Trường THCS_THPT Võ Thị Sáu
Họ tên..................................
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA 10 CB LẦN
Lớp 10A...
Điểm
Lời phê
A.TRẮC NGHIỆM (5đ)
Câu 1:Trong chu kì từ trái sang phải theo chiều điện tích hạt nhân Z tăng dần:
a. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm
b. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng
c. Tính kim loại tăng, tính phi kim tăng
c. Tính kim loại giảm, tính phi kim giảm
Câu 2: Trong một phân nhóm chính từ trên xuống dưới bán kính nguyên tử
a.Tăng dần
b. giảm dần
c .không thay đổi
d. Tăng rồi sau đó giảm
Câu 3 : Biết lưu huỳnh ở chu kỳ 3 phân nhóm VIA .Cấu hình electron của lưu huỳnh là :
a .1s22s22p43s23p6 b. 1s22s22p43s6
c. 1s22s22p63s23p4 d . 1s22s22p43s23p4
39
Câu 4: cấu hình electron của nguyên tố 19 X là 1s22s22p63s23p6 4s1 . Tìm câu sai khi nói về
X trong các câu sau .
a. Nguyên tố X thuộc chu kỳ 4 , nhóm IA
b. Số nơtron trong nguyên tử X là 20.
c. X là kim loại mạnh ,cấu hình electron của ion X+ là : 1s22s22p63s23p6
d. X là kim loại mạnh ,dẽ tạo ra ion X2+ với cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6
Câu 5 : Nguyên tố Y có cấu hình như sau : 1s22s22p63s23p6 3d104s24p65s1 . vị trí của Y trong
bảng HTTH là :
a . nhóm VIIA chu kỳ 5
b .nhóm IB chu kỳ 5
c . nhóm IA chu kỳ 5
d .nhóm VIIB chu kỳ 5
Câu 6: Nguyên tố R có cấu hình electron : 1s22s22p63s23p4 .Công thức hợp chất với hiđrô và
công thức oxit cao nhất là :
a. RH3,R2O3
b. RH4,RO2
c. RH5,R2O5
d . RH2,RO3
Câu 7: Trong bảng tuần hoàn nhóm gồm các phi kim điển hình là ;
a .VIIIA
b. VIIA
c. IA
d.VIA
Câu 8 : Hai nguyên tố A và B ở cùng phân nhóm và thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng
tuần hoàn.Tổng số prôton trong hạt nhân nguyên tử bằng 32 .Xác đinh hai nguyên tố A và
B:
a . Na và Cs
b . Mg vaø Ca
c . Si vaø Ar
d . Al và K .
2
2
6
2
4
Câu 9 : Nguyên tố X có cấu hình electron : 1s 2s 2p 3s 3p .vị trí X trong bảng tuần hoàn :
a. Chu kỳ 4, nhóm IVA
b. Chu kỳ 3 ,nhóm IVA
c. Chu kỳ 3, nhóm VIA
d . Chu kỳ 6, nhóm VIA
Câu 10 : R là nguyên tố nhóm VIIA Công thức hợp chất khí với hiđrô của R là :
a. RH
b. RH2
c . RH7
d . RH3
Câu 11. X, Y cách nhau 3 nguyên tố trong bảng tuần hồn, tổng điện tích hạt nhân của X và Y
là 29. Hidroxit tương ứng của X và Y có dạng.
A. XOH và H2YO4
B. X(OH)2 và HYO4.
C. X(OH)2 và H3YO4
D. X(OH)2 và H2YO4.
Câu 12. Cho các nguyên tử Na; K; Mg. Thứ tự tăng dần bán kính của các nguyên tử trên là
A. Na < Mg < K
B. K < Mg < Na
C. Mg < Na < K
D. K < Na < Mg
Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng
A. Trong một nhóm A, bán kính ngun tử tăng theo chiều giảm độ âm điện.
B. Trong một nhóm A, năng lượng ion hoá thứ nhất giảm theo chiều tăng độ âm điện.
C. Trong một chu kì, tính kim loại tăng theo chiều tăng độ âm điện.
D. Trong một chu kì bán kính ngun tử giảm theo chiều giảm độ âm điện.
Câu 14. Cho 10g hỗn hợp hai kim loại kiềm tan hồn tịan vào 100ml H2O (d=1g/ml) thu được
dung dịch A và 2.24 lít khí (đkc). Khối lượng dung dịch A là :
A. 11.7 g
B.109.8 g
C. 9.8 g
D. 110 g
+
6
Câu 15. Ion R có cấu hình electron phân lớp ngồi cùng là 3p . R thuộc chu kì nào? Nhóm nào
A. Chu kì 4, nhóm IIA
B. Chu kì 4, nhóm IA
C. Chu kì 3, nhóm VIA
D. Chu kì 3, nhóm VIIIA
B : TỰ LUẬN .(5 đ)
Câu 1(2d) : Cho biết tổng số các hạt prôton ,nơtron trong nguyên tử nguyên tố X là 16 :
a . Xác định số hạt mỗi loại trong nguyên tử nguyên tố X .
b . Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X .
c . Xác định vị trí nguyên tố X trong bảng tuần hoàn .
d. Nêu tính chất hóa học cơ bản của X
Câu 2 (2d): Hợp chất oxit cao nhất của một nguyên tố là R2O5 , trong hợp chất của nó với
hiđrô là 17,64%H về khối lượng . Xác định nguyên tố R .
Câu 3(1d) : Cho 0,54g hỗn hợp gồm hai kim loại thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau ở nhóm IIA
tác dụng hết với dung dịch axít sunfurit thu được 672 ml khí (đktc ) .Xác định tên của hai
kim loại .
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HÓA 10 CB LẦN 2
MA TRẬN
Mức độ nhận thức
Cộng
Nội dung
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở
kiến thức
mức cao hơn
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Cấu tạo - Nêu cấu
Gồm có mấy Nhóm A và
bảng TH
tạo của
chu kì, mấy
nhóm B khác
BHTH(câu nhóm (câu 1 nhau ở điểm
6)
TL)
nào
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
0,5
0,5
1,0 (10%)
5%
5%
2. Sự biến
đổi TH
tính chất
các
nguyên tố
HH
Số câu hỏi
Số điểm
3. y nghĩa
của Bảng
TH các
ngun tơ
hóa học
Số câu hỏi
Số điểm
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Nêu sự biến
thiên trong
1 chu kì và 1
nhóm (Câu
1)
So sánh tính
chất của 1
ngun tố với
ngun tố lân
cận (Câu
10)
Nêu tính chất
cơ bản của
một ngun
tố ( Câu 3
TL, 2 tn)
- tìm cơng
thức oxit cao
nhất cơng
thức với hc
khí hidro.
Tìm nt R
(câu 3 TL)
1
1
1
1
1
0,5
0,5
0,5
1,5
1,0
5%
Từ vị trí suy
ra cấu tạo và
tc và ngược
lại
2
1,0
10%
4
2,0
(20%)
5%
Cho cấu
hinhe hãy
xác định vị
trí ng tố
trong BTH
(câu 3, 8)
2
1
1,0
1,0
5%
15%
Tìm ngun tử
khối .ngun
tố R (câu 5
TN,1 TL)
1
1
0,5
1,5
10% 10%
5%
15%
3
2
2
2
1,5
1,5
1,0
3,0
(15%) (15%) (10%) (30%)
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỀM
5
4,0 (40%)
10%
-Tìm ngun
tố kim loại
(câu 2 TL)
7
5,0 (50%)
1
1,0
(10%)
14
10,0
(100%)
A. Trắc nghiệm:(5đ)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
b
a
c
d
c
d
b
b
c
a
ïB. Tu luận. (5đ)
Câu 1: Ta có: 2Z + N = 16---> N= 16 - 2Z (1)
Mặt khác ta có: 1< N/z < 1,5 ---> Z < N < 1,5Z (2)
(0,5d)
Từ (1) và (2) ta có 4,5 < Z < 5,3---> Z= 5.vậy số p = số e =Z =5 ; số n = 16 -5 . 2= 6 (0,5d)
Cấu hình electron: 1s22s22p1
( 0,5d )
O 5 chu ki 2, nhom IIIA
( 0,5d )
Câu 2: R2O5 ---> cong thuc voi hop chat hidoro la RH3
(0,5d)
17,64% H co 3 d.v.c
(0,5d)
82,36% R co x d.v.c ---> x= 82,36.3 : 17,64 =17 d.v.c.
( 0,5d)
Vay R la nguyen to N
(0,5d)
Caâu 3 : PTHH: M+ H2SO4 ----> MSO4 + H2
M(g)
22,4l
0,54(g)
0,672l
M = 0,54.22,4 : 0,672 = 18 (g)
Do 2 kim loai o 2 chu ki lien tiep nen do la nguyen to Mg va Be
(0,5d)
0,5d)
Ngày soạn
tuần:
Ngày dạy
tiết:
I.MỤC TIÊU:
ÔN TẬP CHƯƠNG II
1.Kiến thức: _ Học sinh nắm được kiến thức trọng tâm cua chương II
_ Biết vận dụng kiến thức vào giải bài tập
2.Kó Năng: _ Rèn luyện cho hs kó năng viết cấu hình electron
_ Kó nang giải các bài tập về bảng tuần hoàn, tính biến thiên ,định luât tuần
hoàn
3.Thái đo:ä Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chu đáo khi làm bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: Chuẩân bị các bài tậâp về kiến thức trọng tâm ở chương II
2.HS: Chuẩn bị kó nội dung bài học
III.PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra só số
2.Bài cũ: Không kiểm tra
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.Kiến thức cần nhớ
1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm nêu
trong bảng tuần hoàn:
HS: Dựa vào bảng tuần hồn rút ra các
ngun tắc sắp xếp sau:
nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong
1. Các ngun tố được xếp theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân ngun
bảng tuàn hoàn
tử.
