BÀI 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM 1919- 1925
Câu 1: Mục đích Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Bù vào thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất
B. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở VN
D. Để tăng cường sức mạnh kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 2: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần II, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến
B. Nông nghiệp và khai thác mo
C. Nông nghiệp và thương nghiệp
D. Giao thông vận tải
Câu 3: Tác động của chương trình khai thác lần II đến kinh tế Việt Nam là:
A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập tự chủ
B. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp
C. Nền kinh tế Việt Nam lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp
D. VN trở thành thị trường độc chiếm của Pháp
Câu 4: Phong trào đấu tranh đầu tiên nào do của tư sản dân tợc khởi xướng?
A. Chống đợc qùn cảng Sài Gịn.
B. Chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kì.
C. Phong trào “chấn hưng nợi hóa, bài trừ ngoại hóa”.
D. Thành lập Đảng Lập hiến để tập hợp lực lượng.
Câu 5: Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đã đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài vì:
A. Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đơng Dương.
B. Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.
C. Muốn độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.
D. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
Câu 6: NHững sách báo gắn liền với hoạt động của NAQ trong thời gian 1919-1925 là
A. Chuông rè, Thanh niên, Người nhà quê.
B. Bản án chế độ thực dân Pháp, Người cùng khổ, Thanh niên.
C. Người cùng khổ, Thanh niên, Nhành lúa.
D. Búa liềm, Người cùng khổ, Thanh niên.
Câu 7: Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?
A. Nông dân.
B. Tư sản dân tộc.
C. Địa chủ.
D. Công nhân
Câu 8: Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nòng nghiệp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất là gì?
A. Đánh thuê nặng vào các mặt hàng nông sản. B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.
C. Bắt nông dân đi phu phen tạp dịch.
D. Không cho nông dân tham gia sản xuất.
Câu 9: Tờ Báo “Người cùng khổ” do ai làm chủ biên?
A. Phan Bội Châu
C. Phan Chu Trinh.
B. Nguyễn Ái Quốc
D. Phạm Tuấn Tài.
Câu 10: Vì sao tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mo than ở Việt Nam?
A. Việt Nam có trữ lượng than lớn.
B. Than là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho cơng nghiệp chính quồc.
C. Là ngun liệu thị trường thế giới đang tiêu thụ mạnh
D. Vì ở Việt Nam có nhiều mo than lợ thiên
Câu 11: Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã:
A. Được thực dân Pháp dung dưỡng.
B. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm.
C. Bị thực dân Pháp bóc lợt nặng nề nhất.
D. Được thực dân Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực cho chúng.
Câu 12 Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở
Việt Nam?
A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp
B. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hoá do Pháp sản xuất
C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp
D. Biến Việt Nam thành thị trường cung cấp nguyên liệu cho Pháp
Câu 113: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam là lực
lượng nào?
A. Công nhân
B. Nông dân
C. Tiểu tư sản
D. Tư sản dân tộc
Câu 14: Sau chiến tranh thế giới I, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của Cách mạng
VN?
A. Công nhân và tư sản
B. Nông dân và địa chủ
C. Nhân dân VN với thực dân Pháp
D. Địa chủ và tư sản
Câu 15: Công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1930 là gì?
A. Từ chủ nghĩa yêu nước đền với chủ nghĩa Mác - Lênin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn
B. Thành lập hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản
D. Khởi thảo cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng
Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu NAQ bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?
A. Đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai.
B. Đọc Luận cương của Lenin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Tham gia sáng lập Đảng xã hội Pháp.
D. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc đạ ở Pari
Câu 17: Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam sau chiến tranh?
A. Bị tư sản nước ngoài chèn ép, cạnh tranh.
B. Do giai cấp tư sản đã trưởng thành, muốn chiếm lấy những vị trí khá hơn trong kinh tế.
C. Muốn trở thành đối thủ cạnh tranh với tư sản Pháp.
D. Căm thù Pháp, muốn đấu tranh để giành độc lập dân tộc.
Câu 18: Trong cuộc khaỉ thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản phân hóa như
thế nào?
A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.
B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp,
C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.
