Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Giao an theo Tuan Lop 3 Giao an Tuan 1 Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.13 KB, 47 trang )

TUẦN 1

Ngày soạn: 22 / 8 / 2015
Ngày dạy: Thứ tư: 26 / 8 / 2015

Môn: Tự

Tiết 1 Bài:
I – MỤC TIÊU

nhiên - xã hội
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP

- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hơ hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
(Khuyến khích học sinh đạt ở mức cao hơn:
- Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục.
- Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết.)
- Bước đầu có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình trong SGK trang 4, 5.
- Bảng nhóm, vở ghi, bút lông.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở đồ dùng môn học. Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài .

Hoạt Động Của Thầy
Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu.
Bước 1: Trò chơi:
- GV cho cả lớp cùng thực hiện động tác “bịt


mũi nín thở”.
- GV hỏi: Cảm giác của các em sau khi nín
thở lâu như thế nào?
Bước 2:
- GV gọi 1HS lên trước lớp thực hiện động
tác thở sâu như hình 1 trang 4 SGK để cả
lớp quan sát.
- Sau đó, GV yêu cầu HS cả lớp đứng tại chỗ
đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào
thật sâu và thở ra hết sức.
- GV hướng dẫn HS vừa làm, vừa theo dõi cử
động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực
khi các em hít vào thật sâu và thở ra để trả
lời.
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít
vào thật sâu và thở ra hết sức.
-

So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình
thường và khi thở sâu.

- Nêu ích lợi của việc thở sâu.
- GV kết luận :
Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều
đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm

Hoạt Động Của Trò
-

HS thực hiện trò chơi.


-

Thở gấp hơn, lâu hơn lúc bình thường.

-

1HS thực hiện.
Lớp quan sát.

-

Cả lớp thực hiện.

-

HS trả lời.

-

Sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật
sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều khơng
khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết
sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy khơng khí từ
phổi ra ngồi.
Khi thở ra bình thường lồng ngực phồng lên
xẹp xuống đều đặn .Khi thở sâu thì phổi
phồng lên để nhận được nhiều khơng khí và
đẩy được nhiều khơng khí từ phổi ra ngồi.
Ích lợi của việc thở sâu giúp ta trao đổi khí

giữa cơ thể và mơi trường bên ngồi.
Học sinh lắng nghe.

-

-


2 động tác: hít vào và thở ra. Khi hít vào thật
sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều khơng khí,
lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng
ngực xẹp xuống, đẩy khơng khí từ phổi ra
ngồi.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
(Sử dụng phương pháp BTNB).
Bước 1: Tình huống xuất phát - câu hỏi nêu
vấn đề.
-

Như chúng ta đã biết mũi dùng để thở.

-

Vậy em biết gì về các bộ phận của cơ quan
hơ hấp.
Bước 2 : Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS.
-

-


GV giao nhiệm vụ: Các em ghi những hiểu
biết ban đầu của mình về các bộ phận của cơ
quan hơ hấp vào vở TNXH, sau đó thảo luận
nhóm đơi và ghi vào phiếu.
GV gọi HS nhắc lại yêu cầu.

-

HS làm việc cá nhân, theo nhóm.

-

Các nhóm gắn phiếu lên bảng lớp. Đại diện
các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.

-

GV: Suy nghĩ của các em về các bộ phận

-

HS nhắc lại yêu cầu

-

HS làm việc cá nhân, theo nhóm.

của cơ quan hơ hấp là khác nhau. Chắc chắn
các em có nhiều thắc mắc muốn hỏi cô và
các bạn.

Bước 3: Đề xuất câu hỏi (dự đốn, giả thuyết)
và phương án tìm tịi.
-

HS nêu thắc mắc, đề xuất.

-

GV : Từ những thắc mắc, đề xuất của các
em, cô tổng hợp thành các câu hỏi sau :

-

GV ghi bảng :

-

Học sinh A: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói
tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
Học sinh B: Bạn hãy chỉ đường đi của
khơng khí trên hình 2 trang 5 SGK.
Học sinh A: Đố bạn biết mũi dùng để làm
gì?
Học sinh B: Đố bạn biết khí quản, phế quản
có chức năng gì?
Học sinh A: Phổi có chức năng gì?
Học sinh B: Chỉ trên hình 3 trạng SGK
đường đi của khơng khí khi ta hít vào và thở
ra…


-

HS ghi những hiểu biết ban đầu của mình về
các bộ phận của cơ quan hơ hấp vào vở
TNXH, sau đó thảo luận nhóm đơi và ghi
vào phiếu.

Các nhóm gắn phiếu lên bảng lớp. Đại diện
các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.

-

HS nêu thắc mắc, đề xuất

-

HS đưa ra nhiều phương án khác nhau.

