Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.71 KB, 56 trang )

Tuần:

0
§1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Soạn:5/09/2018
1
Tiết:
0
Dạy:6/09/2018
1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động.
- Có khái niệm đứng n và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.
2. Kĩ năng:
- Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.
- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, tròn..
3. Thái độ:
- u thích mơn học và thích khám khá tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- Tranh vẽ phóng to hình 1.1;1.2;1.3 trong SGK.
2. Đối với mỗi nhóm HS:
- Tài liệu và sách tham khảo ….
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương trình và bài dạy (2’)
- Gv giới thiệu nội dung - HS ghi nhớ
chương trình mơn học
- HS nêu bản chất về sự
trong năm.
chuyển động của mặt trăng,
- Gv đưa ra một hiện
mặt trời và trái đất trong hệ
tượng thường gặp liên
mặt trời.
quan đến bài học.
- HS đưa ra phán đoán
- Yêu cầu học sinh gải
thích
- Gv đặt vấn đề vào bài
mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. (15’)
- Yêu cầu HS thảo luận -HS hoạt động nhóm (2’)
I - Làm thế nào để biết vật
C1
- đại diện 1 nhóm nêu, HS khác chuyển động hay đứng yên.
- GV nhận xét và đưa ra giải thích.
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo
1 cách xác định khoa
- HS ghi nhớ.
thời gian so với vật khác ( Vật
học nhất.
- HS thảo luận C2, cá nhân làm mốc ) gọi là chuyển động cơ học
- GV đưa ra khái niệm

C3
gọi tắt
về chuyển động cơ học. - 1 HS trả lời
( chuyển động ).
- Y/c HS hồn thành C2, - 1 HS lấy ví dụ về chuyển động - Khi vị trí của vật không thay đổi
C3
và đứng yên đồng thời chỉ rõ
so với vật mốc thì coi là đứng yên.
vật được chọn làm mốc.

- GV đưa ra kết luận.
Hoạt động 3: Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên (8’)
II – Tính tương đối của chuyển
- Gv cho HS xác định
- HS thảo luận theo bàn
động và đứng yên
chuyển động và đứng
- 1 HS đại diện trả lời
Kết luận:
yên đối với khách ngồi
Chuyển động hay đứng n chỉ có
trên ơ tơ đang chuyển
tính tương đối. Vì một vật có thể
động.
- HS hoạt động cá nhân trả lời chuyển động so với vật này nhưng


- Yêu cầu HS trả lời C4
đến C7.


từ C4 đến C7.

lại đứng yên so với vật khác và
ngược lại. Nó phụ thuộc vào vật
được chọn làm mốc.

- GV nhận xét và đưa ra
tính thương đối của
chuyển động
Hoạt động 4: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp (10’)
III – Một số chuyển động thường
- GV giới thiêu quỹ đạo - HS ghi nhớ
gặp.
chuyển động
- Đường mà vật chuyển động vạch
- ? Có mấy dạng chuyển - HS nghiên cứu SGK và nêu
ra goi là quỹ đạo chuyển động.
động.
tên 3 dạng chuyển động
- Căn cứ vào Quỹ đạo chuyển động
- Gv nhận xét và cho HS
ta có 3 dạng chuyển động.
mô tả dạng chuyển động
+ Chuyển động thẳng
của một số vật trong
+ Chuyển động cong
thực tế
+ Chuyển động tròn
3. Củng cố - luyện tập (9’)
- Cho học sinh đọc ghi nhớ

- Yêu cầu HS thảo luận C10 và
C11
- GV nhận xét và cho điểm

- 1 HS đọc to ghi nhớ SGK
- HS thảo luận ttả lời C10 và
C11.
- 2 HS đại diện trả lời

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)
- Hướng dẫn HS làm ài tập 1.1 đến 1.4 Tại lớp
- Dặn HS học bài cũ làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 2.

IV – Vận dụng
C 11. Khi nói: khoảng
cách từ vật tới mốc khong
thay đổi thì đứng n so
với vật mốc, khơng phải
lúc nào cũng đúng. Ví du
trong chuyển động trịpn
thì khoảng cách từ vật đến
mốc ( Tâm ) là không đổi
song vật vẫn chuyển đông.


§2. VẬN TỐC

Soạn: 10/9/2018
Dạy:13/9/2018


Tiết:
2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.
- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc.
2. Kĩ năng:
- So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc.
- Biết vận dụng cơng thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi
biết các đại lượng còn lại.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:- 1 bảng 2.1, 1 tốc kế xe máy.
2. Đối với mỗi nhóm HS: - Tài liệu và sách tham khảo ….
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu khái niệm về chuyển động cơ học, cho ví dụ.
- Tại sao nói chuyển đơng hay đứng n chỉ có tính tương đối. Lấy ví dụ minh hoạ.
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (8’)
Từ câu hỏi kiểm tra bài 1
Gv đưa ra câu hỏi:
- Làm thế nào để biết một - HS đưa ra các cách
vật chuyển động nhanh hay
chậm.
- GV đặt VĐ bài mới.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc (8’)
- GV cho HS đọc bảng 2.1
- HS quan sát bảng 2.1
I – Vận tốc
- Yêu cầu HS hoàn thành C1 - HS hoạt động cá nhân làm C1
- Yêu cầu HS hoàn thành C2 - HS ghi kết quả tính được vào - Quãng đường đi
- GV kiểm tra lại và đưa ra bảng 2.1
được trong một đơn vị
khái niệm vận tốc
- HS ghi nhớ
thời gian gọi là vận
- Yêu cầu HS hồn thành C3 -HS hoạt động theo nhóm, đại tốc.
- GV nhận xét và kết luận
diện 1 nhóm trả lời.
- Độ lớn của vận tốc
- Độ lớn của vận tốc cho biết - HS ghi nhớ
cho biết sự nhanh,
gì?
- 1 HS trả lời
chậm của chuyển
- Vận tốc được xác định như
động.
thế nào ?
- Độ lớn của vận tốc
được tính bằng qquãng
đường đi được trong
một đơn vị thời gian.
Hoạt động 3: Xác định cơng thức tính vận tốc (10’)
II- Cơng thức tính vận
- Cho HS nghiên cứu SGK

- Từng HS nghiên cứu SGK
tốc
- Yêu cầu viết công thức
- 1 HS lên bảng viết công thức
S
- Cho HS nêu ý nghĩa của tính vận tốc.
V
=
các đại lượng trong cơng - 1 HS nêu ý nghĩa của các đại Trong đó:
thức.
lương trong cơng thức.
- V là vận tốc của t
- GV nhận xét
- HS ghi nhớ
chuyển động
- S là quãng đường
chuyển động của vật
- t là thời gian đi hết
quãng đường đó.


