TUẦN 11
Ngày soạn: 26/10/2017
Ngày dạy: 31/10/2017
Tiết 51-52:
Văn bản:
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
TUẦN 11
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Những hiểu biết ban đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
- Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân
trên biển.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một bài thơ hiện đại.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiênvà cuộc sống lao động của tác giả được đề cập
đến trong tác phẩm.
3. Kĩ năng sống:
- Xây dựng lòng yêu thiên nhiên ,yêu lao động, yêu đất nước.
4.Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp ;năng
lực thưởng thức văn học,cảm thụ thẩm mỹ.
II.BẢNG MƠ TẢ:
Mức độ
TÊN BÀI
ĐỒN
THUYỀN
ĐÁNH CÁ
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Nêu những
nét chính về
tác giả, tác
phẩm (cuộc
đời và sự
nghiệp, hồn
cảnh sáng tác,
thể loại…).
- Nhận biết
được những
hình ảnh
- Nhận diện về
các phép tu từ
được sử dụng
trong bài thơ.
- Chỉ ra được
giá trị nội dung,
nghệ thuật, tư
tưởng của tác
phẩm
- Chỉ ra được
giá trị, tác dụng
của các biện
pháp nghệ thuật
của bài thơ
- Vận dụng hiểu biết về
tác giả, tác phẩm, … để
phân tích, lí giải giá trị
nội dung, nghệ thuật bài
thơ.
- Cảm nhận được ý
nghĩa của một số hình
ảnh,chi tiết đặc sắc của
bài thơ.
- Trình bày được cảm
nhận, ấn tượng của cá
nhân về giá trị nội dung,
nghệ thuật của văn bản.
- Vận dụng hiểu biết
về tác giả, tác phẩm,
hoàn cảnh ra đời…
để phân tích, lí giải
giá trị nội dung,
nghệ thuật bài thơ
khơng có trong
SGK.
- Trình bày những
kiến giải riêng,
những phát hiện
sáng tạo về bài thơ.
- Biết tự đọc và
khám phá các giá trị
của một văn bản.
- Vận dụng tri thức
đọc-hiểu văn bản để
kiến tạo những giá
trị sống của cá nhân.
III. CHUẨN BỊ
GV:Tranh chân dung tác giả,ảnh SGK phóng to…(trên máy chiếu)
HS:Đọc trước bài thơ,soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên
IV. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm,dạy học nêu vấn đề.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: ?-Đọc thuộc lịng bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”? So sánh để thấy
được vẻ đẹp độc đáo của hình tượng người chiến sĩ qua hai bài thơ Đồng chí và Bài thơ về
tiểu đội xe khơng kính?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
*Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về
tác giả, tác phẩm.
NỘI DUNG
KĨ
NĂNG,NĂNG
LỰC
I /Tìm hiểu chung
- Huy Cận là ai?Em biết gì về tác 1.Tác giả: Huy Cận (31/5/1919-19/02/2005 )
giả này?
-> là nhà thơ nổi tiếng trong phong trào thơ
HS :- Quê: Vụ Quảng - Hà Tĩnh, là mới .
nhà thơ nổi tiếng trong phong trào
Thơ mới với tập "Lửa thiêng"
- Ông tham gia cách mạng trở thành
nhà thơ tiêu biểu cho nền thơ hiện đại
Việt Nam.
- Huy Cận được Nhà nước trao tặng
giải thưởng HCM về văn học nghệ
thuật năm 1996.
-GV: Giới thiệu chân dung Huy Cận
và nhấn mạnh đặc điểm thơ ca của
Huy Cận trước và sau cách mạng
tháng Tám 1945.
2. Văn bản:
?.- Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”
a/Hoàn cảnh sáng tác bài thơ :
được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
Bài thơ này ơng sáng tác giữa năm 1958,
Trích trong tập thơ nào?
trong chuyến đi thực tế dài ngày ở vùng mỏ
? - Em hiểu gì về hồn cảnh đất nước
Quảng Ninh. Bài in trong tập thơ “Trời mỗi
ta vào những năm 1958 ?
ngày lại sáng”(1958)
- GV nhấn mạnh hoàn cảnh đất
nước.” Mới giành thắng lợi sau năm
1954, tiến lên XD CNXH.”
* GV hướng dẫn HS đọc văn bản.
b.Đọc:
(Kết hợp đọc khi tìm hiểu văn bản )
? - Bài thơ nên đọc như thế nào ? Âm
hưởng chung của bài thơ là gì ?
PTBĐ?
c/Thể loại: Thơ tự do 8 chữ
- ( Lạc quan, vui tươi, mạnh mẽ)
Phương thức biểu đạt: Miêu tả + BC trữ
-Xác định thể loại bài thơ và PTBĐ?
tình
?.- Bố cục bài thơ gồm có mấy phần?
d/ Bố cục :
Ý của mỗi phần như thế nào ?