2. Các ngun tố có cùng số lớp electron
Các nguyên tố được sắp xếp như thế nào?
trong ngn tử được xếp thành một
hàng.
3. Các ngun tố có số electron hố trị
các nguyên tố có đặc điểm gì chung thì được
trong ngun tử nhu nhau được xếp
thành một cột.
xếp vào mot chu ki?
Vào một nhóm
2. Cấu tạo bảng tuần hoàn
a. ô nguyên tố
HS: Nhìn vào BTH tự trình bày các dử liệu
một trong các ô.
GV: Giới thiệu cho HS biết các dử liệu ghi
trong ơ:
Số hiệu ngun tử
Kí hiệu hố học
Tên nguyên tố
Nguyên tử khối
Độ âm điện
Cấu hình electron
Số oxi hố
b.chu kì
HS: Dựa trên bảng tuần hồn nhận xét:
Trong bảng tuần hồn có 7 chu kì và được
đánh số bằng số thường từ 1→7
GV: Chỉ vào vị trí của từng chu kì trên bảng
tuần hồn và nêu rõ đặc điểm của chu kì:
Chu kì là dãy những nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có cùng số lớp
electron, được sắp xếp theo chiều điện
tích hạt nhân tăng dần.
Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron
trong nguyên tử.
Chu kì nào cũng bắt đầu bằng một kim
c.Nhóm nguyên tố
loại kiềm và kết thúc bằng một khí
hiếm ( trừ chu kì 1 là chu kì dặc biệt ).
GV: Giới thiệu khái quát từ chu kì 1→7. Đặc HS: Nhóm A:
biệt lưu ý HS ở chu kì 2 và chu kì 3.
Chu kì 2 gồm 8 nguyên tố bắt đầu là liti
Nhóm A có 8 nhóm và được lí hiệu bằng
(Z=3) và kết thúc là neon (Z=10).
chử số La Mã từ IA→VIIIA.
Nguyên tử của các nguyên tố này có 2
Số thứ tự của nhóm A trùng với số
lớp electron: lớp K (2e) và lớp L có số
electron lớp ngồi cùng của ngun tử
electron tăng dần từ 1→8 tương ứng từ
các nguyên tố trong nhóm.
liti đến neon, khi đó lớp electron ngồi
Nhóm A có cả ngun tố thuộc chu kì
cùng đã bão hồ.
nhỏ và chu kì lớn.
Chu kì 3 gồm 8 nguyên tố bắt đầu từ
natri (Z=11) và kết thúc là agon (Z=18). Đặc biệt hidro được xếp vào cột 1 (vì có
2e lớp ngồi cùng). He được xếp vào cột
Ngun tử của các nguyên tố này có 3
8 cùng với các khí hiếm.
lớp electron: lớp K (2e) lớp L (8e) và
HS: Nhóm B:
lớp M có số electron tăng dần từ 1→8
Nhóm B có 8 nhóm và được lí hiệu bằng
tương ứng từ natri đến agon, khi đó lớp
chử số La Mã từ IIIB→VIIIA rồi tới IB và
electron ngoài cùng đã đạt tới cấu trúc
IIB trong đó nhóm VIIIB gồm 3 cột.
vững bền như ngun tử khí hiếm heli.
Nhóm B chỉ gồm các nguyên tố thuộc
GV: Chỉ vào vị trí của từng nhóm trong bảng
tuần hồn và nêu rỏ đặc điểm của từng nhóm:
Nhóm ngun tố gồm các ngun tố có
cấu hình electron ngun tử lớp ngồi
cùng tương tự nhau, do đó có tính chất
hố học gần giống nhau được xếp trong
một cột.
Có hai loại nhóm: Nhóm A và nhóm B.
GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng tuần hoàn cho
biết trong bảng truần hồn có bao nhiêu nhóm
A và bao nhiêu nhóm B ? cho biết kí hiệu của
từng nhóm ?