Hoạt động 4: Xác định đơn vị của vận tốc (8’)
-Vận tốc có đơn vị đo là gì ?
- GV giới thiệu đơn vị đo độ - HS hoàn thành C4 để xác định
lớn của vận tốc.
đơn vi của vận tốc.
- Tốc kế dùng để làn gì và
- 1 HS chỉ ra.
sử dụng ở đâu ?


III - Đơn vị vận tốc
- Đơn vị vận tốc
thường dùng là: m/s
;km / h
- Dụng cụ đo vận tốc
goi là tốc kế.

3. Củng cố – Luyện tập (5’)
IV - Vận dụng
- GV hướng dẫn HS thảo - HS hoạt động cá nhân trả lời C5.
luận làm C5 đến C7
C5 đến C7
a, Điều đó cho biết mỗi giây
- GV nhận xét, bổ xung đối
tàu hoả đi được 10m, ô tô đi
với từng câu trả lời của HS
- Cả lớp cùng làm,2 HS lên được 10 m và xe đạp đi được 3
- GV cho 2 HS lên bảng làm bảng làm C6 ; 1 HS làm C7
m
C6
- HS khác nhận xét bài làm trên b, Chuyển động của ô tô và tàu
bảng.
hoả là bâừng nhau và là nhanh
- GV nhận xét và kết luận.
- HS ghi nhớ cách làm.
nhất.
C6.
-Vận tốc của tầu là:

V=


S=

81km
V=

V = 54 tkm / h(hay 15m/s)
1,5 h
- Vận tốc ở 2 đơn vị trên là như
nhau.
C 7.
Quãng đường đi được là:
S = V. t = 12. 1,5 = 8km /h
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- GV đặt câu hỏi để HS nêu lại nội dung bài học
- GV giới thiêu một số đơn vị đo vận tốc khác
- HD HS làm bài tập 2.1 và 2.2 tại lớp hướng dẫn làm bài tập về nhà.
- Dặn HS làm lại các bài tập, học bài cũ và nghiên cứu trước bài 3.


Tiết:

3

§3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG KHƠNG ĐỀU

Ngày soạn:17/09/2018
Ngày giảng:20/09/2018


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động khơng đều.
- Biết được cơng thức tính vận tốc trung bình của chuyển động
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được chuyển động không đều và chuyển động đều.
- Biết cách tính vận tốc trung bình của chuyển động.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, có hứng thú hcọ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:- 1 máng nghiêng có độ nghiêng thay đổi, 1 đồng hồ bấm giây, 1 xe lăn
2. Đối với mỗi nhóm HS: - Tài liệu và sách tham khảo ….
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu khía niện về vận tốc và cho biết vận tốc cho biết điều gì ? Viết cơng thức tính vận tốc
- Làm bài tập 2.4 SGK
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (12’)
I - Định nghĩa
- Cho HS nghiên cứu SGK
- Từng HS đọc Định nghĩa trong - Chuyển động đều là chuyển
- Chuyển động đều và chuyển động SGK
động có vận tốc khơng thay đổi
khơng đều có đặc điểm gì khác
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét theo thời gian.
nhau?
- Chuyển khôngđộng đều là

- GV kết luận
- 2 HS lấy ví dụ
chuyển động có vận tốc thay
- Cho HS lấy ví dụ cho từng loại
đổi theo thời gian.
- Cho HS làm thí nghiệm như hình
C1:
3.1. Theo dõi chuyển động của
- Chuyển động đều trên đoạn
trục bánh xe và ghi quãng đường
DF
chuyển động sau 3 giây liên tiếp. - Chuyển động không đều trên
Y / c HS làm C1
đoạn AD
- GV nhận xét và kết luận
- 1 HS trả lời
C2:
- Cho HS làm C2
- Chuyển động của đầu cánh
- Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế về
- HS hoạt động cá nhân trả lời
quạt đang chạy ổn định là
chuyển động đều và chuyển động
C2
chuyển động đều.
khơng đều
- 3 HS lấy ví dụ
- Chuyển động cịn lại là
- GV nhận xét và phân tích kĩ hơn
chuyển động không đều.

Hoạt động 2: Xác định công thức tính vận tốc trung bình (10’)
II – Vận tốc trung bình của
- GV giới thiệu và chỉ rõ cơng thức -HS ghi nhớ
chuyển động khơng đều
tính vận tốc trung bình của chuyển
S1 + S2 + S3 +
động không đều.
3. Củng cố - Luyện tập (17’)

….
Vtb =
t1 + t2 + t3 +

III – Vận dụng
- GV cùng hd HS cùng làm câu hỏi - HS hoạt động theo nhóm nhỏ….C4: Khi nói ơ tơ chạy từ HN đến
C4 đến C7
( Bàn )
HP với vận tốc 50 km /h là nói
vận tốc trung bình.
C 5:
- Gọi 1 HS làm C5
- 1 HS lên bảng làm C5 ( HS
- Vận tốc của xe trên quãng
- GV nhận xét và cho điểm
khác làm ra nháp và nhận xét.
đường dốc là:
- 2 HS lên bảng hoàn thành C 6
- Từng HS làm C6, 2 HS lên
bảng làm.