- Hai khổ thơ đầu : Cảnh đoàn thuyền ra
- 3 phần
khơi.
* Lưu ý HS chú ý kỹ các chú thích
- Bốn khổ tiếp theo : Cảnh lao động trên
Kĩ năng
thuyết trình
Kĩ năng đọc
phát hiện và
trình bày.
trong SGK
biển.
- Khổ thơ cuối : Cảnh đoàn thuyền trở v
* Hoạt động 2: Đọc hiểủ văn bản
- Theo trỡnh tự thời gian đoàn thuyền của
- Đọc toàn bài thơ, hãy khái quát ngư dân ra khơi đánh cá và trở về.
cảm hứng bao trùm của "Đoàn thuyền
đánh cá"
II/ Đọc-hiểu văn bản
HS : Cảm hứng bao trùm của bài thơ:
- Cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ
- Cảm hứng về lao động của tác giả
-> Hai cảm hứng này hoà quyện và
thống nhất trong toàn bộ bài thơ
* Gọi HS đọc khổ thơ 1 .
? - Thời điểm ra khơi của những
người đi đánh bắt cá ở đây là thời
điểm nào?
1/Nội dung :
? Cảnh hồng hơn trên biển được T/g a/. Hồng hơn trên biển và cảnh đồn thuyền
miêu tả qua những câu thơ nào?
đánh cá ra khơi.
? Nhận xét gì về NT của T/g sử dụng * "Mặt trời xuống biển như hịn lửa
ở đây?
Sóng đã cài then đêm sập cửa"
? 2 câu thơ trên, giúp em cảm nhận
được cảnh hồng hơn trên biển ntn? -> NghƯ tht: nhân hố, so sánh, ẩn dụ (hình
(em hiểu ntn về hình ảnh ảnh then song; cửa đêm), hai vần trắc "lửa "song...cửa")
cửa" liền nhau => cảnh rộng lớn gần gũi
=>Vũ trụ như là một ngơi nhà lớn, màn đêm
? Cảnh đồn thuyền đánh cá khởi buông xuống như một tấm cửa khổng lồ với
hành có gì cần chú ý.
những lượn song là then cửa
? từ " lại "có ý nghĩa gì?
*Cảnh đồn thuyền đánh cá khởi hành:
"...lại ra khơi"
? hình ảnh "câu hát căng buồm" có ý -> cơng việc hàng ngày, đây là một trong
nghĩa ntn?
trăm nghìn chuyến đi trên biển
(BPNT nào được sử dụng ở đây? T/d - Câu hát căng buồm cùng gió khơi ->
của BPNT này?)
phóng đại
-1 H/s đọc 4 c©u thơ tiếp theo
... đến dệt lưới ta đoàn cá ơi
? Cảnh đoàn thuyền đi trên biển được -> hình ảnh ẩn dụ: gắn kết 3 sự vật, hiện
tượng cánh buồm, gió khơi và câu hát của
?. T/g miêu tả trong khung cảnh nào? người đánh cá.
Sử dụng NT gì?
- Hình ảnh khoẻ khoắn, mới lạ và đẹp lãng
mạn (câu hát của người đánh cá, tiếng hát
? T/d của biện pháp này?
vang khoẻ bay cao cùng gió, hồ với gió thổi
- GV nói rõ thêm về hồn cảnh nước căng cánh buồm cho con thuyền lướt nhanh
ta vào những năm 1958…
ra khơi) câu hát chan chứa niềm vui.
-Qua nội dung kiến thức đã phân tích - Nghệ thuật so sánh , nhân hóa, ẩn dụ, gieo
em có suy nghĩ gì và rút ra bài học gì vần,tạo nhp iu linh hot,khéo léo lời thơ
cho bn thõn ?
giàu chất nhạc hoạ, biển cả kì vĩ tráng lệ.
-HS t liên hệ và gv gd thêm cho hs . -> Con ngời đang làm chủ thiên nhiên làm
chủ cuộc sống.
Tit 52
b. Đoàn thuyền đánh cá trong đêm trăng.
- Thủ pháp phóng đại, liên tưởng táo bạo,
Đồn thuyền đánh cá trong đêm bất ngờ, tưởng tượng bay bổng, tả thực, liệt
Năng lực
thưởng thức
văn học, cảm
thụ thẩm mĩ.
Năng lực hợp
tác khi trao
đổi, thảo luận
về nội dung
của văn bản.
Năng lực
thưởng thức
văn học, cảm
thụ thẩm mĩ
trăng.
* Phân tích cảnh lao động trên biển
vào ban đêm.