-

Laøm việc theo cặp đôi, 1 bạn hỏi , 1 bạn
trả lời .

-

Mũi khí quản phế quản 2 lá phổi .

-

HS thực hiện chỉ.


-

Thở
Là đường dẫn khí

-

Trao đổi khí
HS thực hiện chỉ.


-

Liên hệ: Trong thực tế cuộc sống hằng ngày
tránh không để dị vật như thức ăn nước
uống , vật nhỏ,… rơi vào đường thở.
Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc
đường thở?
Thời gian ngừng thở bao lâu thì có thể
chết người? (HS năng khiếu)
Giáo viên giúp học sinh hiểu: Người bình
thường có thể nhịn ăn được vài ngày, thậm
chí lâu hơn nhưng khơng thể nhịn thở q 3
phút. Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ
thể sẽ bị chết. Bởi vậy, khi bị dị vật làm tắc
đường thở cần phải cấp cứu ngay lập tức.
GV : Theo các em, để trả lời cho các câu hỏi

-


-

này chúng ta cần làm gì?

-

GV nhận xét các phương án của HS và

thống nhất với cả lớp phương án quan sát
trên sơ đồ là cách tốt nhất.
Bước 4 : Thực hiện phương án tìm tịi.
-

GV u cầu HS quan sát các bộ phận của
cơ quan hô hấp trong SGK theo nhóm, ghi
vào vở TNXH
Bước 5 : Kết luận kiến thức.
GV tổ chức cho các nhóm báo
cáo kết quả sau khi tiến hành quan sát sơ đồ.
Đại diện các nhóm trình bày kết

Hoạt động thở bị ngưng lại dẫn đến chết
người.
3- 5 phút

-

HS đưa ra nhiều phương án khác nhau


-

Các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành
quan sát sơ đồ.

-

Đại diện các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-

Nghe và ghi nhớ.

quả quan sát
Dựa vào kết quả sau khi thực
nghiệm, theo em, cơ quan hô hấp là gì và chức
năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp.
- Giáo viên kết luận:
Cơ quan hô hấp là cơ quan
thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và mơi Học sinh lắng nghe.
trường bên ngồi.
Cơ quan hơ hấp gồm: mũi, khí
quản, phế quản và hai lá phổi.
Mũi, khí quản và phế quản là
đường dẫn khí.
Hai lá phổi có chức năng trao
đổi khí.
- Cho HS nhắc lại
- HS nhắc lại


-

- GV tổ chức cho HS đối chiếu, so sánh
với biểu tượng ban đầu của các em xem phát
hiện ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai, hay còn
thiếu.

HS đối chiếu, so sánh với biểu tượng ban
đầu của các em xem phát hiện ý kiến nào
đúng, ý kiến nào sai, hay còn thiếu.

-


-

Các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm
nào hồn thành trước ghép chữ vào sơ đồ
đúng vị trí và trình bày đẹp là thắng cuộc

3. Củng cố: Trò chơi: Hít vào – thở ra.
- Nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? HS trả lời.
4. Dặn dị: Giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
Về nhà học bài. Làm bài tập trong VBT. - Chuẩn bị bài: “ Nên thở như thế nào” .
Nhận xét tiết học: Tun dương- nhắc nhở
----------------------------------------------0--------------------------------


TUẦN 1


Ngày soạn: 22 / 8 / 2015
Ngày dạy: Thứ tư: 26 / 8 / 2015

Môn: Luyện

Tiết 1 Bài:
I – MỤC TIÊU

từ và câu
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT - SO SÁNH

-

Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT1)
Tìm được nững sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ( BT2)
Nêu được những hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó( BT3).
***** ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC Ở TIỂU HỌC
Tên bài dạy giữ nguyên điều chỉnh mục tiêu và kế hoạch dạy học. Không yêu cầu nêu lí do vì
sao thích hình ảnh so sánh ( Bài tập 3)

- Bồi dưỡng cho học sinh thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu.
II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong bài tập 1.
- Bảng lớp viết sẵn các câu văn, câu thơ trong bài tập 2.
- Tranh (ảnh) minh hoạ cảnh biển xanh bình yên.
- Tranh minh hoạ một cánh diều giống như dấu á.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
-


Kiểm tra bài cũ:

-

Bài mới:

- Kiểm tra sách, vở, ĐD môn học.
- Giáo viên nhận xét - Đánh giá.

Hoạt Động Của Thầy
1. Giới thiệu bài. Ghi đề.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a) Bài tập 1:
- Giáo viên mời 1 học sinh lên bảng làm
mẫu.
- Tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dịng thơ 1.
- Giáo viên lưu ý học sinh: Người hay bộ
phận cơ thể người cũng là sự vật.
- Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng gạch
dưới từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ.
- Giáo viên nhận xét. Chốt lại lời giải
đúng.
- Từ em cũng chỉ sự vật.

