Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.26 KB, 19 trang )

CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ
HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
- Biết và gọi được tên các loại hợp chất vô cơ quen thuộc. Phân biệt được CTHH của từng loại.
- Hiểu và lập được sơ đồ phân loại các hợp chất vô cơ, mối q.hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Hiểu được cách lập công thức của từng loại hợp chất. Biết cách xác định CTHH của hợpchất.
- Hiểu và nắm chắc các kiến thức về tính chất hóa học của các hợp chất vơ cơ.
- Vận dụng được các tính chất của từng loại hợp chất để nhận biết các chất.
- Vận dụng được tính chất hóa học để điều chế các hợp chất vơ cơ.
II. TÀI LIỆU HỖ TRỢ
- SGK hóa học lớp 9.
- Sách bài tập hóa học lớp 9.
- Câu hỏi và bài tập chọn lọc hóa học trung học cơ sở.
- Bài tập nâng cao hóa học lớp 9.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
1. Tiết 1+2: Hệ thống kiến thức cần nhớ và luyện tập các BT về Hợp chất vô cơ.
2. Tiết 3+4: Điều chế và nhận biết các loại hợp chất vô cơ.
3. Tiết 5+6: Làm bài tập tổng hợp nội dung về hợp chất vô cơ.

Ngày soạn : 10/01/2011


)

Ngày dạy : 13/01/2011

Tiết 1+2:

HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
VỀ HỢP CHẤT VÔ CƠ


I. MỤC TIÊU:
- Ghi nhớ và khắc sâu hệ thống kiến thức về hợp chất hữu cơ: phân loại, định nghĩa, tên gọi, tính
chất hóa học.
- Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, nhận biết, điều chế từng loại hợp chất vô cơ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập.
- HS: Kiến thức phần hợp chất vô cơ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức hợp chất vô cơ bằng grap
- GV: Đưa ra hệ thống grap kiến thức phân loại hợp chất
vô cơ, yêu cầu HS hồn chỉnh thơng tin.
- HS: Hồn thiện grap.

- GV: Nhận xét, giúp HS hoàn chỉnh kiến thức và đưa ra
bảng tóm tắt kiến thức hợp chất vơ cơ u cầu HS hoạt
Oxit axit: CO2, SO2, SO3, NO2, N2O5, SiO2, P2O5
động cá nhân và hồn thành.
Oxit
Li2O,
Na2O,
- HS:bazơ:
Dựa vào
kiến
thức K2O,
đã biếtCaO,
hồnBaO,
thànhCuO,Fe2O3
bảng.

- GV:trung
Nhậntính:
xét,CO,
chốtNO…
kiến thức.
Oxit
Hoạt động
2: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.
Oxit lưỡng tính: ZnO, Al2O3,
Cr2O3
- GV: Đưa ra sơ đồ mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
Axit không có ơxi (Hidraxit): HCl, HBr, H2S, HF
Axit có oxi (Oxaxit): HNO3, H2SO4, H3PO4 ….
Bazơ tan (Kiềm): NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2


y)

Muối axit: NaHSO4, NaHCO3, Ca(HCO3)2 …
Muối trung hòa: NaCl, KNO3, CaCO3 …
chưa hoàn chỉnh, yêu cầu HS hoàn thiện.
- HS: Thảo luận và hoàn thiện.
- GV: Nhận xét và yêu cầu HS viết PTHH minh họa.
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Kim loại
+ Oxi

Phi kim

+ H2, CO


+ Oxi

Oxit bazơ

Oxit axit
+ dd Kiềm
+ Oxbz

+ Axit
+ Oxax

+ H2 O

to

+ H2 O

Muối + H2O
+ dd kiềm

+ Axit
+ Oxax
+ dd Muối

Bazơ
Kiềm k.tan
4Al + 3O2 ® 2Al2O3

+ Axit


+ Bazơ
+ Kim loại
+ Oxbz
+ dd Muối

Phân
hủy

Axit
Mạnh yếu

2NaOH + CO2 ® Na2CO3 + H2O
BaCl2 + Na2SO4 ® BaSO4¯ + 2NaCl
CuO + H2  ® Cu + H2O
SO3 + H2O ® H2SO4
t
Fe2O3 + 3CO  ® 2Fe + 3CO2
P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4
S + O2 ® SO2
P2O5 + 6NaOH ® 2Na3PO4 + 3H2O
CaO + H2O ® Ca(OH)2
N2O5 + Na2O ® 2NaNO3
t


®
BaCl2 + H2SO4 ® BaSO4¯ + 2HCl
Cu(OH)2
CuO + H2O

2HCl + Fe ® FeCl2 + H2
CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O
2HCl + Ba(OH)2 ® BaCl2 + 2H2O
CaO + CO2 ® CaCO3
6HCl + Fe2O3 ® 2FeCl3 + 3H2O
Na2CO3 + Ca(OH)2 ® CaCO3¯ + 2NaOH
2HCl + CaCO3 ® CaCl2 + 2H2O
NaOH + HCl ® NaCl + H2O
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV: Cung cấp BT, yêu cầu HS hoàn thành.
- HS: Ghi chép và làm bài tập vào vở.
BT1: Viết công thức đúng với các hợp chất đã ghi
trong bảng sau:
TT
Oxit
Bazơ
Axit
Muối
01
Zn......
.....(OH)3
H3.......
Na2........
02
Al2......
K........
H2.......
Cu........
t0


