Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.02 KB, 22 trang )

Ngày soạn 20 tháng 10 năm 1014
Ngày dạy 28 tháng 10 năm 1014
Tiết 21 : Bài 19

Chương III: LÁ
ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ

I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp
với chức năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ.
Phân biệt được 3 kiểu gân lá; phân biệt được lá đơn, lá kép.
2. Kỹ năng: Rèn KN quan sát, so sánh, nhận biết. KN hoạt động nhóm.
3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh phóng to H 19.1 -> 19.5 . SGK. Vật mẫu.
Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm
- HS: Chuẩn bị mẫu vật:+ Các loại lá: lá cỏ tranh, lá lốt, lá rau muống, lá rau má, lá dâm
bụt, lá dâu, lá bèo…
+ Cành: mồng tơi, dừa cạn, dây huỳnh, dâm bụt, ổi, cành me …
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình bài học
- GV: Yêu cầu HS quan sát H 19.1: - Lá gồm những bộ phận nào?
- Chức năng quan trọng nhất của lá là gì? ( quang hợp )
-> Lá có nhận được ánh sáng mới thực hiện được chức năng này. Vậy, những đặc điểm nào
của lá giúp nhận được nhiều ánh sáng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm bên ngoài của lá.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS đặt mẫu vật theo nhóm.


a) Phiến lá:
- Hãy quan sát các mẫu lá mang theo, kết
hợp với H19.2 ->trả lời các câu hỏi.
- Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi
-> Đại diện nhóm trả lời.
- Em có nhận xét gì về màu sắc, hình dạng,
kích thước, của phiến lá; diện tích bề mặt
của phiến lá so với cuống?
Hs: Phiến lá có màu xanh lục, có nhiều hình
dạng và kích thước khác nhau; phiến là
phần rộng nhất của lá.
- Điểm giống nhau của phần phiến các loại - Phiến lá thường có màu lục, dạng bản dẹt
lá?
là phần rộng nhất của lá.
- Những điểm giống nhau đó có tác dụng gì
đối với việc thu nhận ánh sáng?
-> Tác dụng: giúp lá nhận được nhiều ánh
Có phải tất cả các phiến đều có màu lục sáng để chế tạo chất hữu cơ nuôi cây.
không? VD.
-Hs: Không phải tất cả các phiến đều có
màu lục. VD: lá sakê màu đỏ, lá một số loại
cây cảnh có màu khác …
b) Gân lá:
Gân lá cùng có nhiều kiểu khác nhau.
- Hướng dẫn HS: lật mặt sau -> quan sát rõ
gân lá.
- Hãy quan sát H 19.3 -> Phân loại mẫu vật


mang theo dựa vào đặc điểm gân lá.

- Hoạt động nhóm: phân loại lá theo gân lá> Đại diện nhóm trình bày.
- Có 3 kiểu gân chính: gân hình mạng, gân
- Có mấy kiểu gân lá?
song song, gân hình cung.
- Gân hình mạng có đặc điểm gì? VD.
+ Gân hình mạng: một gân chính và
- Gân song song có đặc điểm gì? VD.
nhiều gân nhỏ đan xen. VD: lá dâu, lá lốt …
- Gân hình cung có đặc điểm gì? VD
+ Gân song song: nhiều gân dài xếp
song song với nhau. VD: lá lúa, lá mía…
+ Gân hình cung: các gân hình cung đối
xứng qua một trục. VD: lá lục bình …
- Yêu cầu HS đặt cành mồng tơi, cành me
c) Lá đơn và lá kép:
lên bàn.
- Lá dơn: cuống lá nằm ngay dưới chồi
- Nêu đặc điểm của lá đơn ?
nách, mỗi cuống mang một phiến.
- Vì sao lá mồng tơi thuộc loại lá đơn?
VD: lá ổi, lá dâm bụt, lá dâu …
- Ngoài lá mồng tơi, những lá nào cũng
thuộc loại lá đơn?
- Lá kép: có cuống chính phân nhánh thành
- Nêu đặc điểm của lá kép ?
nhiều cuống con, mỗi cuống con mang một
- Vì sao lá hoa hồng, lá me thuộc loại lá
phiến (lá chét), chồi nách chỉ có trên cuống
kép?
chính.

Tìm VD khác về lá kép?
VD: lá phượng, lá hoa hồng, lá me…
Hs: Khi rụng lá, thường lá chét rụng trước, .
cuống chính rụng sau.
- Trong số các vật mẫu mang theo, đâu là lá
đơn, đâu là lá kép?
Hs:- Phân loại vật mẫu: lá đơn, lá kép.
-> Trả lời.
Gv nhận xét và chốt kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu xếp lá trên thân và cành:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS đặt cành dâm bụt, dây huỳnh,
dừa cạn, ổi lên bàn.
- Treo tranh H 19.5.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành
bảng . SGK tr.63.
- Treo bảng phụ -> u cầu HS hồn thành.
- Có mấy kiểu xếp lá trên thân và cành?
- Có 3 kiểu xếp lá trên thân và cành:
+ Mọc cách: VD: lá dâm bụt …
+ Mọc đối: VD:lá ổi, lá dừa cạn…
- Hướng dẫn HS cách quan sát mẫu vật:
+ Mọc vòng: VD: lá dây huỳnh …
- Các lá mấu trên và mấu dưới có nằm trên
một đường thẳng hay khơng?
Hs: Các lá mấu trên và mấu dưới không
nằm trên một đường thẳng.
Hs: Các lá mấu trên và các lá mấu dưới
xen kẽ nhau.