Hoạt Động Của Trò
Học sinh lắng nghe.
Bài tập 1:
- 1 - 2 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài. cả
lớp đọc thầm theo.
- 1 học sinh lên bảng làm mẫu.

- Lớp làm bài vào vở.
- 3 học sinh lên bảng gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật
trong khổ thơ.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp chữa bài trong vở.
Tay em đánh răng.
Răng trắng hoa nhài.
Tay em chải tóc.


b) Bài tập 2:
- Giáo viên mời 1 học sinh làm mẫu.
- Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng gạch
dưới những sự vật được so sánh với nhau
trong các câu thơ, câu văn.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét
bài làm trên bảng.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.

c) Bài tập 3:
- Giáo viên mời 1 học sinh đọc u cầu
của bài.
*****Khơng u cầu nêu lí do vì sao thích
hình ảnh so sánh ( Bài tập 3)
- Giáo viên khuyến khích học sinh
trong lớp phát biểu tự do.

Tóc ngời ánh mai.
Bài tập 2:
- 1-2 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả

lớp đọc thầm theo.
- 1 học sinh làm mẫu.
- Cả lớp làm bài.
- 3 học sinh lên bảng gạch dưới những sự vật được
so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn.
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
a) Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành.
b) Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ (tấm
thảm khổng lồ bằng ngọc thạch).
c) Cánh diều được so sánh với dấu « á » .
d) Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ.
- Cả lớp chữa bài trong vở.
Bài 3:
- 1 học sinh đọc u cầu của bài.
*****Khơng nêu lí do vì sao thích hình ảnh so
sánh ( Bài tập 3)
- Học sinh phát biểu:
 Em thích hình ảnh so sánh a)
 Em thích hình ảnh so sánh b)
 Em thích hình ảnh so sánh ở câu c)
 Em thích hình ảnh so sánh ở câu d)

3. Củng cố: Em hãy nêu một câu nói theo cách so sánh đơn giản.
 Tóc bà em trắng như bơng.
 Bạn Oanh học giỏi hơn bạn Huyền.
 Bạn Vũ cao hơn bạn Huấn…
4. Dặn dò: - Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì.
Làm bài tập trong vở bài tập.
.


Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở

------------------------------------0-----------------------------


TUẦN 1

Ngày soạn: 22 / 8 / 2015
Ngày dạy: Thứ tư: 26 / 8 / 2015

Tiết 3

Mơn: Tốn
Bài:
LUYỆN

TẬP

I – MỤC TIÊU
-

Biết cộng trừ các số có ba chữ số (khơng nhớ).
Biết giải bài tốn về “Tìm x”, giải tốn có lời văn( có một phép trừ) (Bài 1, 2,3)
Học sinh năng khiếu làm thêm bài 4:
Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận, tính tốn chính xác, trình bày bài sạch đẹp.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
-


-

Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên chữa bài tập về nhà trong vở bài tập.
Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt Động Của Thầy

Hoạt Động Của Trò

Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1:
Bài 1: Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi - Học sinh tự đặt tính rồi tính.
tính (Cho học sinh đổi chéo vở để kiểm tra - Đổi chéo vở để kiểm tra bài làm của nhau rồi
bài làm của nhau rồi chữa bài).
chữabài.
a)

b)

+

324
405
729
- 645
302
343

+


761
128
889

+

25
721
746

- 666
333
333

-

485
72
413

Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu được cách Bài 2:
tìm số bị trừ hoặc cách tìm số hạng - Học sinh nêu được cách tìm số bị trừ hoặc cách tìm
trong một tổng rồi tìm x.
số hạng trong một tổng rồi tìm x.
a) x – 125 = 344
b) x + 125 = 266
x
= 344 + 125

x
= 266 - 125
x
= 469
x
= 141
Bài 3:
Bài 3:
- Giáo viên giúp học sinh củng cố - Học sinh đọc đềcách giải và trình bày bài giải tốn
- Tìm hiểu đề.
có lời văn (về ý nghĩa phép trừ).
- Một em tóm tắt, một em giải trên bảng lớp. Lớp làm
vở.


-

Bài 4:
- Dành cho học sinh năng khiếu
làm thêm.
- Cho học sinh tự làm bài rồi chữa
bài.

Nhận xét - chữa bài.
Bài giải:
Số nữ có trong đội đồng diễn là:
285 – 140 = 145(người)
Đáp số: 145 người
- Bài 4: Dành cho học sinh năng khiếu làm
thêm.

-

Học sinh xếp ghép được hình “con cá” như sau:

3. Củng cố: - Nêu:
-

Cách tìm số bị trừ? Học sinh trả lời.
Cách tìm số hạng trong một tổng? Học sinh trả lời.
4. Dặn dò: - Về xem lại bài. Làm bài tập trong vở bài tập.

Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở

------------------------------------0-----------------------------


TUẦN 1

Ngày soạn: 22 / 8 / 2015
Ngày dạy: Thứ tư: 26 / 8 /
2015

Mơn: Tập
Tiết 1 Bài:

viết

ƠN CHỮ HOA

A


I – MỤC TIÊU
-

Viết đúng chữ A hoa ( 1 dòng) , V , D (1 dòng ) , viết đúng tên riêng Vừ A Dính ( 1 dịng) và câu
ứng dụng (Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần ) ( 1 lần) bằng chữ

cỡ nhỏ.
Chữ viết rõ ràng , tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa
với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Ở tất cả các bài tập viết học sinh năng khiếu viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong
trang vở tập viết 3.
Học sinh có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch đẹp.

II - ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa A.
- Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dịng kẻ ơ li.
- Vở tập viết. Bảng con, phấn,…
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở tập viết, đồ dùng học tập môn học
- Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
2.Bài mới:

Hoạt Động Của Thầy

Hoạt Động Của Trị

1. Giới thiệu bài.
- Giáo viên nêu mục đích u cầu của

tiết học.
2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa
- Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
b) Học sinh viết từ ứng dụng (tên riêng).
Giáo viên giới thiệu: Vừ A Dính là một
thiếu niên người dân tộc Hmông, anh
dũng hi sinh trong kháng chiến chống
thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách
mạng.
c) Luyện viết câu ứng dụng
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội

-

Học sinh lắng nghe.

Học sinh tìm các chữ hoa có trong tên riêng: A,
V, D.
Học sinh tập viết từng chữ A, V, D trên bảng
con.
Học sinh đọc từ ứng dụng tên riêng Vừ A Dính.

Học sinh tập viết trên bảng con.

- Học sinh đọc câu ứng dụng:
Anh em như thể chân tay.
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.



dung câu tục ngữ: Anh em thân thiết
gắn bó với nhau như chân với tay,
lúc nào cũng phải yêu thương, đùm
bọc nhau.
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
Giáo viên nêu yêu cầu:
 Viết chữ A: 1 dòng cỡ nhỏ
 Viết chữ V và D: 1 dòng cỡ nhỏ.
 Viết tên Vừ A Dính 1 dịng cỡ nhỏ.
 Viết câu tục ngữ: 1 lần.
 Học sinh năng khiếu viết tên riêng
Vừ A Dính : 2 dịng.
 Viết câu tục ngữ 2 lần.
 Giáo viên nhắc nhở học sinh ngồi
viết đúng tư thế.
4. Chấm, chữa bài.
 Giáo viên chấm 5-7 bài.
- Sau đó nêu nhận xét để cả lớp rút
kinh nghiệm.

-

Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: Anh,
Rách.
Học sinh viết bài vào vở.

A A A A
V
V
D D

Vừ A Dính
Anh em như thể chân tay
5555
Rách lành
đùm bọc, dở hay đỡ
+
47444
đần.
0000

3. Củng cố: - Con chữ A hoa gồm mấy nét? Là những nét nào ? Cao mấy dòng li? –Học sinh trả
lời.
4. Dặn dò: - Em nào chưa viết xong về nhà viết tiếp. Luyện viết thêm phần ở nhà. Học thuộc câu
ứng dụng.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-------------------------


TUẦN 1

Ngày soạn: 22 / 8 / 2015
Ngày dạy: Thứ tư: 26 / 8 / 2015

Mơn: Chính
Tiết 1 Bài CẬU

tả: (Tập chép)
BÉ THÔNG MINH

I – MỤC TIÊU

1. Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định của bài chính tả; khơng mắc q 5 lỗi trong
bài.
2. Ôn bảng chữ:
- Làm đúng bài tập ( BT) (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do giáo viên soạn điền đúng 10 chữ
và tên của 10 chữ đó vào ơ trống trong bảng (Học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép
lại: ch).( BT3)
3. Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch
II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
 Bảng lớp viết sẵn đoạn văn học sinh cần chép, nội dung bài tập (BT2a).
 Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
 Vở bài tập, bảng con, phấn.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

-

Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả, việc chuẩn bị đồ
dùng cho giờ học (Vở, bút, bảng,…), nhằm củng cố nền nếp học tập cho các em.
- Giáo viên nhận xét - đánh giá.
- Bài mới:


Hoạt Động Của Thầy
1. Giới thiệu bài - ghi đề
2. Hướng dẫn học sinh tập chép.
a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét:
 Đoạn này chép từ bài nào?

 Tên bài viết ở vị trí nào?
 Đoạn chép có mấy câu?

 Cuối mỗi câu có dấu gì?
 Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh tập viết vào bảng
con.

Hoạt Động Của Trị
-

Học sinh lắng nghe.

