Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

ngu van 8 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.87 KB, 7 trang )

Tuần: 1
Tiết PPCT: 1-2

Ngày soạn: 18/08/2018
Ngày dạy: 20/08/2018

Văn bản: TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên trong
một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tơi đi học”
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút
Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng: - Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản
thân.
3. Thái độ: - Nâng niu, trân trọng những cảm xúc, tình cảm về những ngày đầu đi học.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, bình, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS
8A1: …………………………………….
8A2: .........................................................
2. Kiểm tra bài cũ (5P): GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS
3. Bài mới ( 39P):
* Vào bài (1P): Kỷ niệm tuổi học trị thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ của mỗi con
người. Đặc biệt là những kỷ niệm về buổi đến trường đầu tiên. Truyện ngắn “Tôi đi học” đã
diễn tả những kỷ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời thơ ấu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS


NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG (5P)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Yêu cầu HS giới thiệu tác giả, tác phẩm 1. Tác giả: Thanh Tịnh (1911-1988) quê ở
theo gợi ý SGK.
Huế, có sáng tác từ trước CMT8 ở các thể
HS giới thiệu.
loại thơ, truyện.
GV: Theo em, văn bản này viết theo thể loại gì? - Sáng tác của ơng tốt lên vẻ đẹp đằm
Trình từ sự việc của truyện ngắn Tơi đi học ?
thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo.
HS trả lời, GV nhận xét
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ: In trong tập “Quê mẹ”, 1941.
b. Thể loại: Truyện ngắn
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (33P)
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Đọc – Tìm hiểu từ khó (15P)
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
GV: Hướng dẫn đọc: giọng chậm, dịu, chú ý các
câu nói của nhân vật.
HS đọc, HS khác nhận xét.
*Tìm hiểu văn bản (18P)
2. Tìm hiểu văn bản:
GV: Tương ứng với trình tự thời gian, không
a. Bố cục: 3 phần
gian, văn bản được chia làm mấy phần?
P1: Từ đầu đến “trên ngọn núi”
P2: Tiếp theo đến “chút nào hết”
P3: Phần còn lại



GV: Truyện sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
HS trình bày.
HS: đọc đoạn đầu vb
GV: Có những nhân vật nào được kể, ai là nhân
vật chính?
GV: Tìm những từ ngữ, hình ảnh khơi dậy kỉ
niệm về ngày đầu tiên đi học của nhân vật “tôi” ?

b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả,
biểu cảm
c. Phân tích:
c1. Khơi nguồn kỉ niệm:
- Biến chuyển của cảnh vật: Lá rụng
nhiều, mây bàng bạc
- Hình ảnh: những em bé núp dưới nón
mẹ…
=> Hồi tưởng đánh thức kỉ niệm về ngày
đầu tiên đi học.
c2. Những hồi tưởng của nhân vật tôi:
* Trên đường tới trường:
- Cảm xúc nao nức, mơn man
- Cảm thấy như đã lớn lên.
- Muốn tự mình đảm nhiệm việc học tập.
=> Hình ảnh so sánh độc đáo: Sự trưởng
thành trong tình cảm và nhận thức
* Lúc ở sân trường:
- Khơng khí của ngày hội tựu trường: náo
nức, vui vẻ, đông người nhưng cũng rất

trang trọng.
-Ngôi trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm
như đình làng
- Cậu bé cảm thấy mình bé nhỏ, lo sợ vẩn
vơ.
- Hồi hộp chờ nghe tên mình, lúng túng và
dúi vào lịng mẹ khóc.
=> Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến
tâm trạng ngỡ ngàng lo sợ của nhân vật.
* Khi ở trong lớp học:
- Cảm nhận được sự độc lập của bản thân.
- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi
vật, với bạn bè.
- Yêu thầy, mến bạn.
=> Giọng điệu trữ tình, trong sáng: gắn
bó với trường lớp, bạn bè và việc học.

TIẾT 2
* Chuyển ý (2P)
*Những hồi tưởng của nhân vật tôi (33P)
HS đọc đoạn 1
GV: Trong những cảm nhận mới mẻ trên con
đường làng đến trường, nhân vật tôi bộc lộ tâm
trạng gì?
HS: Thích học, u bạn và mái trường
GV chuyển ý: Trên con đường đến trường “tôi”
nao nức, hân hoan cảm thấy mình lớn lên và
muốn khẳng định mình.Cịn lúc ở sân trường
nhân vật tơi có tâm trạng ra sao thì chúng ta tiếp
tục tìm hiểu phần tiếp theo của văn bản.

