Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.31 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 11.9.2018
Ngày dạy: 18.9.2018

Tuần: 5
Tiết: 13

LuyÖn tËp

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về định nghĩa luỹ thừa, phép nhân các luỹ thừa cùng cơ số.
- Thực hiện được các phép nhân các luỹ thừa cùng cơ số.
2. Kỹ năng
- HS biết vận dụng công thức và định nghĩa vào bài tập.
- Rèn kỹ năng phân tích vị trí của các thành phần và tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Nêu định nghĩavề lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số?
a) 2.23.24 = ? ; b) a2.a4 .a = ?
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV: yêu cầu HS nêu định nghĩa - HS: nêu định nghĩa
1. Bài 62 SGK/29
lũy thừa
- HS lên bảng tính ý a
Tính


- GV: có nhận xét gì về số chữ số
- Chữ số 0 đằng sau chữ số 1 bằng a) 102 = 100; 103 = 1000
0 đằng sau chữ số 1 và số mũ của
số mũ của lũy thừa.
104 = 10000; 105 = 100000
lũy thừa?
106 = 1000000
- GV: viết các số đã cho dưới dạng - HS: viết các số dưới dạng luỹ b) 1000 = 103; 1000000 = 106
lũy thừa của 10.
thừa
1 tỉ = 109 ; 1000....0 = 1012
12 chữ số

- GV: yêu cầu HS nêu công thức - 1 HS: nêu công thức
tổng quát nhân hai lũy thừa cùng - HS: lên bảng làm
cơ số
- GV: yêu cầu HS kẻ bảng, điền
dấu x vào ô trống
- GV: thực hiện tương tự bài 63
- 2 HS lên bảng làm

2. Bài 63 SGK/28
Câu
Đúng
Sai
a) 23.22 = 26
x
3 2
5
b) 2 .2 = 2

x
c) 54.5 = 54
x
3. Bài 64 SGK/29
a) 23.22.24 =29
b) 102.103.105 = 1010
c) x.x5 = x6
d) a3.a2.a5 = a10
- GV: muốn so sánh 2 luỹ thừa ta - HS: dưa mỗi luỹ thừa về dạng số 4. Bài 65 SGK/29
làm như thế nào ?
tự nhiên
So sánh các lũy thừa
a) 23 và 32
- GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm
Ta có 23 = 8
- HS: hoạt động 4 nhóm
32 = 9. Vậy 23 < 32
4
b) 2 và 42
- GV: nhận xét kết quả của các
Ta có 24 = 16
nhóm.
- HS: nêu kết quả mỗi nhóm
42 = 16. Vậy 24 = 42
c) 25 và 52
Ta có 25 = 32
52 = 25. Vậy 25 > 52
d) 100 và 210
Ta có 210 = 1024 > 100
Hay 210 > 100

4. Củng cố: định nghĩa và công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số
5. Dặn dò: Đọc trước bài Chia hai lũy thừa cùng cơ số
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 12.9.2018

Tuần: 5


Ngày dạy: 19.9.2018

Chia hai lịy thõa cïng c¬ sè

Tiết: 14

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số Quy ước a0= 1 (a ≠ 0)
- Biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.
2. Kỹ năng
- Thực hiện được phép chia các lũy thừa cùng cơ số (với số mũ tự nhiên).
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- HS tự giác và u thích mơn số học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Viết cơng thức tổng quát nhân 2 lũy thừa cùng cơ số: am.an = am+n
Áp dụng tính: a3.a5 = a8 ; x7.x.x2 = x10
3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV: nhắc lại, cho VD về nhân - HS: thực hiện ?1
1. Ví dụ
hai lũy thừa cùng cơ số.
- HS: nhận xét về số mũ của VD1: ta biết 53.54 = 57
- GV: nhận xét về số mũ của thương?
=> 57 : 53 = 54 và 57 : 54 = 53
thương và số mũ của số bị chia , số
VD2: ta biết a4 .a5 = a9
chia
=> a9 : a5 = a4 (= a9-5)
a9 : a4 = a5 (= a9-4) với a  0
- GV: nếu có am : an thì kết quả - HS: lấy số mũ m -n, giữ nguyên 2. Tổng quát
tính như thế nào?
cơ số a (a  0)
Với m > n ta có:
- GV: cần có diều kiện gì?
am : an = am-n (a  0)
- GV: thực hiện phép tính
- HS: thực hiện -> kết quả = 1
Trường hợp m = n ta có:
4
4
a : a = 1 => a : a = ?
am : am = am – m = 1 với a  0
m
n
- GV: nếu m = n thì a : a =?

