kết quả.
3. Hoạt động tiếp nối
- GV củng cố nội dung ôn luyện khắc sâu
- HS lắng nghe.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
-------------------------------------------KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường ,thực vật thường
xuyên phải lấy từ mơi trường các chất khống ,khí các bơ níc ô xi và thải ra hơi
nước ,khí ô xi chất khoáng khác …
* Kĩ năng
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ .
* Thái độ
- HS u thích mơn học
II. CHUẨN BỊ:
GV: Hình trong sách giáo khoa.
HS: SGK, VBT
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động
- Chơi trị chơi : Ai thơng minh
Hoạt động học
- Lớp trưởng điều khiển cả lớp
- Kết nối kiến thức
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Trong quá trình sống
thực vật lấy gì và thải ra mơi trường
những gì?
-u cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 122 SGK và mơ tả những gì trên
hình vẽ mà em biết được.
- GV gợi ý : Hãy chú ý đến những yếu
tố đóng vai trị quan trọng đối với sự
sống của cây xanh và những yếu tố
nào mà cần phải bổ sung thêm để cho
cây xanh phát triển tốt.
- Gọi HS trình bày.
+ Những yếu tố nào cây thường xuyên
phải lấy từ môi trường trong quá trình
sống?
+ Trong q trình hơ hấp cây thải ra
mơi trường những gì ?
HS hoạt động cá nhân chia sẻ kết quả
trước lớp
+ Trong quá trình sống, cây thường xuyên
phải lấy từ mơi trường : các chất khống
có trong đất, nước, khí các-bơ-níc, khí ơxi.
+ Trong q trình hơ hấp, cây thải ra mơi
trường khí các-bơ-níc, hơi nước, khí ơ-xi
+ Q trình trên được gọi là gì ?
và các chất khống khác.
+ Quá trình trên được gọi là quá trình trao
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở đổi chất của thực vật.
thực vật?
+ Quá trình trao đổi chất ở thực vật là q
trình cây xanh lấy từ mơi trường các chất
khống, khí các-bơ-níc, khí ơ-xi, nước và
thải ra mơi trường khí các-bơ-níc, khí ơ-xi,
- GV giảng: Trong q trình sống, cây hơi nước và các chất khống khác.
xanh phải thường xuyên trao đổi chất - Lắng nghe.
với môi trường. Cây xanh lấy từ mơi
trường các chất khống, khí các-bơníc, khí ơ-xi, nước và thải ra mơi
trường hơi nước, khí các-bơ-níc, khí ơxi và các chất khống khác. Vậy sự
trao đổi chất giữa thực vật và môi
trường thông qua sự trao đổi khí và
trao đổi thức ăn như thế nào, các em
cùng tìm hiểu.
Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa HS hoạt động nhóm chia sẻ kết quả trước
thực vật và môi trường
lớp
- Hỏi:
- Hs hoạt động và chia sẻ kết quả trước lớp
+ Sự trao đổi khí trong hơ hấp ở thực + Q trình trao đổi chất trong hô hấp ở
vật diễn ra như thế nào ?
thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ
+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc.
ra như thế nào ?
+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra
như sau : dưới tác động của ánh sáng Mặt
Trời, thực vật hấp thụ khí các-bơ-níc, hơi
nước, các chất khống và thải ra khí ơ-xi,
hơi nước và chất khống khác.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự - Quan sát, lắng nghe.
trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật và
sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật và
giảng bài.
+ Cây cũng lấy khí ơ-xi và thải ra khí
các-bơ-níc như người và động vật. Cây
đã lấy khí ơ-xi để phân giải chất hữu
cơ, tạo ra năng lượng cung cấp cho các
hoạt động sống của cây, đồng thời thải
ra khí các-bơ-níc. Cây hơ hấp suốt
ngày đêm. Mọi cơ quan của cây (thân,
rễ, lá, hoa, quả, hạt) đều tham gia hơ
hấp và trao đổi khí trực tiếp với mơi
trường bên ngồi.
+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính
là q trình quang hợp. Dưới ánh sáng
Mặt Trời để tổng hợp các chất hữu cơ
như chất đường, bột từ các chất vơ cơ:
nước, chất khống, khí các-bơ-níc để
ni cây.
