Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

GIAO AN DIA 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.1 KB, 73 trang )

HỌC KỲ I
Tuần 1 tiết 1
Phần I: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
CHƯƠNG XI: CHÂU Á
Nội dung 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ.
- Trình bày được đặc điểm về hình dạng và kích thước lãnh thổ của châu Á.
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khống sản của châu Á.
2. Kỹ năng:
- Củng cố và phát triển các kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng địa lý trên
bản đồ.
3. Thái độ: Thích thú khi tìm hiểu các dãy núi chính, các sơn ngun chính, các đồng
bằng rộng lớn.
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ (năng lực tự học); năng lực giải quyết
vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn
ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ;
năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án; Lược đồ vị trí địa lý châu Á trên Địa Cầu; Lược đồ địa hình,
khống sản và sơng hồ châu Á; Tranh ảnh về các dạng địa hình Châu Á.
2. Học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập, sưu tầm tranh ảnh về dãy Hi-ma-lay-a.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Tổ chức lớp: Kiểm tra ss
2. Bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
 Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và kích


thước của châu Á.
 Phương pháp / kĩ thuật dạy học
* Cá nhân,trực quan, gợi mở,giải quyết vấn đề
- HS quan sát H1, trả lời các câu hỏi:
+ Châu Á là một bộ phận của lục địa nào ?
+ Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của
châu Á nằm trên những vĩ độ địa lí nào ? (77044’
B → 1016’ B)
+ Châu Á tiếp giáp với các biển, đại dương và các
châu lục nào ?
+ Nơi rộng nhất của châu Á theo chiều Bắc - Nam,

NỘI DUNG
1. Vị trí địa lý và kích thước của
châu Á

- Ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của
lục địa Á – Âu.
- Trải rộng từ vùng xích đạo đến
vùng cực Bắc.
- Tiếp giáp với 3 đại dương: BBD,
TBD, ÂĐD và châu âu, châu phi.
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất
thế giới với diện tích 44,4 triệu km2


(kể cả các đảo).
Đông - Tây dài bao nhiêu km ?
+ Diện tích châu Á là bao nhiêu ?
(Diện tích châu Á chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên

Trái Đất, lớn gấp rưỡi châu Phi, gấp bốn châu
Âu).
+ Em có nhận xét gì về vị trí, kích thước lãnh thổ
của châu Á? Vị trí và lãnh thổ có ảnh hưởng gì
đến khí hậu?
HS trả lời, sau đó GV chốt kiến thức
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình 2. Đặc điểm địa hình và khống
và khống sản của châu Á
sản
 Phương pháp / kĩ thuật dạy học
a. Đặc điểm địa hình
* Thảo luận theo cặp,trực quan, gợi mở,giải quyết
vấn đề, thuyết trình tích cực.
- HS quan sát H2, trả lời các câu hỏi:
+ Tìm và đọc tên các dãy núi chính. Phân bố?
+ Tìm và đọc tên các sơn ngun chính. Phân bố?
+ Tìm và đọc tên các đồng bằng lớn. Phân bố?
+ Các sơng chính chảy trên đồng bằng.
+ Xác định các hướng núi chính.
+ Nhận xét sự phân bố các dãy núi, sơn nguyên, - Có nhiều dãy núi chạy theo hai
hướng chính: đơng – tây và bắc đồng bằng trên bề mặt lãnh thổ.
(Sự phân bố các dãy núi, sơn nguyên, đồng bằng nam, sơn nguyên cao, đồ sộ, tập
trung ở trung tâm và nhiều đồng
trên bề mặt dày đặc và nằm xen kẽ nhau)
bằng rộng.
+ Nhận xét và rút ra đặc điểm địa hình châu Á.
- Nhìn chung, địa hình chia cắt phức
HS trả lời, sau đó GV chốt kiến thức
tạp.
+ HS làm việc cá nhân

b. Đặc điểm khoáng sản
- HS quan sát H1.2, cho biết:
- Châu Á có nguồn khống sản
+ Châu Á có những khống sản chủ yếu nào?
K,G: Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu
biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt,
khu vực nào?
crôm và kim loại màu.
HS trả lời, sau đó GV chốt kiến thức
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
1/ Tổng kết: - GV yêu cầu HS lên bảng xác định trên bản đồ tự nhiên châu Á: Các điểm
cực B, N, Đ, T của châu Á; Châu Á kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ, kinh độ? Tiếp
giáp với các châu lục và đại dương nào?
2. Hướng dẫn học tập:
- Học bài và làm phần câu hỏi bài tập trong SGK.
- Đọc trước bài 2, trả lời trước các câu hỏi của bài 2: Khí hậu châu Á.
3/ Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
Tuần 2 tiết 2
Nội dung 2: KHÍ HẬU CHÂU Á


I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở
châu Á.
- Giải thích được vì sao Châu Á có nhiều đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu.
2. Kỹ năng:
- Củng cố và nâng cao các kỹ năng phân tích, vẽ biểu đồ và đọc lược đồ khí hậu.
- Xác định trên lược đồ sự phân bố các đới khí hậu và các kiểu khí hậu.

- Xác lập các mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí, kích thước, địa hình, gần hay xa biển.
3. Thái độ: Tư duy tìm hiểu các kiểu khí hậu ở châu á, từ đó tự hào u thích khí hậu Việt
Nam.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ (năng lực tự học); năng lực giải quyết
vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng
CNTT; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ;
năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, Lược đồ các đới khí hậu Châu Á; Các biểu đồ khí hậu phóng to;
Bản đồ tự nhiên và bản đồ câm châu Á.
2. Học sinh: Học bài, đọc trước bài, trả lời trước các câu hỏi của bài 2. Dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm vị trí địa lý, kích thước của lãnh thổ Châu Á.
- Địa hình châu Á có đặc điểm gì nổi bật ?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân hóa của khí 1. Khí hậu Châu Á phân hoá rất đa
hậu châu Á.
dạng
* Phương pháp / kĩ thuật dạy học
* Thảo luận nhóm: Trình bày suy nghĩ/ ý
tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp
và hợp tác khi làm việc nhóm. Đảm nhận trách
nhiệm, quản lí thời gian trong làm việc nhóm.
- KNS: Thu thập và xử lí thơng tin về sự phân
hóa khí hậu và các kiểu khí hậu châu Á qua

lược đồ và bài viết; phân tích mối quan hệ
giữa vị trí địa lí, lãnh thổ và địa hình với khí
hậu châu Á
- Đặc điểm của khí hậu châu Á là gì?
- Sự phân hóa rất đa dạng thể hiện như thế
- Do lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc
nào?
đến vùng Xích đạo nên châu Á có nhiều