Hoạt động 2
Bài 1: Cấu hình e của nguyên tử photpho là:
1s22s22p63s23p3 Hỏi
a. Nguyên tử photpho có bao nhiêu e ?
b. Số hiệu nguyên tử của photpho là bao nhiêu
?
c. Lớp e nào có mức năng lượng cao nhất ?
d. Có bao nhiêu lớp e mỗi lớp có bao nhiêu
e?
e. Photpho là nguyên tố kim loại hay phi
kim ? tại sao ?
Bài 2:
GV: Vỏ của một nguyên tử có 20e. Hỏi
a. Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp e ?
b. Lớp ngồi cùng có bao nhiêu e ?
c. Nguyên tố đó là kim loại hay phi kim ?
Bài 3:
GV: Viết cấu hình e đầy đủ của các ngun tử
có cấu hình e lớp ngoài cùng là:
a. 2s22p1
b. 3s23p5
c. 3s1
d. 4s1
e. 3s23p6
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Kiểm tra HS cách viết cấu hình e của 20
nguyên tố đầu, cho biết số lớp e ngoài cùng
của từng nguyên tử,nguyên tử là kim loại hay
phi kim?
V. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
chu kì lớn. Các ngun tố nhóm B được
gọi là các nguyên tố chuyển tiếp.
II. Bài tập
HS: Giải bài tập theo nhóm 5 phút.
HS: Viết cấu hình e :1s22s22p63s23p64s2
a. Ngun tử đó có 4 lớp electron.
b. Lớp ngồi cùng có 2e.
c. Ngun tố đó là kim.
HS: Lên bảng giải bài tập 3
HS: Nhận xét bổ sung.
HS : Lên bảng lần lượt 5 HS viết cấu hình e
của nguyên tử.
1. Củng cố:Từng phần.
2. Dặn dị:Về học bài .Ôn tập phần chương II tiết sau kiểm tra1 tiết
Tuần
Tiết: Bám sát
BÁM SÁT BÀI 12 VÀ BÀI 13
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Cho học sinh nắm được kiến thức trong tâm bài 12 và bài 13,biết vận dụng
kiến thức giải các bài tập
2.kó năng: Rèn luyện cho học sinh kó năng viết cấu hình e, kỉ năng giải bài tập về liên kết
ion và liên kết cộng hóa trị
3.Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chu đáo khi làm bài
II.CHUẨN BỊ:
GV: chuẩn bị nội dung bài giảng
HS: Chuẩn bị nội dung bài học
III.PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động nhóm, đàm thoại, vấn đáp
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra só số
2. Bài cũ: Kiểm tra trong quá trình bài học
3. Bài mới: Tiết học hôm nay chung ta sẽ cung cố và khắc sâu thêm kiến thức về
liên kết hóa học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt đông 1
I.Lí thuyết
PP: Vấn đáp
1. Liên kết ion là liên kết được hình thành
bởi lực hút tónh điện giữa hai điện cực trái
GV: _ Cho học sinh nhắc lại khái niệm
dấu
Liên kiết ion là gì? Lấy vd minh họa.
VD: Na+ + Cl- --> NaCl
_ Liên kết cộng hóa trị là gì? Thế nào là
liên kết công hóa trị không phân cực ? Thế 2.Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai
nào là liên kết cộng hóa trị có cực? Lấy các nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp e chung
vd minh họa.
Khi cặp e chung lệch về phía nguyên tử nào
thì đó là liên kết công hóa trị phân cực
còn liên kết cộng hóa trị không phân cực thì
ngược lại
Hoạt động 2
2. Bài tập
PP: Hoạt động nhóm và đàm thoại
GV: Tổ chức cho HS thảo luận vấn đề về độ HS: Trả lời
Na2O MgO Al2O3 SiO2 P2O5 SO3 Cl2O7
âm điện và hiệu độ âm điện. (Giải bài tập 3
2,51 2,13 1,83
1,54 1,25 0,86
0,28
SGK).
Liên kết ion
liên kết CHT liên kết
Bài 3: Cho dãy oxit sau:
CHT
Na2O MgO Al2O3 SiO2 P2O5 SO3
Có cực
khơng
Cl2O7
cực
Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của hai
nguyên tử trong phân tử. Hãy xác định loại
liên kết trong từng oxit trên.
Bài tập 3:
GV :Cho học sinh lên bảng giải bài tập 3,4 Cấu hình : Li+: 1s2
Cấu hình giống He
22
6
trang 60 (sgk)
O : 1s 2p
cấu hình gióâng Ne
1 nguyên tử O cần nhận 2e, mà nguyên tử
Li Chỉ nhường 1e nên cần 2 nguyên tử Li
V. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
1. Củng cố: Cho biết liên kết trong các hợp chất sau la loại liên kết gì ? giải thích
KCl, CO2 , AlF3, NH3
2. Dặn dị:Về học bài Làm bài tập sgk. Đọc trước bài mới
Tuần
soạn:
Tiết:
dạy
Ngày
Ngày
BÁM SÁT: LUYỆN TẬP CỦA BÀI 17
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Cho học sinh nắm được khái niệm chất khử,chất oxihoa, sự khử,sự oxihoa.