Hoạt động 3: Thực hành : vẽ sơ đồ
trao đổi chất ở thực vật
HS hoạt động nhóm chia sẻ kết quả trước
- Tổ chức cho HS hoạt động trong lớp
nhóm 4.
HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn
- Phát giấy cho từng nhóm.
của GV.
- Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và - Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao
trao đổi thức ăn.
đổi thức ăn ở thực vật.
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. - Trình bày sự trao đổi chất ở thực vật theo
- Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. sơ đồ vừa vẽ trong nhóm.
u cầu mỗi nhóm chỉ nói về một sơ
đồ, các nhóm khác bổ sung.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, các
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ nhóm khác bổ sung.
đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch
lạc.
3. Hoạt động tiếp nối
- HS đọc.
- Gọi Hs đọc lại mục Bạn cần biết
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2018
Buổi sáng:
ĐỊA LÍ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ).
* Kỹ năng: Rèn KN tìm hiểu kiến thức qua kênh hình, kênh chữ...
* Thái độ: HS u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Bản đồ địa lý TN VN.
* HS: VBT
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- Chơi trò chơi : Trái –Phải
- Cán sự lớp điều khiển các bạn chơi
- Kết nối kiến thức
- Cả lớp hát bài hát
2. Hoạt động hình thành kiến thức
+ Hoạt động cả lớp
Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ
yếu của thành phố Đà Nẵng
Hoạt động 1 : Đà Nẵng thành phố cảng
Lớp trưởng cho các bạn hoạt động và chia
sẻ trong lớp.
- Giới lược đồ thành phố Đà Nẵng
- Dựa vào SGK và quan sát lược đồ, trả lời
- Thành phố Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?
các câu hỏi :
HS quan sát
- Đà Nẵng giáp với tỉnh nào?
- Phía nam đèo Hải Vân, nằm bên sông
- Để đi đến Đà Nẵng em đi theo đường nào Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà
và đi bằng phương tiện gì?
- Có cảng sơng Hàn và cảng Tiên Sa là nơi
- Vì sao Đà Nẵng được gọi là thành phố
tiếp đón và xuất phát của rất nhiều tàu biển
cảng?
trong và ngồi nước.
- Tại sao nói thành phố Đà Nẵng là đầu mối - Vì là nơi đến và là nơi xuất phát của
giao thông?
nhiều tuyến đường giao thơng khác
nhau.Từ thành phố Đà Nẵng có thể đi đến
nhiều nơi khác ở vùng duyên hải miền
Trung.
- HS nhận xét
- Mời GV nhận xét
Hoạt động 2 : Đà Nẵng-trung tâm công
nghiệp
- Kể tên một số hàng hoá đưa đến Đà Nẵng
- Những mặt hàng nào được đưa đi nơi
khác?
Hoạt động 3 : Đà Nẵng - địa điểm du lịch
- Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch
không?
- Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút nhiều
khách du lịch?
Nhóm trưởng cho các nhóm thảo luận-chia
sẻ trong nhóm –lớp
- Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản
thân, trả lời các câu hỏi :
Ơ tơ, máy móc, thiết bị, hàng may mặc, đồ
dùng sinh hoạt
- Vật liệu xây dựng, đá mĩ thuật, vải may
quần áo, hải sản
Lớp trưởng cho các bạn hoạt động và chia
sẻ trong lớp.
- Dựa vào SGK và quan sát lược đồ, trả lời
các câu hỏi :
- Bãi biển đẹp, danh lam thắng cảnh, nhiều
cảnh đẹp
-Chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành
Sơn, bảo tàng Chăm
- Đọc bài học SGK
- HS nhận xét
- Mời GV nhận xét
3.Hoạt động tiếp nối
- GV nhận xét tiết học
- HS lắng nghe.
- Về nhà học bài-chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------TỐN
TIẾT 153: ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: So sánh được các số có đến sáu chữ số. Biết sắp xếp bốn số tự nhiện
theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
* Kỹ năng: Rèn KN nhận biết, so sánh STN nhanh, đúng, chính xác.
* Thái độ: HS yêu thích học toán
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ. SGK, VBT.
* HS: VBT
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- Chơi trò chơi : Ai nhanh hơn
- Cán sự lớp điều khiển các bạn chơi
- Kết nối kiến thức
- Cả lớp hát bài hát
2. Hoạt động Thực hành
Bài tập 1 (dịng1,2)
Mục tiêu : So sánh được các số có đến sáu - Lớp trưởng điều hành các bạn trong lớp trả
chữ số.
lời
+ Hoạt động cá nhân
+ HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ kết quả
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Sau trong lớp
đó, chữa bài, nhận xét.