Câu 19: Trong các đặc điểm sau đây, dặc điểm nào là cơ bản nhất của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Bị ba tầng áp bức bóc lợt của đế quốc, phong kiến, tư sản .
B. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân.
C. Kê thừa truyền thống yêu nước anh hùng và bất khuất của dân tộc.
D. Sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới .
Câu 20 Giai cấp nào trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lợt kinh tế,
đàn áp chính trị đối với người nông dân sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A .Giai cấp địa chủ phong kiến.
B.Tầng lớp đại địa chủ.
C.Tầng lớp tư sản mại bản.
D.Giai cấp tư sản dân tợc.
Câu 21: Có tinh thần dân tợc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ thoa hiệp đó
là đặc điểm của giai cấp nào?
A. Giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Giai cấp tư sản.
C. Tầng lớp tư sản dân tộc.
D. Tầng lớp tư sản mại bản.
Câu 22: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn nào là cơ
bản nhất?
A. Mâu thuần giữa nông dân và địa chủ.
B. Mâu thuần giữa công nhân và tư bản.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ.
Câu 23: Trong phong trào yêu nước dân chủ cơng khai (1919 - 1926) có hai sự kiện trong nước tiêu biểu nhất, đó
là sự kiện nào?
A. Phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son và công nhân Phú Riềng.
B. C̣c đấu tranh địi nhà cầm qùn pháp thả Phan Bội Châu và đám tangPhan Châu Trinh.
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang nổ tại Sa Diện và Nguyễn Ái Quố c gửi bản yêu sách đến Hội Nghị
Véc-xai.
D. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và phong trào đấu tranh địi thả Phan Bợi Châu
Câu 24: Để độc chiếm thị trường Đông Dương, Pháp đánh thuế rất nặng vào hàng hóa của các nước nào khi nhập
vào thị trường Đơng Dương?
A. Hàng hóa của Ấn Đợ.
B. Hàng hóa củaTrung Quốc, Nhật Bản.
C. Hàng hóa của Thái Lan, Xin-ga-po.
D. Hàng hóa của Triều Tiên, Mơng cổ.
Câu 25: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác ?
A. Cơng hợi(bí mật) Sài Gịn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn
C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nợi, Hải Phịng
D. Bãi cơng của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp Cách mạng Trung Quốc
Câu 26: Con đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường đi của những người đi trước
là:
A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước
B. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản
C. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác - Lênin, kết hợp đường lối dân tộc với chủ nghĩa xã hội
D. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa vô sản
Câu 27: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát
triển mạnh mẽ?
A. Chủ nghía Mác - Lê-nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
B. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.
D. Ảnh hưởng từ Nhật Bản.
Câu 28: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bo phiếu tán thành Quốc tế thứ III?
A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa
B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp
C. Quốc tế này đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam
D. Quốc tế này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tợc Việt Nam
Câu 29: Giai cấp cơng nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng đó là gì?
A. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.
B. Vô sản, kiên định cách mạng.
C. Bị ba tầng lớp áp bức bóc lợt, có quan hệ tự nhiên với giai cấp nơng dân kế thừa truyền thống yêu nước của
dân tộc.
D. Điều kiện lao động và sinh sống tập trung.
Câu 30: Những sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới
nhất?
A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11 - 1917).
B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6 -1919).
C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12 - 1920).
D. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế.
Câu 31: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?
A. Đưa yêu sách đến hội nghị Vecxay
B. Nguyễn Ái quốc đọc được luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp
D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari
Câu 32: Con đường cứu nước của NAQ khác với con đường đi của các tiền bối trước là:
A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. Đi từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa cộng sản.
C. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa vô sản.
D. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lenin, kết hợp với đường lối dân tộc và CNXH
BÀI 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930
* MỨC ĐỘ BIẾT:
Câu 1. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là?
A. Báo Thanh Niên.
B. Tác phẩm "Đường Kách mệnh".
C. Bản án chế độ tư bản Pháp.
D. Báo Người Cùng Khổ.
Câu 2. Mục tiêu của Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bo ngơi vua.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bo ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. Đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi giặc Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập.