- HS quan sát H2.1, cho biết: dọc theo KT
800Đ từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo châu
Á có những đới khí hậu nào? Mỗi đới nằm ở
khoảng vĩ độ bao nhiêu?
-Trong mỗi đới khí hậu có những kiểu khí hậu
nào?
K,G: Giải thích tại sao khí hậu châu Á lại
chia thành nhiều đới, nhiều kiểu ?
+ HS trả lời, sau đó GV chốt kiến thức

đới khí hậu thay đổi từ Bắc xuống Nam.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu hai kiểu khí hậu phổ
biến của châu Á
* Phương pháp / kĩ thuật dạy học
* Cá nhân, trực quan, gợi mở,giải quyết vấn
đề..
- KNS: Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin khi
làm việc cá nhân, trình bày thơng tin.
- HS quan sát H2.1, chỉ các khu vực thuộc các

kiểu khí hậu gió mùa, các kiểu khí hậu lục địa.
- Nêu phân bố và đặc điểm của kiểu khí hậu
nhiệt đới gió mùa, của kiểu khí hậu lục địa.
- Nêu phân bố và đặc điểm của kiểu khí hậu
lục địa.
+HS trả lời, sau đó GV chốt kiến thức.
- GV mở rộng: Việt Nam nằm trong đới khí
hậu nào? Thuộc kiểu khí hậu gì?

2. Hai kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á

- Ở mỗi đới khí hậu thường phân hố
thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau do
lãnh thổ rộng bề ngang, vị trí gần hay xa
biển, địa hình cao hay thấp.

a/ Các kiểu khí hậu gió mùa
+ Phân bố: Đơng Á, Đ Nam Á, Nam Á
+ Đặc điểm: - Mùa đông: lạnh khơ, mưa
khơng đáng kể.
- Mùa hạ: nóng ẩm, có mưa nhiều.
- Lượng mưa lớn, nhiều nhất ở Nam Á
và Đơng Nam Á.
a/ Các kiểu khí hậu lục địa
+ Phân bố: Vùng nội địa và Tây Nam Á
+ Đặc điểm: - Mùa đông: khô và lạnh.
- Mùa hạ: khô và nóng.
- Lượng mưa nhỏ, trung bình từ 200 –
500 mm.


IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
1/ Tổng kết: Cho HS chơi trò chơi lắp ghép nội dung: dán băng giấy ghi các đới khí hậu,
kiểu khí hậu vào bản đồ câm châu Á hoặc dán băng giấy ghi các đặc điểm chung và phân
bố của hai kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á vào hai cột cho đúng.
2. Hướng dẫn học tập:
- Học bài và làm phần câu hỏi bài tập trong SGK. Câu 2 không làm
- Đọc trước bài 3: Sơng ngịi và cảnh quan châu Á - Trả lời trước các câu hỏi của bài 3.
Sưu tầm hình ảnh 1 số con sơng ở châu á
3/ Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………
Duyệt của tổ chuyên môn

Tuần 3 tiết 3
Nội dung 3: SƠNG NGỊI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:


1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm chung của sơng ngịi châu Á.
- Nêu và giải thích sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sơng lớn.
- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích sự phân bố của một số
cảnh quan.
2. Kỹ năng:- Xác định trên bản đồ vị trí các hệ thống sơng lớn và các cảnh quan tự nhiên.
- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sơng ngịi và cảnh quan tự nhiên.
3. Thái độ: Biết giữ gìn và bảo vệ nguồn sơng ngịi q giá của châu á và của nước ta.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ (năng lực tự học); năng lực giải quyết
vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng
CNTT; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ;
năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án, Bản đồ tự nhiên châu Á, Lược đồ các đới cảnh quan tự nhiên châu
Á, tranh ảnh về một số con sông, cảnh quan tự nhiên châu Á, một số động thực vật quý
hiếm (cảnh quan đài nguyên, rừng lá kim; một số động vật đới lạnh: tuần lộc, nai sừng
tấm, cáo, …).
2. Học sinh: Học bài, đọc trước bài, trả lời trước các câu hỏi của bài 3. Dụng cụ học tập,
sưu tầm 1 số con sông, cảnh quan tự nhiên châu Á, động vật quý hiếm..
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Chứng minh khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng?
- Khí hậu châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gì? Nêu đặc điểm và sự phân bố?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
*HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm sơng ngịi châu Á
1. Đặc điểm sơng ngịi
*Phương pháp / kĩ thuật dạy học
*HS làm việc cặp/nhóm: trực quan, gợi mở,giải
quyết vấn đề, thuyết trình tích cực.
- HS quan sát H1.2 cho biết: Tên các con sông lớn
ở Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây
Nam Á và Trung Á. Chúng bắt nguồn từ đâu, đổ
vào biển và đại dương nào? Chạy theo hướng nào, - Có nhiều hệ thống sông nhưng
phân bố không đều.
chế độ nước như thế nào?
- Chế độ nước khá phức tạp:
HS trả lời, sau đó GV chốt kiến thức
- Khu vực Bắc Á: Sơng Ơ-bi bắt nguồn từ D.An- + Bắc Á: mạng lưới sông dày: Sông
tai, Sông I-ê-nit-xây bắt nguồn từ D.Xai-an, Sơng Ơ-bi, S I-ê-nit-xây, S Lê-na..hướng
Lê-na bắt nguồn từ D.La-blơ-nơ-vơi. Đều đổ vào Nam-Bắc mùa đơng nước đóng
Bắc Băng Dương. Chảy từ Nam lên Bắc, mạng băng, mùa xuân có lũ do băng tuyết

lưới sơng dày, mùa đơng đóng băng, mùa xuân có tan.
lũ do băng tuyết tan.
+ Khu vực châu Á gió mùa: nhiều
sơng lớn: S A-mua, S Hoàng Hà, S