Phản ứng oxihoa khử,và phương pháp thăng bằng electron ï
2.kó năng:Rèn luyện cho học sinh kó năng viết ptpư, kó năng xác định số oxihoa ,kó năng
thăng bằng electron bằng phương pháp thăng bằng e
3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trung thực.và lòng yêu thích bộ môn
II.Chuẩn bị:
1.GV:Chuẩn bị nội dung bài giảng
2.HS:Chuẩn bị nội dung bài học
III.Phương pháp:
Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp
1.Ổn định lớp: Kiểm tra só số
2.Bài cũ:
GV: Gọi HS lên bảng lập phương trình hố học của các phản ứng sau:
1. HgO ⃗t 0 Hg + O2
2. NH3 + O2 ⃗
t 0 , xt NO + H2O
3. Cu + HNO3 ⃗t 0 Cu(NO3)2 + NO2+H2O
4. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl
HD:
1.2HgO ⃗t 0 2 Hg + O2
2,5 Ñ
0
2.4NH3 + 5O2 ⃗
2,5 Ñ
t , xt 4NO + 6 H2O
0
⃗
3. Cu + 4HNO3 t Cu(NO3)2 + 2 NO2 +2 H2O
2,5 Ñ
4. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2 NaCl
2,5 Đ
3.Bài mới:Ở tiết học trước chúng ta đã nắm được kiến thức về phản ứng oxihoa khử. Tiết
học hôm nay chúng sẽ cũng cố và khắc sâu thêm kiên thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1
PP:Đàm thoại,vấn đáp
GV:_ Cho học sinh trả lời các câu hỏi sau
chất khử,chất oxihoa là gì?
_Sự khử,sự oxihoa là gì? Thế nào là pư
I. Kiến thức cần nhớ
Chất khử là chất nhường e cho chất khác
Chất oxihoa là chất nhận e
Sự khử là quá trình nhân e.sự oxihoa là quá
trình nhaän electron
oxihoa-khử
Hoạt động 4
PP;Đàm thoại gợi mở
GV: Cân bằng phương trình hoá học theo
phương pháp thăng bằng e là dựa trên
nguyên tắc: Tổng số electron do chất khử
nhường ra bằng tổng số electron do chất
oxi hoá thu vào.
Ở nhiều phản ứng khơng có sự nhường hẳn
và th hẳn electron mà chỉ có sự tăng và
giảm mật độ electron. Nên ta cần giả sử
chất khử nhường hẳn electron cho chất oxi
hố.
Phản oxihoa khử là phản ứng hóa học trong
đó có sự thay đổi số oxihoa của các nguyên
tố trước và sau phản ứng
II. Lập phương trình hố học của phản ứng
oxi hố – khử
Để lập phương trình hố học của phản ứng oxi
hoá khử ta tiến hành theo bốn bước sau :
Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên
tố trong phản ứng để tìm chất oxi hố và
chất khử.
Bước 2: Viết các q trình oxi hố và q
trình khử, cân bằng mỗi q trình.
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi
hoá và chất khử sao cho tổng số electro do
chất khử nhường đi bằng tổng số electron
do chất oxi hoá thu vào.
Bước 4: Đặc các hệ số của chất oxi hoá và
chất khử vào sơ đồ phản ứng và hồn
thành phương trình hố học.
Thí dụ 1: Lập phương trình hố học của
GV: Thí dụ cho HS từng bước vận dụng để phản ứng
H2 + O 2 → H2 O
lập phương trình hố học của phản ứng oxi
0
0
+1 −2
hố khử
Bước 1:
H 2 + O2 → H 2 O
Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên Số oxi hoá của hidro tăng từ 0 → +1. H2 là
tố trong phản ứng để tìm chất oxi hố và
chất khử.
chất khử.
Số oxi hoá của oxi giảm từ 0 → -2. O2 là
chất oxi hố.
0
+1
Bước 2:
(q
H → H + 1e
trình oxi hố)
0
−2
(q
O + 2e → O
Bước 2: Viết các q trình oxi hố và q
trình khử)
trình khử, cân bằng mỗi q trình.
0
+1
Bước 3:
x2
H → H + 1e
0
−2
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi
x 1 O + 2e → O
hoá và chất khử sao cho tổng số electro do
chất khử nhường đi bằng tổng số electron
Bước 4:
do chất oxi hoá thu vào.
