Tuần 02
Tiết 04
Ngày soạn: 28/08/2018
Ngày dạy: 31/08/2018
BÀI 4: MÔ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1 .Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa mô.
- Kể được các loại mơ chính và chức năng của chúng.
2. Kĩ năng: Hình thành kỹ năng hoạt động nhóm
- Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu đặc điểm, cấu
tạo và chức năng của mơ.
- Kĩ năng quan sát mơ dưới kính hiển vi.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ mơn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 4.1 – 4.4 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn lại khái niệm mơ thực vật.
- Đọc bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định và kiểm tra sĩ số:
8A6:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy trình bày một cấu tạo một tế bào điền hình?
- Nêu chức năng của các bộ phận trong tế bào?
3. Hoạt động dạy – học:
*Mở bài: Chúng ta đã biết và chứng minh được tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị
chức năng của cơ thể. Vậy trong cơ thể chúng ta mơ là gì, gồm các loại mơ chính nào, chức
năng của từng loại mô ra sao? Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
Họat động 1: Tìm hiểu khái niệm mô.
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời các - HS tự thu nhận thông tin trong SGK và trả
câu hỏi sau:
lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
+ Hãy kể tên những tế bào có hình khác + Tế bào hình cầu, hình đĩa, hình sao, trụ,
nhau mà em biết ?
sợi...
+ Thử giải thích tại sao tế bào có hình dạng + Do thực hiện chức năng khác nhau.
khác nhau ?
- GV yêu cầu HS qua các nội dung trên rút - HS nêu được: Mô là tập hợp các tế bào
ra khái niệm mơ.
chun hóa có cấu trúc giống nhau, cùng
thực hiện một chức năng nhất định.
- GV: Lấy ví dụ về mơ.
- GV mở rộng thêm: Trong mô, ngoài các tế - HS chú ý lắng nghe.
bào cịn có ́u tố khơng có cấu tạo tế bào
gọi là phi bào (mô gồm tế bào và phi bào),
phi bào gồm: Nước trong máu, canxi trong
xương (gọi là phi bào)
Ví dụ: Mơ ở thực vật như: mơ biểu bì, mơ
che chở, mơ nâng đỡ...
*Tiểu kết:
Mơ là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một
chức năng nhất định.
Họat động 2: Tìm hiểu các loại mơ chính trong cơ thể.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- GV yêu cầu HS kể các loại mơ chính trong
cơ thể ?
1/ Mơ biểu bì :
- GV: u cầu HS đọc thơng tin, quan sát
hình 4.1 và trả lời câu hỏi:
+ Cho biết vị trí của mơ biểu bì ?
+ Em hãy nhận xét về sắp xếp các tế bào ở
mơ biểu bì ?
+ Chức năng của mơ biểu bì ?
- GV u cầu HS rút ra kết luận.
- GV chốt lại kiến thức.
2/ Mô liên kết :
- GV yêu cầu HS quan sát hình, đọc thông
tin SGK, trả lời các câu hỏi sau:
+ Mô liên kết tập hợp các loại loại mô nào?
+ Máu (gồm huyết tương và các tế bào máu)
thuộc loại mô gì? Vì sao máu thuộc loại mơ
đó?
+ Cho biết vị trí của mơ sụn và mơ xương?
+ Chức năng của mô liên kết?
- GV gọi một số HS trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức.
- GV mở rơng thêm: mơ liên kết có tế bào
nằm rải rác trong chất nền, chất nền có thể
tạo nên các sợi đàn hồi có vai trị neo giữ các
tở chức khác nhau của cơ thể (neo giữ da với
cơ,...) chất nền cũng có thể đặc như mơ sụn,
mơ xương. Ở mơ xương chất nền cịn có
canxi làm xương vững chắc...
3/ Mơ cơ:
- GV u cầu HS quan sát hình, đọc thông
tin SGK. Trả lời các câu hỏi sau:
+ Mô cơ gơm các loại mơ nào?
+ Cho biết vị trí của các loại mô trên?
+ Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng
khơng được, nó vẫn đạp bình thường ?
- GV gọi một số HS trả lời.