- Đơng Á, Đơng Nam Á, Nam Á: Sơng
A-mua, Hồng Hà, Trường Giang, Mê Công,
Hằng, Ấn. Đều đổ vào Thái Bình Dương. Có
mạng lưới sơng dày và nhiều sơng lớn, sơng có
chế độ nước theo mùa.
- Tây Nam Á và Trung Á: Sông Tigrơ, Ơ-phrat,
Xưa Đa-ri-a, A-mu Đa-ri-a. Đều đổ vào Ấn Độ
Dương. Rất ít sơng, nguồn cung cấp nước cho
sông là nước băng tuyết tan, lượng nước giảm dần
về hạ lưu.
+ Nêu đặc điểm của sơng ngịi châu Á.
+ Nêu giá trị của sơng ngịi châu Á.
HS trả lời, sau đó GV chốt kiến thức
* Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: Phát
triển thủy điện hiệu quả
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các đới cảnh quan tự
nhiên ở châu Á
*Phương pháp / kĩ thuật dạy học
* Cá nhân, trực quan, gợi mở, giải quyết vấn đề..
- HS quan sát H3.1 + H2.1, cho biết: Tên các đới
cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ Bắc xuống
Nam dọc theo kinh tuyến 800Đ. Tên các cảnh quan
phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh
quan ở khu vực khí hậu lục địa khơ hạn.

- Nêu nhận xét về số lượng cảnh quan châu Á.
- Nêu đặc điểm và phân bố của các loại rừng.
- Liên hệ rừng Việt Nam.
- Vì sao phải bảo vệ rừng và động vật quý hiếm ?
HS trả lời, sau đó GV chốt kiến thức
K,G : Giải thích tại sao có sự thay đổi các cảnh
quan tự từ tây sang đông theo vĩ tuyến 400B ?
* Hđộng 3: Tìm hiểu những thuận lợi và khó
khăn của thiên nhiên châu Á
*Phương pháp / kĩ thuật dạy học
* Cá nhân, trực quan, gợi mở, giải quyết vấn đề..
- HS dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á và vốn hiểu
biết, cho biết:
- Châu Á có những nguồn tài nguyên nào?
- Những tài nguyên đó có thuận lợi gì trong phát
triển kinh tế?
- Tự nhiên châu Á gây ra những khó khăn gì? Vd
HS trả lời, sau đó GV chốt kiến thức.
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:

Trường Giang, S Mê Công, S Hằng,
S Ấn..hướng Tây-Đơng có lượng
nước lớn vào mùa hạ, nước cạn vào
mùa đơng.
+ Tây và Trung Á: ít sơng: Sơng
Tigrơ, Ơ-phrat.. nguồn cung cấp
nước do tuyết và băng tan.
- Giá trị kinh tế của sơng ngịi ở
châu Á: Giao thơng, thủy điện, cung
cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du

lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy
sản...vv

2. Các đới cảnh quan tự nhiên
- Cảnh quan phân hóa đa dạng với
nhiều loại.
+ Rừng lá kim ở Bắc Á (Xi-bia) nơi
có khí hậu ôn đới.
+ Rừng cận nhiệt ở Đông Á, rừng
nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam
Á.
+ Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh
quan núi cao.....vv

3. Những thuận lợi và khó khăn
của thiên nhiên Châu Á

a. Thuận lợi: Thiên nhiên châu Á
có nguồn tài nguyên đa dạng, phong
phú tạo điều kiện phát triển kinh tế.
b. Khó khăn: Địa hình núi cao hiểm
trở, khí hậu khắc nghiệt (khơ và
lạnh), thiên tai thất thường.


1/ Tổng kết: - Châu Á có các khu vực sông lớn, đới cảnh quan tự nhiên nào? Xác định
trên bản đồ tự nhiên châu á.
- Những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á mang lợi cho sự phát triển kinh tế xã
hội. Cho ví dụ.
2. Hướng dẫn học tập: - Học bài và làm phần câu hỏi bài tập trong SGK.

- Đọc trước bài 4: Thực hành: Phân tích hồn lưu gió mùa châu Á. - Trả lời trước các câu
hỏi của bài 4.
3/ Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………
Tuần 4 tiết 4
Nội dung 4: THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH HỒN LƯU GIĨ MÙA CHÂU Á
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu Á.
- Làm quen với một số loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết, đó là lược đồ phân bố
khí áp và hướng gió.
2. Kỹ năng: Nắm được kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên l đồ.
3. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ (năng lực tự học); năng lực giải quyết
vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ;
năng lực sử dụng số liệu thống kê; năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, Bản đồ khí hậu châu Á, Hai lược đồ phân bố khí áp và hướng gió
chính về mùa đơng và mùa hạ ở khu vực khí hậu gió mùa châu Á.
2. Học sinh: Học bài, đọc trước bài, trả lời các câu hỏi của bài 4. Dụng cụ thực hành.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Tổ chức lớp: Kiểm tra SS
2. Kiểm tra bài cũ: - Xác định các con sông lớn, các cảnh quan tự nhiên của châu Á trên
bản đồ, lược đồ.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG CHÍNH
* Hoạt động 1:
1. Phân tích hướng gió về mùa đông và mùa hạ