0

0


03
S........
Ca........
04
.....O2
Al.......
05
.....O3
.......OH
06
Fe3......
......(OH)2
07
Cu........
Fe........
08
Na2........
Cu........
09
.....O5
Mg........
10
Fe2........
Zn........
BT2: Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống để

hồn thành các phương trình hố học sau :
1. H2SO4(l) + ......... ----> ZnSO4 + ..........
2. CaO
+ .......... ----> CaCl2 + ..........
3. .......... + NaOH ----> Na2SO4 + ..........
4. ......... + HCl ----> MgCl2 + .........
5. CaCO3 + .......... ----> CaCl2 + .........+ H2O
6. H2SO4(đn) + ..........----> CuSO4 +.........+ H2O
7. Na2O +........®
NaOH
8. CuO + ........® CuCl2 + H2O
9. ........ + H2O ® H2SO4
10. SO3 + ........ ® Na2SO4 + H2O
BT3: Hoà tan hoàn toàn 32,8 g hỗn hợp bột Fe
và bột Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 3M. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít H2 (ở đktc).
a. Tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tìm thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.
BTVN:
1. Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO ta
cần vừa đủ m gam dung dịch HCl 14,6 % sau
phản ứng ta thu được 1,12 lít khí (ở ĐKTC)
a. Tính m.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu
được sau phản ứng.
2. Có những chất sau: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4
, Na2CO3 , NaCl.
a. Dựa vào mối quan hệ giữa các chất hãy sắp
xếp các chất trên thành một dãy biến hóa.
b. Viết các PTHH cho mỗi dãy biến hóa trên.


H........
.......Cl
.....SO3
.....PO4
..........S
.....CO2
.....NO3

......(NO3)2
Ca3........
K2........
.......Cl2
Al2......
Zn........
Ba........
Fe........

BT2:
1. H2SO4(l) + Zn ® ZnSO4 + H2
2. CaO
+ 2HCl ® CaCl2 + H2O
3 H2SO4 + NaOH ® Na2SO4 + H2O
4. Mg
+ 2HCl ® MgCl2 + H2
5. CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2 + H2O
6. 2H2SO4(đn) + Cu ® CuSO4 +SO2 + 2H2O
7. Na2O + H2O ® 2NaOH
8. CuO + 2HCl® CuCl2 + H2O
9. SO3 + H2O ® H2SO4

10. SO3 + NaOH ® Na2SO4 + H2O
BT3:
nH =
2

6 , 72
=0,3(mol)
22 , 4

Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2
1mol 1mol
1mol
1mol
0,3mol 0,3mol
0,3mol
m Fe=56 ×0,3=16 , 8(g)
m Fe O =32 , 8− 16 , 8=16 (g)
16
nFe O =
=0,1(mol)
160
2

2

3

3

Fe2O3 + 3H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + 3H2O

1mol 3mol
0,1mol 0,3mol
nH

=0,3+0,3=0,6(mol)
n 0,6
V H SO =
=
=0,2(l)=200( ml)
CM 3
2

2

SO4

4

IV. DẶN DỊ:
Làm BTVN và ơn lại nội dung kiến thức: cách điều chế và nhận biết hợp chất vô cơ.
Ngày soạn : 16/01/2011
Ngày dạy : 19/01/2011

Tiết 3+4:

ĐIỀU CHẾ VÀ NHẬN BIẾT CÁC LOẠI
HỢP CHẤT VÔ CƠ


I. MỤC TIÊU:

- Ghi nhớ và khắc sâu kiến thức điều chế các hợp chất vơ cơ dựa vào tính chất hóa học.
- Củng cố những phương pháp nhận biết một số hợp chất vô cơ.
- Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, nhận biết, điều chế từng loại hợp chất vô cơ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập.
- HS: Kiến thức điều chế và các phương pháp nhận biết các hợp chất vơ cơ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Phương pháp điều chế các loại hợp chất vô cơ
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi
nhóm thảo luận và trình bày phương pháp điều
chế: oxit, axit, bazơ và muối.
- HS: Thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trình
bày. Các nhóm khác bổ sung.
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
Phương pháp điều chế các loại hợp chất vô cơ
Hợp chất
Phương pháp
PTHH
vơ cơ
a. Oxi hóa kim loại, phi kim hoặc hợp chất. a. C + O2 ⃗
t o CO2
4FeS + 7O2 ⃗
t o 2Fe2O3 + 4SO2
S + O2 ⃗
t o SO2
Ôxit
b. CaCO3 ⃗
t o CaO + CO2

b. Nhiệt phân muối
Cu(NO3) ⃗
t o CuO + NO2 + O2
c. 2Al(OH)3 ⃗
Al2O3 + 3H2O
to
c. Nhiệt phân bazơ không tan
o
Cu(OH)2 ⃗
t CuO + H2O
→ Ca(OH)2 +
a. KL kiềm + H2O → Bazơ (tan) + H2(k) a. Ca +
2H2O
b. Oxit bazơ (oxit của KL kiềm) + H 2O H2
→ Bazơ (tan).
b. BaO + H2O → Ba(OH)2