- Vị trí các lá mấu trên so với các lá mấu
dưới như thế nào?
- Cách bố trí của lá ở các mấu thân có lợi gì - Lá mọc trên các mấu thân so le nhau giúp
cho việc thu nhận ánh sáng của các lá trên nhận được nhiều ánh sáng.


cây?
Hs: Lá mọc trên các mấu thân so le nhau
giúp nhận được nhiều ánh sáng.
- Hãy lấy VD về các kiểu xếp lá trên thân?
4. Củng cố:
- Những đặc điểm nào của lá chứng tỏ lá rất đa dạng
- nhận xét về hình dạng lá, gân lá, cách mọc lá của cây: trầu không, hoa sữa, bồ kết...
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc mục “Em có biết”. Làm BT ép lá.
- Chuẩn bị bài 20: “Cấu tạo trong của phiến lá”

Tiết 22 : Bài 20

Ngày soạn 22 tháng 10 năm 1014
Ngày dạy 30 tháng 10 năm 1014
CẤU TẠO TRONG PHIẾN LÁ

I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Biết được những đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng cảu
phiến lá.Giải thích được đặc điểm màu sắc hai mặt cảu phiến lá.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích kênh hình.
3. Thái độ: u thích mơn học..
II. CHUẨN BỊ
- GV: Mơ hình cấu tạo trong phiến lá. Tranh ảnh phiến la

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở,quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm
- HS: đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu các đặc điếm của phiến lá ? Cho ví dụ ?
3. Tiến trình bài học

Hoạt động 1: Biểu bì:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
- Gọi HS đọc lớn ND SGK.

Nội dung


- Cho HS quan sát mơ hình cấu tạo trong phiến
lá.
--> - Cấu tạo trong phiến lá gồm những bộ phận
nào?
- HS: phiến lá gồm: biểu bì, thịt lá, gân lá.
1: Biểu bì:
> u cầu HS hoạt động nhóm nhỏ trả lời câu hỏi
thảo luận.
- Đặc điểm nào của lớp tế bào biểu bì phù hợp
chức năng bảo vệ phiến lá?
Hs: Lớp tế bào biểu bì có vách dày, xếp sát nhau.
- Đặc điểm nào của biểu bì giúp ánh sáng có thể
xuyên qua vào những tế bao bên trong?
-Hs:Biểu bì là những tế bào trong suốt.

- Biểu bì là lớp tế bào trong suốt,
- Quan sát biểu bì mặt trên và mặt dưới lá -> có vách phía ngoài dày -> bảo vệ lá.
điểm nào khác nhau?
Hs: Biểu bì mặt dưới lá có nhiều lỗ khí hơn.
Hoạt động nào của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và
- Trên biểu bì có nhiều lỗ khí giúp lá
thốt hơi nước?
trao đổi khí và thoát hơi nước.
Hs: Hoạt động đóng mở của lỗ khí.
Sự đóng mở của lỗ khí được giải thích là do sự
trương nước.
-> Vậy, biểu bì có cấu to v chc nng gỡ?
Gv nhận xét , chốt đáp ¸n
- Nằm bên trong biểu bì là thịt lá. Thịt lá có cấu tạo và chức năng gì?
Hoạt động 2: Thịt lá:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- Treo tranh phóng to H 20.4 và cho HS quan sát
mơ hình cấu tạo trong phiến lá.
- Trình bày cấu tạo thịt lá?
- Thịt lá gồm rất nhiều tế bào có
vách mỏng, bên trong có diệp lục.
- Chức năng chủ yếu của thịt lá là chế
- Hãy quan sát sự sắp xếp các tế bào thịt lá và cho taïo chất hữu cơ cho cây.
biết:
- Lớp tế bào thịt lá có thể chia làm mấy phần.
- Hs: tế bào thịt lá có thể chia thành 2 lớp: lớp tế
bào thịt lá mặt trên và lớp tế bảo thịt lá mặt dưới.
- Yêu cầu hS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi
SGK.

- Hai lớp tế bào thịt lá có đặc điểm nào giống
nhau? Đặc điểm đó phù hợp với chức năng nào?
-Hs:Lớp tế bào thịt lá mặt trên phù hợp với chức Kết luận: các tế bào thịt lá có thể
năng chế tạo chất hữu cơ, lớp tế bào thịt lá mặt chia thành nhiều lớp khác nhau:
dưới phù hợp với chức năng chứa và trao đổi khí. - Lớp tế bào thịt lá mặt trên: các tế
- Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.
bào xếp sát nhau, chứa nhiều lục lạp
-> Đại diện nhóm trả lời.
-> Chức năng: chế tạo chất hữu cơ.
- G: đều có lục lạp -> Chức năng thu nhận ánh - Lớp tế bào thịt lá mặt dưới: ít lục
sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây.
lạp, có khoang chứa không khí ->
- Đặc điểm khác nhau giữa tế bào thịt lá phía trên
chức năng: chứa và trao đổi khí.
và tế bào thịt lá phía dưới.
Đặc
Tế bào thịt lá phía Tế bào thịt lá - Nghe.
- Chức năng chủ yếu của thịt lá là gì?