- Vận tốc của xe trên quãng
đường bằng là

S2
V=

60m
=

=2.5m/s

T2
24 s
- Vận tốc của xe trên cả hai
quãng đường là

Vtb = 3,3 m/s
C6:
- Quãng đường đoàn tàu đi được
là:
S = V. t = 5 h. 30 km / h
S 150 km / h
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’)
- Cho HS nêu lại nội dung phần ghi nhớ, viết cơng thức tính vận tốc trung bình - Dặn HS học bài cũ
và làm bài tập trong SBT
- Yêu cầu HS xem lại kiến thức về lực ở lớp 6

§4. BIỂU DIỄN LỰC
Tiết:


4

Ngày soạn: 20/09/2018
Ngày giảng:27/9/2018


I – MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng
đã học.
- Nhận biết được các yếu tố của lực
2. Kĩ năng:
- Biểu diễn được một số véc tơ lực đơn giản khi biết các yếu tố của lực và ngược lại xác định được các yếu
tố của lực khi cho một véc tơ.
3. Thái độ:
- Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS …
II – CHUẨN BỊ:
1. Đối với GV:
- Giáo án tài liệu tham khảo …
2. Đối với HS:
- Xem lại kiến thức về lực – Hai lực cân bằng ở lớp 6.
III – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS : Phân biệt chuyển động đều với chuyển động khơng đều, cho ví dụ và viêts cơng thức tính vận tốc
của chuyển động khơng đều.
- HS 2: Làm bài tập 3.6 SBT
2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về lực
- Yêu cầu HS nhắc lại:
- 2 HS nhắc lại.
I - Ơn lại khía niệm lực
+ Khái niệm về lực
( SGK vật lí 8 )
+ Kết quả gây ra do lực tác dụng
- Cho HS làm C1
- GV nhận xét, nhắc lại và giới
thiệu phần 2.
- HS tự ghi nhớ
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực
- GV đưa ra các yếu tố của lực và
- HS ghi nhớ
II – Biểu diễn lực
giới thiệu đại lượng véc tơ.
1. Lực là một đại lượng véc tơ
- Trong các đại lượng
vì vừa có dộ lớn, phương,
( vận tốc, khối lượng, trọng
- Từng HS trả lời, 1HS lên bảng chiều và điểm đặt.
lượng,khối lượng riêng ) đại lượng trả lời: Vận tốc và trọng lượng vì 2. Cách biểu diễn và kí hiệu
nào cũng là 1 đại lượng véc tơ? Vì nó có đủ các yếu tố của lực.
véc tơ.
sao?
a, Cách biểu diễn:
- Yêu cầu HS nêu ra các yếu tố của
Lực được biểu diễn bằng một
lực.

- Từng HS xác định 1 HS lên
mũi tên có:
- Khi bểu diễn một lực ta phải biểu bảng HS khác bổ xung.
- Gốc là điểm mà lực tác dụng
diễn như thế nào?
lên vật.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS
- Phương và chiều của mũi tên
cách biểu diễn lực
là phương và chiều của lực tác
- GV lấy ví dụ mịnh hoạ.
- HS theo dõi và làm theo.
dụng.
- Gọi HS lên bảng chỉ ra các yếu tố
- Độ dài mũi tên biể diễn độ
của lực ở hình 4.3 SGK
- HS ghi nhớ
lớn của lực theo tỉ xích.
- GV nhận xét và đưa ra kết luận
- 2 HS lên bảng trả lời.
b, Kí hiệu của véc tơ lực là
F, độ lớn của lực là F
Ví dụ:
F
30o
A
100N
Hình vẽ cho biết
-Lực kéo có điểm đặt tại A
- Có phương hợp với phương

ngang 30o
- Có chiều từ trái sang phải


- Có độ lớn 300 N
3. Củng cố – Luyện tập
III – Vận dụng
- Cho HS hoàn thành C2; C3
- GV nhận xét và cho điểm.

- Từng HS hoàn thành C2;C3
- 2 HS lên bảng làm.
- HS khác nhận xét

C2:
P = 40N
P
F = 400N
C3. HS tự ghi

4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Dặn HS ôn bài cũ, làm bài tập trong SBT
- Đọc trước trước bài 5.

Tuần:
Tiết:
5
I. Mục tiêu.

§5. SỰ CÂN BẰNG LỰC – QN TÍNH


Ngày soạn: 01/10/2018
Ngày giảng: 4/10/2018


1. Kiến thức:
Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng.
Làm được TN về 2 lực cân bằng
2. Kĩ năng:
Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.
3. Thái độ:
HS yêu thích mơn học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dụng bài.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atút, 1 xe lăn,1 búp bê
2. Chuẩn bị của HS: Mỗi nhóm HS một đồng hồ bấm giây.
III. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Em hãy nêu cách biểu diễn lực?
HS: Trả lời như nội dung ghi nhớ của SGK.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 (22’) Nghiên cứu hai lực cân bằng
I/ Lực cân bằng
1/ Lực cân bằng là gì?
GV: Yêu cầu HS trả lời C1:
SGK
GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó
chịu những lực nào?


HS: rả lời.

C1 a. Tác dụng lên quyển sach có
2 lực: Trọng lực P và lực đẩy Q.
b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực:
Trọng lực P và lực căng T
c. Tác dụng lên quả bóng có 2
lực: Trọng lực P và lực đẩy Q

- Hai lực cân bằng là hai lực có
cùng điểm đặt, cùng độ lớn, cùng
GV: Nhận xét về điểm đặt,
HS: Chúng cùng điểm đặt, phương nhưng ngược chiều.
cường độ, phương và chiều?
cùng độ lớn, cùng phương
nhưng ngược chiều
2. Tác dụng của hai lực cân bằng
lên một vật đang chuyển động.
a) Dự đốn: SGK.
b) Thí nghiệm kiểm tra.
GV: Cho HS đọc phần dự đốn
SGK.
GV: Làm TN như hình 5.3
SGK.
GV: Tại sao quả cân A ban đầu
đứng yên?