Câu 3. Cuộc khởi ngĩa của Việt Nam Quốc dân đảng nổ ra đêm 9 – 2 – 1930 ở Yên Bái, sau đó nổ ra ở các tỉnh
nào?
A. Ở Phú Thọ, Hải Dương, Hà Tĩnh.
B. Ở Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La.
C. Ở Vĩnh Yên, Phúc Yên, Yên Thế.
D. Ở Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình.
Câu 4. Các yếu nhân trong tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng gồm những ai?
A. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Tôn Trung Sơn.
B. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính.
C. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Nguyễn Phan Long.
D. Nguyễn Thái Học, Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu, Phó Đức Chính.
Câu 5. Cuối năm 1928, nhiều cán bợ của Hợi Việt Nam Cách mạng Thanh niên đi vào các nhà máy, hầm mo, xí
nghiệp nhằm thực hiện chủ trương gì?
A. Cơ khí hóa.
B. Hiện đại hóa.
C. Vơ sản hóa.
D. Bần cùng hóa.
Câu 6. Việt Nam Quốc dân đảng có cơ sở hạt nhân đầu tiên là gì?
A. Nam đồng thư xã.
B. Tâm tâm xã.
C. Báo Thanh niên.
D. Cộng sản đoàn.
Câu 7. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại Quảng Châu (Trung Quốc) được tập hợp trong tác phẩm nào?
A. An Nam trẻ.
B. Bản án chế độ thực dân Pháp.
C. Nhật kí trong tù.
D. Đường Kách mệnh.
Câu 8. Tác dụng lớn nhất của phong trào “Vơ sản hóa” mà Hợi Việt nam Cách mạng Thanh niên đưa ra vào cuối
năm 1928 là gì?
A. Phong trào công nhân ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn và trở thành nồng cốt của phong trào dân tộc
trong cả nước.
B. Giai cấp công nhân có được nhận thức mới.
C. Chủ nghĩa Mác- Lênin đi sâu vào quần chúng nhân dân.
D. Tác động mạnh mẽ đến các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ.
Câu 9 : Trong quá trình hoạt động tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên có sự phân hóa thành những tổ
chức cách mạng nào?
A. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản đảng và Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 10. Tổ chức được xem là tiền thân của tổ chức Đông Dương Cộng sản liên đoàn là?
A. Tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên .
B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng;
C. Tổ chức Tân Việt cách mạng đảng.
D. Tổ chức Cộng sản đoàn.
Câu 11 : Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là gì?
A. Độc lập dân tộc.
B. Người cày có ṛng.
C. Dân sinh dân chủ.
D. Đợc lập và tự do.
Câu 12 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2/1930)là sản phẩm của sự kết hợp giữa các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào dân chủ.
Câu 13. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định nhiệm vụ của cuộc cách mạng tư sản dân quyền ở nước ta
là:
A. Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc
lập tư do.
B. Đánh đổ điạ chủ phong kiến, chia ṛng đất cho dân cày, thành lập chính qùn dân chủ.
C. Đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến, giải phóng giai cấp cơng nhân và nơng dân.
D. Đánh đổ đế quốc Pháp, địa chủ phong kiến và tư sản, làm cho nước Việt Nam được độc lập tư do.
Câu 14. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định lực lượng chủ yếu của cách mạng Việt Nam là:
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, iểu trung địa chủ, tư sản dân tộc.
B. Công nhân và nông dân.
C. Công nhân, nông dân và binh lính.
D. Cơng nhân, nơng dân và tư sản dân tợc.
Câu 15: Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên thành lập vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Tháng 5 - 1925 ở Quảng Châu(TQ)
B. Tháng 6 - 1925 ở Hương Cảng(TQ)
C. Tháng 7 - 1925 ở Quảng Châu(TQ)
D. Tháng 6 - 1925 ở Quảng Châu(TQ)
Câu 16: Số nhà 5 D phố Đàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện:
A. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên
B. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng
C. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời
D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam
* MỨC ĐỘ HIỂU:
Câu 17 : Vì sao trong năm 1929 ở Việt Nam xuất hiện ba tổ chức Cộng sản?