điểm
so sánh
Hình
dạng tế
bào
Cách
xếp của
tế bào
Lục lạp


trên

phía dưới

- Những tế bào - Những tế bào
dạng dài
dạng tròn.
- Xếp rất sát nhau

- Xếp khơng sát
nhau, cókhoang
chứa khơng khí.
- Nhiều, xếp xung -Ít, xếp lộn xộn.
quanh tế bào
- Dựa vào điểm khác nhau, cho biết lớp tế bào
thịt lá nào phù hợp với chức năng chính là chế
tạo chất hữu cơ, lớp tế bào thịt lá nào phù hợp
với chức năng chính là chứa và trao đổi khí?
-> Trình bày cấu tạo và chức năng của 2 lớp tế
bào thịt lá?
Gv: Lớp tế bào thịt lá mặt dưới ngoài chức
năng trao đổi khí còn thoát hơi nước.
Hoạt động 3: Gân lá:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- Cho HS quan sát mơ hình.
- Gân lá nằm xen kẽ trong phần thịt lá bao
- Gân lá có cấu tạo như thế nào?
gồm mạch gỗ và mạch rây.
-> Chức năng: vận chuyển các chất.

- Gân lá có chức năng gì?
- GV: các bó mạch của gân lá nối liền với
bó mạch của thân, rễ.
4. Củng cố:
- Vì sao nhiều loại lá, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới?
- Hãy tìm những loại lá có hai mặt giống nhau?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài 21: “Quang hợp”


Tiết 23 :Bài 21

Ngày soạn 28 tháng 10 năm 1014
Ngày dạy 4 tháng 11 năm 1014
Thực hành : QUANG HỢP
(Tiết 1)

I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận: khi có ánh sáng lá chế
tạo được tinh bột và nhả ra khí oxi.Giải thích được một vài hiện tượng thực tế như: vì sao nên
trồng cây nơi có nhiều ánh sáng, vì sao nên thả rong vào bể ni cá cảnh.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích thí nghiệm, quan sát hiên tượng, rút ra nhận xét.
3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ thực vật, chăn sóc cây xanh.
II. CHUẨN BỊ
- GV: + Củ khoai lang đã luộc chín, dd iốt. Máy chiểu, flash thí nghiệm
+ Kết quả thí nghiệm 1SGK .
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở,quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm
- HS: Đọc trước bài.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:

- Cấu tạo trong phiến lá gồm những phần nào? Chức năng chính của mỗi phần?
3. Tiến trình bài học

- Ta đã biết, khác hẳn với động vật, thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhờ có lục
lạp. Vậy, chất hữu cơ do lá chế tạo ra là chất gì? Và trong điều kiện nào?-> Để trả lời câu hỏi
đó, ta hãy tìm hiểu qua các thí nghiệm.
Hoạt động 1: Xác định chất mà lá cây tạo được khi có ánh sáng:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- GV biểu diễn cách thử tinh bột bằng dd iốt.
- Tinh bột khi gặp dung dịch iốt thì có hiện tượng gì?
a) Thí nghiệm: (SGK)
Hs: tinh bột chuyển thành màu xanh tím.
- Gọi HS đọc lớn ND thí nghiệm.
- Hãy quan sát H 21.1, ND SGK -> Hoạt động nhóm
trả lời câu hỏi.
- Gv chiếu flash thí nghiệm trên máy chiếu
Lưu ý học sinh từng bước làm và vai trò của mỗi
bước
- Tại sao phải đưa là vào tối trong 48 h
Hs: để là tiêu thu hết các chất đã được tổng hợp-> b) Kết luận:
kết quả sẽ rõ ràng, dễ quan sát hơn.
- Lá chế tạo được tinh bột khi có
- Việc bịt lá thí nghiệm bằng băng giấy đen nhằm ánh sáng.
mục đích gì?
Hs: Mục đích: phần bịt băng đen không nhận được

ánh sáng -> so sánh với phần nhận được ánh sáng


(không bịt)
- Chỉ phần nào của lá chế tạo được tinh bột? Vì sao
em biết?
Hs: Chỉ phần lá khơng bịt băng đen chế tạo được
tinh bột vì khi cho lá vào dd iốt, chỉ có phần này
chuyển thành màu xanh tím.
-> Qua thí nghiệm trên, em rút ra được kết luận gì?
Hs: khi có ánh sáng đủ ánh sáng -> lá chế tạo được
tinh bột cung cấp cho cây
- Cho HS quan sát kết quả thí nghiệm gv làm sẵn để
kiểm chứng thực tế
Gv liên hệ thực tế:
- Tại sao phải trồng cây nơi có đủ ánh sáng?
Hs: đảm bảo hiệu quả quang hợp cao nhất -> năng
suất cao
Hoạt động 2: Xác định chất khí thải ra trong q trình lá chế tạo tinh bột:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- Gọi HS đọc lớn ND SGK.
- GV chiếu flash thí nghiệm
a) Thí nghiệm: (SGK)
Lưu ý hs quan sát từng bước
-Gv :tổ chức hs thảo luận
- Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi-> Đại diện nhóm
trả lời.
- Cành rong trong cốc nào chế tạo được tinh bột? Vì
sao?