GV gọi HS đọc 4 khổ thơ tiếp.( Khổ
3.4.5.6)
- Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng
...gõ thuyền đã có nhịp trăng cao
Sao mờ kéo lưới kịp trời sang
? - Với bút pháp lãng mạn, hình ảnh
con thuyền được miêu tả như thế
nào ?
- GV: Thực ra gió trời là người lái,
trăng trời là cánh buồm. Thuyền và
người đã hòa nhập vào thiên nhiên
bao la…
? - Với công việc đánh bắt cá trên
biển thật là đẹp, tác giả đã cho ta biết
thêm về tiềm năng của biển như thế
nào ?
? - Em hiểu “ Đêm thở sao lùa nước
Hạ Long ”nghĩa là như thế nào ?
? - Đặc biệt đó là tâm trạng và cơng
việc đánh bắt cá của con người ở đây
được tác giả miêu tả như thế nào ?
?- Qua bức tranh lao động trên biển
cả đã gợi lên cho em về những điều gì
về đất nước và con người ở đây?
* Bình minh trên biển, đoàn thuyền
đánh cá trở về.
Gọi HS đọc khổ cuối.( Khổ 7 ).
? - Vẫn là câu hát “ căng buồm với
gió khơi ” như ở khổ thơ đầu, nhưng
ở đây có gì khác?
? - Qua đó em thấy kết quả lao động
qua một đêm đánh bắt cá trên bin
nh th no ?
* Hoạt động 3: Tổng kết
(H nhúm)
* Tích hợp giáo dục mơi trường:
-Phần tổng kết.
? - Mơi trường biển cần được bảo vệ
như thế nào ? H S liên hệ môi
trường biển cần được bảo vệ
kê, ẩn dụ, hốn dụ - hình ảnh lãng mạn, trữ
tình.
- Hình ảnh con thuyền kì vĩ, hồ nhập với
thiên nhiên, vũ trụ. Cơng việc lao động nặng
nhọc của người đánh cḠđã thành bài ca
đầy niềm tin, nhịp nhàng với thiên nhiên
=> Những con người lao động khẩn trương,
nặng nhọc nhưng vui vẻ hồ hởi.
- Sự giàu có, phong phú về các lồi cá
- Tiếng rì rào của sóng về đêm, biển về đêm
đẹp rực rỡ đến huyền ảo của: cá, trăng ,sao.
- Sự giàu đẹp của biển cả, con người ung
dung, đĩnh đạc tự hào được làm chủ biển cả,
làm chủ cuộc đời.
c.Bình minh trên biển, đồn thuyền đánh
cá trở về.
Năng lực
thưởng thức
-"
Câu hát căng buồm" - lặp lại gần như toàn văn học, cảm
bộ câu thơ ở khổ thơ 1
thụ thẩm mĩ
-> niềm vui thắng lợi sau một chuyến ra
khơi may mắn, tơm cá đầy khoang
- Đồn thuyền hào hứng, chạy đua tốc độ với
thời gian.
- Trong ánh nắng ban mai rực rỡ, hiện lên
hàng nghìn, hàng vạn con cá lấp lánh vẩy
bạc, đuôi vàng xếp ăm ắp trên những con
thuyền
=> Tưởng tượng sáng tạo, câu hát được lặp
lại, đó là khúc ca khải hồn, khúc ca ca ngợi
những con người lao động không mệt mỏi để
xây dựng đất nước:Bầu trời rực rỡ một mặt
trời lớn, mặt đất rực rỡ muôn triệu mặt trời
nhỏ-> Tất cả là của cá, là do cá, do thành
quả lao động của con người sau một chuyến
đi….
III.Tæng kÕt
1. Nghệ thuật
- Sử dụng bút pháp lãng mạn với các biện
pháp nghệ thuật đối lập, so sánh, nhân hoá, Kĩ năng tổng
- GV khái quát nội dung, ý nghĩa của
bài thơ.
-GV kết luận qua bảng phụ
-Qua bài thơ em rút ra được bài học
gì ?Em hãy nêu cảm nhận của em về
hình ảnh đồn thuyền đánh các của
Huy Cận?
HS tự liên hệ -GV liên hệ và gd thêm
cho hs
phóng đại.
hợp
- Khắc hoạ những hình ảnh đẹp về mặt trời
lúc hồng hơn, khi bình minh, hình ảnh biển Kĩ năng ghi
cả và bầu trời trong đêm, hình ảnh ngư dân nhớ, đọc
và đoàn thuyền đánh cá.
- Miêu tả hài hoà giữa thiên nhiên và con
người.