-

2-3 học sinh nhìn bảng đọc lại bảng chép

 Cậu bé thông minh.
 Viết giữa trang vở.
 3 câu.
Câu 1: Hôm sau… ba mâm cỗ.
Câu 2: Cậu bé đưa cho … nói:
Câu 3: Cịn lại.
 Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm.
Cuối câu 2 có dấu hai chấm.
 Viết hoa.
- Học sinh viết từ khóvào bảng con: chim sẻ,
kim khâu, sắc, xẻ thịt.



- Giáo viên đọc cho học sinh viết từ khó.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
b) Cho học sinh chép bài vào vở.
- Học sinh chép bài trong SGK.
- Giáo viên đọc cho học sinh soát lại bài.
- Học sinh chép bài vào vở.
c) Chấm, chữa bài.
- Học sinh nghe soát lại bài.
- Giáo viên chấm khoảng 5-7 bài, nhận xét
- Chữa bài: học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì
từng bài về các nội dung: bài chép, chữ
viết, cách trình bày.
ra lề vở hoặc cuối bài chép.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính
tả.
Bài tập 2:
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống l/n .
- Giáo viên cho học sinh cả lớp làm bài 2a
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Lớp làm bảng con.
- Cho lớp làm bảng con.
- 2 học sinh làm bài trên bảng phụ.
- Gọi 2 học sinh làm bài trên bảng phụ.
- Chữa bài: học sinh đọc thành tiếng bài làm.
- Chữa bài: Cho học sinh đọc thành tiếng
- Lớp nhận xét.
bài làm.
- Cho hs dưới lớp nhận xét.
- Lớp viết lời giải đúng vào vở.

a) Hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ.
- Cho lớp viết lời giải đúng vào vở.
- Giáo viên nhận xét. Ai điền đúng, điền
Bài tập 3:
nhanh, phát âm đúng?
(Điền chữ và tên chữ còn thiếu…).
Bài tập 3:
- 1 học sinh làm mẫu: ă-á.
- Giáo viên mở bảng phụ nêu yêu cầu
- 1 học sinh làm bài trên bảng lớp trong khi
của bài tập.
đó các học sinh khác viết vào bảng con.
- Sau mỗi chữ, giáo viên sửa lại cho
- Nhiều học sinh nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và
đúng.
tên chữ.
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
-

Cho học sinh học thuộc 10 chữ và tên

chữ bằng cách xoá dần.

Chữ
a
ă
â
b
c
ch
d
đ
e
ê

Tên chữ
a
á



xê hát

đê
e
ê

- Học sinh học thuộc thứ tự của 10 chữ và tên
chữ tại lớp.

- Lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo

đúng thứ tự.
3. Củng cố: - 1 vài học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ và tên chữ cái vừa học.
4. Dặn dò: - Về xem lại bài, làm bài tập vào vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0----------------------------


TUẦN 1

Ngày soạn: 22 / 8 / 2015
Ngày dạy: Thứ năm: 27 / 8 / 2015

Môn: Tự nhiên và xã hội
Tiết 2 Bài:
NÊN THỞ NHƯ THẾ
I – MỤC TIÊU

NÀO?

-

Hiểu được cần thở bằng mũi, khơng nên thở bằng miệng, hít thở khơng khí trong lành sẽ giúp
cơ thể khỏe mạnh.
- Nếu hít thở khơng khí có nhiều khói, bụi sẽ hại sức khoẻ .
- Giáo dục học sinh có ý thức thở bằng mũi, khơng thở bằng miệng.
- Khuyến khích học sinh đạt ở mức cao hơn:
- Biết được khi hít vào, khí ơ xy có trong khơng khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể;
khi thở ra, khí các – bơ – níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi.
* GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát, tổng hợp thơng tin khi thở bằng
mũi, vệ sinh mũi.

Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.

II - ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-

Các hình trong SGK (Trang 6,7).
Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
-

Kiểm tra bài cũ:

-

Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện động tác thở sâu.
Nêu ích lợi của việc thở sâu? - Ích lợi của việc thở sâu giúp ta trao đổi khí giữa cơ thể và mơi
trường bên ngồi.
Cơ quan hơ hấp có nhiệm vụ gì? Cơ quan hơ hấp gồm những bộ phận nào? –Trao đổi khí giữa
cơ thể và mơi trường bên ngồi. -Cơ quan hơ hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.
Cần làm gì để giữ vệ sinh cơ quan hơ hấp? - Giữ vệ sinh sạch sẽ, lau mũi bằng khăn sạch,
không cho tay vào ngoáy mũi.
Giáo viên nhận xét - đánh giá.