Hs: Cành rong trong cốc B chế tạo được tinh bột vì
có ánh sáng.
- Hiện tượng nào chứng tỏ cànhh rong trong cốc B b) Kết luận:
đã thải ra chất khí?
- Trong q trình chế tạo tinh bột,
Hs: Hiện tượng: có bọt khí nổi lên và chiếm một lá nhả khí oxi ra mơi trường.
phần ở đáy ống nghiệm.
- Khí do cành rong trong cốc B thải ra là khí gì? Vì
sao?
Hs: Khí do cành rong trong cốc B thải ra là khí oxi,
vì làm que đóm bùng cháy.
- >Vậy, có thể rút ra kết luận gì qua thí nghiệm này?
Gv liên hệ thực tế
- Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta
thường thả thêm vào bể các loại rong?
Hs; Rong sẽ nhả ra mơi trường khí oxi -> cung cấp
thêm oxi cho sự hô hấp của cá.
- Vì sao cần phải bảo vệ rừng? Trồng cây gây rừng?
Trồng nhiều cây xanh ?
Hs: Vì cây xanh (cây rừng) cung cấp oxi cho môi
trường …
4. Củng cố:
- Điều kiện của quá trình quang hợp là gì ?
- Tại sao phải trồng cây nơi có đủ ánh sáng?
- Tại sao nói rùng là lá phổi xanh của hành tinh ? cho dẫn chứng minh hoạ ?
5. Dặn dò


-


Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị bài 21: “Quang hợp (tiếp theo)”: Đọc trước: Xem kiõ thí nghiệm.
Chuẩn bị : dd Ca(OH)2, ống hút.
-> Trả lời các câu hỏi:
- Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột?
- Quang hợp là gì?

Ngày soạn 29 tháng 10 năm 1014
Ngày dạy 6 tháng 11 năm 1014
QUANG HỢP (Tiết 2)

Tiết 24 :Bài 21
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học và kỹ năng phân tích thí nghiệm để biết được những
chất lá sử dụng khi chế tạo ra tinh bột. Phát biểu được khái niệm đơn giản về Quang Hợp.
Viết sơ đồ tóm tắt về hiện tượng Quang hợp.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích thí nghiệm; khái quát thành kết luận
khoa học.
3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ Thực vật.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Kết quả thí nghiệm . Máy chiểu, flash thí nghiệm
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở,quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm
- HS: đọc trước bài thí nghiệm. Dd iốt, dd Ca(OH)2, ống hút.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:

- Làm thế nào để biết lá cây chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng?
- Tại sao phải trồng cây nơi có đủ ánh sáng
3. Tiến trình bài học


- Tiết trước, chúng ta đã biết được lá chế tạo tinh bột khi có ánh sáng. Tuy nhiên ngồi
ánh sáng, lá cịn cần có chất gì để chế tạo tinh bột?
Hoạt động 1: Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột?
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- GV hướng dẫn cho HS làm nghiệm nghiệm làm
đục nước vơi trong.
a) Thí nghiệm: (SGK)
-> Quan sát -> nhận xét.
Hs: Dùng ống hút thổi hơi vào ống nghiệm đựng
dd nước vôi trong.
-> Quan sát nhận xét: nước vơi trong hóa đục.
- Trong hơi thở ta có nhiều khí gì?
Hs: Trong hơi thở có nhiều khí cacbonic.
-Vậy,khí gì làm đục nước vơi trong?
Hs: Khí cacbonic làm đục nước vôi trong
- Gọi 1 HS đọc lớn ND thí nghiệm.
Gv chiếu thí nghiệm
- Yêu cầu: Dựa vào ND thí nghiệm, quan sát H
21.5 -> Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
- Hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV, trả lời các
câu hỏi:-> Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét, bổ sung


- Điều kiện thí nghiệm của cây trong chng A và
cây trong chuông B khác nhau ở điểm nào?
Hs: Chuông A có cốc nước vơi trong, chng B
khơng có.

- Lá cây trong chng nào khơng chế tạo được tinh
bột? Vì sao?
Hs: Lá cây trong chuông A không chế tạo được
tinh bột (lá khơng đổi thành màu xanh tím khi cho
vào dd iốt). Vì khơng có khí cacbonic.
- Cho HS quan sát kết quả thí nghiệm do Gv chuẩn
bị để HS có cơ sở rút ra kết luận.
- Từ kết quả thí nghiệm, em có thể rút ra kết luận
gì?
Hs: Lá khơng chế tạo được tinh bột khi khơng có
khí cacbonic.
- Ngồi ánh sáng, khí cacbonic cây cịn cần chất gì
để Quang hợp?
Hs: Ngồi ra, cây cịn cần nước.
b) Kết luận:
-> Vậy, cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột?
Kết luận: Lá cây cần nước, khí
Lá lấy những nguyên liệu để chế tạo tinh bột từ cacbonic để chế tạo tinh bột.
đâu?
Hs: Khí cacbonic lấy từ khơng khí, nước được rễ
lấy từ đất.
Gv liên hệ: Vai trò cây xanh: cân bằng lượng khí
cacbonic trong khơng khí.
Hoạt động 2: Khái niệm về Quang hợp:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- Lá cây cần những chất gì và điều kiện nào để chế
tạo tinh bột?
Hs: Lá cây cần nước, khí cacbonic; điều kiện có
ánh sáng và diệp lục để chế tạo tinh bột.