*Phương pháp / kĩ thuật dạy học
Áp thấp
Áp cao
+ HS làm việc cặp/nhóm
Mùa
Ai-xơ-len,
Xi-bia,
A-xo,
đơng
A-lê-ut,
Xích
Nam
ĐTD,
Nam
- HS quan sát H4.1 + H4.2, cho biết:
đạo, Xích đạo Ơ- AĐD
Đường đẳng áp là gì?
xtrây-li-a
- GV yêu cầu HS nhắc lại nguyên
I-ran
Nam ĐTD, Nam
nhân sinh ra gió? Vẽ lại các hướng Mùa hạ
AĐD, Ơ-xtrâygió chính.
li-a, Ha-oai
- HS dựa vào H4.1 + H4.2 và kiến


thức đã học hoàn thành bài tập của
mục 1 và mục 2 trong SGK.
Hướng gió

Hướng gió
Hướng gió
HS trình bày kết quả, sau đó GV
theo mùa
mùa đơng
mùa hạ
chốt kiến thức
(tháng 1)
(tháng 7)
Khu vực
* Hoạt động 2:
Đông Á
TB - ĐN
ĐN - TB
Đông Nam Á
B, ĐB - TN
N, TN - ĐB
*Phương pháp / kĩ thuật dạy học
Nam Á
ĐB - TN
TN - ĐB
+ HS làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS ghi những kiến 2. Tổng kết
thức đã biết qua các phân tích ở trên
Mùa
Khu
Hướng
Thổi từ áp cao
theo mẫu trong SGK
vực

gió chính …
- Qua sự phân tích hồn lưu gió mùa
đến áp thấp ...
châu Á, cho biết: điểm khác nhau cơ
C. Xi-bia
Đông
TB - ĐN
bản về tính chất giữa gió mùa mùa
 T. A-lê-út
Á
Mùa
đơng và gió mùa mùa hạ là gì ? Vì
đơng
Đơng
B-N,
C. Xi-bia
sao? (Gió mùa mùa đơng lạnh và (tháng 1) Nam Á
ĐB - TN
 T. Xích đạo
khơ vì xuất phát từ cao áp trên lục
Nam Á ĐB - TN
địa. Gió mùa mùa hạ mát và ẩm vì
C.Ha-oai
Đơng
ĐN - TB
thổi từ đại dương vào).
 T.I-ran
Á
Mùa hạ
- GV: Mùa đơng: khối khí rất lạnh từ

C.Nam AĐD
N-B,
cao áp Xi-bia (Bắc Á) di chuyển (tháng 7) Đông
C.ô-xtrây-li-a
Nam Á TN - ĐB
xuống nước ta, do di chuyển chặng
 T.I-ran
đường dài nên bị biến tính, yếu dần
C.Nam AĐD
Nam Á TN - ĐB
khi vào miền Bắc nước ta, chỉ đủ
 T.I-ran
gây ra thời tiết tương đối lạnh trong
thời gian vài ngày, sau bị đồng hóa
với khối khí địa phương nên yếu dần
rồi tan.
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
1/ Tổng kết: Cho biết sự khác nhau hoàn lưu gió mùa châu Á vào mùa đơng và mùa hè?
2. Hướng dẫn học tập: - Đọc trước bài 5: Trả lời trước các câu hỏi của bài 5.
3/ Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………….
Duyệt của tổ chuyên môn

Duyệt của chuyên môn

Tuần 5 tiết 5
Nội dung 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á.



2. Kỹ năng:
- Đọc lược đồ phân bố các chủng tộc và nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc ở châu Á.
- Phân tích bảng thống kê về dân số, quan sát ảnh.
3. Thái độ: Yêu thích sự đa dạng về chủng tộc ở châu á và biết phát triển bản sắc văn hóa
của các dân tộc..
- Góp phần giáo dục tình yêu quê hương đất nước, trân trọng những di sản của địa
phương, của đất nước..
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ (năng lực tự học); năng lực giải quyết
vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn
ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ;
năng lực sử dụng số liệu thống kê; năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, Bản đồ các nước trên thế giới, Lược đồ, tranh ảnh, tài liệu về các
chủng tộc, các tôn giáo lớn ở châu Á.
2. Học sinh: Học bài, đọc trước bài, trả lời trước các câu hỏi của bài 5. Dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG CHÍNH
 Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm dân số 1. Một châu lục đông dân nhất thế
châu Á
giới
**Phương pháp / kĩ thuật dạy học
- HS làm việc cá nhân/cặp/: trực quan, gợi
mở,giải quyết vấn đề, thuyết trình tích cực.

- KNS: Thu thập và xử lí thơng tin về sự phân
bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á trên
lược đồ; Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện
tự nhiên với sự phân bố dân cư của châu Á;
Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản - Có dân số đơng nhất, tăng nhanh.
hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc
- Mật độ dân cư cao, phân bố không
cặp đôi.
đều.
HS làm các câu hỏi của mục 1 – SGK/18
- Hiện nay do thực hiện chặt chẽ chính
HS trả lời, sau đó GV chốt kiến thức
sách dân số nên tỉ lệ gia tăng dân số
*H động 2: Tìm hiểu các chủng tộc ở châu Á
châu Á đã giảm.
*Phương pháp / kĩ thuật dạy học
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
*HS làm việc cá nhân/cặp/: trực quan, gợi
mở,giải quyết vấn đề, thuyết trình tích cực
- Quan sát hình 5.1, cho biết dân cư Châu Á - Dân cư châu Á thuộc nhiều chủng
thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống tộc, nhưng chủ yếu là Mơn-gơ-lơ-ít,
chủ yếu ở những khu vực nào?
Ơ-rơ-pê-ơ-it.


- Dựa vào kiến thức đã học, so sánh thành phần
chủng tộc của châu Á và châu Âu?
- Các chủng tộc chung sống với nhau như thế - Các chủng tộc chung sống bình đẳng
nào?
trong mọi hoạt động kinh tế, văn hố,

+HS trả lời, sau đó GV chốt kiến thức
xã hội.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về các tơn giáo lớn
3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn
* Phương pháp / kĩ thuật dạy học
*HS làm việc cá nhân: trực quan, gợi mở,giải
quyết vấn đề, thuyết trình tích cực
- HS dựa vào mục 3, H.5.2 và vốn hiểu biết, cho
biết:
- Văn hóa đa dạng, nhiều tơn giáo lớn:
- Châu Á có những tơn giáo lớn nào?
Ấn Độ giáo, Phật giáo, Thiên chúa
- Mỗi tôn giáo được ra đời vào thời gian nào? Ở
giáo và Hồi giáo.
đâu?
- K,G: Nước ta có những tơn giáo nào?
- HS trả lời, sau đó GV chốt kiến thức.
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
1/ Tổng kết:
- K,G: Kể tên 10 nước đông dân nhất châu Á. (Tquốc, Ấđộ, In đô, pakistan, bănglađes,
nga, nhật, philippin, Việt nam, Iran, Thái lan, Myanma..
- Trình bày địa điểm và thời điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn ở châu á.
2. Hướng dẫn học tập:
- Học bài và làm phần câu hỏi bài tập trong SGK. Câu 2 không làm
- Đọc trước bài 6: Thực hành – Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố
lớn của châu Á.
- Trả lời trước các câu hỏi của bài 6.
3/ Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………


Tuần 6 tiết 6
Nội dung 6: THỰC HÀNH
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức: - Biết đặc điểm phân bố dân cư và vị trí thành phố lớn của Châu Á.