-

Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

-


Hoạt Động Của Thầy

Hoạt Động Của Trị

- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Thảo luận nhóm
* KNS: (Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên * KNS: (Phân tích đối chiếu để biết
thở bằng mũi mà khơng nên thở bằng miệng.)
được vì sao nên thở bằng mũi mà
không nên thở bằng miệng.)
- Giáo viên hướng dẫn, học sinh lấy gương ra soi - Học sinh hoạt động theo cặp bàn.
giáo viên đặt câu hỏi:
- Lấy gương soi để quan sát phía
trong lỗ mũi của mình và trả lời.
- Các em nhìn thấy gì trong mũi?
- Trong lỗ mũi có nhiều lơng mũi.
- Khi bị xổ mũi, em thầy gì chảy ra từ hai lỗ mũi?
- Nước nhầy chảy ra từ hai lỗ mũi.


-

Hàng ngày dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em
thấy trên khăn có gì?
- Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
- Gọi đại diện học sinh trả lời.
- Giáo viên giảng: Trong lỗ mũi có nhiều lơng để
cản bớt bụi trong khơng khí khi ta hít vào.
- Ngồi ra trong mũi cịn có nhiều tuyến tiết dịch
nhầy để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm, đồng thời

có nhiều mao mạch sưởi ấm khơng khí hít vào.
- Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho
sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi.
- Hoạt động 2: Làm việc với SGK
*KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát,
tổng hợp thơng tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi.

-

Em thấy trên khăn có nhiều bụi
bẩn.
Thở bằng mũi tốt hơn thở bằng
miệng vì là hợp vệ sinh có lợi cho
sức khoẻ.
Học sinh lên trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét bổ sung.
Học sinh lắng nghe.

KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng
tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình 3, 4, 5 thở bằng mũi, vệ sinh mũi.
trang 7, SGK và thảo luận.
- Bức tranh nào thể hiện khơng khí trong lành, bức
- Tranh 3: Khơng khí trong lành.
tranh nào thể hiện khơng khí có nhiều khói bụi?
- Tranh 4,5: Khơng khí có nhiều
Bước 2: Làm việc cả lớp.
khói bụi.
- Giáo viên chỉ định một số học sinh lên trình bày kết

quả thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời.
- Thở khơng khí trong lành em cảm thấy như thế
- Khoan khoái, dễ chịu, giúp chúng
nào?
ta khoẻ mạnh.
- Thở khơng khí có nhiều khói bụi em cảm thấy như
- Ngột ngạt, khó chịu.- Sẽ có hại
thế nào? Nó có hại gì?
cho sức khoẻ.
- Kết luận: Khơng khí trong lành là khơng khí
chứa nhiều khí ơ xi, ít khí các bơ níc, khói, bụi…
- 4 học sinh trình bày kết quả thảo
khí ơ xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì
luận theo cặp trước lớp.
vậy, thở khơng khí trong lành sẽ giúp chúng ta
- Lớp nhận xét.
khoẻ mạnh. Khơng khí chứa nhiều khí các-bơnic, khói bụi, … là khơng khí bị ơ nhiễm. Vì vậy,
- Học sinh lắng nghe.
thở khơng khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ
.

3. Củng cố: Học sinh nhắc lại bài học. -Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
- Thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng vì là hợp vệ sinh có lợi cho sức khoẻ.
4. Dặn dò: Về xem lại bài, làm bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------


TUẦN 1


Ngày soạn: 22 / 8 / 2015
Ngày dạy: Thứ năm: 27 / 8 / 2015

Mơn: Tốn
Tiết 4 Bài:

CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
(CÓ NHỚ MỘT LẦN)

I – MỤC TIÊU
-

-

Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (Có nhớ một lần sang hành chục hoặc
sang hàng trăm). Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (cột 1, 2, 3); Bài 3 (a); Bài 4.
Tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam (đồng).
Học sinh năng khiếu làm hết bài 1 (cột 4, 5), bài 2 (cột 4, 5) bài 3b, làm thêm bài 5.
Rèn giải tốn nhanh, chính xác.

- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày bài sạch đẹp.
II - CHUẨN BỊ:
-

Học sinh: Bảng con

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
-


Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 học sinh lên chữa bài tập. Nhận xét kiểm tra việc làm bài tập của học sinh ở vở bài tập
toán.

- Giáo viên nhận xét – đánh giá.
-

Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt Động Của Thầy
a) Giới thiệu phép cộng 435+127
- Giáo viên nêu phép tính: 435 + 127=?
- Cho học sinh đọc tính cộng rồi thực hiện.
- Nhận xét: 5 cộng 7 bằng 12 (qua 10), viết 2
(đơn vị) ở dưới thẳng cột đơn vị và nhớ
một chục sang hàng chục. (Phép cộng này
khác các phép cộng đã học là gì?).
- Thực hiện phép tính như SGK. Lưu ý nhớ
một chục vào tổng các chục, chẳng hạn: “3
cộng 2 bằng 5, thêm 1 (nhớ) bằng 6, viết 6
(Viết 6 ở dưới thẳng cột hàng chục)”…
b) Giới thiệu phép cộng: 256+162.
- Cho học sinh đặt tính dọc rồi thực hiện.
* Lưu ý: Ở hàng đơn vị khơng có nhớ, ở hàng
chục có nhớ, 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1
(Như vậy có nhớ 1 sang hàng trăm) ở hàng
trăm có 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
c) Thực hành:
Bài 1: Cho học sinh làm bảng con Bài 1 (cột

1, 2, 3);

Hoạt Động Của Trị
-

Học sinh đặt tính rồi tính:

-

Có nhớ sang hàng chục.