- Sử dụng ngơn ngữ thơ giàu hình ảnh, nhạc
điệu, gợi liên tưởng
2. Nội dung:
- Bài thơ thể hiện nguồn cảm hứng lãng mạn
ngợi ca biển cả lớn lao, giàu đẹp, ngợi ca
nhiệt tình lao động vì sự giàu đẹp của đất
nước của những người lao động mới
IV.LUYỆN TP:
* Hoạt động 3 Luyn tp
? - Tỡm nhng chi tiết khắc họa hình
Kĩ năng sang
ảnh đẹp, tráng lệ, thể hiện sự hài hòa
tạo
giữa thiên nhiên và con người lao
động trên biển cả?
- Cho HS đọc đoạn văn của Huy Cận
viết đoạn văn về một hình ảnh mà hs
tâm đắc
3.Củng cố,hướng dẫn tự học:
a.Củng cố :
. Hãy khái quát cảm hứng bao trùm của "Đoàn thuyền đánh cá"
- Cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ
- Cảm hứng về lao động của tác giả
-> Hai cảm hứng này hoà quyện và thống nhất trong toàn bộ bài thơ
b.Hướng dẫn tự học :
- Học thuộc lòng bài thơ, đọc diễn cảm bài thơ.
- Thấy được bài thơ có nhiều hình ảnh được xây dựng với những liên tưởng, tưởng
tượng sáng tạo độc đáo; giọng điệu thơ khỏe khoắn, hồn nhiên.
- Chuẩn bị “Tổng kết về từ vựng”:
- Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hố, hốn
dụ, nói q , nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
- Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh và các phép tu từ trong
các văn bản nghệ thuật.
TUẦN 11
Ngày soạn: 26/10/2017
Ngày dạy: 02/11/2017
Tiết 53: Tiếng Việt: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Tiếp theo)
(Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hố,
hốn dụ, nói q , nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
- Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh và các phép tu từ trong
các văn bản nghệ thuật.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh. Phân tích giá trị của các từ tượng hình, từ
tượng thanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
- Nhận diện các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá , nói giảm, nói
tránh, điệp ngữ, chơi chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong
văn bản cụ thể.
3. Thái độ: :- Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng
của việc trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt.
- Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
Nắm chắc kiến thức học tập tiến bộ.
4.Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp ;năng
lực thưởng thức văn học,cảm thụ thẩm mỹ.
II.BẢNG MÔ TẢ:
Mức độ
TÊN BÀI
TỔNG KẾT
VỀ TỪ
VỰNG
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Nhớ và nhắc
lại được các
khái niệm về
tượng thanh, từ
tượng hình;
phép tu từ so
sánh, ẩn dụ,
nhân hố, hốn
dụ, nói q ,
nói giảm, nói
tránh, điệp
ngữ, chơi chữ
- Hiểu được tác
dụng của việc
sử dụng các từ
tượng hình, từ
tượng thanh và
các phép tu từ
trong các văn
bản nghệ thuật
- Phân tích giá
trị của các từ
tượng hình, từ
tượng thanh và
phép tu từ trong
các văn bản
nghệ thuật
- Vận dụng hiểu biết tác
dụng của việc sử dụng
các từ tượng hình, từ
tượng thanh và các phép
tu từ để đặt câu
- Vận dụng hiểu biết
về từ tượng hình, từ
tượng thanh và các
phép tu từ để viết
đoạn văn
III. CHUẨN BỊ
GV:Bảng phụ
HS:Nắm vững khái niệm,cho ví dụ và làm trước bài tập trong sách giáo khoa
IV. PHƯƠNG PHÁP: Dạy học nêu vấn đề thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong tiết học.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Để củng cố các kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ vựng , từ đó các em có thể
nhận diện và vận dụng khái niệm , hiện tượng một cách tốt hơn, chúng ta cùng vào tìm
hiểu giờ học hơm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HOẠT ĐỘNG 1: Từ tượng thanh và
từ tượng hình. Một số pháp tu từ, từ
vựng:
Phương pháp : Phát vấn đàm thoại, nêu
vấn đề
- GV: Nêu vấn đề bằng hình thức đưa các
ví dụ
- HS: Xác định các từ tượng hình, tượng
thanh.
? Nhắc lại khái niệm từ tượng hình, từ
tượng thanh, Cho ví dụ?
- Hs: Thảo luận trả lời.
? Tìm một số tên lồi vật là từ tượng
thanh ?
- Hs: Suy nghĩ trả lời
? Đọc và xác định các từ tượng hình?
NỘI DUNG
KĨ
NĂNG,NĂN
G LỰC
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:
1. Khái niệm:
*Từ tượng thanh: Mô phỏng âm thanh
của thiên nhiên của con người
*Từ tượng hình: Gợi tả hình ảnh, dáng
vẻ, trạng thái của sự vật
2. Bài tập:
* Tìm tên những lồi vật là từ tượng
thanh:
VD: Tu hú, tắc kè, quốc...