- Liên hệ các kiến thức đã học để tìm hiểu các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố
dân cư và các thành phố lớn của châu Á.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, nhận xét lược đồ, bản đồ mật độ dân số và những thành phố lớn của châu Á để
tìm ra các khu vực tập trung đông dân, vùng thưa dân.
- Xác định trên lược đồ, bản đồ vị trí các thành phố lớn của châu Á.
3. Thái độ: Biết trân trọng các di sản văn hóa cổ và bảo vệ mơi trường.
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ (năng lực tự học); năng lực giải quyết
vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn
ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ;
năng lực sử dụng số liệu thống kê; năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, Bản đồ các nước trên thế giới; Lược đồ tự nhiên châu Á.
2. Học sinh: Học bài, đọc trước bài, trả lời trước các câu hỏi của bài 6.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG CHÍNH
*Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm phân bố dân cư 1. Phân bố dân cư châu Á
châu Á
*Phương pháp / kĩ thuật dạy học
*HS làm việc cá nhân/cặp: trực quan, gợi mở,giải
quyết vấn đề, thuyết trình tích cực

+ KNS: Thu thập và xử lí thơng tin về sự phân bố
dân cư của châu Á trên lược đồ. Phân tích mối
quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phân bố
dân cư của châu Á. Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng,
lắng nghe/ phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác
khi làm việc cặp đôi.
- HS làm các câu hỏi của mục 1.
HS trả lời, sau đó GV chốt kiến thức
MĐDS trung bình
Nơi phân bố
Dưới 1 người/km2 - Bắc LB Nga
- Tây Trung Quốc
- Arập Xê-út
- Ap-ga-ni-xtan
- Pa-kix-tan
1 – 50 người/km2 - Nam LB Nga
- Phần lớn bán đảo
Trung Ấn
- Khu vực ĐNA

- Dân cư châu Á phân bố không đều:
+ Nơi tập trung đông dân: các đồng
bằng châu thổ và ven biển.

+ Nơi thưa dân: sâu trong nội địa,
núi cao hiểm trở, phía Bắc lạnh giá.


- ĐN Thổ Nhĩ Kì
- I-Ran
51
100 - Ven Địa Trung Hải
2
-Trung tâm Ấn Độ
người/km
- Một số đảo Inđô
- Trung Quốc
Trên
100 - Ven biển Nhật Bản
2
-Đông Trung Quốc
người/km
- Ven biển VN
- Ven biển Philippin
- Nam Thái Lan
- Ven biến Ấn Độ
- Một số đảo Inđơ
*Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phố lớn

2. Các thành phố lớn ở châu Á

*Phương pháp / kĩ thuật dạy học
*HS làm việc nhóm: trực quan, thảo luận,giải quyết - Các thành phố lớn, đông dân của
vấn đề, thuyết trình tích cực


+ KNS: Thu thập và xử lí thơng tin về sự phân bố
các thành phố lớn của châu Á trên lược đồ. Phân
tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự
phân bố các thành phố lớn của châu Á. Trình bày
suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực,
giao tiếp và hợp tác khi làm việc cặp đôi.
- HS làm các câu hỏi của mục 2.
HS trả lời, sau đó GV chốt kiến thức

châu Á tập trung ven biển hai đại
dương lớn, nơi có các đồng bằng
châu thổ màu mỡ, rộng lớn. Khí hậu
nhiệt đới ơn hồ có gió mùa hoạt
động.
-Thuận lợi cho sinh hoạt đời sống,
giao lưu, phát triển giao thông. Điều
kiện tốt cho sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp, nhất là nền nông
nghiệp lúa nước.

IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
1/ Tổng kết: -Cho HS chơi trò chơi: chia lớp thành 2 nhóm: Điền tên các thành phố lớn
của châu Á vào lược đồ trống.
2. Hướng dẫn học tập: - Ôn lại từ bài 1 - 6 để tiết sau ôn tập.
3/ Rút kinh nghiệm: ………………………………...................................................
Duyệt của tổ chuyên môn

Tuần 7 tiết 7
ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức: - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 6.
- Trình bày được những đặc điểm chính về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, xã hội châu Á.


2. Kỹ năng: - Củng cố các kĩ năng đã học: phân tích các lược đồ, bản đồ, biểu đồ, bảng số
liệu thống kê về tự nhiên, dân cư châu Á.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, Bản đồ, lược đồ tự nhiên, khí hậu, dân cư châu Á.
2. Học sinh: Học bài, ơn bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Khi nói về tự nhiên và dân cư châu Á cần nhớ những nội dung nào?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 1:
1. Vị trí:- Trải từ vùng cực đến vùng xích đạo.
*Phương pháp / kĩ thuật dạy học
- Giáp 3 đại dương lớn.
*HS làm việc cá nhân/cặp: trực quan, 2. Diện tích lãnh thổ: - Lớn nhất thế giới.
gợi mở,giải quyết vấn đề, thuyết trình - Nhiều vùng nằm cách biển rất xa.
tích cực
3. Địa hình: - Phức tạp.
- HS kể lại tên các bài đã học và đề - Nhiều núi, sơn nguyên cao đồ sộ, nhiều đồng
mục chính của mỗi bài.
bằng.
- HS trả lời, GV ghi các nội dung lên 4. Khoáng sản:
bảng
- Phong phú và có trữ lượng lớn.