VD : a4 : a4 = 1
- GV: yêu cầu HS phát biểu quy - HS: phát biểu
* Quy ước: a0 = 1 (a  0)
tắc bằng lời?
* Tổng quát:
am : an = am-n (a  0, m  n)
- GV:
- HS: hoạt động nhóm ?2
* Chú ý
a) 712 : 74 = 712- 4 = 78
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (a
b) x6 : x3 = x3 ( x  0 )
 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ
c) a4 : a4 = a0 = 1 ( a  0 )
các số mũ.
- GV: nêu chú ý nư SGK
- HS: chú ý theo dõi
3. Chú ý
- HS: làm ?3 tương tự
- Mọi số N đều viết được dưới
- GV: yêu cầu HS thực hiện ?3 đưa 538 = 5. 100 + 3.10 + 8.100
dạng tổng các lũy thừa của 10
2
1
0
các số về dạng tổng các luỹ thừa
= 5.10 + 3.10 + 8.10
VD:
của 10
abcd=a.1000+b.100+c.10+d 2475 =3 2.10002 + 4.1001 + 7.100+5

= 2.10 + 4.10 + 7.10 + 5.10
3
2
1
0

abcd=a.10 +b.10 +c.10 +d

4. Củng cố: Dạng tổng quát chia hai lũy thừa cùng cơ số. BT 67 SGK/30: a) 38 : 34 = 34 ; b) 108 : 102 = 106
c) a6 : a = a5 ( a  0 )
5. Dặn dò: học, làm bài tập 68-71 SGK/30. Đọc trước bài: thứ tự thực hiện các phép tính.
IV. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................
_____________________________________________________________________________________________________

Ngày soạn: 13.9.2018
Ngày dạy: 20.9.2018

Tuần: 5
Tiết: 15

Thø tù thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
- Biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính để tính đúng giá trị của biểu thức.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính đúng quy tắc.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Viết công thức tổng quát chia 2 luỹ thừa cùng cơ số? Phát biểu bằng lời?
Áp dụng tính: 73 : 7 2 =? và a6 : a2 =?
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV: nhắc lại về biểu thức và lấy - HS: chú ý nghe giảng
1. Nhắc lại về biểu thức
ví dụ.
Các số được nối với nhau bởi dấu
- GV: nêu một số VD về biểu thức
các phép tính: +; -; x; :; nâng lũy
- HS: lấy thêm một số VD về biểu thừa làm thành một biểu thức
thức
VD: 5 + 3 – 2; 16 : 4 . 2; 42;
- GV: nêu chú ý như SGK/31
60 - ( 13 - 2 - 4 )
- HS: đọc chú ý
* Chú ý:
- Mỗi số cũng được coi là một biểu
thức.
- Trong biểu thức có thể có các dấu
ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các
phép tính


- GV: nêu các cách thực hiện phép
tính đối với biểu thức
+ chỉ có phép tính: +; - hoặc chỉ có
phép x; :
+ có cả phép tính: +; -; x; :; nâng
lũy thừa.
- GV: áp dụng thực hiện các phép
tính

- HS: chú ý theo dõi thực hiện 2. Thứ tự thực hiện các phép
từng trường hợp
tính trong biểu thức.
- HS: phát biểu bằng lời từng a) Đối với biểu thức khơng có dấu
trường hợp
ngoặc
* Cách thực hiện: SGK/31
- HS: thực hiện?1
VD : 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24
62 : 4 . 3 + 2. 5 2 = 36 : 4.3 + 2. 25 60 : 2 . 5 = 30. 5 = 150
= 9 .3 + 50 = 27 + 50 = 77
* Cách thực hiện: SGK/31
VD: 4.32 - 5.6 = 4.9 - 5.6 = 36 - 30 =6
* 2.( 5.42 - 18) = 2.( 5.16 - 18 )
33 .10 + 22.12 = 27.10 + 4.12
- GV: nếu biểu thức có dấu ngoặc = 2.( 80 - 18 ) = 2. 62 = 124
= 270 + 48 = 318
thì thứ tự thực hiện phép tính như - HS: thực hiện?2
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc
thế nào?