* Tìm các từ tượng hình, phân tích giá
trị sử dụng
- Các từ: Lốm đốm, lê thê, loáng
- HS: Trả lời câu hỏi.
thoáng, lồ lộ
-> Miêu tả đám mây một cách cụ thể,
sống động
II. Một số pháp tu từ, từ vựng:
HOẠT ĐỘNG 2: Một số pháp tu từ, từ 1. Khái niệm:
* So sánh: Đối chiếu sự việc này, sự
vựng:
vật này, sự vật khác có nét tương đồng
với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm
? Kể tên các phép tu từ từ vựng đã học?
cho sự diễn đạt
? Thế nào là phép tu từ so sánh?
* Ẩn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng
? Ẩn dụ là gì?
? Nhân hố là gì?Nói q ?nói giảm nói này bằng tên sự vật ,hiện tượng khác có
nét tương đồng với nó nhằm tăng sức
tránh ?..
gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
? Thế nào là BPTT hốn dụ?
* Nói q: Là biện pháp tu từ phóng
- HS: Thảo luận trả lời:
đại mức độ, quy mơ, tính chất của sự
1. So sánh
vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn
tượng mạnh, tăng sức biểu cảm
2. ẩn dụ:
*Nhân hoá: Gọi hoặc tả con vật, cây
3. Nhân hoá:
cối, đồ vật...bằng những từ ngữ vốn
4. Hoán dụ:
trước dùng để gọi hoặc tả con người,
5. Nói giảm nói tránh:
làm cho thế giới loài vật, cây cối trở
Kĩ năng đọc
phát hiện và
trình bày.
Năng lực
hợp tác khi
trao đổi,
thảo luận về
nội dung
của văn
bản.
nên gần gũi với con người
*Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng
khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện
tượng, khái niệm khác có quan hệ gần
gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi
cảm
*Nói giảm, nói tránh: Là biện pháp tu
từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn,
ghê sợ nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch
sự
*Điệp ngữ: Là biện pháp lặp lại từ ngữ
(hoặc một câu) để làm nổi bật ý gây
cảm xúc mạnh. Cách lặp lại gọi là phép
điệp ngữ, từ ngữ lặp lại gọi là điệp ngữ
*Chơi chữ: Lợi dụng đặc sắc về âm,
nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,
hài hước...làm câu văn hấp dẫn thú vị
hơn
2. Bài tập:
GV: hướng dẫn HS làm bài tập
- Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của
những câu thơ sau:
- Hoa, cánh -> Thúy Kiều và cuộc đời
của nàng cây, lá -> gia đình của Thuý
Kiều (Kiều bán mình để cứu gia đình)
=> Phép ẩn dụ tu từ
* So sánh: Tiếng đàn của Thuý Kiều
với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió
thoảng, tiếng trời đổ mưa
* Phép nói quá: Sắc đẹp và tài năng
của Thuý Kiều
- Phép nói quá: Gác quan Âm nơi
Thuý Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép
kinh rất gần với phòng đọc của Thúc
Sinh. Tuy cùng ở trong khu vườn nhà
Hoạn Thư, gần nhau từng gang tấc
nhưng giờ đây 2 người đó cách trở gấp
mười quan san -> Tả sự xa cách giữa
thân phận cảnh ngộ của Thuý Kiều và
Thúc Sinh
* Phép chơi chữ: Tài - Tai
-> Thân phận người phụ nữ trong xã hội
*HOẠT ĐỘNG3: Hướng dẫn hs luyện cũ
II. LUYỆN TẬP :
tập
- Gv : Cho học sinh đọc yêu cầu của đề 1. Phân tích nét NT đặc sắc của
những đoạn thơ sau:
bài
a. Phép điệp ngữ + từ đa nghĩa =>
- Hs : Thảo luận nhóm trình bày.
Thể hiện tình cảm của mình: mạnh mẽ
- GV: Chốt sửa sai.
d. Nhân hoá: thiên nhiên trong bài (ánh và kín đáo
b. Nói q: Sự lớn mạnh của nghĩa
6. Nói q:
7. Điệp ngữ:
8. Chơi chữ:
? Nói q là gì?
? Thế nào là nói giản, nói tránh?
? Điệp ngữ là gì?
? Thế nào là chơi chữ?
- Hs :Thảo luận trình bày.
- Gv : Chốt ghi bảng.
Kĩ năng ghi
nhớ, đọc
Kĩ
năng
tổng hợp
Kĩ năng tư
duy độc lập
trăng): có hồn gắn bó với con người
quân Lam Sơn
e. Phép ẩn dụ: Em bé - mặt trời 2
c. Phép so sánh: Miêu tả sắc nét và
-> Gắn bó của đứa con với người mẹ, đó sinh động âm thanh của tiếng suối và
là nguồn sống, nguồn nuôi sống niềm tin cảnh rừng dưới đêm trăng
của mẹ với ngày mai.