2H2 + O2 → 2H2O
Bước 4: Đặc các hệ số của chất oxi hoá và
chất khử vào sơ đồ phản ứng và hồn
thành phương trình hố học.
Thí dụ 2: Lập phương trình hố học của
phản ứng
Cu + O2 → CuO
0
0
+2 −2
Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên Bước 1:
Cu + O2 → CuO
tố trong phản ứng để tìm chất oxi hố và
Số oxi hoá của đồng tăng từ 0 → +2. Cu là
chất khử.
chất khử.
Số oxi hoá của oxi giảm từ 0 → -2. O2 là
chất oxi hố.
0
+2
Bước
2:
→
+ 2e (q trình
Cu
Cu
Bước 2: Viết các q trình oxi hố và q
oxi hố)
trình khử, cân bằng mỗi quá trình.
0
−2
(quá
O + 2e → O
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi
trình khử)
0
+2
hố và chất khử sao cho tổng số electro do Bước 3:
1 Cu → Cu + 2e
0
−2
chất khử nhường đi bằng tổng số electron
1 O + 2e → O
do chất oxi hoá thu vào.
Bước 4: Đặc các hệ số của chất oxi hoá và
Bước 4:
2Cu + O2 → 2CuO
chất khử vào sơ đồ phản ứng và hồn
thành phương trình hố học.
GV: Gọi HS lên bảng lập phương trình hố
học của các phản ứng sau:
1. HgO ⃗t 0 Hg + O2
2. NH3 + O2 ⃗
t 0 , xt NO + H2O
3. Cu + HNO3 ⃗t 0 Cu(NO3)2 + NO2
H2O
4. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl
Hoạt động 5
III. Ý nghĩa của phản ứng oxi hố – khử trong
thực tiễn
PP ; Vấn đáp
GV: Cho HS tìm trong tự nhiên những ứng HS: Tự tìm trong tự nhiên những ứng dụng
dụng quan trọng của phản ứng oxi hoá khử quan trọng của phản ứng oxi hoá khử.
trong thực tiễn và trong đời sống, trong sản
xuất.
GV: Bổ sung những nội dung HS chua tìm
được.
1. Củng cố: GV sử dụng bài tập 1, 2, 3 SGK trang 82, 83 để củng cố bài cho học sinh.
2. Dặn dò: Về học bài và làm lai các bài tập 4→8 SGK trang 83. Nghiên cứu trước bài
“Phân loại phản ứng trong hố học vơ cơ”.
Tuần:
soạn:
Tiết BS
dạy
Ngày
Ngày
BÁM SÁT: BÀI 19
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS biết:
Học sinh nắm vững các khái niệm: Sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá và phản
ứng oxi hoá khử trên cơ sở kiến thức về cấu tạo ngun tử, định luật tuần hồn, liên kết
hố học và số oxi hoá.
Học sinh vận dụng: Nhận biết phản ứng oxi hoá - khử cân bằng hoá học của phản ứng
oxi hoá khử, phân loại phản ứng hoá học.
2. Kĩ năng
Củng cố và phát triển kĩ năng xác định số oxi hoá của các nguyên tố.
Củng cố và phát triển kĩ năng cân bằng phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử
bằng phương pháp thăng bằng electron.
Rèn luyện kĩ năng nhận biết phản ứng oxi hoá - khử, chất oxi hoá, chất khử, chất tạo môi
trường cho phản ứng.
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập có tính tốn đơn giản về phản ứng oxi hố - khử.
3. Thái độ - tình cảm
Giáo dục ý thức thận trọng khi viết các q trình oxi hố, q trình khử, khi xác định số
oxi hố, khi thay hệ số vào phương trình và khi kiểm tra lại. Có tính cẩn thận khi giải bài
tập về phản ứng oxi hoá khử.
II. CHUẨN BỊ
GV: Cho HS chuẩn bị trước nội dung:
Các định nghĩa: Chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá, phản ứng oxi hoá – khử và
phân loại phản ứng trong hố học vơ cơ.
Khái niệm số oxi hố và quy tắc xác định số oxi hoá đã học ở chương trước.
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, liên hệ kiến thức cũ đã học, cho học sinh nghiên cứu
SGK, giải bài tập áp dụng.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: Kiểm tra só số
2.Bài cũ:
3 Bai mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1
PP: Đàm thoại ,đàm thoại gợi mở
GV: Nêu hệ thống các câu hỏi:
Sự oxi hố là gì ?
Sự khử là gì ?
Chất oxi hố là gì ?
Chất khử là gì ?
Phản ứng oxi hố – khử là gì ?