- Trong quá trình chế tạo tinh bột, lá cây thải ra
chất gì?
Hs: Trong quá trình chế tạo tinh bột lá cây nhả ra Sơ đồ Quang hợp:
mơi trường khí oxi.
Nước + Cacbonic --> Tinh bột +
- Hướng dẫn Hs viết sơ đồ Quang hợp.
Oxi
-> Gọi HS viết sơ đồ Quang hợp.
Hs: Viết sơ đồ Quang hợp theo hướng dẫn của GV.
Một hs lên bảng viết sơ đồ.
Khái niệm:
Nước + Cacbonic --> Tinh bột + Oxi
Quang hợp là quá trình lá cây nhờ
- Dựa vào sơ đồ Quang hợp, hãy cho biết: Quang có diệp lục, sử dụng nước, khí
hợp là gì?
cacbonic và năng lượng ánh sáng
- HS hính thành khái niệm, HS khác nhận xét.
Mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả
Gv :Từ tinh bột và các muối khống hịa tan, lá cây khí oxi.
cịn chế tạo được những chất hữu cơ khác cần thiết
cho cây.
-Thân non có màu xanh có tham gia Quang hợp
khơng?
Hs: Thân non có màu xanh cũng tham gia quang


hợp.
Cây khơng có lá (xương rồng) chức năng Quang
hợp do phần nào của cây đảm nhận? Vì sao?
Hs: Cây khơng có lá, chức năng Quang hợp do

thân và cành đảm nhận. Vì thân và cành có chứa
diệp lục
4. Củng cố:
- Những yếu tố nào là điều kiện cần thiết cho Quang hợp?
- Ở những cây khơng có lá quang hợp được thực hiện nhờ bộ phận nào ?
- Tại sao nói rừng có vai trị điều hồ kí hậu ? giải thích ?
5. Dặn dị
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài 22: “Aûnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến Quang hợp. Yù nghĩa của
Quang hợp”
Đọc trước. Trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS tự tìm những biện pháp để bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương.


Ngày soạn 3 tháng 11 năm 1014
Ngày dạy 11 tháng 11 năm 1014
Tiết 25 :Bài 22 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI
ĐẾN QUANG HỢP. Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Nêu được các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến Quang hợp.Vân dụng kiến
thức, giải thích được ý nghĩa của một vài biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt.
Tìm được các VD thực tế chứng tỏ ý nghĩa cũa Quang hợp.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: Khai thác thơng tin. Giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ: GD ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh ở địa phương.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Một số VD thực tế cần thiết cho bài học.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở,quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm
- HS: tự tìm những biện pháp để bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:

- Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào cho QH và lấy chúng từ đâu?
- Viết sơ đồ tóm tắt của QH? Trình bày khái niệm Quang hợp?
3. Tiến trình bài học

- Sự Quang hợp của cây xanh diễn ra trong mơi trường có nhiều điều kiện khác nhau.
Vậy những điều kiện đó ảnh hưởng đến Quang hợp như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến Quang hợp?
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- Gọi 1 HS đọc lớn ND SGK.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm, trả lời các câu hỏi
thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trả lời.
- Những điều kiện bên ngồi nào ảnh hưởng đến - Các điều kiện bên ngoài ảnh
Quang hợp?
hưởng đến Quang hợp là ánh sáng,
Gv nêu câu hỏi vận dụng thực tế
nước, hàm lượng khí cacbonic và


- Tại sao trong trồng trọt muốn năng suất thu hoạch nhiệt độ.
cao thì khơng nên trồng cây với mật độ quá dày?
Hs: Mật độ quá dày -> không đủ ánh sáng, khơng
khí, nhiệt độ tăng cao -> khó khăn cho Quang hợp ->
cây chế tạo được ít chất hữu cơ -> năng suất thấp.
- Tại sao nhiều loại cây cảnh trồng ở chậu trong nhà
mà vẫn xanh tốt? VD.

Hs: Vì nhiều loại cây cảnh có nhu cầu ánh sáng
khơng cao -> trồng cây trong nhà, ánh sáng yếu vẫn
Quang hợp được.
- Tại sao muốn cây sinh trưởng tốt cần phải chống
nóng, chơng rét cho cây?
Hs: Vì nhiệt độ cao quá hoặc thấp quá sẽ làm cho
Quang hợp bị giảm hoặc ngừng trệ -> cây thiếu chất
dinh dưỡng.
- Vậy, các lồi cây khác nhau địi hỏi các điều kiện
bên ngồi có giống nhau khơng? VD.
- Vì sao cần trồng cây theo đúng thời vụ?
Hs: Trồng cây đúng thời vụ -> cây sẽ nhận được - Các loài cây khác nhau địi hỏi
những điều kiện bên ngồi thích hợp cho Quang hợp các điều kiện bên ngồi khơng
-> Năng suất cao.
giống nhau
Vd: Cây ưa sáng: phi lao …
Cây ưa bóng: kim phát tài …
Hoạt động 2: Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì?
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Hs trao đổi nhóm -> hồn thiện các câu trả lời.
- Khí oxi do QH nhả ra cần cho sự hô hấp của
những sinh vật nào?
Hs: Hầu hết các loài sinh vật, kể cả con người hô
hấp đều cần oxi: phần lớn do QH của cây xanh nhả
ra.
- Hô hấp của các sinh vật và nhiều hoạt động sống
của con người đều thải ra khí cacbonic, nhưng vì
sao tỉ lệ khí này trong khơng khí nhìn chung khơng

thay đổi?
Hs: Khi QH, cây xanh lấy vào khí cacbonic -> góp
phần giữ cân bằng lượng khí này trong khơng khí.
- Các chất hữu cơ do QH của cây xanh chế tạo ra
được những sinh vật nào sử dụng? VD ?
Hs: Các chất hữu co do QH của cây xanh chế tạo
ra được con người và các SV sử dụng: trực tiếp
hoặc gián tiếp.
VD: Thỏ ăn cỏ, Cáo ăn Thỏ.
- Người ăn rau, Người ăn thịt Thỏ.
- Hãy kể những sản phẩm là chất hữu cơ do Quang Kết luận:
hợp đã cung cấp cho đời sống của con người?
- Quang hợp của cây xanh giúp điều
->- Vậy, QH có ý nghĩa gì đối với con người, sinh hịa khơng khí (thành phần khí oxi và
vật và môi trường?
cacbonic).