3.Củng cố,hướng dẫn tự học
a.Củng cố :
- Nắm kĩ các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân
hố, hốn dụ, nói q , nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ;Cho ví dụ minh hoạ
- Hiểu được tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh và các phép tu
từ trong các văn bản nghệ thuật.
-Làm bài tập còn lại
b.Hướng dẫn tự học : Soạn bài Tập làm thơ 8 chữ
- Nhận biết thơ tám chữ.
- Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ.
-Sáng tác một một bài thơ
TUẦN 11
Ngày soạn: 01/11/2017
Ngày dạy: 04 /11/2017
Tiết 54:
Tập làm văn:
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của thể thơ tám chữ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thơ tám chữ.
- Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ.
3. Thái độ: - Phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú học tập,
4.Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực nhận biết, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp
II.BẢNG MÔ TẢ:
Mức độ
TÊN BÀI
TẬP LÀM
THƠ TÁM
CHỮ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
- Nhận biết thơ
tám chữ
-Những đặc
điểm về số
tiếng trong mỗi
dòng thơ,nhịp
thơ…
- Hiểu được đặc
điểm của thể
thơ 8 chữ và giá
trị nghệ thuật
trong một số tác
tác phẩm văn
học
- Vận dụng hiểu biết về
thể thơ 8 chữ để điền
chữ ghép vần
Vận dụng cao
- Sáng tác một bài
thơ 8 chữ
III. CHUẨN BỊ
GV:một vài bài thơ 8 chữ
HS:Nắm vững khái niệm,cho ví dụ và làm trước một bài thơ 8 chữ
IV. PHƯƠNG PHÁP: Dạy học nêu vấn đề thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong tiết học.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Thơ tám chữ là thể thơ mỗi dịng tám chữ, có cách ngắt nhịp rất đa dạng. Bài thơ viết
theo thể tám chữ có thể gồm nhiều đoạn dài ( Số câu không hạn định), có thể được chia
thành các khổ (Thường mỗi khổ bốn dịng) và có nhiều cách reo vần nhưng phổ biến nhất
là vần chân( Được gieo liên tiếp hoặc gián cách)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
* HOẠT ĐỘNG 1: Nhận diện
thể thơ tám chữ
- 1 HS đọc đoạn thơ a
- 1 HS đọc đoạn thơ b
- 1 HS đọc đoạn thơ c
* Thảo luận nhóm.
? Nhận xét số chữ trong mỗi
dịng ở các đoạn thơ trên?
? Tìm những chữ có chức năng
gieo vần?
? Nhận xét về cách gieo vần?
? Cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn
thơ?
? Cách gieo vần, ngắt nhịp ở
đoạn thơ này?
? Qua các đoạn thơ vừa được
tìm hiểu trên đây, hãy rút ra
đặc điểm của thể thơ 8 chữ?
- HS: Rút ra kết luận
- Đặc điểm của thể thơ 8 chữ:
+ Mỗi dũng cú 8 chữ
+ Cách ngắt nhịp đa dạng
+ Có thể gồm nhiều đoạn dài
(khơng hạn định số câu)
+ Có thể chia thành các khổ (4
câu 1 khổ)
+ Phổ biến là cách gieo vần
chân (được gieo liên tiếp hoặc
gián tiếp)
NỘI DUNG BÀI DẠY
KĨ
NĂNG,NĂNG
LỰC
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Nhận diện thể thơ tám chữ:
Kĩ năng
- Số chữ trong mỗi dũng thơ: 8 chữ
thuyết trình
- Những chữ có chức năng gieo vần
a. Đoạn thơ a
Tan - ngàn, mới - gội, bừng - rừng,
gắt - mật
- Cách ngắt nhịp:
1: 2 / 3 / 3
2: 3 / 2 / 3
3: 3 / 2 / 3
4: 3 / 3 / 2
b. Đoạn thơ b
Về - nghe, học - nhọc, bà - xa
-> Gieo vần chân liên tiếp theo từng Kĩ năng đọc phát
hiện và trình bày.
cặp
- Cách ngắt nhịp:
1. 3 / 3 / 2
2. 4 / 2 / 2
3. 4 / 4
4. 3 / 3 / 2
c. Đoạn c
- Gieo vần: Các từ: Ngát - hát; non son;
đứng - dựng; tiên - nhiên hiệp vần
với nhau -> Vần chân gián cách
- Ngắt nhịp:
1. 3 / 3 / 2
2. 3 / 2 / 3
3. 3 / 3 / 2
4. 3 / 2 / 3
*Ghi nhớ: (SGK/150)
II. LUYỆN TẬP:
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn
hs luyện tập
* Bài tập 1:
- HS: Đọc u cầu bài tập.
Điền từ thích hợp, thảo luận
nhóm trình bày
- GV: Chốt sửa sai.