GV: Nhấn mạnh, một phản ứng oxi hố –
khử ln xảy ra đồng thời hai q trình
oxi hố và q trình khử. Hai quá trình
này đối lập nhau.
Dựa vào số oxi hoá người ta chia các
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiến thức cần nắm vững
HS: Dựa vào kiến thức đã học trả lời câu
hỏi.
Sự oxi hoá là sự nhường e, là sự tăng
số oxi hoá.
Sự khử là sự thu e, là sự giảm số oxi
hoá.
Chất oxi hố là chất thu e, là chất
chứa ngun tố có số oxi hoá giảm sau
phản ứng.
Chất khử là chất nhường e, là chất
chứa ngun tố có số oxi hố tăng sau
phản ứng.
Phản ứnh oxi hoá khử là phản ứng
trong đó có sự chuyển e giữa các chất
phản ứng. Nếu dựa vào sự thay đổi số
oxi hố thì phản ứng oxi hoá khử là
phản ứng thành mấy loại ?
GV: Uốn nắn những chỗ sai hoặc chưa
đầy đủ trong các câu trả lời của HS, bổ
sung.
phản ứng hố học trong đó có sự thay
đổi số oxi hoá của một số ngyên tố.
Dựa vào số oxi hoá người ta chia các
phản ứng thành hai loại: Phản ứng oxi
hố – khử (có sự thay đổi số oxi hố)
và phản ứng khơng thuộc loại phản
ứng oxi hố – khử (số oxi hố khơng
thay đổi).
Hoạt động 2
PP :Hoạt động nhóm
GV: Gọi HS trả lời và giải thích các bài
tập 1 → 4
B. Bài tập
HS: Lần lượt trả lời từng bài tập từ 1 → 4
Hoạt động 3
PP : Hoạt động nhóm
GV: Gọi 5 HS lên bảng giải 5 bài tập sau:
Bài 1: Dựa vào sự thay đổi số oxi hố hãy
tìm chất khử, chất oxi hố, sự khử và sự
oxi hoá trong các phản ứng sau:
a. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
b. 2KNO3 ⃗t 0 2KNO2 + O2
Bài 2: Hãy thiết lập phương trình hố học
của phản ứng oxi hoá khử sau:
a. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 +
H2 O
b. FeS2 + O2 ⃗t 0 Fe2O3 + SO2
Bài 3: Hãy viết phương trình hố học
điều chế MgCl2 bằng:
a. Phản ứng hoá hợp.
b. Phản ứng thế.
c. Phản ứng trao đổi.
Bài 4: Cho những chất sau: CuO, H2,
MnO2, dung dịch HCl.
a. Chọn từng cặp chất trong những chất
đã cho để xảy ra phản ứng oxi hoá – khử
và viết phương trình hố học của phản
ứng đó.
b. Cho biết chất oxi hoá, chất khử, sự oxi
hoá, sự khử trong những phản ứng hố
học trên.
Bài 5: Hồ tan 1,39 g muối FeSO4.7H2O
trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Cho
dung dịch này tác dụng với dung dịch
HS: Lần lượt lên bảng giải từng bài tập
theo thứ tự từ bài 1 đến bài 5.
Bài 1: Học sinh xác định số oxi hoá của
nguyên tử các nguyên tố trên phương
trình phản ứng tìm chất oxi hoá, chất
khử.
a. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
b. 2KNO3 ⃗t 0 2KNO2 + O2
Bài 2: Học sinh nhắc lại các bước thiết lập
phương trình phản ứng oxi hoá - khử
theo phương pháp thăng bằng electron.
Bài 3: Hãy viết phương trình hố học
điều chế CaCl2 bằng:
a. Mg + Cl2 → MgCl2
b. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
c. BaCl2 + MgSO4 → MgCl2 + BaSO4
Bài 4: Cho những chất sau: CuO, H2,
MnO2, dung dịch HCl.
a. CuO + H2 ⃗t 0 Cu + H2O
MnO2 + 4HCl (đặc) ⃗t 0 MnCl2 + Cl2
+2H2O
b. Học sinh cho biết chất oxi hoá, chất
khử, sự oxi hoá, sự khử trong những
phản ứng hoá học trên.
Bài 5: Phương trình hố học của phản
ứng:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 →
5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O (1)
KMnO4 0,1M. Tính thể tích dung dịch
KMnO4 tham gia phản ứng.
GV: nhận xét, bổ sung.
nFeSO 7 H
4
2
O
= nFeSO =
4
1 , 39
=0 , 005(mol)
287
Từ (1) →
1
0 , 005
nKMnO = n FeSO =
=0 , 001(mol)
5
5
0 , 001
V ddKMnO =
=0 , 01( lit) hay 10ml.
