Tải bản đầy đủ (.docx) (180 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 180 trang )

Trường THCS
Tuần 1
Ngày soạn:18/08/2017
Ngày dạy:22/08 (7C,7D )

CHƯƠNG I :

Giáo viên:

ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC.
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 1 -Tuần 1:
HAI GĨC ĐỐI ĐỈNH.

I.MỤC TIÊU :
HS hiểu được khái niệm về hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc
đối đỉnh.
Biết cách vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước, biết nhận biết các góc
đối đỉnh trong một hình bất kỳ.
HS tích cực học tập
II.CHUẨN BỊ :
-

GV : Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu,
- HS : Thước thẳng, thước đo góc.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

1. Ổn định:
Sĩ số: 7C…………………….7D…………….
2. Kiểm tra bài cũ:
Đồ dùng học tập của HS


3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG I
Giới thiệu nội dung chương I. Cụ thể
- HS nghe GV hướng dẫn.
1) Hai góc đối đỉnh.
- HS mở mục lục (tr.143 SGK) để theo dõi.
2) Hai đường thẳng vng góc.
3) Các góc tạo bởi một đường thẳng
cắt hai đường thẳng khác.
4) Hai đường thẳng song song.
5) Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song
song.
6) Từ vng góc đến song song.
7) Khái niệm định lý.
Hoạt động 2 : THẾ NÀO LÀ HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH ?.
- Cho HS quan sát hình vẽ trên bảng - HS quan sát hình vẽ và cho nhận xét.
y'
phụ.
x
- GV giới thiệu O1 và
O 3 có mỗi
2
3
1
O
cạnh của góc này là tia đối của một

y
x'
cạnh của góc kia. Ta nói : O1 và O3 là
hai góc đối đỉnh.
B
b

A
- Góc M1 và M2 ; A và B khơng phải là
c
1
2
hai góc đối đỉnh.
M
d
a
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- HS trả lời như định nghĩa ở SGK.
- Yêu cầu HS làm (?2) SGK.
- Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo - HS : Có. Vì tia Oy’ là tia đối của tia Oy và

Giáo án Hình học 7

Trang 1


Trường THCS

thành mấy cặp góc đối đỉnh ?
- Quay lại giải thích vì sao hai


Giáo viên:

tia Ox’ là tia đối của tia Ox.
- HS : Sẽ tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.

góc M1 và M2 khơng phải là hai góc - HS thực hiện vẽ góc đối đỉnh với góc xOy
đối đỉnh.
cho trước.
Hoạt động 3 : TÍNH CHẤT CỦA HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
-Yêu cầu hs thực hiện (?3)

- Hs : dự đoán
1 HS lên bảng đo và ghi lại kết quả đo và so
sánh
y'

x

2
Gv: Dựa vào t/c của hai góc kề bù,
3
1
4 O
-Giải thích vì sao O1 = O3 bằng suy
y
x'
luận
-Có nhậm xét gì về tổng O1 + O2 ?
HS : Ta có : O1 + O2 = 1800 (Vì là 2 góc kề

Vì sao?
bù) (1)
Tương tự: O2 + O3
O2 + O3 = 1800 (Vì là 2 góc kề bù) (2)
Từ(1) và (2) suy ra điều gì?
Từ (1) và (2)  O1 + O2 = O2 + O3

O1 = O3
* Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP - LUYỆN TẬP

- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy - Khơng. Cho ví dụ bằng hình vẽ.
y
hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ?
x'
y'

Bài tập 1(SGK-82)

- Bài tập 2 ( SGK-82 )

O
x

Bài tập 1(SGK-82)
a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối
đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và
cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối
đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và

cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
- Bài tập 2 ( SGK-82 )
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia
đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai
góc đối đỉnh.
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành
hai cặp góc đối đỉnh.
Hoạt động 5 : DẶN DỊ

- Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh, học cách suy luận.
- Làm BT 3,4,5/tr.82 SGK.
Giáo án Hình học 7

Trang 2


Trường THCS

Giáo viên:

- BT 1,2,3/tr.73,74 SBT.
Tuần 1:
Ngày soạn: 20/8/2017
Ngày giảng: 24/8(7C), 25/8(7D)

Tiết 2 - LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU :

- HS hiểu được khái niệm về hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc
đối đỉnh.