GV Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2
GV: Em nào có thể khái qt tâm trạng của nhân
vật tơi khi ở sân trường?
HSTLN(3P)
- 4 nhóm trình bày
GV nhận xét, bổ sung.
HS: đọc đoạn 3
GV: Những cảm giác của nhân vật “ tơi” bước
vào lớp học là gì ? Vì sao nhân vât tơi có cảm
giác đó ?
GV: Những cảm giác trong sáng nảy nở trong
lịng tơi là những cảm giác nào ?
Tình yêu, niềm trân trọng sách vở, bàn ghế, lớp
học, thầy học, gắn liền với mẹ và quê hương
GV: Cảm nhận của em về nhân vật “tơi” cũng
chính là tác giả Thanh Tịnh ?
HS: Giàu cảm xúc với tuổi thơ và mái trường
quê hương.
Câu hỏi thảo luận theo cặp – 2 phút:
GV: Dịng chữ: Tơi đi học kết thúc truyện có ý
nghĩa gì?
HS trao đổi, thảo luận và trả lời theo suy nghĩ.
GV bình
3.Tổng kết: Ghi nhớ: SGK
*Tổng kết (8P)
a. Nghệ thuật:
GV: HS nhắc lại một số biện pháp nghệ thuật - Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tân


tiêu biểu, tóm lượt nội dung và rút ra ý nghĩa của trạng

văn bản?
- Ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, hình ảnh
GV liên hệ giáo dục HS
so sánh ghi lại dòng liên tưởng, hồi tưởng
của nhân vật. Giọng điệu trữ tình, trong
sáng.
b.Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Buổi tựu trường đầu
tiên sẽ mãi mãi khơng bao giờ qn trong
kí ức của nhà văn Thanh Tịnh
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P)
* Bài cũ: Đọc lại các văn bản viết về chủ
- GV hướng dẫn một số nội dung bài soạn và bài đề gia đình và nhà trường đã học.
tập về nhà
- Ghi lại ấn tượng, cảm xúc của bản thân
HS ghi lại ấn tượng về buổi tựu trường đầu tiên : về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất.
quang cảnh trường, thầy cô, bạn bè, lớp học…
* Bài mới: Soạn bài: Cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ
E. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
****************************

Tuần: 1

Ngày soạn: 19/08/2018



Tiết PPCT: 3

Ngày dạy: 22/08/2018

Hướng dẫn tự học:
Tiếng Việt: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn
bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: - Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kỹ năng: - Thực hành, so sánh, phân tích, thảo luận.
3. Thái độ:
- Nâng cao ý thức sử dụng đúng tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1P):
Kiểm diện HS
8A1: …………………………………….
8A2: …………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ (3P): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới (41P):
* Vào bài (2P): GV dùng một cái hộp to chứa đựng hộp nhỏ rồi dẫn dắt: Vạn vật trong khơng
gian đều có vật to, vật nhỏ; hình to, hình nhỏ. Vậy thì nghĩa của từ ngữ thì sao? Có từ ngữ
nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp không?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG (18P)

I. TÌM HIỂU CHUNG
Gv yêu cầu HS quan sát sơ đồ trong sgk. (GV treo 1.Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa
bảng phụ vẽ sơ đồ) và trả lời các câu hỏi theo bàn.
hẹp.
? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn * Phân tích ví dụ: Sơ đồ SGK/10
nghĩa của các từ “thú, chim, cá”? Vì sao?
a. Động vật
(thú, chim, cá)


Vì hệ “động vật” bao hàm nghĩa của ba từ kia. Nghĩa
Nghĩa rộng
Nghĩa hẹp
của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ
b. Thú
(voi, hươu)
nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?


Qua phân tích ví dụ em hãy cho biết thế nào là một
Nghĩa rộng
Nghĩa hẹp
từ ngữ có nghĩa rộng, một từ ngữ có nghĩa hẹp?
Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa
* Ghi nhớ: SGK/10
hẹp được không? Tại sao? HS trao đổi, trả lời.
LUYỆN TẬP (19P)
HS làm việc theo tổ:
Tổ 1: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ và mỗi nhóm từ ngữ sau đây.

a-y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, sơ
mi.
b-vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba
càng, bom bi.
Tổ 2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các
từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây:
a-xăng, dầu hoả, khí ga, ma dút, củi, than.
b-hội hoạ, âm nhạc, điêu khắc, văn học.

II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Lập sơ đồ khái quát
Bài 2 : Từ ngữ có nghĩa rộng so với
từ cho trước
a- Từ ngữ nghĩa rộng là chất đốt.
b- Từ ngữ nghĩa rộng là nghệ thuật.
c- Từ ngữ nghĩa rộng là thức ăn.
d- Từ ngữ nghĩa rộng là nhìn.
e- Từ ngữ nghĩa rộng là đánh.


c-canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.
d-liếc, ngắm, nhịm, ngó.
e-đấm, đá, bịch, tát, thụi.
Tổ 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong
phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây:
a- xe cộ
c- hoa quả
b- kim loại
d- (người) họ hàng e- mang
HS đọc câu hỏi và lần lượt trả lời. GV nhận xét, bổ

sung.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P)
GV củng cố nội dung bài học.