c. Bazơ (tan) + muối (tan)
muối mới Na2O + H2O → 2NaOH
Bazơ
+ bazơ mới (có chất khơng tan).
c.
2NaOH+CuCl2 → Cu(OH)2+
d. Điện phân dd muối clorua của kim loại 2NaCl
mạnh (có vách ngăn) → dd bazơ + H2+
Cl2
d. 2NaCl+H2O mn⃗
ĐFDD 2NaOH+H2+
Cl2
a. Hidro + phi kim

a. Cl2 + H2 → 2HCl
b. Oxit axit + H2O → axit
b. SO3 + H2O → 2H2SO4

Axit
c. Axit + muối (tan)
muối mới + axit c. HCl+ AgNO3 → AgCl+ HNO3

mới (có chất khơng tan hoặc chất khí).
HCl + Na2CO3
NaCl + CO2+
H2O
Muối
a. Kim loại + phi kim → muối
a. 2Fe + 3Cl2 ⃗
t o 2FeCl3
b. KL(đứng trước H)+ dd axit → muối + b. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
H2
c. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
c. Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng d. H2SO4 + 2NaOH → Na2SO +2 H2O


sau ra khỏi dung dịch muối.
e. H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + H2O

d. Axit + Bazơ
Muối + H2O
f.
H2SO4+Na2CO3 → Na2SO4+H2O
→ Muối

e. Axit + Oxit bazơ
+ +CO2
H2O.
g. SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
f. Axit + Muối → Muối (mới) +Axit h. 2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2+
(mới)
2NaCl
g. Bazơ + Oxit axit → Muối + H2O. i. Na2O + SO3 → Na2SO4
h. Bazơ (tan) + muối (tan) → muối mới + k. FeCl2 + Na2CO3 → 2NaCl +
bazơ mới (có chất khơng tan).
FeCO3

i. Oxit bazơ + Oxit axit
Muối .
l. NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 +
k. Dd muối + dd muối → 2 Muối (mới)
H2O
(có chất khơng tan).
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 +
l. Muối axit + bazơ → Muối + H2O.
2H2O + Na2CO3
- GV: Cho HS một số BT:
BT1:
BT1: Viết các PTHH biểu diễn chuyển đổi hóa a.
0
học sau:
(1) C + O2 ⃗
t CO2
(1)
(2)

( 3)

(4 ) NaHCO3 (2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
a.C ® CO2  ® CaCO3 ® CO2 (5)
(3) CaCO3 ⃗
t 0 CaO + CO2 ↑
(1)
(2)
( 3)
Na CO
(4) CO2 + NaOH → NaHCO3
(4 )3
b.Fe2O3 ® Fe ® FeCl3 ® Fe(OH)32 ⃗
(5) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Fe2O3
FeCl2 ⃗6 Fe(OH)2
BT2: Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống b.
(1) Fe2O3 + 3H2 ⃗
trong các sơ đồ phản ứng và lập PTHH.
t 0 2Fe + 3H2O
1/ Na2O
+ ? → Na2SO4 + ?
(2) 2Fe + 3Cl2 ⃗
t 0 2FeCl3
2/ Na2SO4 + ? → NaCl
+ ?
(3) FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

3/ NaCl
+ ?

NaNO3 + ?
(4) 2 Fe(OH)3 ⃗
t 0 Fe2O3 + 3H2O
4/ CO2
+ ? →
NaHCO3
(5) Fe + HCl → FeCl2 + H2 ↑
5/ CO2
+ ? → Na2CO3
+ ?
(6) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
6/ H2SO4
+ ? → NaHSO4
+ ?
BT2: HS tự giải.
7/ H2SO4
+ ? → Na2SO4
+ ?
8/ H2SO4
+ ? → ZnSO4
+ ?
9/ BaCO3
+ ? →
CO2(k)
+ ?
+ ?
10/ ? + ? →
NaCl + ?
11/ ?+ ? →
HCl

+ ?
12/ ? + ? →
Fe(OH)3
+ ?

13/ ? + ?
Ba(OH)2 + ?
14/ ? + ? → CuSO4
+ ?
→ MgCl2
15/ ? + HCl
+ ?
→ Mg(OH)2 + ?
16/ ? + NaOH
→ MgCl2
17/ ? + MgO
+ ?
→ Cu(NO)3 + ?
18/ ? + CuO
→ Fe
19/ ? + CO
+ ?
→ FeCl3 + ?
20/ ? + NaOH
Hoạt động 2: Nhận biết một số hợp chất vô cơ
- GV: Kẻ bảng một số thuốc thử thông dụng,


yêu cầu HS hoàn thành.
- HS: Kẻ bảng và hoàn thành.

STT
THUỐC THỬ
1

Quỳ tím

2

Phenolphtalêin
( khơng màu)

3

Dung dịch kiềm
Dung dịch axit
- HCl, H2SO4
- HNO3, H2SO4đn

4

- HCl
- H2SO4.
- HNO3.

5

Dung dịch muối
- BaCl2, Ba(NO3)2.
- AgNO3.


DÙNG NHẬN BIẾT
- Axit.
- Dung dịch bazơ

HIỆN TƯỢNG
- Quỳ tím hóa đỏ
- Quỳ tím hóa xanh.

- Dung dịch bazơ

- Chuyển thành màu hồng.

- Kim loại: Al, Zn
- Al2O3, ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2
- Muối: CO3, SO3, Sunfua.
- Kim loại đứng trước hidro.
- Hầu hết KL kể cả Cu, Hg, Ag
(Cu tạo dd muối đồng màu xanh)
- MnO2.
- Ag2O.
- CuO.
- Ba, BaO, muối của Ba.
- Fe, FeO, Fe2O3, FeS, FeS2,
FeCO3, CuS, Cu2S.

