PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM
TRƯỜNG THCS NGUYỄN SINH SẮC
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TUẦN 9
TOÁN 6
NĂM HỌC 2021 - 2022
A. PHẦN SỐ HỌC:
BÀI 12: ƯỚC CHUNG VÀ ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (TIẾT 3)
I. Lý thuyết:
1. Hai số nguyên tố cùng nhau:
Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có ước chung lớn nhất bằng 1.
2. Phân số tối giản:
Phân số tối giản là phân số có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau.
II. Ví dụ:
1. Hai số nguyên tố cùng nhau:
a) Hai số 8 và 27 là hai số nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN (8, 27) = 1
b) Hai số 24 và 35 là hai số nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN(24,35) = 1
c) Hai số 4 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN(4,9) = 1.
2. Phân số tối giản:
a) Phân số
4
9
b) Phân số
24
25
c) Phân số
8
27
là phân số tối giản vì ƯCLN(4,9) = 1
là phân số tối giản vì ƯCLN(24,25) = 1
là phân số tối giản vì ƯCLN(8,27) = 1
16
20
3. Rút gọn phân số sau:
Ta có: ƯCLN (16, 20) = 4.
16
20
Vậy
=
16 : 4
20 : 4
=
4
5
III. Bài tập:
Bài 5 SGK/51. Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản:
Bài 6 SGK/51. Phân số
60
130
;
4
9
60
72
;
70
95
bằng các phân số nào trong các phân số sau:
;
150
360
48
108
;
80
180
;
135
270
Bài 7 SGK/51. Một nhóm gồm 24 bạn nữ và 30 bạn nam tham gia một số trị chơi. Có thể chia
các bạn thành nhiều nhất bao nhiêu đội chơi sao cho số bạn nam cũng như số bạn nữ được chia
đều vào các đội?
Bài 8 SGK/51. Một khu đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài 48m, chiều rộng 42m. Người
ta muốn chia khu đất ấy thành những mảnh hình vng bằng nhau (với độ dài cạnh, đo theo
đơn vị mét là số tự nhiên) để trồng các loại rau. Có thể chia được bằng bao nhiêu cách? Với
cách chia nào thì diện tích của mảnh đất hình vng là lớn nhất và bằng bao nhiêu?
BÀI 13: BỘI CHUNG VÀ BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (TIẾT 1, 2)
I. Lý thuyết:
1. Bội chung:
- Một số được gọi là bội chung của hai hay nhiều số nếu nó là bội của tất cả các số đó.
- Kí hiệu tập hợp các bội chung của a và b là BC(a,b).
- Tương tự, tập hợp các bội chung của a, b, c kí hiệu là BC(a, b, c).
- Cách tìm bội chung của hai số a và b:
+ Viết các tập hợp B(a) và B(b).
+ Tìm những phần tử chung của B(a) và B(b).
2. Bội chung nhỏ nhất:
- Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung
của số đó.
- Kí hiệu bội chung nhỏ nhất của a và b là BCNN(a,b).
Nhận xét:
+ Tất cả các bội chung của a và b đều là bội của BCNN(a,b). Mọi số tự nhiên đều là bội của 1.
Do đó, với mọi số tự nhiên a và b (khác 0) ta có:
BCNN(a, 1) = a;
BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b)
Chú ý:
- Nếu các số đó đã cho từng đơi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng ta là tích của
các số đó.
- Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho
chính là số lớn nhất ấy.
3. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và các thừa số nguyên tố riêng.
Bước 3: Với mỗi thừa số nguyên tố chung và riêng, ta chọn lũy thừa với số mũ lớn nhất.
Bước 4: Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta nhận được bội chung nhỏ nhất cần tìm.
4. Cách tìm bội chung thơng qua bội chung nhỏ nhất:
Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
II. Ví dụ:
VD1:
Đặt B(k) là bội của số k
B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; ...}; B(2) = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; ...}
Nên BC(2; 3) = {0; 6; 12; ...}
Số lớn nhất khác 0 trong các bội chung trên là 6 nên BCNN(2, 3) = 6
VD 2: Tìm BCNN (6, 8)
6 = 2.3 ;
8 = 2.2.2. = 23
Suy ra: BCNN (6, 8) = 23.31 = 24
VD3: Tìm BCNN (12, 18, 27)
12 = 22.3 ; 18 = 2.32 ; 27 = 33
BCNN (12, 18, 27) = 22.33 = 108
VD4: BCNN(15; 20) = 60 nên BC(15;20) = B(60) = {0; 60; 120;...}
III. Bài tập:
Bài 1 (trang 57 SGK)
a) Hãy viêt các ước của 7 và các ước của 8. Tìm ƯCLN(7,8)
b) Hai số 7 và 8 có ngun tố cùng nhau khơng? Vì sao?
c) Tìm BCNN(7,8). So sánh bội chung nhỏ nhất đó với tích của hai số 7 và 8.
Bài 2 (trang 57 SGK)
Quan sát hai thanh sau:
a) Số 0 có phải là nội chung của 6 và 1 khơng? Vì sao?
b) Viết bốn bội chung của 6 và 10 theo thứ tự tăng dần.
c) Tìm BCNN(6,10)
d) Tìm các bội chung của 6 và 10 mà nhỏ hơn 160.
Bài 3 (trang 58 SGK)
Tìm bội chung nhỏ nhất của:
a) 7 và 13;
b) 54 và 108;
c) 21, 30, 70.
PHẦN HÌNH HỌC:
BÀI: ÔN TẬP GIỮA KỲ I
I. Lý thuyết:
1. Nhận biết tam giác đều, hình vng, lục giác đều, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình
hành.
2. Các tính chất của tam giác đều, hình vng, lục giác đều, hình chữ nhật, hình thoi,
hình bình hành.
3. Cách vẽ hình các hình tam giác đều, hình vng, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình
hành.
4. Cơng thức tính chu vi, diện tích của các hình vng, hình chữ nhật, hình thoi, hình
bình hành.
II. Bài tập:
Bài 1: Nhà trường mở rộng một khu vườn hình vng về cả 4 phía, mỗi phía thêm 3m , nên
2
diện tích tăng thêm 96m (hình vẽ). Tính chu vi của khu vườn hình vng ban đầu.
.
Bài 2: Cho một hình chữ nhật và một hình thoi (như hình vẽ), đường chéo EK và FH của
hình thoi lần lượt bằng chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật ABCD , biết hình chữ nhật
ABCD có chiều dài gấp đơi chiều rộng và có diện tích bằng 32m 2 . Tính diện tích hình thoi
EFKH .
.
Bài 3: Bác Hùng có một mảnh đất dạng hình chữ nhật có kích thước 40m 60m . Bác dự định
làm một con đường ngang qua (phần tơ đậm) có kích thước như hình vẽ bên. Tính diện tích
con đường và diện tích phần cịn lại của mảnh đất.