- GV liên hệ cho HS hiểu được sự hoạt động
của các loại mơ cơ:
+ Mơ cơ vân tập hợp thành bó và gắn vào
xương giúp cơ thể vận động
+ Mô cơ tim cấu tạo nên thành tim giúp
tim co bóp thường xuyên, liên tục
+ Mô cơ trơn tạo nên thành của các nội
quan có hình ống như: Ruột, dạ dày
HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS suy nghĩ và kể được 4 loại mơ chính là:
mơ biểu bì, mơ cơ, liên kết và mô thần kinh.
- HS: Tự thu thập thong tin trong SGK, suy
nghĩ. Nêu được:
+ Phủ ngoài cơ thể, lót trong cơ quan ống
tiêu hóa, dạ con…
+ Gồm nhiều tế bào xếp sít nhau
+ Hấp thụ , tiết, bảo vệ, tiếp nhận kích thích
- Một số HS trình bày, lớp nhận xét, bổ
sung.
- Tự thu nhận thông tin SGK, suy nghĩ, thảo
luận theo cặp, trả lời các câu hỏi:
+ Mô sợi, mô sụn, mô xương, mô mỡ
+ Máu thuộc loại mô liên kết lỏng. vì huyết
tương của máu là một chất cơ bản là chất
lỏng phù hợp với chức năng v/c chất dinh
dưỡng và chất thải.
+ Mô sụn ở đầu xương, mô xương cũng ở
đầu xương nhưng dưới mô sụn
+ Nâng đỡ, liên kết các cơ quan.
- Đại diện các nhóm trả lời, lớp nhận xét, bổ
sung.
- HS chú ý lắng nghe.
- Tự thu nhận thông tin.
- Suy nghĩ, trao đổi và nêu được:
+ Gồm mô cơ vân, mô cơ tim và mô cơ trơn.
+ Cơ vân gắn với xương, cơ trơn tạo nên
thành nội quan, cơ tim tạo nên thành tim
+ Vì tim có cấu tạo giống như cơ vân nhưng
hoạt động như cơ trơn.
- Một số em trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý theo dõi.
- GV hỏi: Chức năng của mô cơ ?
- GV chốt lại kiến thức.
4/ Mô thần kinh:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.4, đọc
thơng tin SGK. Trả lời các câu hỏi sau:
+ Vị trí của mơ thần kinh? Cấu tạo?
- GV giới thiệu cấu tạo của mô thần kinh:
Mô thần kinh gồm 2 loại tế bào
+ Tế bào thần kinh (gọi là nơron)
+ Tế bào thần kinh đệm
→ Nơron là loại tế bào chun hóa cao
(khơng có khả năng sinh sản)
- GV hỏi: Chức năng của mô thần kinh?
- HS nêu được: Co và dãn.
- HS tự thu nhận thông tin trong SGK.
- Suy nghĩ, trao đổi. Nêu được:
+ Nằm ở não, tủy sống, tận cùng của các cơ
quan.
- HS theo dõi.
- HS suy nghĩ, nêu được: Tiếp nhận kích
thích, xử lí thơng tin, điều khiển hoạt động
của cơ thể.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức.
*Tiểu kết:
- Mơ bểu bì:
+ Đặc điểm:Gồm các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày phủ mặt ngoài cơ thể, lót trong các
cơ quan rỗng.
+ Chức năng: Bảo vệ, hấp thụ và tiết.
+ Ví dụ: Tập hợp tế bào dẹt tạo nên bề mặt da.
- Mô liên kết:
+ Đặc điểm: gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền.
+ Chức năng: Nâng đỡ, liên kết các cơ quan.
+ Ví dụ: máu
- Mơ cơ:
+ Đặc điểm: Gồm nhiều tế bào hình trụ, hình thoi trong tế bào có nhiều tơ cơ.
+ Chức năng: co, dãn.
+ Ví dụ: Tập hợp tế bào tạo nên thành tim.
- Mô thần kinh:
+ Đặc điểm: Gồm các tế bào thần kinh và tế bào đệm.
+ Chức năng: Tiếp nhận kích thích, xử lí thơng tin, điều khiển hoạt động của cơ thể.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
1. Củng cố:
- Mơ là gì? Hãy kể các loại mơ chính trong cơ thể?
- Mơ cơ gồm các loại mơ nào? Vị trí? Chức năng của mơ cơ?
- Vị trí, cấu tạo và chức của mơ thần kinh?
2. Dặn dị:
- Học bài và trả lời câu hỏi 3 SGK /16.
- Xem nội dung bài phản xạ.