HS: dự đốn: vật có vận tốc
C2: A chịu tác dụng của hai lực

khơng đổi.
cân bằng P và T.
HS: Quan sát
HS: Vì A chịu tác dụng của
2 lực cân bằng.

GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả
cân A tại sao quả cân A và A’
HS: Vì trọng lượng quả cân
cùng chuyển động?
A và A’ lớn hơn lực căng T.
GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ
HS: Trọng lực và lực căng 2
lại, A còn chịu tác dụng của lực là hai lực cân bằng.
những lực nào?
HS: thực hiện thí nghiệm
GV: Hướng dẫn và cho HS thực theo nhóm.
hiện thí nghiệm theo câu C5.
GV: Qua thí nghiệm em cố
HS: Một vật đang chuyển
nhận xét gì hai lực cân bằng lên động mà chịu tác dụng của hai
một vật đang chuyển động?
lực cân bằng thì nó tiếp tục

C3: PA
+ PA’ lớn hơn T nên
vật chuyển động nhanh xuống
C4: Pa và T cân bằng nhau.



chuyển động thẳng đều.
GV: Như vậy một vật đang
chuyển động mà chịu tác dụng
của hai lực cân bằng thì nó tiếp
tục chuyển động thẳng đều.
GV: Tác dụng của 2 lực cân HS: Khơng
bằng lên một vật có làm vận tốc
vật thay đổi khơng?
Hoạt động 2 (12’) Tìm hiểu qn tính
II/ Quán tính:
GV: Cho HS đọc phần nhận xét
HS: Thực hiện.
1. Nhận xét: SGK
SGK
2. Vận dụng:
GV: Quan sát hình 5.4 và hãy
cho biết khi đẩy xe về phía trước
thì búp bê ngã về phía nào?
GV: Hãy giải thích tại sao?

HS: phía sau.

C6 Búp bê ngã về phái sau vì khi
đẩy xe chân búp bê chuyển động
cùng với xe nhưng vì quán tính nên
thân và đầu chưa kịp chuyển động.

HS: trả lời.
GV: Đẩy cho xe và búp bê
chuyển động rồi bất chợt dùng xe

lại. Hỏi búp bê ngã về hướng
nào?
GV: Tại sao ngã về trước
GV: Hướng dẫn cho HS giải
thích câu 8 SGK

HS: Ngã về trước

HS: Trả lời

C7 Búp bê ngã về phía trước vì
khi xe dừng lại thì chân búp bê
cũng dừng lại. Thân và đầu vì có
qn tính nên búp bê ngã về trước.
C8
a.Khi ôtô đột ngột rẽ phải, hành
khách trên xe bị nghiêng về phía
trái vì do xe thay đổi hướng đột
ngột còn người ngồi trên xe chưa
kịp thay đổi hướng do có qn tính
nên bị nghiêng về trái.

3. Củng cố, luyện tập. (5’).
Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS.
Hướng dẫn HS giải BT 5.1, 5.2 SBT.
4. Hưỡng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’).
Làm bài tập 5.3-5-5.

Tuần:
§6. LỰC MA SÁT

Ngày soạn: 07/ 10/ 2018
Tiết:
6
Ngày giảng:11/10/2018
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của
các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.


2. Kĩ năng:
Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.
3. Thái độ:
HS u thích mơn học, hăng hái phát biêu ý kiến xây dựng bài.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Chuẩn bị của GV: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN
2. Chuẩn bị của HS: Mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên.
III. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi:
Bài tập 5.3; 5.5.
Đáp án:
5.3: Câu D.
5.5: Quả cầu đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng nhau, trọng lực P cân bằng với sức
căng T.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 (17’) Tìm hiểu khi nào có lực ma sát:

I/ Khi nào có lực ma sát:
GV: cho HS đọc phần 1 SGK
1. Lực ma sát trượt:
HS: Thực hiện đọc.
GV: Lực ma sát do má phanh ép
vào vành bánh xe là lực ma sát gì?
HS: Lực ma sát trượt.
Lực ma sát trượt sinh ra
GV: Lực ma sát trượt xuất hiện
khi vật này trượt trên bề mặt
khi nào?
vật khác.
HS nêu được: Vật này trượt
GV: Hãy lấy VD về lực ma sát lên vật kia.
trượt trong đời sống?
C1 Ma sát giữa má phanh và
HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn vành bánh xe.
GV: Khi lăn quả bóng trên mặt nhà, chuyển động của bít tơng
Ma sát giữa trục quạt với ổ
đất thì sau một khoảng thời gian trong xi lanh.
trục.
quả bóng sẽ dừng lại, lực ngăn cản
đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát HS: Là lực xuất hiện khi một
2. Lực ma sát lăn:
lăn là gì?
vật lăn trên bề mặt vật kia.
Lực này sinh ra khi một
GV: Hãy lấy VD về lực ma sát
vật lăn trên bề mặt vật kia.
trượt trong đời sống?

HS: Lấy ví dụ.
C2 - Bánh xe và mặt đường.
- Các viên bi với trục.
GV: Hãy quan sát hình 6.1 SGK
và hãy cho biết ở trường hợp nào có
lực ma sát lăn, trường hợp nào có
C3 Hình a là ma sát trượt,
lực ma sát trượt?
HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát lăn.
GV: Hãy so sánh cường độ lực ma hình b là ma sát lăn.
sat lăn và lực ma sát trượt?
Độ lớn của lực ma sát lăn rất
GV: Cho HS quan sát hình 6.2 HS: Độ lớn của lực ma sát lăn nhỏ so với lực ma sát trượt.
SGK
rất nhỏ so với lực ma sát trượt.
GV: Yêu cầu HS làm TN theo
nhóm như hình 6.1
HS: Quan sát số chỉ của lực kế
3. Lực ma sát nghỉ:
lúc vật chưa chuyển động.
GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn để
vật nhưng vật vẫn đứng yên?
làm vật chuyển động.
GV: Nêu khái niệm về lực ma sát
nghỉ.
C4 Vì lực kéo chưa đủ lớn để


GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát HS: - Ma sát giữa các bao xi
nghỉ trong đời sống, kỉ thuật?

măng với dây chuyền trong
nhà máy sản xuất xi măng nhờ
vậy mà bao xi măng có thể
chuyển từ hệ thống này sang
hệ thống khác.
Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi
lại được

làm vật chuyển động.
Lực cân bằng với lực kéo ở
TN trên gọi là lực ma sát
nghỉ.