* Bài tập 2:
- Hs: Thảo luận, trình bày.
- Gv: Chốt, ghi bảng.
* Bài tập 3:
Gợi ý: - Từ điền vào chỗ trống
ở câu 3: Phải là thanh B
- Ở câu thứ 4 phải có khuân âm
ương hoặc a để hiệp với chữ xa
ở cuối dũng thứ 2 và mang
thanh B
- GV hướng dẫn H/s các bước
thực hiện
1. Luyện tập nhận diện thể thơ 8
chữ:
a. Bài 1: Điền từ thích hợp
1. Ca hát
3. Bát ngát
2. Ngày qua
4. mn
hoa
b. Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ
trống
1. Cũng mất 2. đất trời
3. Tuần
hoàn
c. Bài 3: Đoạn thơ trong bài "Tựu
trường" - Huy Cận
- Sai ở câu thơ thứ 3
- Vỡ: Lẽ ra âm tiết cuối của câu thơ
này phải mang thanh bằng và hiệp
vần với từ gương ở cuối câu thơ trên
- Chép đúng: cuối câu thứ 3 là từ: vào
trường
d. Bài 4: Trình bày bài thơ, đoạn thơ
tự làm
2. Thực hành làm thơ tám chữ:
Bài tập 1: Tìm những từ đúng thanh
đúng vần để điền vào chỗ trống trong
khổ thơ sau:
- Khổ thơ này được chép chính xác
là:
Trời trong biếc khơng qua mây gợn
trắng
Gió nồm Nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đóng lướt bay qua
Bài tập 2: Làm thêm một câu thơ cho
phù hợp với ND cảm xúc và đúng
vần của các câu thơ trước
- Gợi ý: Câu thơ này phải có 8 chữ và
chữ cuối phải có khn âm ương
hoặc a, mang thanh bằng
Bài tập3 Làm một bài thơ 8 chữ với
nội dung tự chọn
Năng
lực
thưởng thức văn
học, cảm thụ
thẩm mĩ
Kĩ năng sang tạo
3.Củng cố,hướng dẫn tự học:
a.Củng cố :
- 1 H/s nhắc lại đặc điểm thể thơ 8 chữ
- Hoàn thành bài thơ
- Sưu tầm những bài thơ 8 chữ
b.Hướng dẫn tự học :Soạn bi mi: Luyn tp làm văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị
luận
- Nắm vững kĩ năng làm văn tù sù cã sư dơng u tè nghÞ ln
TUẦN 11
Ngày soạn: 04/11/2017
Ngày dạy: 07/11/2017
Tiết 55:
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh :
- Thông qua việc trả bài, giúp học sinh nhận ra những ưu, khuyết trong bài viết của mình,
từ đó rút tỉa kinh nghiệm cho lần viết sau.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sửa chữa những sai sót khi làm văn.
* Trọng tâm : Củng cố kiến thức về truyện trung đại.
II.CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:Bài đã chấm.
2. Học sinh: Nhớ lại những câu hỏi và dàn ý bài tự luận của mình.
III.TIẾN TRÌNH TRẢ BÀI :
1. Ổn định lớp
2.Trả bài kiểm tra:
Đề kèm theo:
Câu 1:(2điểm):
Hãy chép lại theo trí nhớ tám câu thơ cuối trong trích đoạn:“Kiều ở lầu Ngưng Bích” .Chỉ
ra biện pháp nghệ thuật chủ yếu được tác giả sử dụng trong trích đoạn này
Câu 2:(2 điểm): Hãy điền tên các tác phẩm đã học (Ngữ văn9-tập 1) với thể loại văn bản tương
ứng
stt
Loại văn bản
Tên văn bản
1 Truyện thơ Nôm
2 Tiểu thuyết chương hồi
3 Truyền kì
Câu 3: (2điểm)So sánh bi kịch của hai nhân vật Vũ Nương(Chuyện người con gái Nam Xương của
Nguyễn Dữ) và Kiều(Truyện Kiều của Nguyễn Du)
Câu :4 (4điểm) Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về một nhân vật mà em yêu thích
trong chương trình Văn học trung đại đã học
*Hoạt động 1:Viết đề bài
I. Đề bài:
GV yêu cầu HS nhắc lại đề
bài.
II.Phân tích đề, lập dàn ý:
1.Phân tích đề:
*Hoạt động 2: Phân tích 2.Đáp án
C1.Chép lại được 8 câu(1,6 điểm)-1 câu 0,2 điểm
đề,
Chỉ ra BPNT 0,4 điểm
GV nhận xét ưu điểm và C2.
stt
Loại văn bản
nhược điểm
1 Truyện thơ Nôm
2 Tiểu
thuyết
chương hồi
3 Truyền kì
Kĩ năng
thuyết trình
Tên văn bản
Kĩ năng trình
Truyện Kiều+Lục Vân Tiên(1điểm)
bày.