-

Phép cộng 256 + 162
Suy nghĩ, tự thực hiện vào bảng con
6 cộng 2 bằng 8 viết 8
5 cộng 6 bằng11 viết 1 nhớ 1.
2 cộng 1 bằng 3, thêm 1

bằng 4, viết 4.
Bài 1: Cho học sinh làm bảng con.


Học sinh năng khiếu làm hết bài 1 (cột 4, 5).
- Yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp cách
tính như phần “lí thuyết” để tính kết quả).
-

Bài 1 (cột 1, 2, 3);
Học sinh năng khiếu làm hết bài 1 (cột 4, 5).

1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
+ 256
125
381

Chữa bài.

+ 417
168
585

+

555
209
764

146
227
+
214
337
360
564
- Bài 2: Học sinh năng khiếu làm hết bài 2
(cột 4, 5)
- 3 học sinh làm bảng lớp.
- Cả lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét các bài làm trên bảng, chữa
bài.

256
452
166
+ 182
+ 361
+ 283
438
813
449
372
465
+
+
136
172
508
637
Bài 3: Học sinh năng khiếu làm hết bài 3b
Thực hiện như bài 1
a)
235
256
+
+ 417
70
652
326
+

Bài 2: Học sinh năng khiếu làm hết bài 2

(cột 4, 5)
Tương tự bài 1.
- Bài này gồm các phép cộng các số có 3
chữ số có nhớ một lần sang hàng trăm.
- Cho học sinh tự làm vào vở.

Bài 3: Học sinh năng khiếu làm hết bài
3b
- Tương tự bài 1.
- Bài này gồm các phép cộng các số có 3
chữ số có nhớ một lần sang hàng chục
và hàng trăm.
- Cho học sinh tự làm vào vở.
Bài 4:
- Muốn tính độ dài của đường gấp khúc,
ta làm thế nào?
- Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn
thẳng nào tạo thành?
-

Hãy nêu độ dài mỗi đoạn thẳng?

-

Nhận xét, chữa bài.

Bài 5: ( Miệng)
- Dành cho học sinh năng khiếu
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm và nêu miệng
kết quả điền vào chỗ chấm.


b)

+

333
47
380

+

60
360
420

Bài 4:
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của dường gấp
khúc đó.
- Đường gấp khúc ABC gồm 2 đoạn thẳng
AB, AC.
Đoạn thẳng AB dài 125 cm, đoạn thẳng AC
dài 137 cm.
- 1 học sinh làm bảng lớp.
- Cả lớp làm vở.
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
126+ 137=263 (cm)
Đáp số: 263 cm.
- Bài 5: ( Miệng)

- Dành cho học sinh năng khiếu
Học sinh tự nhẩm và nêu miệng kết quả điền vào
chỗ chấm.
Số ? 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng


500 đồng = 0 đồng + 500 đồng
3. Củng cố: Gọi học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng.
- Chấm một số bài - Nhận xét.
4. Dặn dò: - Làm bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
-----------------------------------------------------0--------------------------------------.

TUẦN 1

Ngày soạn: 22 / 8 / 2015
Ngày dạy: Thứ năm: 27 / 8 / 2015

Mơn: Chính tả (Nghe viết)
Tiết 2 Bài:
CHƠI CHUYỀN
I – MỤC ĐÍCH U CẦU:

-

Rèn kĩ năng viết chính tả.
Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ bài thơ Chơi chuyền (56
tiếng).
Điền đúng các vần ao/ oao. Vào chỗ trống ( BT2)

Làm đúng bài tập (3) a.
Giáo dục tính cẩn thận, rèn chữ, giữ vở sạch.

II - ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2.
- Vở bài tập.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc từng tiếng cho 3 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ
-

ngữ: lo sợ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa.
2 học sinh đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên chữ: a, á, ớ, bê, xê, xê hát, dê, đê, e, ê.

-

Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
2. Bài mới:

Hoạt Động Của Thầy
1. Giới thiệu bài. ghi đề.
2. Hướng dẫn nghe viết:
a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.

-

Giáo viên đọc 1 lần bài thơ.
Giúp học sinh nắm nội dung bài thơ.
+ Khổ thơ 1 nói điều gì?


+ Khổ thơ 2 nói điều gì?