- Vì sao nói: khơng có cây xanh thì khơng có sự - Sản phẩm của QH cung cấp cho
sống của các sinh vật trên Trái đất?
đời sống của con người và các sinh
- Cần làm gì để tham gia bảo vệ và phát triển cây vật trên Trái đất.
xanh ở địa phương?
Gv chốt kiến thức
4. Củng cố:
- Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến Quang hợp?
- Tại sao trong trồng trọt muốn năng suất thu hoạch cao thì khơng nên trồng cây với mật độ
q dày?
QH có ý nghĩa gì đối với con người, sinh vật và mơi trường?
5. Dặn dị

- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 23: “Cây có hơ hấp khơng?”
- Đọc trước: Xem kiõ 2 thí nghiệm. Trả lời các câu hỏi.
- Hố hấp cây xanh là gì?.

Ngày soạn 5 tháng 11 năm 1014


Tiết 26 Bài 23

Ngày dạy 13 tháng 11 năm 1014
CÂY CĨ HƠ HẤP KHƠNG?

I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Phân tích thí nghiệm và tham gia thiết kế thí nghiệm đơn giản, HS phát hiện
được có hiện tượng hơ hấp ở cây xanh
Giải thích được vài ƯD trong trồng trọt liên quan đến hiện tượng hô hấp của cây.
2. Kỹ năng: Rèn KN quan sát thí nghiệm tìm kiến thức. Tập thiết kế thí nghiệm.
3. Thái độ: GD lịng say mê môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: túi giấy đen, cốc thủy tinh lớn, đóm, diêm, cây trồng trong cốc, tấm kính.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở,quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm
- HS: đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến QH?
- Tại sao nói: khơng có cây xanh thì khơng có sự sống trên Trái đất?
3. Tiến trình bài học


- Khi có ánh sáng, lá cây QH -> oxi cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật trên Trái
đất. Tuy nhiên, cây xanh có hơ hấp? Làm thế nào để biết được điều đó?
Hoạt động 1: Các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hơ hấp ở cây.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- Gọi 1 HS đọc lớn ND SGK cung cấp về thí nghiệm a) Thí nghiệm 1:
1.
- Tóm tắt ND thí nghiệm 1.
- Yêu cầu HS; Quan sát H 23.1 và ND SGK -> trả
lời các câu hỏi:
- So sánh chuông A và chng B -> tìm điểm giống
và khác nhau vể điều kiện thí nghiệm?
- Hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
- Giống: chng thủy tinh đặt trên tấm kính ướt, bên
trong có đặt cốc nước vơi trong. Đặt trong tối
Khác: Chng A có chậu cây, chng B khơng có.
- Khơng khí trong hai chng đều có chất khí gì? Vì
sao em biết?
Hs: Khơng khí trong hai chng đều có khí cacbonic
vì cốc nước vơi trong ở cả hai chng đều có lớp
váng trên mặt.
- Vì sao cốc nước vơi trong ở chng A có váng đục
dày hơn?
Hs: Vì ở chng A, cây đã thải thêm khí cacbonic ->
khí cacbonic ở chuông A nhiều hơn ở chuông B.
->- Vậy, từ kết quả thí nghiệm 1 em rút ra được kết
luận gì?
Kết luận: Khi khơng có ánh sáng,
Vậy, cây đã sử dụng chất gì để thải ra khí cacbonic? cây thải ra nhiều khí cacbonic.

- u cầu HS đọc thơng tin SGK, hoạt đơng nhóm
trả lời các câu hỏi.
b) Thí nghiệm 2:
- Hs hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi. Đại diện
nhóm trả lời dưới sự điều khiển của GV.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày thí nghiệm của
nhóm mình trên dụng cụ thật.


- Thí nghiệm được tiến hành trong điều kiện nào?
Hs: Điều kiện thí nghiệm: khơng có ánh sáng (Dùng
túi giấy đen bọc kín thí nghiệm).
- Tại sao phải dùng cốc thủy tinh to úp lên chậu cây
đặt trên tấm kinh ướt?
Hs: Để mơi trường thi nghiệm được kín, khơng khí
bên ngồi khơng vào được -> Kết quả thí nghiệm sẽ
nhanh, rõ.
- Muốn biết lượng khí oxi trong cốc có giảm đi hay
khơng ta làm thế nào?
Hs: Cho nhanh que đóm đang cháy vào miệng cốc
thủy tinh to -> que đóm tắt dần.
- Goị HS trình bày lại thí nghiệm.
- Từ kết quả hai thí nghiệm trên, cho biết: Cây có hơ
Kết luận:
hấp khơng? Vì sao?
- Cây có Hơ hấp vì cõy xanh cng
Gv nhận xét , chốt đáp án
ly khớ oxi và thải khí cacbonic ra
mơi trường.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Hô hấp của cây:

Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- Gọi HS đọc lớn ND SGK cung cấp.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi.
- Hơ hấp là gì?
Hs: Trả lời các câu hỏi
- Hơ hấp: là q trình cây lấy oxi
để phân giải chất hữu cơ tạo ra
năng lượng cần cho các hoạt động
sống của cây, đồng thời thải ra mơi
- Viết sơ đồ Hơ hấp?
trường khí cacbonic và hơi nước.
(GT: Năng lượng được kí hiệu là Q)
- Hơ hấp của cây diễn ra khi nào? Những cơ quan - Sơ đồ Hô hấp:
nào của cây đảm nhận chức năng hô hấp?
Chất hữu cơ + Oxi -> Cacbonic +
Hs: Hô hấp diễn ra suốt ngày, đêm. Tất cả các cơ
Hơi nước + Q
quan của thực vật đều tham gia hô hấp.
- Vì sao hơ hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây?
Hs: Vì hơ hấp tạo ra năng lượng, cây không hô hấp
-> không hoạt động được.
- Vậy cần có những biện pháp kỹ thuật gì để làm cho - Biện pháp giúp cây hơ hấp tốt:
đất thống khí giúp cây hô hấp tốt?
+ Cày, xới trước khi gieo hạt.
+ Làm cỏ, xới đất.
- Vì sao ban đêm khơng để nhiều hoa hoặc cây xanh
+ Cây ngập nước -> tháo hết
trong phịng ngủ đóng kín cửa?
nước…

Hs: Vì cây hơ hấp thải ra nhiều khí cacbonic ->
ngạt thở.
- Giải thích câu tục ngữ:
“Một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân”
Hs: Đất nỏ: đất được phơi khơ -> thống khí -> tạo
điều kiện cho rễ hô hấp tốt, hút được nhiều nước và
muối khống; ví như một giỏ phân.
4. Củng cố:
- Hơ hấp là gì? Viết sơ đồ hơ hấp?


- Tại sao trong trồng trọt phải làm cho đất tơi, xốp?
- Vì sao hơ hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ vơi nhau? Vì
Quang hợp tạo ra chất hữu cơ cần cho sự hô hấp; Hô hấp tạo ra năng lượng cho mọi hoạt
đơng của cây trong đó có quang hợp.
5. Dặn dò
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 24 “Phần lớn nước vào cây đi đâu?"
Đọc trước. Trả lời các câu hỏi.
Xem lại phần “Biểu bì” trong bài “Cấu tạo trong phiến lá”

Ngày soạn 10 tháng 11 năm 1014
Ngày dạy 18 tháng 11 năm 1014
PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU?

Tiết 27
Bài 24
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh lựa chọn được cách thiết kế thí nghiệm chứng minh cho kết luận: phần lớn nước

do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngồi bằng sự thốt hơi nước.
- Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá.
- Giải thích được ý nghĩa của một số biện pháp kỹ thuật trong trồng trọt.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích kết quả thí nghiệm -> tìm kiến thức.
3. Thái độ: GD lịng say mê mơn học, ham hiểu biết.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Kết quả thí nghiệm 1 Tranh phóng to H24.3 .SGK tr81.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở,quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm
- HS: Oân lại kiến thức về câu tạo “Biểu bì”.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:

Hơ hấp là gì? Viết sơ đồ hô hấp?
- Tại sao trong trồng trọt phải làm cho đất tơi, xốp?


3. Tiến trình bài học

- Nước do rễ hút lên được sử dụng vào hoạt động nào của cây?
- GV: Nhưng các nhà khoa học đã chứng minh: cây chỉ sử dung một lượng nhỏ nước để
Quang hợp và một số hoạt động khác -> Vậy, phần lớn nước vào cây đi đâu?
Hoạt động 1: Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu?
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- Gọi HS đọc thông tin SGK.
a) Thí nghiệm:
- Một số HS đã dự đốn điều gì?
Thí nghiệm SGK

Hs dự đốn:phần lớn nước do rễ hút vào được lá thải
ra ngồi do thốt hơi nước qua lá.
- Để chứng minh cho dự đốn đó, họ đã làm gì?
Hs: Để chứng minh cho dự đốn của mình -> làm thí
nghiệm.
- u cầu HS hoạt động nhóm tìm hiểu 2 thí nghiệm
và trả lời câu hỏi thảo luận.
(Cho HS quan sát kết quả thí nghiệm do GV chuẩn
bị)
- Vì sao trong cả hai thí nghiệm đều sử dụng cây
tươi: 1 cây còn đủ rễ, thân, lá còn một cây có rễ,
thân, khơng có lá?
Hs: Vì thí nghiệm nhằm chứng minh vai trị của lá.
- Để kiểm tra dự đốn ban đầu, em chọn thí nghiệm
nào? Vì sao?
Mỗi nhóm Hs nêu lựa lựa chọn của nhóm mình và
giải thích sự lựa chọn đó.
Hs giải thích:
- Thí nghiệm 1: Chỉ chứng minh cây có lá có hiện
tượng thốt hơi nước nhưng chưa chứng minh được
lượng nước thoát ra là do rễ hút lên vì Hơ hấp cũng
thải ra mơi trường hơi nước.
- Thí nghiệm 2: Mức nước lọ A giảm chứng tỏ rễ cây
đã hút nước, cán cân lệch về lọ B chứng tỏ nước đã
thốt ra ngồi và thốt qua lá.
Lọ B: mức nước không thay đổi, chứng tỏ cây
không có lá rễ khơng hút nước và khơng có hiện
tượng thốt hơi nước.
Gv nhận xét , chốt đáp án
- Từ kết quả thí nghiệm em có kết luận gì về sự