- Mời Gv đánh giá, nhận xét.
Lưu ý: Hs chậm, còn lúng túng chưa biết
quy đồng mẫu số hai phân số gọi lên
bảng kiểm tra theo dõi và hướng dẫn cụ
thể.
Bài 2:
Mục tiêu : Biết sắp xếp bốn số tự nhiện Nhóm trưởng điều khiển các nhóm thảo luận,
theo thứ tự từ bé đến lớn.
chia sẻ trước nhóm –lớp
+ Hoạt động nhóm đơi
- Hs thảo luận
-u cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Hs chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- Mời Gv nhận xét
- HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn
lại vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 3 :
Mục tiêu : Biết sắp xếp bốn số tự nhiện
theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Lớp trưởng điều hành các bạn trong lớp trả
+ Hoạt động cá nhân
lời
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ kết quả
trong lớp
lại vào vở.
- Mời Gv đánh giá, nhận xét.
- Nhận xét bài làm học sinh.
3. Hoạt động tiếp nối
- HS lắng nghe.
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn ôn bài và xem bài sau.
ĐIỀU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
-----------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). Nhận diện được trạng
ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít
nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). HS NK viết được đoạn văn có ít nhất hai
câu dùng trạng ngữ (BT2).
* Kỹ năng: Rèn KN nhận biết và sử dụng trạng ngữ.
* Thái độ: u thích sự phong phú của ngơn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Phiếu học tập, bảng phụ, VBT
* HS: VBT
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- Cán sự lớp điều khiển các bạn hát
- Cho cả lớp hát
- GV chuyển ý vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Hiểu được thế nào là trạng
Cán sự lớp điều khiển các bạn trong lớp
ngữ
quan sát và trả lời câu hỏi
+ Hoạt động cả lớp
Bài 1, 2, 3:- HS đọc yêu cầu và nội - Hs hoạt động sau đó chia sẻ kết quả
dung.
trước lớp
- HS suy nghĩ tự làm bài vào vở.
- HS phát biểu.
- Mời Gv đánh giá, nhận xét
* GV lưu ý: - Trạng ngữ có thể đứng
trước C- V của câu, đứng giữa chủ ngữ
và vị ngữ hoặc đứng sau nòng cốt câu.
c) Ghi nhớ:
- HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
- HS học thuộc lòng phần ghi nhớ.
3. Hoạt động Thực hành
Bài tập 1:
Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ
trong câu
- Lớp trưởng điều khiển các bạn hoạt
+ Hoạt động cá nhân
động hoàn thành yêu cầu bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Đại diện nhóm lên bảng làm vào 2 tờ - HS làm bài cá nhân
phiếu lớn.
- HS chia sẻ kết quả trong lớp
- GV nhắc HS chú ý: Bộ phận trạng ngữ - Mời GV đánh giá, nhận xét
trả lời các câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì
sao ? Để làm gì ?...
- HS phát biểu ý kiến.
- Cho HS làm vào vở bài tập.
Bài 2:
Mục tiêu: Bước đầu viết được đoạn văn
Nhóm trưởng điều khiển các nhóm thảo
ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử
luận, chia sẻ trước nhóm –lớp
dụng trạng ngữ
- HS thảo luận
+ Hoạt động nhóm đơi
- HS chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp
Gọi HS đọc đề bài.
- Đọc đoạn văn trước lớp:
- GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có
u cầu gợi ý của đề bài mà trong đó có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay
ít nhất 1 câu có trạng ngữ.
nhất.
- Nhận xét tuyên dương HS.
4. Hoạt động tiếp nối
- GV củng cố bài.
- HS lắng nghe.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
---------------------------------------------Buổi chiều
TIN HỌC
( GV chuyên dạy )
---------------------------------------------TIN HỌC
( GV chuyên dạy )
---------------------------------------------TIẾNG ANH
( GV chuyên dạy )
---------------------------------------------TIẾNG ANH
( GV chuyên dạy )
--------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2018
Buổi sáng
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON
VẬT
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong
đoạn văn (BT1, BT2) ; quan sát các bộ phận của con vật em u thích và bước đầu
tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
* Kỹ năng: Rèn KN viết văn hay và sáng tạo.