Hồng Lê nhất thống chí (0,5
điểm)
Chuyện người con gái Nam Xương
(0,5 điểm)
C3. a)Giống :-Người phụ nữ đẹp người,đẹp
nết,hiếu thảo,thủy chung...(0,5 điểm)
-Đều là nạn nhân của chế độ phong
kiến(0,5đ)
b)Khác :
Vũ Nương :
Bi kịch xảy ra chủ yếu là bi kịch về gia đình
bởi thói ghen tng, ích kỉ, sự hồ đồ, vũ phu
của người chồng có sự tiếp tay của luật lệ
phong kiến hà khắc dung túng cho sự độc ác
tối tăm. Trong ú cú chin tranh ngăn cách.
(0,5im)
Thuý Kiu :
Bi kch xảy ra là do các thế lực tàn bạo chà đạp
lên quyền sống con người. Đó là bọn quan
tham bất lương bởi thói ti tiện bỉ ổi, dung túng
cho những kẻ xấu xa độc ác dùng thế lực đồng
tiền mua chuộc thao túng hoành hành trong xã
hội (0,5điểm)
Năng
lực
C4-Xác định đúng phạm vi đề bài(nhân vật trong
thưởng thức văn
chương trình VHTĐ lớp 9)
-Phương thức biểu đạt:nghị luận kết hợp với biểu học, cảm thụ
cảm
thẩm mĩ
-Đảm bảo tính liên kết,mạch lạc bố cục
-Có lí lẽ,dẫn chứng,luận điểm
-Lời văn trong sáng,ý văn sâu sắc
-Bài văn 7-10 dòng
*Hoạt động 3:Nhận xét
III.Nhận xét ưu, nhược điểm
ưu, nhược điểm
Năng lực phê và
1.Ưu điểm:
tự phê
- Phần trắc nghiệm tự luận tương đối tốt thể
hiện việc nắm tên tác phẩm, và thể loại của tác
phẩm đã có tiến bộ. Kĩ năng làm bài trắc
nghiệm tự luận: đạt yêu cầu
?Nhận xét và chỉ ra những
- Đa số nắm được yêu cầu của đề
tồn tại trong bài làm của
- Phân tích được những phẩm chất tốt đẹp của
H/s
nhân vật
- Bài viết tốt: Anh Thư,Ngọc,Phương
Thanh(7/2);Diệu,Diễm,Thùy
Linh,Nguyệt,Ánh(9/5)
2.Tồn tại:
Nắm kiến thức chưa chắc :Lợi,Đạo
Khương,Cao Linh(9/2);
- Đọc đề, hiểu đề cịn chưa chính xác: câu 2.
- Chưa bám sát vào từ ngữ, các biện pháp nghệ
thuật trong đoạn trích để phân tích.
- Nhiều bài viết còn lan man, chưa tập trung
vào nội dung đề yêu cầu.
- Kĩ năng làm bài tự luận còn yếu: phần lớn kể
lể, liệt kê dẫn chứng, ít biết sử dụng lí lẽ, để lập
luận viết thành một đoạn. Diễn đạt yếu, vụng
về, cá biệt 1 số bài còn gạch đầu dịng.
Ý,Tồn(9/2)
- Trình bày bài cịn thiếu thẩm mĩ: chữ xấu,
bẩn, gạch xoá lung tung.
- Nội dung bài viết sơ sài . Nhiều đoạn văn viết
không phù hợp với nội dung yêu cầu
- Học sinh đối chiếu bài làm của mình với đáp
án đã đưa.
- GV gọi điểm ghi sổ cá nhân + sổ điểm lớp.
IV.Luyện tập chữa lỗi:
IV.Luyện tập chữa lỗi:
Đưa ra các lỗi trong bài -> - Lỗi chính tả:duềnh =>duềnh,
H/s sửa
sa=>xa, kiêu=>kêu,bn ba=>bơn ba ,Hồn
lê…
- Lỗi dùng từ:kiêu hung-anh hung,đẹp trang
nghiêm,Quang Trung có trí tuệ minh mẫn..
*Hoạt động 5:Đọc bài
mẫu
- Lỗi diễn đạt:
V.Đọc bài mẫu:
3.Củng cố,hướng dẫn tự học:
a.Củng cố :
- Viết lại đoạn văn Ở CÂU 4 vào vở bài tập sau khi đã được rút kinh nghiệm
b.Hướng dẫn tự học :- Chuẩn bị văn bản: Bếp lửa.
+ Những hiểu biết về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
+ Những xúc cảm chân thành của nhà thơ và hình ảnh người bà
+ Việc sử dụng kết hợp nhuần nhuyễn với yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận được thể hiện
như thế nào?