Hoạt động 2 (10’) Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
II/ Lực ma sát trong đời
GV: Lực ma sát có lợi hay có hại?
HS: Có lợi và có hại.
sống và kĩ thuật:
1. Ma sát có thể có hại:
GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực
ma sát có hại?
HS: Ma sát làm mòn giày ta
đi, ma sát làm mòn líp của xe
GV: Các biện pháp làm giảm lực đạp …
ma sát?
HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ.
GV: Hãy nêu một số lực ma sát
có ích?
2. Lực ma sát có thể
HS: Vặn ốc, mài dao, viết

ích
bảng …
Hoạt động 3 (8’) Vận dụng:
III/ Vận dụng:
GV: Hướng dẫn HS giải thích câu HS: Thực hiện.
C8
C8
GV đánh giá cho điểm hs có câu
trả lời tốt
GV: Cho HS ghi những ý vừa giải
thích được.
C9 Ổ bi có tác dụng giảm lực
GV: Ổ bi có tác dụng gì?
HS: Chống ma sát
ma sát. Nhờ sử dụng ổ bi nên
nó làm giảm được lực ma sát
GV: Tại sao phát minh ra ổ bi có HS: vì nó làm giảm được cản khiến cho các máy móc họat
ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự trở chuyển động, góp phần động dễ dàng.
phát triển kĩ thuật, công nghệ?
phát triển ngành động cơ họ
3. Củng cố, luyện tập. (4’)
GV hệ thống lại kiến thức chính của bài.
Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT
4. Hưỡng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’)
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm BT 6.2; 6.3; 6.4 SBT

Tuần:
§7. ÁP SUẤT
Ngày soạn: 17/10/2018

Tiết:
7
Ngày giảng:20/10/2018
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất
- Viết được cơng thức tính áp suất,nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong cơng
thức.


2. Kĩ năng:
- Vận dụng cơng thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực,áp suất.
- Nêu được các cách làm giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện
tượng đơn giản thường gặp.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
GV chuẩn bị cho mỗi nhóm:- Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật.
2. Học sinh: - Mỗi nhóm chuẩn bị một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ (hoặc bột mì)
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
2. Bài mới: (1’)
ĐVĐ: - Xe tăng nặng hơn ô tô.Tại sao xe tăng không bị lún trên đất mềm,đất xốp, cịn ơ tơ thường
bị xa lầy? Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: (10 phút )
Hình thành khái niệm áp lực

GV:Trình bày khái niệm áp lực,hướng
I/ ÁP LỰC LÀ GÌ?
dẫn học sinh quan sát H.vẽ 7.2 SGK Theo dõi trình bày của GV
Ap lực là lực ép có phương
phân tích đặc điểm của các lực để tìm Quan sát h7.2 SGK
vng góc với mặt bị ép.
ra áp lực.Sau đó yêu cầu HS nêu thêm Phân tích đặc điểm của các lực
Tác dụng của áp lực càng
VD về áp lực,phân tích
Nêu thêm ví dụ về áp lực trong lớn khi độ lớn của áp lực
đời sống.
càng lớn và diện tích bị ép
càng nhỏ.
Hoạt động 2: (15 phút)
Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào?
GV: Nêu vấn đề và hướng dẫn HS làm
II/ ÁP SUẤT:
TN về sự phụ thuộc của áp suất vào F HS làm TN về sự phụ thuộc của Ap suất là độ lớn của áp lực
và S thông qua TN 7.4 SGK. Sau đó, áp suất vào F và S qua TN h7.4 trên một đơn vị diện tích bị
yêu cầu HS điền vào bảng so sánh 7.1 SGK
ép.
SGK.
HS điền vào bảng so sánh 7.1
GV yêu cầu HS hoàn thành câu kết SGK
luận C3.
HS hoàn thành câu kết luận
1/ càng mạnh
2/ càng nhỏ
Hoạt động 3: (7’)
Giới thiệu công thức tính áp suất.

GV giới thiệu cơng thức tính áp suất,
đơn vị áp suất và yêu cầu HS làm bài
tập đơn giàn về áp suất.
HS lắng nghe thơng báo của GV
Thí dụ: tính áp suất Của người đứng về cơng thức tính áp suất và đơn
trên sàn nhà. cho biết trọng lượng của vị áp suất
người là 450N, diện tích hai bàn chân
ép lên sàn nhà là 300 cm2.
GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài và giải HS tóm tắt đề bài
bài tốn.
Tóm tắt
F = 450 N
S = 300cm2 = 0.03m2
P=?
Giải
Vận dụng công thức
P = F/S = 450 / 0.03 =
15000N/m2
Hoạt động 4: (5’)
Vận dụng

Cơng thức:
F
p= S
Trong đó:
F là áp lực(N)
S là diện tích bị ép(m2)
Đơn vị của áp suất là N/m2
Cịn gọi là Paxcan, kí hiệu
Pa: 1 Pa = 1N/m2



GV Hưỡng dẫn HS trả lời và thảo luận C4/ Lưỡi dao càng mỏng thì dao
các câu hỏi C4 và C5 SGK
càng sắc, vì dưới tác dụng của
cùng một áp lực, nếu diện tích
bị ép càng nhỏ ( lưỡi dao càng
mỏng) thì tác dụng của áp lực
càng lớn ( dao càng dễ cắt gọt
các vật)

GV yêu cầu HS đọc phần có thể em
chưa biết SGK.