* Hoạt động 2:
5. Khí hậu: - Phân hóa đa dạng, có đủ các đới
và các kiểu khí hậu.
*Phương pháp / kĩ thuật dạy học
*HS làm việc nhóm: trực quan, thảo - Các kiểu khí hậu phổ biến: khí hậu gió mùa,
luận,giải quyết vấn đề, thuyết trình tích khí hậu lục địa.
cực
6. Sơng ngịi:
- Nhóm 1: Trình bày đặc điểm của vị - Nhiều sơng lớn, chế độ nước phức tạp.
trí lãnh thổ, địa hình, khống sản của 7. Cảnh quan:
- Đa dạng, nhiều kiểu cảnh quan.
châu Á.
- Nhóm 2: Trình bày đặc điểm khí hậu 8. Dân cư và xã hội:
- Đơng dân, chủ yếu thuộc chủng tộc Mơn-gơ-lơchâu Á.
- Nhóm 3: Trình bày đặc điểm sơng it, Ơ-rơ-pê-ơ-it.
- Nơi ra đời của nhiều tơn giáo lớn.
ngịi, cảnh quan châu Á.
- Nhóm 4: Trình bày đặc điểm chính - Mật độ dân cư cao, phân bố không đều.
về dân cư, xã hội châu Á.
+ HS trình bày, sau đó GV chốt kiến
thức
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
1/ Tổng kết:
2. Hướng dẫn học tập: - Ôn bài để tiết sau kiểm tra.
3. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
CÂU HỎI ÔN TẬP
1/ Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lảnh thổ châu á.
2/ Hãy nêu các đặc điểm của địa hình châu á.
3/ Kể tên các đồng bằng lớn thuộc châu á.



4/ Đọc tên các đới khí hậu châu á. Giải thích tại sao khí hậu châu á lại chia thành nhiều
đới như vậy?
5/ Trình bày sự phân bố đặc điểm của các kiểu khí hậu phổ biến ở châu á.
6/ Kể tên các sông lớn ở Bắc Á. Nêu hướng chảy và đặc điểm thủy chế của chúng.
7/ Kể tên các sơng lớn ở khu vực châu á gió mùa. Nêu hướng chảy và đặc điểm thủy chế
của chúng.
8/ Tên các đới cảnh quan ở châu á
9/ Em hãy cho biết sự thay đổi các cảnh quan tự nhiên từ tây sang đơng theo vĩ tuyến 40 B
(Hình 3.1) Giải thích tại sao có sự thay đổi như vậy?
10/ Trình bày đặc điểm và thời điểm ra đời của 4 tôn giáo lớn ở châu á.
11/ Dựa vào bảng 5.1. Em hãy so sánh số dân, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu á với
châu âu, châu phi và thế giới.
Tuần 8 tiết 8
KIỂM TRA VIẾT
I. Mục tiêu kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và
giúp đỡ HS một cách kịp thời.
- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận
dụng sau khi học xong nội dung: Thiên nhiên, con người ở các châu lục – Châu Á.
II. Hình thức kiểm tra:
- Tự luận
* Điểm tồn bài tính theo thang điểm 10.
* Cho điểm tối đa khi HS trình bày đầy đủ các ý và bài làm sạch đẹp.
* HS có thể khơng trình bày các ý theo thứ tự như đáp án nhưng đủ ý và hợp lý, sạch đẹp
vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ khơng cho điểm ý đó.
III. Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
- Trên cơ sở phân phối số tiết, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng, xây dựng ma
trận đề kiểm tra như sau:

Duyệt của tổ chuyên môn

Duyệt của chuyên môn

Tuần 9 tiết 9
BÀI 7: ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:


- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm phát triển kinh tế của các
nước ở châu Á.
- Biết được xu hướng phát triển kinh tế - xã hội của các nước Châu Á hiện nay.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng phân tích bảng số liệu.
3. Thái độ: Thông cảm nổi nghèo khổ của các quốc gia ở châu á còn chiếm tỉ lệ cao.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ (năng lực tự học); năng lực giải quyết
vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn
ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ;
năng lực sử dụng số liệu thống kê; năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, Bản đồ kinh tế châu Á, Bảng thống kê một số chỉ tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của một số nước châu Á, Một số tranh ảnh về các trung tâm kinh tế lớn,
các thành phố lớn ở một số quốc gia châu Á.
2. Học sinh: đọc trước bài, trả lời trước các câu hỏi của bài 7.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG CHÍNH
* Hoạt động 1: không dạy
1. Vài nét về lịch sử phát triển của
+ HS đọc SGK tham khảo.
các nước châu Á không dạy
* Hoạt động 2:
2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã
*Phương pháp / kĩ thuật dạy học
*HS làm việc cá nhân/cặp: trực quan, gợi mở,giải hội của các nước và lãnh thổ châu Á
hiện nay
quyết vấn đề, thuyết trình tích cực
+ KNS: Thu thập và xử lí thơng tin từ bài viết,
bảng thống kê và bảng số liệu (trong SGK) về
đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các
nước và lãnh thổ châu Á hiện nay. Tự nhận
thức, thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân.
Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản
hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc
cặp đôi.
? Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế các
nước châu Á như thế nào?
- Liên hệ Việt Nam.
? Nền kinh tế châu Á có sự chuyển biến khi
nào ? (Nửa cuối TK XX Hàn Quốc, Thái Lan,
Đài Loan, Singapo trở thành “con rồng” Châu
- Cuối thế kĩ XX nền kinh tế - xã hội
Á).

các nước có sự biến đổi mạnh mẽ theo
? Dựa vào Bảng 7.2, cho biết: Nước có bình xu hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại


quân thu nhập cao nhất gấp mấy lần nước có thu
nhập thấp nhất?
K,G: Tại sao Nhật Bản trở thành nước phát
triển sớm của châu Á?
? Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP
của các nước thu nhập cao khác với các nước thu
nhập thấp ở chỗ nào ?
(Nước có tỉ trọng nơng nghiệp trong GDP cao
thì GDP trên đầu người thấp, mức thu nhập
trung bình thấp. Nước có tỉ trọng nông nghiệp
trong GDP thấp, tỉ trọng dịch vụ cao thì GDP
trên đầu người cao, mức thu nhập cao).
? Dựa vào SGK hãy nhận xét đặc điểm phát
triển KT - XH của các nước châu Á.
- HS trình bày, sau đó GV chốt kiến thức.
Nhóm nước
1. Nước phát triển
2. Nước cơng nghiệp mới

hóa.