0,1
4
4
4
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
1. Củng cố: Cân bằng phản ứng sau bằng pp electron
0
+5
+4
+2
+ H N O3 C O2 + N O + H2O
C
2. Dặn dò: Về học bài và làm các bài tập còn lại SGK trang 89, 90. Nghiên cứu trước bài
“Thực hành số 1 phản ứng oxi hoá – khử”.
VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Trường cấp 2-3 Võ Thị Sáu
LẦN 1
Họ tên..................................
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA 11 CB
Lớp 11A...
Điểm
Lời phê
A.TRẮC NGHIỆM (5đ)
Hãy khoanh tròn vào mỗi phương án chọn đúng
1. Trong số các chất sau, những chất nào là chất điện li : NaCl, C 2H5OH, HF,
Ca(OH)2, C6H12O6, CH3COOH, HClO, CH3COONa?
A. NaCl, HF, Ca(OH)2, CH3COOH, HClO, CH3COONa.
B. NaCl, HF, Ca(OH)2, HClO, C2H5OH.
C. NaCl, Ca(OH)2, CH3COONa, C6H12O6.
D. C2H5OH, C6H12O6, CH3COOH, CH3COONa.
2. Có mấy axit một nấc trong số: HCl, CH3COOH, H2S, H2O, NaOH, HF, H3PO4, HI?
A. 3
B. 5
C. 7
D. 4
3. Cho các dd sau : Ba(NO3)2, Na2CO3, MgCl2, K2SO4, Na3PO4 trộn lẫn từng cặp dd, có
mấy phản ứng hh xảy ra.
A. 4.
B. 8.
C. 6.
D. 5.
4. Trộn hai thể tích bằng nhau của dd H2SO4 và dd NaOH có cùng nồng độ mol, pH
của dd sau phản ứng như thế nào ?
A = 7.
B < 7.
C. > 7.
D. Không xác định được.
5. Cần bao nhiêu gam dd NaOH 2M (d=1,2 gam/ ml) để trung hoà hồn tồn 2 lít dd
HCl có pH=1.
A. 240 gam B. 120 gam
C. 80 gam
D. 100 gam
6. Chỉ dùng thêm quỳ tím làm thuốc thử có thể nhận ra được mấy dd các chất sau mất
nhãn H2SO4 Ba(OH)2, Na2CO3, NaOH.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
7. Cần trộn dd HCl 0,6M (A) với dd HCl 1,6M (B) theo tỉ lệ thể tích (VA/VB) thế nào để
được dd HCl 1M.
A. 3 : 2
B. 2 : 3
C. 2 : 1
D. 1 : 2
2+
2–
8. Phương trình ion : Ca + CO3 CaCO3 không ứng với phương trình phân tử
nào
A. CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl
B. Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 CaCO3 + 2NH4NO3
C. Ca(HCO3)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaHCO3
D. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
9. Muối nào không thể hiện tính axit trong dung dịch ?
A. NH4HCO3.
B. ZnHPO4.
C. CH3COONa. D. NaHSO4.
10. Đổ 300 ml dd KOH vào 100 ml dd H2SO4 1M, dd sau phản ứng trở thành dư bazơ,
cô cạn dd sau phản ứng thu được 23g chất rắn khan. Nồng độ mol của dd KOH bằng.
A. 1M.
B. 0,66M.
C. 2M.
D. 1,5M.
B : TỰ LUẬN .(5 đ
1. ( 2.0 điểm) Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn khi cho dd HCl dư,
dd NaOH dư lần lượt tác dụng với dd Ca(HCO3)2.
2. (2.0 điểm). Cho 200 ml dung dịch A chứa hốn hợp 2 axit HCl 0,4 M và HNO3 0,6M. Để
làm kết tủa hết ion Cl– trong A cần cho vào bao nhiêu ml dd AgNO3 0,5M?
3. (1.0 điểm). Cho 200 ml dung dịch HNO3 1M vào 800 ml dd Ba(OH) 2 0,125M. Tính
pH của dd sau phản ứng.
(Cho H = 1 ; Cl = 35,5 ; N =14 ; O =16 ; Ag = 108)
MA TRAÄN
Mức độ nhận thức
Cộng
Nội dung
kiến thức
Nhận biết
TN
TL
1. Khái
-Phân biệt
niệm điện được chất
li, mức độ điện li và
điện li
không điện
li, chất điện
li mạnh và
Thơng hiểu
Vận dụng
TN
TL
Viết được
phương trình
điện li và nêu
được cơ chế
của sự điện li
TN
TL
Tính nồng độ
mol của ion
trong dung
dịch khi biết
độ điện li
Vận dụng ở
mức cao hơn
TN
TL
Xét sự biến
đổi độ điện li
theo nồng độ