A. Do phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân Việt Nam phát triển mạnh mẽ.
B. Do tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên có sự phân hóa.
C. Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. Do ảnh hưởng trào lưu cách mạng vô sản thế giới.
Câu 18. Việt Nam Quốc dân đảng là một đảng chính trị theo xu hướng nào?
A. Dân chủ vơ sản.
B. Dân chủ tư sản.
C. Dân chủ tiểu tư sản.
D. Dân chủ vô sản và tư sản.
Câu 19. Nguyên nhân chủ quan nào là cơ bản làm cho khởi nghĩa Yên Bái (9 – 2 – 1930) thất bại?
B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu.
C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động.
D. Đế quốc Pháp còn mạnh.
Câu 20. Quan hệ giữa Tân Việt cách mạng Đảng và Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là gì?
A. Tân Việt cử người sang dự các lớp huấn luyện của thanh niên.
B. Tân Việt vận động hợp nhất với thanh niên.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên vận động hợp nhất với Tân Việt.
D. Tân Việt cử người sang dự các lớp huấn luyện của thanh niên và vận động hợp nhất với thanh niên.
Câu 21. Đảng viên của Việt Nam Quốc dân Đảng bao gồm những thanh phần nào?
A. Học sinh, sinh viên, tiểu tư sản, tri thức trẻ.
B. Học sinh, sinh viên, công nhân, nông dân, thợ thủ công, những người buôn bán nho.
C. Sinh viên, học sinh, công chức, tư sản lớp dưới, nông dân khá giả, thân hào địa chủ, binh lính, hạ sĩ quan
người Việt trong qn đợi Pháp.
D. Học sinh, sinh viên, công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến.
Câu 22. Nhiệm vụ: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và
tay sai để tự cứu lấy mình” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thông qua khi nào?
A. Trong “Tuyên ngôn của Đại hội toàn quốc lần thứ nhất Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên”.
B. Trong tác phẩm “Đường Kách mệnh” của Nguyễn Ái Quốc.
C. Trong “Tuyên ngôn của Đại hội toàn quốc lần thứ hai Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên”.
D. Trong tác phẩm “Người cùng khổ” của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 23. Cộng sản đoàn được thành lập trên cơ sở nào?
A. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong tổ chức Tâm tâm xã.
B. Mợt nhóm thanh niên u nước tách ra từ Hợi Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Một số cán bộ được đào tạo từ Liên Xô trở về.
D. Những người Việt Nam yêu nước tại Quảng Tây.
Câu 24 Một trong những nguyên nhân quyết định việc thống nhất các tổ chức cợng sản để thành lập ra mợt chính
đảng duy nhất đầu năm 1930 là:
A. Đầu năm 1930, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân Việt Nam phát triển mạnh mẽ.
B. Cuối năm 1929, Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên phân liệt thành hai nhóm.
C. Sự ra đời của ba tổ chức cuối năm 1929, hoạt động riêng lẽ, tranh giành ảnh hưởng.
D. Là một xu thế khách quan của cuộc vận động cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 25. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2-1930) là kết quả tất yếu của
A. Phong trào dân tộc dân chủ trong nhừng năm 1926-1929.
B. Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.
C. Sự phát triển mạnh mẽ giai cấp công nhân Việt Nam.
D. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt nam.
Câu 26. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam vì:
A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối giải phóng dân tợc Việt Nam.
B. Cách mạng Việt Nam trở thành mợt bợ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
C. Là kết quả của sự lựa chọn và sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử.
D. Là kết quả đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam.
Câu 27. Sự kiện nào dưới đây không thuộc Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cợng sản Việt Nam năm 1930?
A. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
B. Cách mạng Việt Nam trước hết làm cách mạng tư sản dân quyền sau đó làm cách mạng XHCN.
C. Lực lượng của cách mạng Việt Nam là giai cấp công nhân và nông dân.
D. Vai trò lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng.
* MỨC ĐỘ VẬN DỤNG :
Câu 28. Vai trị to lớn nhất của Hợi Việt Nam Cách mạng Thanh niên là gì?