* Thái độ: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật ni; rèn luyện KN viết văn
hay.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: bảng phụ, VBT
* HS: VBT
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- Chơi trò chơi : Đi chợ
- Kết nối kiến thức
Lớp trưởng điều khiển các bạn.
2. Hoạt động Thực hành
Bài tập 1 (dòng1,2):
Mục tiêu : Nhận biết được những nét tả bộ
phận chính của một con vật trong đoạn văn
- HS làm việc cá nhân chia sẻ trong lớp
+ Hoạt động cá nhân
HS tự sửa lỗi, đổi vở sửa lỗi cho bạn.
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Sau đó, HS đọc bài đọc " Con ngựa "
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
chữa bài, nhận xét.
- HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và
trao đổi để nêu lên cách miêu tả của tác
giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý
- Mời Gv nhận xét.
Bài 2:
Mục tiêu: Nhận biết được những nét tả bộ phận
chính của một con vật trong đoạn văn
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
+ Hoạt động nhóm đơi
luận, chia sẻ trong nhóm-lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- HS thảo luận nhóm đơi rồi chia sẻ kết
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào quả trong nhóm
- Mời GV đánh giá, nhận xét
vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 3:
Mục tiêu: Quan sát các bộ phận của con vật em
yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ
- Lớp trưởng điều hành các bạn trong
miêu tả thích hợp.
lớp trả lời
+ Hoạt động cá nhân
Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của một loài vật + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ
mà em u thích.
kết quả trong lớp
- Treo tranh ảnh về một số loài vật lên bảng như - Mời GV đánh giá, nhận xét.
trâu, bò, lợn, gà, chó, …
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
3. Hoạt động tiếp nối
- GV nhận xét, khen những HS làm bài tốt.
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà - HS lắng nghe.
viết lại.
- Dặn ôn bài và xem trước bài sau.
ĐIỀU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
--------------------------------------------------TỐN
TIẾT 154: ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp )
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 vào làm tính và giải tốn.
* Kỹ năng: Rèn KN làm tính đúng, nhanh, chính xác.
* Thái độ: HS yêu thích học toán, phát triển tư duy toán học.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ.SGK, VBT.
* HS: VBT
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động Khởi động
- Cán sự lớp điều khiển các bạn chơi
- Chơi trị chơi : Tìm nhà cho vật nuôi
- Cả lớp hát bài hát
- Kết nối kiến thức
2. Hoạt động thực hành
Bài tập 1:
Mục tiêu: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho - Lớp trưởng điều khiển các bạn chia sẻ
kết quả
2,3,5,9 vào làm tính và giải toán.
HS làm bài vào VBT.
+ HS làm việc cá nhân
- HS theo dõi bài bạn, nhận xét và tự
- Gọi HS đọc YC.
HS nhắc lại về các dấu hiệu chia hết
kiểm tra bài của mình.
- HS thực hiện vào vở.
- Mời Gv đánh giá, nhận xét.
- YC HS làm bài cá nhân
Bài tập 2:
+ HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ
+ HS làm việc cá nhân
kết quả trong nhóm-lớp
Mục tiêu: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho - Mời cô đánh giá phần chia sẻ của lớp
2,3,5,9 vào làm tính và giải tốn.
- Tính và nêu kết quả BT3
- Trước hết phải xác định số cần điền phải thích
hợp với yêu cầu đề bài.
- GV gọi những HS còn lúng túng lên bảng,
kiểm tra, theo dõi và hướng dẫn.
Bài tập 3:
Mục tiêu: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho + HS làm việc nhóm sau đó chia sẻ kết
2,3,5,9 vào làm tính và giải tốn.
quả trong lớp
+ HS làm việc nhóm đơi
- Gọi HS đọc YC.
- Mời GV đánh giá, nhận xét.
- YC HS làm bài nhóm
3. Hoạt động tiếp nối
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
----------------------------------------------------KHOA HỌC
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như:
nước, thức ăn, khơng khí, ánh sáng.
* Kĩ năng: Kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng so sánh và phán đoán các khả năng xảy
ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau.
* Thái độ: HS u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hình minh họa (trang 46, 47/ SGK).