III/ VẬN DỤNG
C4/
C5/ Áp suất của xe tăng lên
mặt đường nằm ngang là:
p1 = F1/S1 = 340000/1.5
= 226666.6N/m2
Ap suất của xe ô tô lên mặt
đường nằm ngang
p2 = F2/S2
= 20000/0.025
= 800000N/m2
Áp suất của xe tăng lên mặt
đường nhỏ hơn áp xuất của
xe ôtô lên mặt đường

3. Củng cố: (5’)

1/Hãy trả lời câu hỏi ở phần mở bài?
Giải thích: máy kéo có các bản xích giống như xe tăng, áp xuất do máy kéo tác dụng xuống mặt
đường cũng nhỏ hơn so với áp xuất của ô tơ tác dụng xuống mặt đường. chính vì vậy máy kéo chạy được
bình thường trên nền dất mềm cịn ơ tơ thì rất khó chạy trên nền đất mềm và thường bị xa lầy.
2/ nhắc lại ghi nhớ SGK
3/ một vật có khối lượng m = 6kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. diện tích mặt tiếp xúc của vật với
mặt bàn là S = 60 cm2. áp suất tác dụng lên mặt bàn là:
a/ 10000N/m2
b/ 15000 N/m2
c/ 17000 N/m2
d/ 20000 N/m2
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Làm bài tập từ 7.1 – 7.6 SBT
- Xem trước bài 8: Ôn tập.

Tuần: 7
KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày soạn:
Tiết:
7
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: từ bài 1 đến bài 6
2. Kĩ năng:
- Củng cố kiến thức đã học, tự đánh giá năng lực học tập của bản thân để từ đó điều chỉnh việc học
của mình cho tốt.
- Rèn luyện khả năng làm bài tự luận và trắc nghiệm
- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.



3. Thái độ.
- HS có ý thức độc lập làm bài, không xem tài liệu, không mất trật tự.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Đề và đáp án.
2. Học sinh:- Giấy kiểm tra.
3. Ma trận đề kiểm tra

Tuần: 9
§8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Ngày soạn:
BÌNH
THƠNG
NHAU
Tiết:
9
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mơ tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lỏng chất lỏng.
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt
trong cơng thức.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được cơng thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
- Nêu được ngun tắc bình thơng nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp
3. Thái độ:- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
2. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
GV chuẩn bị cho mỗi nhóm mỗi nhóm gồm:
- 1 bình trụ có đáy C và lỗ A, B ở hai thành bình và được bịt bằng màng cao su mỏng.
- 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng để làm đáy.

- 1 bình thơng nhau
2. Học sinh:
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
Áp suất là gì ?
Viết cơng thức, đơn vị của áp suất ?
2. Bài mới:
Tổ chức tình huống học tập: (3’)
- Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Liệu áp suất chất
lỏng có giống như áp suất chất rắn mà ta đã được học không ? Để giải thích câu hỏi này, hơm nay chúng ta
cùng nghiên cứu bài học:
* Bài 8: “Áp suất chất lỏng – Bình thơng nhau”
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: (9’)
Tìm hiểu về áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
- HS dự đốn hiện tượng gì sẽ I./ Sự tồn tại của áp suất
- Mơ tả qua thí nghiệm và u cầu xảy ra?
trong lịng chất lỏng:
HS dự đốn hiện tượng gì sẽ xảy ra
- HS làm thí nghiệm kiểm tra dự
- u cầu HS làm thí nghiệm.
đốn
1./ Thí nghiệm 1: SGK
- Từ những điều HS đã thu thập sau - HS trả lời câu C1
khi quan sát thí nghiệm: GV yêu
cầu HS trả lời câu C1.
- HS quan sát hình 8.2 và trả lời

- Yêu cầu HS quan sát hình 8.2, vật
rắn tác dụng lên mặt bàn một áp - Không. Chất lỏng gây ra áp
suất, áp suất này có phương như thế suất theo mọi phương.
nào ?
- Vậy áp suất chất lỏng có giống
như áp suất chất rắn khơng ? Hay
có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp
suất lên bình theo 1 phương như
chất rắn khơng ?


Hoạt động 2: (8’)
Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng chất lỏng
- ĐVĐ: Chất lỏng có gây ra áp suất - HS dự đốn
2./ Thí nghiệm 2: SGK
trong lịng nó hay khơng ?
- GV mơ tả các dụng cụ thí nghiệm
- Hãy dự đoán hiện tượng sẽ xảy ra
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm - HS làm thí nghiệm kiểm tra
tra dự đốn và thảo luận theo nhóm - HS trả lời câu C3
3./ Kết luận :
trả lời câu C3
Chất lỏng không chỉ gây ra
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả - HS trả lời câu.
áp suất lên thành bình, mà lên
lời câu C4
cả đáy bình và các vật ở trong
- HS đọc mục 3 SGKC4
lòng chất lỏng
Hoạt động 3: (5’)

Xây dựng cơng thức tính áp suất chất lỏng
- Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK, sau
II./ Công thức:
đó khắc sâu kiến thức:
- GV treo bài tập: Hãy tính áp suất - Gọi 1 vài HS lên bảng làm bài,
p = d. h
lên đáy một bể chứa đầy dầu cho các em khác làm vào tập bài tập
(Pa)
biết bể cao 1,2m và trọng lượng
+
p:
AS
ở đáy cột CL (Pa)
3
riêng của dầu là 8 000 N/m
+ d: TLR của chất lỏng
- Yêu cầu HS làm bài tập C7
- 2 HS làm 2 phần của câu C7
(N/m3)
+ h:Chiều cao cột Clỏng(m)
Hoạt động 4: (10’)
Tìm hiểu ngun tắc bình thơng nhau
- Giới thiệu bình thơng nhau
- HS đọc câu C5
- u cầu HS đọc câu C5
- HS dự đoán
- Yêu cầu HS dự đốn mực nước
trong bình sẽ ở trạng thái nào trong
3 trạng thái được mô tả trong SGK
- HS làm thí nghiệm