A. Thúc đẩy phong trào công nhân chuyển từ đầu tranh “tự phát” lên “tự giác”.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê nin vào phong trào công nhân ở Việt Nam.
C. Từ nay phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam đã có mợt chính đảng lãnh đạo.
D. Ra báo “Thanh niên”, thực hiện phong trào “vơ sản hóa” góp phần thúc đẩy phong trào cách mạng Việt
Nam phát triển.
Câu 29. Sự non yếu cơ bản nhất của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng được biểu hiện ở điểm nào?
A. Thành phần đảng viên của đảng phức tạp.
B. Tổ chức thiếu chặt chẽ, long lẻo.
C. Cơ sở quần chúng ít, hoạt động chủ yếu ở Bắc kì.
D. Hoạt động theo đường lối dân chủ tư sản.
Câu 30. Ý nghĩa nào được xem là to lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930)là gi?
A. Là kết quả cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
C. Là sản phẩm kết hợp CN Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Là bước chuẩn bị đầu tièn cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Câu 31 . Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 – 1930 là gì?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc- con đường cách mạng vô sản.
B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên – tiền thân của Đảng.
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản 1929- sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Sọa thảo và thơng qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 32. Ý nghĩa lịch sử lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9 – 2 – 1930) là gì?
A. Góp phần cổ vũ lịng u nước và chí căm thù của nhân dân ta đối với bè lũ cướp nước và tay sai.
B. Chấm dứt vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản dân tộc đối với cách mạng Việt Nam.
C. Đánh dấu sự khủng hoảng của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. Việt Nam Quốc dân đảng đáp ứng một phần yêu cầu của nhiệm vụ dân tộc của nhân dân ta.
Câu 33. Từ năm 1925 – 1930, sự kiện nào đã tác động trực tiếp đến sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
(2/1930)?
A. Sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam năm 1929.
B. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên .
C. Quá trình phát triển từ đấu tranh tự phát lên tự giác của công nhân Việt Nam.
D. Sự chấm dứt hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 34. Việt Nam Quốc dân đảng cùng với cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9 – 2 – 1929) đã để lại tiếng vang rất lớn đối
với phong trào cách mạng ở nước ta. Hãy đánh giá vai trò lịch sử của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng?
A. Việt Nam Quốc dân đảng đã thổi bùng ngọn lửa đấu tranh của nhân dân ta.
B. Việt Nam Quốc dân đảng đã tạo ra mợt luồn gió mới cho phong trào đấu tranh theo hướng dân chủ tư
sản ở nước ta.
C. Là bước ngoặt để tiến tới sự thành lập các tổ chức cộng sản vào cuối năm 1929.
D. Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là mợt chính đảng cách mạng trong phong trào dân tộc vừa mới
xuất hiện đã chấm dứt.
Câu 35. Việc ra đời liên tiếp của các tổ chức cộng sản đảng ở Việt Nam vào cuối năm 1929 ở Việt Nam chứng
minh cho điều gì?
A. Là một xu thế khách quan của cách mạng giải phóng dân tợc ở Việt Nam.
B. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam, xu hướng cách mạng vô sản đang phát
triển mạnh mẽ ở nước ta.
C. Thay thế cho Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã hết vai trò lịch sử của mình.
D. Báo hiệu cho phong trào cách mạng ở nước ta sẽ tiếp tục bước sang một giai đoạn mới.
Câu 36. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập vào ngày 3 – 2 – 1930, đã giải quyết được vấn đề cấp bách nào
của cách mạng Việt Nam?
A. Chấm dứt sự chia rẽ, cơng kích lẫn nhau và tranh giành ảnh hưởng của mình trong quần chúng nhân dân
của các tổ chức cộng sản ra đời vào năm 1929.
B. Lịch sử sẽ chứng kiến sự thay đổi trong tư tưởng cách mạng từ dân chủ tư sản sang cách mạng vơ sản,
chủn giao ngọn cờ giải phóng dân tợc vào tay giai cấp công nhân.
C. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về tổ chức cách mạng, từ đây cách mạng Việt Nam sẽ có chính đảng của
giai cấp vơ sản lãnh đạo.