- HS: SGK, VBT
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động
- Cả lớp hát một bài theo nhạc
- Kết nối kiến thức
2. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Nêu được những yếu tố cần để
duy trì sự sống của động vật như: nước ,thức
ăn, khơng khí, ánh sáng .
Hoạt động 1: Mơ tả thí nghiệm
- Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân
tích thí nghiệm theo nhóm 4.
- Yêu cầu : Quan sát 5 con chuột trong thí
nghiệm và trả lời câu hỏi:
+ Mỗi con chuột được sống trong những
điều kiện nào ?
+ Mỗi con chuột này chưa đuợc cung cấp
điều kiện nào ?
GV đi giúp đỡ từng nhóm.
- Gọi HS trình bày u cầu mỗi nhóm chỉ
nói về 1 hình, các nhóm khác bổ sung. GV
kẻ bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt
động tích cực, có kết quả đúng.
+ Các con chuột trên có những điều kiện
sống nào giống nhau ?
+ Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống
và phát triển bình thường ? Vì sao em biết
điều đó ?
+ Thí nghiệm các em vừa phân tích để
chứng tỏ điều gì ?
+ Em hãy dự đốn xem, để sống thì động
vật cần có những điều kiện nào ?
+ Trong các con chuột trên, con nào đã
được cung cấp đủ các điều kiện đó ?
- GV: Thí nghiệm các em đang phân tích
giúp ta biết động vật cần gì để sống. Các
con chuột trong hộp số 1, 2, 4, 5 gọi là con
Hoạt động học
- Cả lớp hát một bài
- Lớp trưởng điều khiển các bạn hoạt
động.
Cùng nuôi thời gian như nhau, trong một
chiếc hộp giống nhau.
+ Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong
hộp của nó chỉ có bát nước.
+ Con chuột số 2 thiếu nước uống vì
trong hộp của nó chỉ có đĩa thức ăn.
+ Con chuột số 4 thiếu khơng khí để thở
vì nắp hộp của nó được bịt kín, khơng
khí khơng thể chui vào được.
+ Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc
hộp ni nó được đặt trong góc tối.
+ Biết xem động vật cần gì để sống.
+ Cần phải được cung cấp khơng khí,
nước, ánh sáng, thức ăn.
+ Chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã
được cung cấp đầy đủ các điều kiện
sống.
vật thực nghiệm, mỗi con vật đều lần lượt
được cung cấp thiếu một yếu tố. Riêng con
chuột trong hộp số 3 là con đối chứng, con
này phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi
điều kiện cần để cho nó sống thì thí nghiệm
mới cho kết quả đúng. Vậy với những điều
kiện nào thì động vật sống và phát triển bình
thường? Thiếu một trong các điều kiện cần
thì nó sẽ ra sao ? Chúng ta cùng phân tích để
biết.
Hoạt động 2:
Kết nối :
Điều kiện cần để động vật sống và phát
triển bình thường
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm,
mỗi nhóm gồm 4 HS.
- Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột và dự
đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước ?
Vì sao ?
GV đi giúp đỡ các nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày. u cầu mỗi
nhóm về 1 con chuột, các nhóm khác bổ
sung. GV kẻ thêm cột và ghi nhanh lên
bảng.
- Lắng nghe.
- Lớp trưởng điều khiển các bạn hoạt
động
- Làm việc cá nhân rồi chia sẻ trong
nhóm và trước lớp
Con chuột số 1 sẽ bị chết sau con chuột
số 2 và số 4. Vì con chuột này khơng có
thức ăn, chỉ có nước uống nên nó chỉ
sống được một thời gian nhất định.
+ Con chuột số 2 sẽ chết sau con chuột
số 4, vì nó khơng có nước uống. Khi
thức ăn hết, lượng nước trong thức ăn
khơng đủ để ni dưỡng cơ thể, nó sẽ
chết.
+ Con chuột số 3 sống và phát triển bình
thường.
+ Con chuột số 4 sẽ chết trước tiên vì bị
ngạt thở, đó là do chiếc hộp của nó bịt
kín, khơng khí không thể vào được.
+ Con chuột số 5 vẫn sống nhưng khơng
khỏe mạnh, khơng có sức đề kháng vì nó
khơng được tiếp xúc với ánh sáng.
+ Động vật sống và phát triển bình thường + Để động vật sống và phát triển bình
cần phải có những điều kiện nào ?
thường cần phải có đủ: khơng khí, nước