Bài 3: Từ ngữ được bao hàm trong
phạm vi nghĩa của từ khác
a- xe cộ: xe máy, xe đạp, …
b- kim loại: chì, sắt, đồng, …
c- hoa quả: táo, lê, vải, …
d- (người) họ hàng: bác, chú, cô.
e- mang: xách, khiêng, …
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Tìm các từ ngữ thuộc cùng
một phạm vi nghĩa trong một bài trong
SGK Sinh học (hoặc Vật lí...). Lập sơ
đồ thể hiện cấp độ khá quát về nghĩa
của các từ ngữ đó.
* Bài mới: Chuẩn bị: Tính thống nhất
về chủ đề của văn bản.

E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………...

Tuần: 1
Tiết PPCT: 4

Ngày soạn: 19/08/2018
Ngày dạy: 22/08/2018



Tập làm văn: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ
thể.
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu và có khả năng bao qt tồn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản (nói, viết ) thống nhất về chủ đề.
3. Thái độ: Thấy được tính thống nhất trong văn bản là vô cùng quan trọng.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS
8A1: …………………………………….
8A2: .........................................................
2. Kiểm tra bài cũ (2P): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới (42P):
* Vào bài (1P): Một văn bản bao giờ cũng có chủ đề, đặc trưng này của văn bản liên hệ mật
thiết với tính mạch lạc, tính liên kết.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
TÌM HIỂU CHUNG (19P)
GV: Yêu cầu HS đọc thầm lại văn bản “Tôi đi học”
GV: Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong
thời thơ ấu của mình? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những
ấn tượng gì trong lịng tác giả?
HS: Trả lời

GV: Chủ đề văn bản “Tôi đi học” là gì?
HS: Kỉ niệm của tác giả về ngày tựu trường.
GV: Qua đây hãy phát biểu chủ đề của văn bản?
HS trả lời theo suy nghĩ, đọc ghi nhớ.
GV: Căn cứ vào đâu em biết văn bản “Tôi đi học” nói
lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu
tiên?
a- Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu
trong lịng nhân vật tơi suốt cuộc đời.
b- Tìm các từ ngữ nêu bật cảm giác mới lạ, xen lẫn bỡ
ngỡ của nhân vật tôi khi cùng mẹ đi đến trường, khi
cùng các bạn bè đi vào lớp?
HS: Trả lời
GV chốt, HS đọc ghi nhớ.

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Chủ đề của văn bản
a. Phân tích ví dụ.
- Văn bản: “Tơi đi học”

LUYỆN TẬP (20P)

II. LUYỆN TẬP

- Chủ đề: kể về những kỉ niệm về
buổi đầu đến trường.
b. Ghi nhớ: Mục 1/SGK 12.
2. Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản.

a. Phân tích ví dụ
Văn bản: “Tôi đi học”
- Nhan đề, từ ngữ, các câu đều nhắc
đến kỉ niệm của buổi tựu trường.
- Các chi tiết, phương tiện, ngôn từ
đều tập trung khắc hoạ, tơ đậm cảm
giác trong sáng nảy nở trong lịng tác
giả.
b. Ghi nhớ mục 2, 3/12


Bài tập 1/13
Cho biết văn bản viết về đối tượng nào và vấn đề gì?
a- Các đoạn trình bày theo một thứ tự nào? Theo em
có thể thay đổi trật tự sắp xếp này được khơng? Vì
sao?
Nêu chủ đề của văn bản trên.
b- Chủ đề ấy được thể hiện trong văn bản, từ việc
miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của người dân. Hãy
chứng minh điều đó:
c- Tìm các từ ngữ, các câu tiêu biểu thể hiện chủ đề
của văn bản?
HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. Nhận xét, tổng
kết.
Bài tập 2/ 14
HS đọc và phát hiện, GV sửa chữa, tổng kết.
Bài 3 /14.
HS đọc và phát hiện -> GV sửa chữa, tổng kết

Bài 1/13.

- Đối tượng: Rừng cọ q tơi.
- Trình bày theo thứ tự: nhan đề, giới
thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của
cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
- Chủ đề: Rừng cọ và tình cảm yêu
mến của tác giả đối với cây cọ.
- Các từ ngữ: Rừng cọ, lá cọ, búp cọ,
thân cọ, tầu lá cọ …

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P)
- Học bài, hoàn tất bài tập tr 14 SGK.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Viết một đoạn văn bảo đảm
tính thống nhất về chủ đề vbản theo
chủ đề tự chọn
* Bài mới: Chuẩn bị: Bố cục văn bản

Bài 2/14:
Không đảm bảo tính thống nhất, bỏ ý
b (đặc trưng của văn chương),và d
Bài 3/14:
Nên bỏ câu c, h và viết lại câu b: Con
đường quen thuộc mọi ngày dường
như bỗng trở nên mới lạ!

E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×