- Tan + H2 bay lên.
- Tan.
- Tan + khí CO2, SO2, H2S.
- Tan + H2 bay lên.


- Hợp chất gốc SO4
- Hợp chất gốc Cl.

- BaSO4 kết tủa trắng
- AgCl kết tủa trắng
- CdS kết tủa vàng
PbS kết tủa đen.

- Cd(NO3)2,Pb (NO3) - Hợp chất gốc S.

Tan + khí NO2, SO2, bay lên.
- Cl2 bay lên.
- AgCl kết tủa
- Dd muối đồng màu xanh.
- BaSO4 kết tủa trắng.
- Khí NO2, SO2, CO2 bay lên.

BT1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết BT1:
các chất trong dãy chất sau:
1. Dùng quỳ tím, dd BaCl2 và dd AgNO3.
1. HCl, NaOH, H2SO4, Na2SO4.
2. Dùng quỳ tím và dd BaCl2.
2. H2O, H2SO4, HCl, HNO3
BT2:
BT2: Chỉ dùng một hóa chất, hãy nhận biết các Dùng dd H2SO4.
chất trong dãy chất sau: CuO, BaCl2, Na2CO3
BT3: Cho mỗi chất lần lượt tác dụng với ba chất
BT3: Không dùng thuốc thử bên ngồi, hãy
cịn lại, sử dụng bảng để dễ nhận thấy.
nhận biết các dung dịch: Ba(OH)2, H2SO4, NaCl,

Na2CO3.
IV. DẶN DỊ:
Làm BTVN và ơn lại nội dung kiến thức để tiết sau luyện tập.

Ngày soạn : 24/01/2011
Ngày dạy : 27/01/2011

Tiết 5+6:

LUYỆN TẬP CÁC BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ


HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. MỤC TIÊU:
- Ghi nhớ và khắc sâu kiến thức về các hợp chất vô cơ.
- Luyện tập các bài tốn liên quan đến hợp chất vơ cơ.
- Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, tính tốn theo PTHH.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập.
- HS: Kiến thức điều chế và các phương pháp nhận biết các hợp chất vơ cơ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV và HS
BT1:
a) Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống để
hồn thành các phương trình hố học sau :
Na2O + ?
® NaOH
CuO + ?
® CuCl2 + H2O
? + H2O ® H2SO4

CO2 + ? ® Ca(HCO3)2
SO3 + ? ® Na2SO4 + H2O
b) Trong các cặp chất sau đây cặp chất nào có
phản ứng hố học xảy ra, cặp chất nào khơng
xảy ra (nếu có).
Fe2O3 + H2O ---->
SiO2 + H2O ---->
CuO + NaOH ---->
ZnO + HCl ---->
CO2 + H2SO4 ---->
SO2 + KOH ---->
BT2:
Có một hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Cu tác
dụng Axít lỗng dư. Sau phản ứng thu được
3,2gam chát rắn khơng tan và 2,24 lít khí H2 (ở
ĐKTC)
1.Viết PTPƯ xảy ra ?
2. Tìm khối lượng của hỗn hợp bột kim loại.
BT3: Cho 3,04g hỗn hợp NaOH, KOH tác dụng
vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,15 g các
muối Clorua.
- Viết PTPƯ xảy ra ?
- Tính khối lượng của mỗi Hyđrơxit trong hỗn
hợp ban đầu ?

Nội dung
BT1:
a) Na2O + H2O ® 2NaOH
CuO + 2HCl® CuCl2 + H2O
SO3 + H2O ® H2SO4

2CO2 + Ca(OH)2 ® Ca(HCO3)2
SO3 + NaOH ® Na2SO4 + H2O
b) Fe2O3 + H2O ----> Không
SiO2 + H2O ----> Không
CuO + NaOH ----> Không
ZnO + 2 HCl
® ZnCl2 + H2O
CO2 + H2SO4 ----> Khơng
SO2 + 2KOH ® K2SO3 + H2O

BT2:
Chỉ có Zn mới tác dụng với H2SO4 lỗng, cịn
Cu khơng tác dụng
- Viết PTPƯ xảy ra
- Tìm đúng khối lượng của Zn = 6,5g
- Tìm ra khối lượng của hỗn hợp bột kim loại là
9,7(g)
BT3:
Gọi x, y lần lượt là số mol của NaOH và KOH
tham gia phản ứng PTHH.
 NaOH + HCl ® NaCl + H2O
x mol
x mol
40 (g)
58,5x (g)
 KOH + HCl ® KCl + H2O
y mol
y mol
56 (g)
74,5y (g)

Từ phương trình  và  ta có :


¿
40x + 56y = 3,04
58,5x + 74,5y = 4,15
¿{
¿

¿
x = 0,02
Giải hệ phương trình  y = 0,04
¿{
¿

BT4; Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết
các chất trong dãy chất sau:
1. HCl, KOH, H2SO4, K2SO4.
2. H2O, H2SO4, HCl, HNO3
BT5: Chỉ dùng một hóa chất, hãy nhận biết các
chất trong dãy chất sau: CuO, BaCl2, K2CO3
BT 6 :
Cho một miếng nhôn nặng 20 gam vào 400ml
CuCl2 0,5M khi nồng độ dung dịch CuCl 2 giảm
25% thì lấy miếng nhơn ra rửa sạch và sấy khô
sẽ cân nặng bao nhiêu gam. Giả sử đồng bám
hết vào mảnh nhôm.