D. Chấm dứt sự khủng hoảng trong đường lối cách mạng. Cách mạng Việt Nam sẽ có đường lối đấu tranh
cách mạng đúng đắn.
BÀI 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930-1935
Câu 1. Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động ngày 1 – 5 được xem là một bước ngoặt của phong trào cách
mạng 1930 – 1931 vì:
A. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỷ niệm ngày Quốc tế Lao đợng, đấu tranh địi qùn lợi cho
nhân dân lao động trong nước và thể hiện tình đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
B. Công nhân khu cơng nghiệp Bến Thủy đã có sự liên kết với nông dân ven thành phố Vinh biểu tình.
C. Đảng đã phát động phong trào đấu tranh rộng lớn trong cả nước.
D. Nổ ra nhiều cuộc đấu tranh quyết liệt của công nhân ở các khu CN.
Câu 2. Kết quả nổi bật của phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh là:
A. Mặt trận dân tộc thống nhất chống đế quốc được hình thành.
B. Lực lượng vũ trang tự vệ được xây dựng.
C. Khối liên minh công – nông hình thành trong quá trình đấu tranh.
D. Xây dựng được đợi qn chính trị quần chúng đông đảo.
Câu 3. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là:
A. Quốc tế Cộng sản công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là phân bộ độc lập.
B. Khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng Đông Dương.
C. Chứng to đường lối của Đảng là đúng đắn.
D. Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám
Câu 4. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách
mạng 1930 - 1931?
A.Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩaYên Bái
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng và nông dân đứng lên chống đế quốc và
phong kiến
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lợt thậm tệ đối với nông dân
Câu 5. Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là khẩu hiệu nào?
A. "Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân cày"
B. "Tự do dân chủ" và "Cơm áo hoà bình"
C. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian" và "Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến"
D. "Chống đế quốc" và "Chống phát xít"
Câu 6. Nghệ Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất vì:
A. Là nơi tập trung đông đảo giai cấp công nhân
C.Là nơi thành lập chính qùn Xơ viết sớm nhất
C. Là nơi có trùn thống anh dũng dân tợc chống giặc ngoại xâm
D. Là nơi có đợi ngũ cán bợ Đảng đơng nhất trong cả nước
Câu 7. Gọi là chính qùn Xơ viết vì:
A. Chính qùn đầu tiên được thành lập ở huyện Xơ viết
B.Hình thức mới của chính qùn theo kiểu Xơ viết (nước Nga)
C. Hình thức chính qùn cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo
C. Hình thức nhà nước của những nước theo con đường XHCN
Câu 8. Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền cơng nơng ở nước
ta, và đó thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?
A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân...
B. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản đựơc thiết lập trong cả nước.
C. Lần đầu tiên chính qùn Xơ viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ của mợt dân tợc
được đợc lập
D. Chính qùn Xơ viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo cùa
Đảng.
Câu 9. Tình hình kinh tế Việt Nam từ năm 1930 là
A. bước đầu phát triển.
B. phát triển mạnh mẽ.
C. bước vào thời kì suy thoái.
D. khủng hoảng trầm trọng.
Câu 10. Cuộc khủng hoảng ở Việt Nam trong những năm 30 của thế kỉ XX bắt đầu từ nghành
A. nông nghiệp B. công nghiệp
C. thủ công nghiệp. D. thương mại.
Câu 11. Biểu hiện nào không phải sự suy giảm của các ngành kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929- 1933?
A.Xuất nhập khẩu đình đốn.
B.Hàng hóa khan hiếm .
C.Giá cả trở nên đắt đo
D.Nông nghiệp bắt đầu phục hồi.
Câu 12. Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế gây ra đối với xã hội Việt Nam là gì?
A. Nông nghiệp đình đốn,ruộng đất bị bo hoang.
B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân.