- Biết cách vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước, biết nhận biết các góc
đối đỉnh trong một hình bất kỳ.
- HS tích cực tham gia học tập
II.CHUẨN BỊ :

- GV : Bảng phụ + Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu,
- HS : thước thẳng, thước đo góc.
II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

1. Ổn định:
Sĩ số: 7C…………………….7D…………….
2.Kiểm tra bài cũ: Theo hoạt động 1
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1 : KIỂM TRA VÀ CHỮA BÀI TẬP
- HS1 : Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Vẽ - HS1 : Trả lời, vẽ hình, ghi ký hiệu
hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
- HS2 : Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh ?
Vẽ hình và bằng suy luận hãy giải thích vì - HS2 : Trả lời, vẽ hình và ghi các
sao 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
bước suy luận.
- HS3 : Chữa BT5, tr.82, SGK.
- HS3:
a) Dùng thước đo góc vẽ
-GV:Yêu cầu học sinh đọc đề bài
ABC = 560.
A

Cả lớp thực hiện vào vở
Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện
56
C

B

C'
A'

b)Vẽ tia đối BC’ của tia BC.
- Cho lớp nhận xét và đánh giá kết quả.

Ta có : ABC’ = 1800 – CBA (2 góc
kề bù)
=> ABC’ = 1800 – 560 = 1240
c) Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA.
Ta có : C’BA’ = 1800 – ABC’
(vì 2 góc kề bù)

Giáo án Hình học 7

Trang 3


Trường THCS

Giáo viên:

C’BA’ = 1800 – 1240 = 560.

Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
- Bài tập 6 ( tr.83- SGK)
Bài tập 6-SGK
+ Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và
+ Vẽ góc 470. Vẽ tia đối Ox’,
tạo thành góc 470, ta làm thế nào ?
Oy’ của tia Ox, Oy.
+ Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
+ HS vẽ hình :
y'

2

3

1 47

O4

x'

x
y

- Biết số đo O1, ta có thể tính được
góc O3 khơng ? Vì sao ?
- Biết số đo O1, ta có thể tính được O2
khơng ? Vì sao ? Từ đó tính O4 được
khơng ? Vì sao ?


Giải :
Ta có : O1 = O3 = 470 (t/c 2 góc đối
đỉnh)
mà : O1 + O2 = 1800 (2 góc kề bù)
nên : O2 = 1800 – O1
= 1800 – 470 = 1330

- Bài tập 7( tr.83 - SGK)
Cho HS hoạt động nhóm.

Ta có : O2 = O4 (t/c 2 góc đối đỉnh)
Bài tập 7 - SGK
z

x'

y
3
4

2

O
5

1
6

y'


Gọi đại diện các nhóm lên kiểm tra kết quả

x

z'

+ Giải :
O1 = O4 (đối đỉnh)

GV: nhận xét sự đúng sai của các nhóm

O2 = O5 (đối đỉnh)
O3 = O6 (đối đỉnh)
xOz = x’Oz’ (đối đỉnh)
yOz’ = z’Ox (đối đỉnh)
xOx’ = z’Oy (đối đỉnh)
xOx’ = yOy’ = zOz’ = 1800

Giáo án Hình học 7

Trang 4


Trường THCS

Giáo viên:

- Bài tâp 8 (tr.83- SGK)
Gọi một học sinh đọc đề bài
Yêu cầu hai học sinh lên bảng thực hiện


Bài tập 8- SGK
- Hai HS lên bảng vẽ hình.
y

z

y

y'