- Trình độ phát triển kinh tế không
đồng đều giữa các nước và các vùng
lãnh thổ.

Đặc điểm phát triển kt - xh

- Nền kt –xh phát triển toàn diện
- Mức độ CNH khá cao và nhanh
- CNH nhanh, nơng nghiệp có
vai trị quan trọng

Tên nước
- Nhật Bản
Singapore,
Hàn
Quốc, Đài Loan, .....
3. Nước nông – công nghiệp
- Thái Lan, Trung
Quốc, Ấn Độ, Ma-lai- Nông nghiệp phát triển chủ yếu xi-a, .....
4. Nước đang phát triển
- Việt Nam, Lào, Campu-chia, …
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
1/ Tổng kết:
- Tóm tắt bảng trên.
2. Hướng dẫn học tập:
- Học bài và làm phần câu hỏi bài tập trong SGK (Câu 2 khơng làm).
- Đọc trước bài 8: Tình hình phát triển kinh tế – xã hội ở các nước châu Á.
- Trả lời trước các câu hỏi của bài 8.
3. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………

Tuần 10 tiết 10
BÀI 8: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:



1. Kiến thức:Trình bày được tình hình phát triển các ngành k tế và nơi phân bố chủ yếu.
2. Kỹ năng:- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu đọc bản đồ và phân tích mối liên hệ địa lí.
3. Thái độ: Ưu tiên phát triển công nghiệp, coi trọng cây lúa nước
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ (năng lực tự học); năng lực giải quyết
vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực gi tiếp; năng lực hợp tác; năng lực s dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ;
năng lực sử dụng số liệu thống kê; năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, Lược đồ phân bố cây trồng, vật nuôi ở châu Á, Bản đồ kinh tế
châu Á.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, đọc trước bài, trả lời trước các câu hỏi của bài 8.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Tổ chức lớp: KTSS
2. Bài cũ:- Trình bày một số đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nước ở châu Á.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ngành nơng nghiệp
1. Nông nghiệp
*Phương pháp / kĩ thuật dạy học
*HS làm việc cá nhân/cặp: Trực quan, giải quyết vấn đề
thuyết trình tích cực,

+ HS dựa vào hình 8.2, 8.1, cho biết
- Những nước nào ở Châu Á sản xuất nhiều lúa gạo, tỉ lệ
so với thế giới là bao nhiêu?
- So sánh các loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở khu vực
Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á với khu Tây Nam Á.
Khu vực


Cây trồng

Vật
ni

ĐNÁ,
ĐÁ, NÁ

Lúa gạo, lúa Heo,
mì, ngơ
trâu, bị

TNÁ và
các vùng
nội địa

Lúa mì,
Chè, Bơng,
Chà là

Giải thích sự
phân bố
Khí hậu gió
mùa, nóng ẩm

Khí hậu lục
Cừu, bị địa (khơ,
nóng)


- Cho biết tình hình phát triển nơng nghiệp ở các nước
châu Á ra sao? Tình hình đó phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Nhận xét về tình hình phát triển sản xuất nơng nghiệp
của châu Á. - HS quan sát hình 8.3, nhận xét.
+ Diện tích mảnh ruộng (nhỏ). + Số lao động (nhiều).
+ Công cụ lao động (thơ sơ). + Nh xét về trình độ sx.
- HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
K,G: Thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á
được biểu hiện như thế nào?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành cơng nghiệp

- Sự phát triển nơng nghiệp
của các nước châu Á khơng
đều, phụ thuộc vào khí hậu là
chính.
- Lúa gạo là cây lương thực
quan trọng nhất. sản xuất ở
nhiều nước như Ấn Độ, Trung
Quốc, Thái Lan, Việt Nam đạt
kết quả vượt bậc...


*Phương pháp / kĩ thuật dạy học
*HS làm việc theo nhóm:: Trực quan, giải quyết vấn đề,
thuyết trình tích cực, trình bày 1 phút.
- HS dựa vào bảng 8.1, cho biết :
+Những nước nào khai thác than và dầu mỏ nhiều nhất?
+Những nước nào sử dụng các sản phẩm khai thác chủ
yếu để xuất khẩu? (So sánh sản lượng khai thác và sản
lượng tiêu dùng).

+ HS dựa vào bản đồ kinh tế châu Á, kết hợp nội dung
SGK: đọc tên các ngành cơng nghiệp chính của châu Á;
cho biết những nước nào có cơng nghiệp phát triển; nhận
xét về trình độ phát triển công nghiệp giữa các quốc gia.
- HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ngành dịch vụ
*Phương pháp / kĩ thuật dạy học
*HS làm việc cá nhân:: Trực quan, giải quyết vấn đề thuyết
trình tích cực,

2. Cơng nghiệp

- Cơng nghiệp được ưu tiên
phát triển, bao gồm cả cơng
nghiệp khai khống và cơng
nghiệp chế biến; cơ cấu ngành
đa dạng.

3. Dịch vụ
- Các nước có ngành dịch vụ phát triển ở châu Á?
- HS dựa vào bảng 7.2, kết hợp kiến thức đã học cho biết
tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP của Nhật Bản,
Hàn Quốc là bao nhiêu?
- Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu
GDP với GDP theo đầu người ở các nước trên như thế - Ngày càng phát triển.
-Nhật Bản, Hàn Quốc,
nào? (tỉ lệ thuận).
- Nhận xét về tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP Singapo là những nước có
ngành dịch vụ phát triển cao.
của các nước có trong bảng.

IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
1/ Tổng kết: - Những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á biểu hiện ntn?
- Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á lại trở thành những nước có
thu nhập cao?
2. Hướng dẫn học tập: - Học bài và làm phần câu hỏi bài tập trong SGK.
- Đọc trước bài 9: Khu vực Tây Nam Á. - Trả lời trước các câu hỏi của bài 9.
3. Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................
Duyệt của tổ chuyên môn

TUẦN 11. TIẾT 11
NỘI DUNG 9: KHU VỰC TÂY NAM Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức: - Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã
hội của khu vực Tây Nam Á.
2. Kỹ năng:- Xác định được vị trí của khu vực và các quốc gia trong khu vực trên bản đồ.