*) (6x -39) :3 = 201
* Cách thực hiện: SGK/31
6x -39 = 201. 3 ⇒6x -39 = 603
VD: 100 : {2.[52 - ( 35 - 8)]}
- GV: yêu cầu HS thực hiện ?1,2
⇒6x = 603 + 39 ⇒6x = 642
= 100 : { 2. [ 52 - 27 ]}
⇒x = 642: 6 ⇒x = 107
6
3
= 100 : { 2. 25 } = 100 : 50 = 2
*) 23 + 3x = 5 : 5
3
* Thứ tự thực hiện các p.tính đ/v
23 + 3x = 5 ⇒23 + 3x = 125
+ biểu thức khơng có dấu ngoặc:
⇒3x = 125 - 23 ⇒3x = 102
Lũy thừa→nhân-chia→cộng-trừ
⇒ x = 34
+ biểu thức có dấu ngoặc:
( ) → [ ] →{ }
4. Củng cố: ghi nhớ thứ tự thực hiện các phép tính SGK/32
5. Dặn dò: học, làm bài tập 73; 74; 77-80 SGK/32,33
IV. Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 15.9.2018
Ngày dạy: 22.9.2018

Tuần: 5
Tiết: 5


Tia
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức

- Biết khái niệm tia
- Biết các khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Kỹ năng
- Biết vẽ một tia.
- Nhận biết được một tia, trong hình vẽ. Biết phân loại hai tia chung gốc .
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Giáo án, SGK,
 HS: SGK, vở ghi, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: Điểm O thuộc đường thẳng xy ( O  xy )
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
1. Tia
- GV : hướng dẫn cho HS biết - HS : vẽ hai tia Ax và By

điểm O chia đường thẳng xy thành
hai phần đường thẳng riêng biệt.
- GV: giới thiệu thế nào là tia gốc
O và cách gọi tên
- HS : nhận xét trên hình vẽ hai tia

Ax và By so với hình 26SGK

x
A
B
y
- HS: trả lời

- GV: giới thiệu thêm hình gồm
điểm A và tất cả những điểm cùng - HS: chú ý cách đọc tia
phía đối với A gọi là tia gốc A

- GV: dựa vào hình vẽ ban đầu
giới thiệu hai tia Ox và Oy là hai
tia đối nhau.
- GV: hai tia đối nhau phải thỏa
mãn hai điều kiện :
Chung gốc


Cùng tạo thành đường thẳng
- GV: u cầu HS làm ?2
- GV: hướng dẫn hai tia trùng nhau
bằng hình vẽ.

Hình gồm điểm O và một phần
đường thẳng bị chia ra bởi điểm O
được gọi là một tia gốc O (hay gọi
là nửa đường thẳng gốc O). VD :
tia Ox và tia Oy



x

y

Đọc (hay viết) tên một tia ta đọc
(hay viết) tên gốc trước: Tia Ox.
VD: tia Ox

O
x
- HS: làm bài tập ?1
2. Hai tia đối nhau
Hai tia chung gốc Ox , Oy tạo
- HS: nêu điều kiện để có hai tia thành đường thẳng xy được gọi là
đối nhau
hai tia đối nhau.

x
y
Nhận xét:
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc
chung của hai tia đối nhau.
- HS: làm bài tập ?2
3. Hai tia trùng nhau
x
B
A


- HS: làm bài tập 22 SGK

4. Củng cố: Từng phần như trên
5. Dặn dò: học, làm bài tập 23, 25, 26, 28,29 SGK/113,114
IV. Rút kinh nghiệm:

Trên hình vẽ tia Ax cịn có thể đọc
là tia AB . Tia Ax và Tia AB trùng
nhau
Chú ý: Hai tia không trùng nhau
còn được gọi là hai tia phân biệt



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×