C. Bần cùng hóa nhân dân lao đợng.
D. Cơng nhân thất nghiệp, có được việc làm thi đồng lương ít oi
Câu 13. Những tầng lớp nào ở Việt Nam không bị ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Công nhân,tiểu tư sản
B. Quan lại, tư sản mại bản.
C. Nôn dân, thị dân
D. Tiểu thương.
Câu 14. Xã hội Việt Nam trong những năm 1930-1931 tồn tại những mâu thuẫn cơ bản nào:
A. Tư sản với chính quyền thực dân Pháp và tay sai.
B. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và nông dân với địa chủ PK
C. Nông dân với địa chủ phong kiến và tay sai
D.Công nhân với tư sản mại bản
Câu 15. Hình thức đấu tranh của nông dân ở Nghệ-Tĩnh là gì?
A. Mít tinh , biểu tình
B. Đưa yêu cầu cải thiện đời sống.
C. Biểu tình có vũ trang.
D. Đấu tranh chính trị.
Câu 16. C̣c đấu tranh của nhân dân ở Nghệ- Tĩnh đã làm cho chính quyền thực dân phong kiến ở đây ra sao?
A. Tê liệt tan rã ở những thôn xã.
B. Sụp đổ hoàn toàn từ huyệ đến tỉnh.
C. Đứng vững hoàn toàn.
D. Được xây dựng cũng cố mạnh hơn.
Câu 17. Hình thức chính quyền của ta được thành lập ở Nghệ An-Hà Tĩnh là gì?
A. Cơng xã.
B. Cơng hợi. C. Xơ Viết.
D. Chính phủ liên hiệp.
Câu 18 . Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng xác định lực lượng của cách mạng Việt Nam là:
A. Cơng nhân, nơng dân, tiểu tư sản, trí thức.
B. Công nhân và nông dân.
C. Công nhân, nông dân và binh lính.
D. Cơng nhân, nơng dân và tư sản dân tộc.
Câu 19. Những hạn chế nào không phải của luận cương chính trị tháng 10 -1930?
A. Chưa nêu được mâu thuẩn chủ yếu của xã hội Đông Dương.
B. Không đặt vấn đề giải phóng dân tợc lên hàng đầu.
C. Nặng về đấu tranh giai cấp.
D.Xác định đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản.
Câu 20. Những hạn chế của luận cương đã được khắc phục như thế nào trong thời kì 1939-1945:
A. Mặt trận dân tộc thống nhất chống phát xít được hình thành.
B. Lực lượng vũ trang tự vệ được xây dựng.
C. Khối liên minh công – nông hình thành trong quá trình đấu tranh.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tợc lên hàng đầu và thành lập Mặt trận Việt Minh
Câu 21. Vấn đề khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị và luận cương chính trị tháng 10-1930 là:
A. Về con đường cách mạng Việt Nam.
B.Về nhiệm vụ và lực lượng cách mang Việt nam .
C. Về vị trí của cách mạng Việt Nam.
D. Về vai trò lãnh đạo cách mạng
Câu 22. Điểm nổi bật nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?:
A. Vai trò lãnh đạo của đảng và thực hiên liên minh công -nông.
B. Tập hợp đông đảo quần chúng thành lập đợi qn chính trị.
C. Đảng kiên định trong đấu tranh.
D. Nhân dân đấu tranh quy mô rộng lớn.
Câu 23. Tính chất cách mạng triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 được thể hiện như thế nào?
A. Phong trào thực hiện sự liên minh công- nông vững chắc.
B.Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc chí Nam
C. Phong trào đã giáng mợt địn qút liệt vào bọn thực dân phong kiến.
D. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa, đã giành được chính qùn ở mợt số nơi
Câu 24. Công tác mặt trận được xây dựng trong thì kì cách mạng 1930-1931 gọi tên là gì?:
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
B.Mặt trận dân chủ Đông Dương .
C.Hội phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 25. Mục tiêu đấu tranh trong thời kì cách mạng 1930-1931 là :
A. Chống đế quốc và phong kiến địi đợc lập dân tợc và ruộng đất dân cày.
B. Chống bọn phản động thuộc địa và bọn tay sai đòi tự do dân chủ.
C. Chống đế quốc Pháp và phát xít Nhật địi đợc lâp cho dân tợc.
D. Chống phát xít chống chiến tranh bảo vệ hòa bình.
Câu 26. Mục tiêu đấu tranh của công nhân trong phong trao cách mạng 1930-1931 là :
A. Lật đổ chính qùn thực dân Pháp.
B. Địi tăng lương giảm giờ làm.
C.Lật đổ chế độ phong kiến.