- Phân tích bản đồ, lược đồ.
3. Thái độ: - Giáo dục lịng u hịa bình; Phản đối những cuộc tranh chấp và hành động
khủng bố tại một số nước trong khu vực.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ (năng lực tự học); năng lực giải quyết
vấn đề; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn
ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ;
năng lực sử dụng số liệu thống kê; năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, Lược đồ Tây Nam Á, Bản đồ tự nhiên châu Á, Bản đồ các nước
châu Á, Một số hình ảnh về tự nhiên, hoạt động kinh tế của các quốc gia Tây Nam Á.
2. Học sinh: Học bài, đọc trước bài, trả lời trước các câu hỏi của bài 9.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày tình hình phát triển các ngành kinh tế của các nước châu Á.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
/
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí 10
1. Vị trí địa lí
*Phương pháp / kĩ thuật dạy học
*HS làm việc cá nhân: Trực quan, giải quyết vấn đề, thuyết
trình tích cực

- KNS: Thu thập và xử lí thơng tin từ lược đồ để biết vị
trí địa lí của khu vực Tây Nam Á; phân tích vị trí chiến
lược của khu vực Tây Nam Á.
- HS dựa vào hình 9.1 cho biết khu vực Tây Nam Á
nằm trong khoảng các vĩ độ nào? Tiếp giáp với các
vịnh, biển, các khu vực và châu lục nào?
- Tại sao nói Tây Nam Á có vị trí chiến lược quan
trọng?
(Con đường giao thông ngắn nhất từ châu Âu sang châu
Á và ngược lại).
- HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tự nhiên
15/

- Nằm trong khoảng các vĩ
tuyến 120B - 420B, kinh tuyến

260Đ -730Đ.
- Tiếp giáp vịnh Pec-xich, biển
A-rap, biển Đỏ, Địa Trung Hải,
biển Đen, biển Ca-xpi;
- khu vực Trung Á và Nam Á
của châu Á; châu Âu và châu
Phi.
- Có vị trí chiến lược quan
trọng.
2. Đặc điểm tự nhiên

*HS làm việc theo nhóm:: Trực quan, giải quyết vấn đề,
thuyết trình tích cực, trình bày 1 phút.

- KNS: Thu thập và xử lí thông tin từ bài đọc, lược đồ
để biết một số đặc điểm về tự nhiên của khu vực Tây
Nam Á; Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản
hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm;
Đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian khi làm việc
nhóm.
- Địa hình, sơng ngịi: HS dựa vào hình 9.1, kết hợp bản
đồ tự nhiên châu Á, cho biết:
- Địa hình chủ yếu là núi và cao
+ Đi từ Tây Bắc xuống Đông Nam, khu vực Tây Nam nguyên, đồng bằng của hai sông


Á có mấy miền địa hình?
+ Tên các con sơng lớn?
+ Tây Nam Á có khống sản gì? Tập trung ở đâu?
- Khí hậu : HS dựa vào hình 9.1 và 2.1, kết hợp bản đồ

kiến thức đã học, cho biết:
+ Tây Nam Á nằm trong đới khí hậu nào? Mỗi đới lại
có các kiểu khí hậu gì? Kiểu khí hậu nào chiếm diện
tích lớn nhât? Tại sao?
- HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu dân cư, kinh tế, chính trị 10/

Ti-grơ và Ơ-phrat.
- Khí hậu: cận nhiệt ĐTH, cận
nhiệt lục địa, nhiệt đới khô.
- Nguồn tài nguyên dầu mỏ và
khí đốt lớn nhất thế giới.

3. Đặc điểm dân cư, kinh tế,
chính trị

*HS làm việc cá nhân: Trực quan, giải quyết vấn đề, thuyết
trình tích cực

- KNS: Thu thập và xử lí thơng tin từ bài đọc, lược đồ
để biết một số đặc điểm về dân cư, kinh tế và chính trị
của khu vực Tây Nam Á.
- Dân cư: phần lớn là người Ả- HS dựa vào hình 9.3 và nội dung SGK:
rập, chủ yếu theo đạo Hồi; sinh
+ Đọc tên các quốc gia Tây Nam Á.
sống tập trung tại vùng ven
+ Cho biết quốc nào có diện tích lớn nhất, diện tích nhỏ biển, những nơi có nguồn nước;
nhất?
tỉ lệ dân thành thị cao.
+ Dân cư Tây Nam Á có đặc điểm gì, sống tập trung - Kinh tế: công nghiệp (khai

chủ yếu ở đâu? Tại sao?
thác và chế biến dầu mỏ) và
- HS dựa vào bản đồ kinh tế châu Á, kết hợp hình 9.2, thương mại phát triển.
9.4 và kiến thức đã học cho biết:
- Chính trị: khơng ổn định (là
nơi đã xảy ra những cuộc tranh
+ Trước đâu, kinh tế châu Á có đặc điểm gì?
+ Ngày nay, ngành kinh tế nào của Tây Nam Á phát chấp giữa các bộ tộc, dân tộc
trong và ngoài khu vực).
triển mạnh nhất? Tại sao?
+ Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến các khu vực nào?
* Giáo dục sử dụng NLTK&HQ: Liên hệ việc khai thác
và sử dụng quá mức tài nguyên hóa thạch (dầu khí).
K,G: Tại sao tình hình chính trị của Tây Nam Á ln
bất ổn? Điều đó có ảnh hưởng gì đến phát triển kinh
tế - xã hội?
- HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
1/ Tổng kết: Xác định trên bản đồ các biển và châu lục tiếp giáp với khu vực.
2. Hướng dẫn học tập: Học bài và làm câu hỏi bài tập trong SGK.
- Đọc trước bài 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á. Trả lời trước các câu hỏi của bài
3/ Rút kinh nghiệm:.......................................................................................................
TUẦN 12. TIẾT 12
NỘI DUNG 10: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức: - Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Nam Á.
2. Kỹ năng:- Xác định được vị trí của khu vực và các quốc gia trong khu vực trên bản đồ.
- Phân tích bản đồ, lược đồ.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×