thoát hơi nước của lá ?
b) Kết luận:
Gv nhận xét và chốt kết luận.
- Phần lớn nước do rễ hút vào cây
đã được lá thải ra ngoài bằng sự
thoát hơi nước qua các lỗ khí ở lá.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
Yêu cầu HS theo dõi ND SGK và trả lời câu hỏi:
Ý nghĩa:
- Sự thốt hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
+ Tạo sức hút làm cho nước
Hs: Tự nghiên cứu SGK và nêu được ý nghĩa của sự và muối khoáng vậân chuyển được
thoát hơi nước qua lá.
từ rễ lên lá.


+ Giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới
ánh nắng Mặt trời và nhiệt độ cao.
Hoạt động 3: Tìm hiểu những điều kiện bên ngồi ảnh hưởng đến sự thốt hơi nước
qua lá:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc ND SGK.
- Tại sao những ngày nắng nóng, gió mạnh, độ ẩm
khơng khí giảm phải tưới nước nhiều cho cây?
Hs: Vì những ngày này, sự thoát hơi nước qua lá
tăng -> cây thiếu nước -> Sự quang hợp của lá giảm
hoặc ngừng trệ -> các hoạt động sống ngừng -> Cây

héo và có thể chết -> Phải tưới nước nhiều cho cây.
- Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc những điều
kiện nào?
- Sự thoát hơi nước qua lá phụ
Gv : Tại sao khi đánh cây để đem trồng nơi khác thuộc những điều kiện bên ngoài:
người ta thường chọn những ngày râm mát và tỉa bớt ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm không
lá hoặc cắt ngắn ngọn?
khí.
Hs: Chọn ngày râm mát -> tránh nhiệt đô cao ảnh
hưởng đến cây.
- Tỉa bớt lá hoặc cắt ngắn ngọn -> giảm sự thoát hơi
nước qua lá vì cây mới trồng rễ chưa tự lấy được
nước.
Gv nhËn xét , chốt đáp án
4. Cng c:
- Trỡnh by thớ nghiệm chứng minh sự thoát hơi nước qua lá ?
- Sự thốt hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
- Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc những điều kiện nào?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài 25: “Biến dạng của lá”
Đọc trước. Trả lời các câu hỏi. Kẻ bảng . SGK tr.85 vào vở BT.
Chuẩn bị vật mẫu (theo nhóm): cành xương rồng, ngọn mây, củ dong ta, củ hành, cây bèo
đất, cây nắp ấm.



Ngày soạn 17 tháng 11 năm 1014
Ngày dạy 25 tháng 11 năm 1014

BIẾN DẠNG CỦA LÁ

Tiết 28 : Bài 25
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc diểm hình thái và chức năng của một số lá biến dạng, từ đó hiểu được
ýnghĩa của lá biến dạng.
2. Kỹ năng: quan sát nhận biết mẫu vật, tranh
3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ
- GV:- Đồ dùng : tranh phóng to H 25.1 -> 7, mẫu vật theo tranh.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở,quan sát tìm tịi, hoạt động nhóm
- HS: chuẩn bị mẫu vật: đoạn thân xương rồng, cành đậu hà lan, ngọn mây, cây bèo đất,
cây nắp ấm, củ dong ta, củ hành.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:

- Mơ tả thí nghiệm chứng minh sự thốt hơi nước qua lá?
- Vì sao sự thốt hơi nước qua lá lại có ý nghĩa quan trọng đối với cây?
3. Tiến trình bài học

- Chức năng chính của lá là gì? Lá có hình dạng ngồi như thế nào?
- GV: Một số cây, lá còn đảm nhận chức năng khác -> lá đã biến dạng.
Hoạt động 1: Có những loại lá biến dạng nào?
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS đặt mẫu vật theo nhóm.
- Gọi HS đọc nd SGK cung cấp về cây bèo
đất và cây nắp ấm.

- Yêu cầu HS quan sát H 25.1 -> 5, đối chiếu
mẫu vật, kết hợp ND SGK trả lời câu hỏi.
- Lá cây xương rồng có đặc điểm gì?
Hs: Lá biến thành gai.
- Đặc điểm đó giúp lá thích nghi với mơi
trường sống khơ hạn như thế nào?
Hs: Giúp giảm bớt sự thốt hơi nước.
- Một số lá chét ở cây đậu Hà lan có gì khác
những lá bình thường?
Hs: Một số lá chét biến thành tua cuốn.
- Lá ở ngọn cây mây có đặc điểm gì?
Hs: Lá ở ngọn cây mây biến thành tay móc.
- Những biến đổi đó có chức năng gì đối với
cây đậu Hà lan và cây mây?
Hs: Giúp cây leo lên cao nhận nhieeua ánh
sáng
- Mơ tả hình dạng và màu sắc của những vảy
nhỏ trên củ dong ta?
Hs: Dạng vảy, khơng có màu xanh.
- Những vảy đó có chức năng gì đối với chồi
của thân rễ?
Hs: Bảo vệ chồi của thân rễ.
- Quan sát củ hành và cho biết phần phình ta



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×