- Yêu cầu HS làm thí nghiệm
- Nxét: Khi chất lỏng đứng yên,
- Qua kết quả thí nghiệm ta rút ra áp suất chất lỏng tại điểm A,B
được điều gì ?
phải bằng nhau, do đó hai cột
- Từ nhận xét hãy chọn từ thích hợp chất lỏng ở A và B phải cùng độ
để điền vào câu C5
cao
- HS chọn từ thích hợp để điền
vào câu C5
Hoạt động 5:(5’)
Vận dụng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả - HS làm việc cá nhân trả lời câu
lời câu C6
C6
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C8,
C9
- HS đọc và trả lời câu C7,C8,
C9
- Yêu cầu HS đọc phần có thể em - GV chỉnh sửa các câu trả lời của
chưa biết
HS

III./ Bình thơng nhau:

Kluận: Trong bình thơng
nhau chứa cùng một chất lỏng
đứng yên, các mực chất lỏng
ở các nhánh luôn luôn ở cùng
một độ cao


IV./ Vận dụng:
C6: Vì dưới lịng biển, áp
suất nước biển gây lên đến
hàng nghìn N/m3 nên người
thợ lặn nếu khơng mặc áo lặn
thì sẽ không thể chịu được áp
suất này

3. Củng cố: (3’)
Đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết.
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
+ Về nhà xem lại bài, làm lại các câu C1  C9, học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập 8.1  8.5
trong SBT / Trang 13, 14


Tuần:

1
§9. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Ngày soạn:
0
Tiết:
1
Ngày giảng:
0
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được sự tồn tại của áp suất khí quyển là do khơng khí cũng có trọng lượng,áp suất khí
quyển tác dụng lên mọi vật và theo mọi hướng.

2. Kĩ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng thơng thường có liên quan đến áp suất khí quyển.
- Rèn luyện khả năng tư duy ,quan sát hiện tượng và phân tích.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
* Cho cả lớp: 1 cốc thủy tinh nhỏ, một ống hút nước nhỏ, 1 vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, 1 tờ giấy
trắng, 2 hút móc quần áo, một tranh vẽ hình 9.5
* Cho mỗi nhóm: một li bằng thủy tinh có chứa nước, 1 ống thủy tinh nhỏ.
2. Học sinh:
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1: Sự khác nhau giữa áp suất chất lỏng và áp suất gây ra bởi chất rắn ?
Viết công thức tính áp suất chất lỏng và giải thích từng kí hiệu trong cơng thức.
Câu 2: Đặc điểm của bình thơng nhau là gì ?
Làm bài tập trong sbt: 8.1,8.2
2. Bài mới: (2’)
Đặt vấn đề
- Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy khơng thấm nước thì nước có
chảy ra ngồi khơng ?
- Gv làm thí nghiệm sau đó hỏi HS: Tại sao ?
-Để trả lời chính xác câu hỏi này,chúng ta cùng nghiên cứu tiếp qua bài áp suất khí quyển.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: (13’)
Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- GV giới thiệu về lớp khơng khí bao - HS: có,vì khơng khí cũng chịu I. Sự tồn tại của áp suất
bọc xung quanh Trái Đất.

tác dụng của lực hút Trái Đất.
khí quyển:
- Khơng khí có trong lượng khơng ?Vì
1. Thí nghiệm 1:
sao?
2. Thí nghiệm 2:
- Từ đó,Gv giới thiệu về áp suất khí
3. thí nghiệm 3:
quyển.
- GV: Để chứng tỏ sự tồn tại của áp
Nhận xét:
suất khí quyển và áp suất này tác dụng - Hs làm TN H.9.2 SGK
Trái Đất và mọi vật trên Trái
theo phương nào,chúng ta tiến hành 1 -HS thảo luận theo nhóm để trả Đất đều chịu tác dụng của áp
số thí nghiệm sau.
lời C1.
suất khí quyển theo mọi
-Gv: Y/c làm thí nghiệm như hình 9.2
phương.
- GV u cầu các nhóm trình bày ý
kiến về câu C1.
GV thống nhất ý kiến đúng. GV có
thể gợi ý cho Hs bằng các câu hỏi sau:
. Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp
thì áp suất do khơng khí bên trong hộp - HS trả lời…..
tác dụng lên hộp so với áp suất khí
quyển (áp suất do khơng khí bên ngồi
hộp) tác dụng lên hộp thì như thế - HS làm thí nghiệm
nào ? Áp suất nào lớn hơn ?
Do đó áp lực nào lớn hơn ?

- Thảo luận theo nhóm để trả lời
- Sau khi hồn thành C1.
C2,C3.


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2
theo từng bước như u cầu trong sgk. C2: khơng,vì do áp suất khí
- Y/c HS trả lời câu C2,C3
quyển gây áp lực đẩy nước lên.
C3: nước chảy từ trong ống ra
- GV cho HS đọc nội dung trong thí ngồi. Lúc đó ống thủy tinh trở
nghiệm 3. sau đó Gv tóm tắt lại TN thành bình thơng nhau. Do sự
của Ghê-rich bằng cách cho HS quan chênh lệch áp suất ,nước chảy từ
sát H 9.4 SGK.
nơi có áp suất cao về nơi có áp
- Y/cầu HS thảo luận câu C4
suất thấp hơn.
- Gv thống nhất phần trả lời của HS.
-Qua các thí nghiệm trên,áp suất khí
quyển tác dụng lên mọi vật theo
những phương nào ?
- HS lắng nghe và làm việc cá
nhân để trả lời C4.
- HS : Theo mọi phương
Hoạt động 2: (10’)
Tìm hiểu về độ lớn của áp suất khí quyển.
:
GV: Chúng ta đã biết được sự tồn tại
của áp suất khí quyển. Vậy độ lớn của
áp suất này bằng bao nhiêu và được