D.Tham gia chính qùn thực dân.
Câu 27. Hợi nghị Ban chấp hành trung ương lâm thời của Đảng cộng sản Việt Nam họp trong hoàn cảnh nào:
A. Phong trào cách mạng bắt đầu bùng nổ.
B. Phong trào cách mạng đang diễn ra quyết liệt
C. Phong trào cách mạng bước đầu thoái trào
D. Phong trào cách mạng chấm dứt,thất bại
Câu 28. : Hội nghị Ban chấp hành trung ương lâm thời của Đảng cộng sản Việt Nam tháng 10-1930 đã quyết định
những vấn đề gì?
A. Đổi tên Đảng thành Đảng cộng sản Đông Dương và thơng qua ḷn cương chính trị
B.Thay đổi nhiệm vụ và mục tiêu đấu tranh .
C. Chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.
D. Thay đổi chiến lược đấu tranh cho phù hợp.
Câu 29. Phong trào cách mạng 1930- 1931 có quy mơ rợng lớn vì:
A.Nổ ra liên tiếp sôi nổi trong phạm vi cả nước .
B. Thu hút đơng đảo lực lượng tham gia.
C. Có sự lãnh đạo thống nhất của Đảng công sản Đông Dương
D.Nổ ra trên phạm vi cả nước kéo dài gần hai năm.
Câu 30. Điều kiện quyết định dẫn đến việc thành lập chính qùn Xơ Viết ở Nghệ Tĩnh là:
A. Bợ máy chính quyền của thực dân phong kiến ở nhiều huyện, xã bị tê liệt ,tan rã
B. Các tổ chức Đảng đã kịp thời lãnh đạo quần chúng thực hiện quyền làm chủ.
C.Bọn thực dân phong kiến tuyên bố trao trả chính quyền cho cách mạng.
D. Yêu cầu cải thiện đời sống của quần chúng nhân dân.
Câu 31. Từ thắng lợi trong phong trào cách mạng 1930-1931, Đảng ta được quốc tế công sản công nhận là:
A. Đảng bộ độc lập trực thuộc Quốc tế cộng sản.
B. Chi bộ độc lập trực thuộc Quốc tế cộng sản
C. Phân bộ độc lập trực thuộc Quốc tế cộng sản
D. Tổ chức cách mạng trực thuộc Quốc tế cộng sản
Câu 32. Hạn chế về không đặt vấn đề giải phóng dân tợc lên hàng đầu của luận cương chính trị được khắc phục
như thế nào trong hội nghị Ban chấp hành trung ương tháng 11-1939?
A. Đánh đổ đế quốc và tay sai giải phóng các dân tộc Đông Dương
B.Chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ṛng đất,
C. Chủn từ đấu tranh địi dân sinh dân chủ sang đấu tranh đánh đổ đế quốc , tay sai
D.Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
Câu 33. Hạn chế về xác định không đúng khả năng cách mạngcủa luận cương chính trị được khắc phục như thế
nào trong hội nghị Ban chấp hành trung ương tháng 5-1941?
A. Khẳng định nhiệm vu trước mắt là giải phóng dân tợc
B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệ giảm tô giảm thuế
C. Chủ trương thành lập mặt trận Viêt Nam độc lập đồng minh
D. Xác đinh hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta
Câu 34. Cuộc đấu tranh tiêu biểu nhất trong cao trào cách mạng 1930- 1931 ở Nghệ An là:
A. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên.
B. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Nam Đàn.
C. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Đô lương.
D. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Thanh Chương.
Câu 35. Ngày 12-9 hàng năm được ghi nhận trong lịch sử dân tộc Việt Nam là ngày
A. Cách mạng bùng nổ
B. Xô Viết Nghê-Tĩnh C.Phòng chống chiến tranh D.Cách mạng thắng lợi