Hoạt Động Của Trị
-

Học sinh lắng nghe.

1 học sinh đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh đọc thầm khổ thơ 1, trả lời:
+ Khổ thơ 1 tả các bạn đang chơi chuyền,
miệng nói “Chuyền chuyền 1”, mắt sáng ngời
nhìntheo hịn cuội, tay mềm mại vơ que chuyền.
- Học sinh đọc tiếp khổ thơ 2, trả lời.
+ Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh
nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt
công việc trong dây chuyền nhà máy.
+ Ba chữ.
+ Viết hoa.
+ Các câu “Chuyền chuyền 1…hai hai đôi” được đặt


trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi
chơi trị chơi này.
- Giúp học sinh nhận xét.
+ Giữa trang vở.
+ Mỗi dịng thơ có mấy chữ?
- Học sinh viết những tiếng dễ viết sai vào bảng
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế
con: chuyền, mềm mại, hòn cuội.
nào?

+ Những câu thơ nào trong bài thơ đặt trong
- Học sinh nghe viết bài vào vở.
ngoặc kép? Vì sao?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- Học sinh đọc thầm, soát lại bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết từ - Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề lỗi.
khó vào bảng con.
b) Đọc cho học sinh viết:

-

Giáo viên đọc thong thả từng dòng
thơ.
Bài tập 2a:
Giáo viên theo dõi uốn nắn.

Đọc cho học sinh soát bài.
c) Chấm, chữa bài.
- Giáo viên chấm từ 5-7 bài, nhận xét
từng bài về nội dung, chữ viết, cách
trình bày.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2a:

-

Yêu cầu học sinh làm bảng.
Giáo viên và cả lớp nhận xét.

-


1 học sinh đọc yêu cầu bài.
1 học sinh lên bảng lớp làm.
Cả lớp làm bảng con.
2 học sinh đọc lại kết quả.
Cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.
Bài tập 3a:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bảng con.
- Học sinh làm vở bài tập.
a) Lành – nỗi - liềm.

Bài tập 3:
- Giáo viên lựa chọn cho học sinh làm
bài tập 3a.
3. Củng cố: - Gọi học sinh đọc bài tập 2.
4. Dặn dò: - Về nhà viết lại những lỗi sai. Làm bài tập vào vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0----------------------------.


TUẦN 1

Ngày soạn: 22 / 8 / 2015
Ngày dạy: Thứ năm: 27 / 8 / 2015

Mơn: Luyện tập Tốn
Tiết 1 Bài: Luyện tập

I – MỤC TIÊU
- Giúp học sinh củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số.
- Cộng các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần sang hàng chục và sang hàng trăm, trừ các số có 3 chữ số
(khơng nhớ).
- Tính độ dài đường gấp khúc.
- Rèn giải tốn nhanh, chính xác.
- Học sinh năng khiếu làm thêm bài 2.
- Giáo dục tính cẩn thận, nhanh nhẹn, kiên nhẫn.

II - CHUẨN BỊ:
-

Các dạng bài tập

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở đồ dùng môn học.
- Giáo viên nhận xét - đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt Động Của Thầy
Giáo viên ra bài tập hướng dẫn học sinh
làm.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
325 + 227
587 - 255
556 + 263
859 - 446

-




Gọi 1 học sinh đọc đề nêu yêu cầu
của bài.

Nhắc lại cách đặt tính và tính.
Cho học sinh làm bài rồi tự chữa bài.

Hoạt Động Của Trò
Bài 1:

-

1 học sinh đọc đề nêu yêu cầu của bài.
Nhắc lại cách đặt tính và tính.
2 học sinh lên bảng làm.
Lớp làm vở.
Nhận xét chữa bài.

Bài 2:
Dành cho học sinh năng khiếu làm.
Với 3 số 875, 20, 895 và các dấu +, -, =,
hãy thành lập các phép tính đúng.

-

Bài 2: Dành cho học sinh năng khiếu làm.

Gọi 1 học sinh đọc đề nêu yêu cầu
- 1 học sinh đọc đề nêu yêu cầu của bài.

của bài.
- 1 học sinh lên bảng làm. Lớp làm vở.
Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
 Nhận xét – chữa bài.
Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc HIK
875 + 20 = 895
895 – 20 = 875
I
20 + 875 = 895
895 – 875 = 20


135 cm
H

-

171 cm

Bài 3:

K

Gọi 1 học sinh đọc đề nêu yêu cầu

của bài.
Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài.

-


1 học sinh đọc đề nêu yêu cầu của bài.

1 học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm vở.
Nhận xét – chữa bài.
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc HIK là:
135 + 171 = 306 (cm)
Đáp số: 306 cm.

3. Củng cố: - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ. Học sinh trả lời.
Chấm bài, nhận xét.
4. Dặn dò: - Về xem lại bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------



×