 mNaOH = 40x0,02 = 0,8 (g)
mKOH = 56x0,04 = 2,24 (g)


BT4:
1. Dùng quỳ tím, dd BaCl2 và dd AgNO3.
2. Dùng quỳ tím và dd BaCl2
BT5:
Dùng dd H2SO4
BT6:
- Số mol CuCl2 có trong 400ml CuCl2 0,5M là:
nCuCl = CM .V = 0,5.0,04 = 0,2 (mol)
- Khối lượng dung dịch CuCl2 giảm 25% cũng
chính là khối lượng dung dịch CuCl2 tham gia
phản ứng :
2

nCuCl =0,2 ⋅
2

2Al +
2 mol

25
=0 ,05 (mol)
100

3CuCl2 ® 2AlCl3
3 mol
2 mol

0 ,05 ⋅2
mol 0,05 mol

3

+ 3Cu
3 mol
0,05

mol
 mAl tham gia phản ứng là :
mAl=27 ⋅

0 , 05 ⋅2
=0,9( g)
3

Như vậy khối lượng của Cu kết tủa bám lên bề
mặt mảnh nhôm là :
mCu = 0,05.64 = 3,2 (g)
Khối lượng của miếng nhôm lấy ra sau khi phản
ứng xong là :
20 - 0,9 - 3,2 = 22,3 (g)
IV. DẶN DỊ:
Hồn chỉnh các BT vào vở, nghiên cứu nội dung khái niệm hợp chất hữu cơ và cấu tạo hợp chất
hữu cơ.

CHỦ ĐỀ 2:

HIDRO CACBON
DẪN XUẤT CỦA HIDRO CACBON



I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
- Khắc sâu kiến thức về hidro cacbon, dẫn xuất của hidro cacbon, cấu tạo phân tử trong hợp chất
hữu cơ.
- Hiểu và nêu được ý nghĩa của từng loại cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
- Khắc sâu được những tính chất hóa học của một số hợp chất hữu cơ
- Biết vận dụng và sử dụng các tính chất đã học để giải một số bài tập có liên quan.
- Vận dụng được các tính chất của từng loại hợp chất để nhận biết các chất.
II. TÀI LIỆU HỖ TRỢ
- SGK hóa học lớp 9.
- Sách bài tập hóa học lớp 9.
- Câu hỏi và bài tập chọn lọc hóa học trung học cơ sở.
- Bài tập nâng cao hóa học lớp 9.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
1. Tiết 1 + 2: Khái niệm hợp chất hữu cơ và cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
2. Tiết 3 + 4: Phương pháp giải bài tập xác định cơng thức hóa học của hợp chất hữu cơ.
3. Tiết 5 + 6: Metan – Etilen.
4. Tiết 7 + 8: Axetilen – Benzen.
5. Tiết 9 + 10: Rượu Etylic – Axit axetic.
6. Tiết 11 + 12: Glucozơ – Saccarozơ – tinh bột và xenlulozơ.
7. Tiết 13 + 14: Prơtêin – Polime.
8. Tiết 15 + 16: Ơn tập nội dung hợp chất hữu cơ.
9. Tiết 17 + 18: Kiểm tra.
10. Tiết 19 + 20: Ôn tập cuối năm.

Ngày soạn : 08/02/2011
Ngày dạy : 11/02/2011

Tiết 1+2:

KHÁI NIỆM HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ



CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về khái niệm, phân loại HCHC.
- Giúp HS phân biệt được HCHC và HC vô cơ.
- Viết được các công thức cấu tạo của một số chất đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập.
- HS: Nội dung bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
- GV:
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Hợp chất hữu cơ là gì?
1. Hợp chất hữu cơ:
2. Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? * ĐN: Là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO 2 ,
3. Trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử H2CO3, các muối cacbonat kim loại).
được sắp xếp với nhau như thế nào?
* Phân loại:
4. Ngoài đặc điểm trên, cấu tạo phân tử hợp chất - Hidro cacbon: phân tử chỉ có 2 ngun tố
hữu cơ cịn có đặc điểm gì?
cacbon và hidro.
5. Cơng thức cấu tạo có ý nghĩa gì?
- Dẫn xuất của hidro cacbon: ngồi cacbon và
- HS: Nhớ lại kiến thức đã học, trả lời câu hỏi.
hidro, trong phân tử cịn có các ngun tố khác.

2. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ:
- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử
liên kết với nhau theo đúng hóa trị: C (IV), H
(I), O (II), N (III)…
- Mỗi hợp chất hữu cơ có 1 trật tự liên kết xác
định giữa các nguyên tử trong phân tử.
- CTCT cho biết thành phần phân tử, trật tự liên
kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Hoạt động 2: Luyện tập
BT1:
BT1: Đáp án B
Những dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon? BT5 SGK/ 108:
A. FeCl2, C2H2O2, HNO3, C6H6
B. CH4, C2H4, C2H2, C6H6
C. C6H5Na, C2H4O2, CH4, NaHCO3
D. CH3NO2, CH3Br, NaOH.
BT5 SGK/ 108:
HỢP CHẤT HỮU CƠ
HỢP CHẤT VÔ CƠ
Hidrocacbon
Dẫn xuất của hidrocacbon
C6H6, C6H10
C6H6O, CH3NO2, C2H3O2Na
CaCO3, NaNO3, NaHCO3
BT2:
Hãy viết CTCT có thể có ứng với mỗi CTPT
sau: C3H7Cl, C3H8O, C4H9Br.
Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày.
BT2 SGK/ 112:
CH3Br:

CH4O:
BT2 SGK/ 112:
H
H


H C

Br

H

C

H
CH4:

H
C2H6:
H H

H
H C H

C2H5Br:

BT3 SGK/ 112:

H


O

H

H

H

H C

C

C

C

H

H

H

Br

H H
Bài 3/ 112: Cơng thức cấu tạo mạch vịng của
C3H6, C4H8, C5H10
C3H6:
C4H8:
CH2

H2C CH2 và CH2
H2C
CH2
H2 C
C5H10 :
CH2
H2 C

CH2

H2C

CH2
CH2
H2C CH

CH2 H2C

CH2 CH3

H2C

CH2

H2C

CH

CH2


CH3

CH3

IV. DẶN DỊ:
Học bài và tìm hiểu phương pháp giải bài tập xác định cơng thức hóa học của hợp chất hữu cơ.

Ngày soạn : 22/02/2011
Ngày dạy : 25/02/2011

Tiết 3+4:
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP XÁC ĐỊNH
CƠNG THỨC HĨA HỌC CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS các công thức tính tốn và các bước giải bài tập xác định công thức phân tử
(CTPT) hợp chất hữu cơ (HCHC).
- Hình thành và rèn luyện kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của HCHC.
- Hình thành thái độ tự tin, chính xác khi giải BTHH.
II. CHUẨN BỊ:


- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập.
- HS: Nội dung bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
- GV đưa ra bài toán tổng quát: Đốt cháy hợp 1. Phương pháp giải:
chất hữu cơ A là: C xHyOz có khối lượng là a (g) Bước 1: Xác định thành phần khối lượng các

và khối lượng mol là MA thu được m1 (g )CO2 nguyên tố:
12. m CO
và m2(g) H2O.
mC =
= nCO . 12
Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A?
44
2 . mH O
- HS: Lắng nghe.
m
= nH O . 2
H =
- GV: Giới thiệu các bước thực hiện giải bài
18
toán.
mO = a – (mC + mH)
- HS: lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
Nếu: mO = 0 A không chứa Oxi CTTQ của A :
- GV: Muốn xác định công thức phân tử của hợp CxHy
chất hữu cơ bước đầu tiên phải xác định thành mO > 0  A chứa oxi
phần khối lượng của các nguyên tố.
 CTTQ của A: CxHyOz
Bước 2: Lập công thức đơn giản:
Cách 1: Lập tỉ lệ :
2

2

2


2

mC mH mO
x:y:z = 12 : 1 : 16

Ta có CTĐG: (CxHyOz)n
VD: x:y:z = 1:2:1
CTĐG: (CH2O)n
MA = 60  30n = 60  n=2
CTPT: C2H4O2
Cách 2:
12 x
y
16 z M
mC = mH = mO = a

(1)

hoặc:
12 x
y
16 z
M
%C = % H = %O = 100%

(2)

Giải (1):
12 x
mC =

y
mH =

M
M .mC
a  x = 12.a
M
M .mH
a y= a

16 z
M
M .mO
mO = a  z= 16.a

Giải (2) tương tự.
Thay x,y,z vào A ta được CTPT.
Hoạt động 2: Luyện tập, củng cố
- GV: Đưa ra BT, hướng dẫn HS giải theo trình Bài tập 1:


t
tự các bước.
A  ® CO2 + H2O
Bài tập 1:
Gọi CTPT A làCxHy
Phân tử HCHC A có 2 nguyên tố. Đốt cháy 3g
mH 2O
5,4
chất A thu được 5,4g nước. Hãy xác định CTPT

mH = 18 2 = 18 2 = 0,6g
của A, biết MA là 30g.
mO = a – mH = 3 – 0,6 = 2,4g
- HS: Làm BT dưới sự hướng dẫn của GV.
o

mC mH
2,4 0,6
Tỉ lệ: x:y = 12 : 1 = 12 : 1

= 0,2 : 0,6
= 1:3
CTĐG: (CH3)n
MA = 30  15n = 30  n = 2
CTPT : C2H6
Bài tập 2:
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g chất hữu cơ.A thu Bài tập 2:
được sản phẩm gồm 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 g MA = 2. dA/H 2
H2O. (Biết tỉ khối hơi của A so với Hiđro là 23) Giải:
a. A có những nguyên tố nào?
a- Số mol CO2: n = 2,24/22,4 = 0.1mol
b.Xác định CTPT và CTCT của A?
mC = nCO 2 .12 = 0,1.12 = 1,2g
Yêu cầu HS đọc đề, nêu hướng giải.
mH 2O
2,7
Từ tỉ khối  MA ?
mH = 18 .2= 18 2 = 0,3g
Yêu cầu HS về nhà làm (nếu hết tg).
mO = 2,3–(1,2 + 0,3) = 0,8g

Theo dõi, nhận xét, bổ sung?
 A có 3 nguyên tố: C, H, O. (CxHyOz)
1,2 0,3 0,8
Lập tỉ lệ: x; y; z = 12 ; 1 ; 16