tính như thế nào ? chúng ta tiếp tục C5: bằng nhau.
nghiên cứu qua phần II.
C6: Tại A là áp suất khí quyển.
- Gv giới thiệu thí nghiệm Tơ-ri-xe-li
Tại B là áp suất do cột chất
như H6 trong sgk.
lỏng( thuỷ ngân) bên trong ống
- Sau đó Gv lần lượt đặt câu hỏi như thủy tinh.
các câu C5,C6,C7 .
C7: p=h.d
- GV thông báo: thông thường người
=0,76.136000
ta chỉ cần nói áp suất khí quyển theo
=103360 N/ m2
độ cao của cột thủy ngân.
Hoạt động 3: (7’)
Vận dụng
Gv yêu cầu HS làm việc cá nhân C8: áp suất khí quyển gây ra
để
hoàn
thành
các
câu một áp lực tác dụng lên tờ giấy
C8,C9,C10,C11.
theo phương thẳng chiều hướng
- Gv giao câu C12 cho Hs về nhà làm. lên làm cho tờ giấy và miệng li
Trong mỗi câu hỏi trên ,Gv cho điểm khít chặt,nước khơng thốt ra
miệng những HS có câu trả lời đúng.
ngồi.
C11: h=10,336m.


II. Độ lớn của áp suất khí
quyển:
1. Thí nghiệm To -ri - xe li:
2. Độ lớn của áp suất khí
quyển:
-Áp suất khí quyển bằng áp
suất của cột thủy ngân
trongống Torixeli.
-Người ta thường dùng
mmHg làm đơn vị đo áp suất
khí quyển.

III. Vận dụng:
C10:
P = d.h
= 136000.0,76
= 103360N/ m2
* Ghi nhớ: sgk/34

c. Củng cố: (6’)
HS đọc ghi nhớ,có thể em chưa biết.
Làm bài tập trong SBT ,nếu khơng đủ thời gian thì giao thành bài tập về nhà.
d. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Về nhà ôn tập các nội dung đã học để tiết sau kiểm tra.
Tuần:
Tiết:

1
1

1
1

§9. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

Ngày soạn:
Ngày giảng:


Tuần:

1
Bài 10
Ngày soạn:
2
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Tiết:
1
Ngày giảng:
2
I-MỤC TIÊU
* Kiến thức:
- Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy của chất lỏng (Lực đẩy Acsimét), chỉ rõ đặc điểm
của lực này.
- Viết được cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nêu được tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng
trong cơng thức.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng.Biết được sự ô
nhiễm môi trường do chất thảI từ các phương tiện giao thông trên biển.
- Vận dụng được cơng thức tính lực đẩy Acsimét để giải thích các hiện tượng đơn giản.
* Kĩ năng:

Làm thí nghiệm cẩn thận để đo được lực tác dụng lên các vật để xác định độ lớn của lực đẩy Acsimét.


* Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biện pháp bảo vệ mơi trường khi có nguy cơ ơ nhiễm: tàu thuỷ nên dùng
năng lượng sạch…
II-CHUẨN BỊ
Cho mỗi nhóm học sinh:
- 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1bình tràn, 1 quả nặng (1N)
III-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Họat động 1:
* Kiểm tra bài cũ: (3 phút).
1. Lấy ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
* Tổ chức tình huống học tập: như SGK
Họat động của giáo viên

Họat động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Họat động 2:Tác dụng của chất lỏng lên các vật nhúng chìm trong nó (15 phút)
- u cầu HS nghiên cứu thí nghiệm
- HS quan sát hình 10.2, trao I Tác dụng của chất lỏng lên
hình 10.2
đổi nhóm hãy đề xuất
những vật nhúng chìm trong
Thí nghiệm gồm có những dụng cụ gì? phương án thí nghiệm
nó.
Cách tiến hành TN?
+ Lực kế treo vật đo P

- Một vật nhúng trong chất
+ Lực kế treo vật nhúng trong nước đo
lỏng bị chất lỏng tác dụng một
P1
lực đẩy, hướng từ dưới lên.
- Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm
đo P, P1
- Kết quả TN: P> P1
Dựa vào kết quả TN trả lời C1
- HS quan sát hình 10.3, trao
Rút ra kết luận C2.
đổi nhóm hãy đề xuất
Gv giới thiệu lực này do nhà bác học
phương án thí nghiệm
ACSIMÉT phát hiện ra đầu tiên nên
người ta gọi là lực đẩy ACSIMÉT.
Chất thải từ các tàu thuỷ ở các khu du
lịch gây ảnh hưởng gì? Nêu các biện
pháp khắc phục?
Họat động 3: Tìm cơng thức tính độ lớn lực đẩy ACSIMÉT (15 phút)
- Yêu cầu HS đọc và mơ tả tóm tắt dự
II. Độ lớn của lực đẩy ACSIMÉT
đoán.
1. Dự đoán
Nếu vật nhúng trongchất lỏng càng
- Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng
nhiều thì chất lỏng sẽ dâng lên như thế
trong chất lỏng bằng trọng lượng của
nào?
- Hs trả lời

phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- GV tiến hành TN cho HS quan sát và
2. Thí nghiệm kiểm tra
ghi lại kết quả TN
- Dụng cụ thí nghiệm:
Dựa vào kết quả TN hãy suy nghĩ và
- Cách tiến hành thí nghiệm
hồn thành C3.
- Kết quả thí nghiệm:
Fđẩycủa chất lỏng lên vật được tính
Fđẩy = P chất lỏng chiếm chỗ
bằng cơng thức nào?
- Hs trả lời
3.Cơng thức tính độ lớn của lực đẩy
ACSIMÉT
FA = d.V
Trong đó: V là thể tích của phần chất
lỏng bị vật chiếm chỗ, d là trọng lượng
riêng của chất lỏng.FA là độ lớn của lực
đẩy ACSIMÉT
Họat động 4: Vận dụng (7 phút)
Hãy vận dụng kiến thức đã học vào để - Hs trả lời từng câu III. Vận dụng
trả lời C4, C5, C6, C7
hỏi
C4: Gầu nước ngập dưới nước thì:
P = P 1 – Fđ
Nên lực kéo giảm đi so với khi gầu




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×