= 0,1; 0,3; 0,05 = 2; 6; 1
- Công thức: (C2H6O)n mà MA = 2*23 = 46 đvC
 46n = 46  n = 1
- Vậy công thức phân tử của A là: C2H6O
- A có CTCT là: CH3  O  CH3
hoặc: C2H5OH
IV. DẶN DÒ:
- Nghiên cứu kiến thức về metan – etilen.
- Học phần kiến thức trên để vận dụng giải BT.
Ngày soạn : 13 /03/2011
Ngày dạy : 16/03/2011

Tiết 7+8:

MÊ TAN - ETILEN

I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về liên kết đơn, liên kết đơi. Tính chất hóa học đặc trưng của liên kết đơn và
liên kết đôi.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập nhận biết chất, giải BT định tính theo phương trình hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập.
- HS: Nội dung bài mới.



III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
- GV: kẻ bảng, u cầu HS hồn thành.
1.Cơng thức cấu tạo:
- HS: Dựa vào kiến thức đã học điền vào bảng.
Mê tan
Etilen
H
1. CTCT
H
H
H C H
C=C
H
H
H
2.
Tính Phân tử có 4 liên kết đơn. Trong
Phân tử etylen có liên kết đơi trong phân tử.
chất liên phân tử, nguyên tử cacbon đã bão
Trong liên kết đôi có 1 liên kết bền và 1liên kết
kết
hịa hóa trị nên metan chỉ tham gia kém bền. Liên kết kém bền dễ bị đứt nên etylen
phản ứng thế.
tham gia phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.
- GV: Đưa ra phiếu học tập, cho HS hoạt động cá 2. Tính chất hóa học:
nhân hồn thành bảng.

- HS: Hồn thành PHT, trình bày trước lớp
Phản ứng
Mê tan
Etilen
Thế

CH4 + Cl2

as CH3Cl + HCl


Cộng

Không phản ứng

Trùng hợp

Không phản ứng

Không phản ứng
C2H4 + H2 ⃗
Ni , t o C2H6
C2H4 + Br2 C2H4Br2

nCH2=CH2 ⃗
xt , t o (-CH2-CH2-)n
Polietylen (PE)
o
o



Cháy
CH4+2O2
C2H4+ 3O2 t 2CO2+2H2O
t CO2 + 2H2O

PƯ khác
C2H4+H2O
C2H5OH
H 2 SO 4 (l)
Hoạt động 2: Luyện tập, củng cố
- GV: Đưa ra BT, yêu cầu HS phân tích đề BT1:
bài, hướng dẫn HS làm BT.
- Lần lược cho 3 khí trên vào dung dịch nước vơi
BT1:
trong.
Nhận biết các khí sau trong các lọ bị mất
- Nếu thấy nước vơi trong bi đục thì khí đó là CO2
nhãn
CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O
CH4 , C2H2 , CO2 .
- Nếu thấy nước vơi trong khơng bị đục thì là khí
BT2: Hồn thành chuỗi biến hóa sau:
CH4 và C2H2.
(1)
(2 )
(3 )
- Dẫn 2 khí cịn lại qua bình đựng khí dung dịch
CaC2 → C2H2 → C2H4 → C2H4Br2
nước Brôm.


Nếu thấy dung dịch nước Brôm chuyển từ màu vàng
PE
sang màu trong suốt thì đó là bình đựng khí C2H2.
BT3: Cho 2,8 lít hỗn hợp Etylen và Mê tan
- Chất cịn lại là CH4.
đi qua bình đựng dung dịch Brơm (Br) thì
BT2:
thấy 4 gam Brôm đã tham gia phản ứng. Hãy
1. CaC2 + H2O ® Ca(OH)2 + C2H2
tính % về thể tích của các khí trong hỗn hợp.
⃗o C2H4
Biết phản ứng xảy ra hồn tồn, thể tích các 2. C2H2 + H2 Pd , t
3. C2H4 + Br2 ® C2H4Br2
khí đo ở ĐKTC.
⃗o
- HS: Đọc đề, lắng nghe hướng dẫn của GV 4. nCH2=CH2 xt , t (-CH2-CH2-)n


BT3:
nBr =
2

4
=0,025 (mol)
160

C2H4
+ Br2 ® C2H4Br2
và làm bài tập.

1 mol
1 mol
- GV: Gọi HS lên bảng chữa bài, cả lớp bổ 0,025 mol
0,025 mol
sung, nhận xét.
- HS: Theo dõi, nhận xét.
 V C H =0 , 025. 22 , 4=0 , 56(l)
- GV: Sửa sai và chốt đáp án đúng.
V =2,8 − 0 ,56=2 , 24(l)
2

4

CH4



0 , 56 .100 %
=20 %
2,8
%CH 4 =100 % −20 %=80 %

%C2 H 4=

IV. DẶN DÒ:
- Nghiên cứu kiến thức về axetilen – benzen.
- Học phần kiến thức
trên để vận dụng giải BT.

Ngày soạn : 29 /03/2011

Ngày dạy : 01/04//2011

Tiết 9 +10:

AXETYLEN + BENZEN

I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về axetilen và benzen: cấu tạo phân tử, tính chất hóa học đặc trưng.
- Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, giải bài tập nhận biết chất, giải BT định tính theo phương trình
hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập.
- HS: Nội dung bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
- GV: kẻ bảng, u cầu HS hồn thành.
1.Cơng thức cấu tạo:


- HS: Dựa vào kiến thức đã học điền vào bảng.
Axetylen
1. CTCT
H

C C H

Benzen

CH

HC

CH
CH

HC
CH
2. Tính Trong phân tử C2H2 có 1 liên kết 3.
chất liên Trong liên kết 3 có 2 liên kết kém
kết
bền, 2 liên kết kém bền bị đứt lần
lượt trong khi tham gia phản ứng.
Vì vậy, C2H2 tham gia phản ứng
cộng và phản ứng trùng hợp.
- GV: Đưa ra phiếu học tập, cho HS hoạt động cá
nhân hồn thành bảng.
- HS: Hồn thành PHT, trình bày trước lớp
Phản
Axetylen
ứng
Thế

Khơng phản ứng

Phân tử C6H6 có cấu tạo đặc biệt: một vịng 6
cạnh đều có 3 liên kết đơi xen kẽ với 3 liên kết
đơn nên phân tử rất bền. C6H6 tham gia phản ứng
thế và phản ứng cộng.


Benzen
C6H6 + Cl2 ⃗
Fe
C6H6Cl + HCl
C6H6 + Br2 ⃗
Fe C6H6Br + HBr
a

s
C6H6 + 3Cl2
C6H6Cl6
o

C6H6 + 3H2
C6H12
Ni , t

C 2 H2 + H 2 ⃗
C2H4
Pd , t o
Cộng
o

C2H4 + 2H2 Ni , t
C 2 H6
o

2CH CH xt , t CH2=CH-C
Trùng hợp CH

Không phản ứng
o

3C2H2 C ,600 C C6H6
Cháy
2C2H2 + 5O2 ⃗
2C6H6 + 15O2 ⃗
t o 4CO2 + 2H2O
t o 12CO2 + 6H2O
Hoạt động 2: Luyện tập, củng cố
BT1: Viết phương trình hố học thực hiện chuỗi
BT1:
biến hố sau :
1. CaC2 + H2O ® Ca(OH)2 + C2H2
2. C2H2 + H2 ⃗
Pd , t o C2H4
(1)
(2 )
(3 )
3. C2H4 + H2O ⃗
H 2 SO 4 (l) C2H5OH
Canxi cacbua → Axetilen → Etilen →
4. 3C2H2 ⃗
C ,600 o C C6H6
Rượu etylic
5. C6H6 + 3H2 ⃗
Ni , t o C6H12
↓(4 )
BT2:
Benzen ⃗

(5) Xiclohexan
BT2: Cho 70 (l) hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, 1. PTHH:
C2H4 + Br2 ® C2H4Br2
axetilen đi thật chậm qua bình đựng dd brom dư
C2H2 + Br2 ® C2H2Br4
thì thấy có 480(g) brom phản ứng và có 28(l) khí
CH4 khơng phản ứng
đi ra khỏi bình chứa. Biết các khí đều đo ở đktc.
28
1. Viết PTHH
×100=40 %
2. Khí ra khỏi bình là CH4:
70
2. Tính thể tích và % theo thể tích của mỗi khí
Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H4 và C2H2
trong hỗn hợp X.
- HS: Đọc đề, lắng nghe hướng dẫn của GV và Số mol của hỗn hợp khí:
70
làm bài tập.
n=
=3 ,125 (mol)
22,4
- GV: Gọi HS lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung,
Ta có PT: x+y+


nhận xét.
- HS: Theo dõi, nhận xét.
- GV: Sửa sai và chốt đáp án đúng.


28
=x+ y+ 1, 25=3 ,125 (mol) (1)
22 , 4

Số mol Br2 tham gia phản ứng:
x+2y =

480
=3 (mol)
160

(2)

Giải PT (1) và (2) ta được:
x = 0,75; y =1,125
% theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X:
V C H =0 , 75. 22 , 4=16 , 8(l)
16 , 8
.100=24 %
→ % VC H =
70
V C H =1, 125 .22 , 4=25 , 2,(l)
25 , 2
.100=36 %
→ %VC H =
70
2

2


4

2

4

2

4

4

IV. DẶN DÒ:
- Nghiên cứu kiến thức về rượu Etylic – Axit axetic.
- Học phần kiến thức trên để vận dụng giải BT.

Ngày soạn : 05 /04/2011
Ngày dạy : 08/04//2011

Tiết 11 +12:

RƯỢU ETYLIC – AXITAXETIC – CHẤT BÉO

I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về rượu etylic và axit axetic. Phân biệt nhóm chức đặc trưng của rượu là
– OH , axit axetic là – COOH
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập nhận biết chất, giải BT định tính theo phương trình hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập.
- HS: Nội dung bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
- GV: kẻ bảng, u cầu HS hồn thành.
1. Tính chất hóa học và điều chế:
- HS: Dựa vào kiến thức đã học điền vào bảng.
Rượu etylic
Axit axetic
Chất béo
o
o


P Ư C2H5OH + 3O2 t 2CO2 + CH3COOH + 3O2 t 2CO2
cháy 3H2O
+ 3H2O



thủy
phân
(tác
dụng
với
H2O)
PƯ với
dd
kiềm


OXH khử
PƯ với
Na
PƯ este
hóa
PƯ với
muối
của axit
yếu
hơn
Điều
chế



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×