70

? hai góc bằng nhau có đối đỉnh khơng

- Bài tập9( tr.83- SGK)
-Muốn vẽ góc xAy ta làm thế nào?

x

70
70
O

x

70
O

x'


Trả lời: Hai góc bằng nhau chưa chắc
đã đối đỉnh.
Bài tập 9- SGK
- Vẽ tia Ax
- Dùng êke để vẽ tia Ay sao cho:
xAy = 900
y

x'

x

A

y'

Vẽ các tia đối để tạo ra các cặp góc đối
Cho HS tìm thêm các cặp góc vng khơng đỉnh.
đối đỉnh khác.
Cặp góc vng khơng đối đỉnh như :
xAy và xAy’ ; xAy và yAx’ : yAx’
và x’Ay’ ; y’Ax’ và y’Ax
Hoạt động 3 : DẶN DỊ
- Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
- Làm bài 10 tr.83 SGK.
- Bài 4,5,6 tr.74 SBT.

Giáo án Hình học 7


Trang 5


Trường THCS
Tuần 2:
Ngày soạn: 23/8/2017
Ngày giảng: 29/8( 7C,7 D)

Giáo viên:

Tiết 3- HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC
I.MỤC TIÊU :

HS hiểu được khái niệm về hai đường thẳng vng góc với nhau. Nắm vững
tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b  a. Hiểu và biết vẽ
một đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Biết cách vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vng góc với
một đường thẳng cho trước.
- HS tích cực học tập
-

II.CHUẨN BỊ :

- GV : Bảng phụ + Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu,
- HS : thước thẳng, êke, thước đo góc.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định :
Sĩ số: 7C…………………….7D…………….

2. Kiểm tra bài cũ: Theo hoạt động 1

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1 : KIỂM TRA
- Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Nêu tính - HS lên bảng trả lời định nghĩa, tính chất
chất của 2 góc đối đỉnh.
và vẽ hình.
0
Vẽ xAy = 90 .
y
Vẽ x’Ay’ đối đỉnh với xAy.
x’Ay’ và xAy là 2 góc đối đỉnh nên
xx’ và yy’ là 2 đường thẳng cắt nhau x'
x
A
tại A và tạo thành 1 góc vng. Ta nói
đường thẳng xx’ và yy’ vng góc với
y'
nhau.
Hoạt động 2 : THẾ NÀO LÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC ?
- Cho HS làm (?1)
HS cả lớp gấp giấy 2 lần như hình 3a, 3b và
y
rút ra nhận xét : Các nếp gấp là hình ảnh
của 2 đường thẳng vng góc và 4 góc tạo
thành đều là góc vng.
x'


x

O

y'

- Cho HS tập suy luận bài (?2)
0
HS dựa vào BT9, tr.83 đã chữa để nêu (?2) có xOy=90 (theo đk cho trước )
cách suy luận.
y’Ox= 1800- xOy = 900 (theo t/c hai góc kề
Giáo án Hình học 7

Trang 6


Trường THCS

Giáo viên:

- Thế nào là 2 đường thẳng vuông bù )
góc ?
⇒ y’Ox = 1800- 900 = 900

- Giới thiệu ký hiệu 2 đường thẳng
Có x’Oy = y’Ox = 900 (theo t/c hai góc đ.đ )
vng góc.
- HS : Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau
và trong các góc tạo thành có 1 góc vng
nên được gọi là 2 đường thẳng vng góc.

- Ký hiệu : xx’  yy’
Hoạt động 3 : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC
- Muốn vẽ 2 đường thẳng vng góc, - Ta có thể vẽ như BT9, tr.83.
ta làm thế nào ?
- Gọi 1 HS làm (?3)
(?3)HS dùng thước thẳng vẽ phác 2 đường
thẳng a và a’ vng góc nhau và viết ký hiệu
a'

O

a

Ký hiệu : a  a’
- Cho HS hoạt động nhóm (?4), yêu - * Trường hợp điểm O cho trước nằm trên
cầu HS nêu vị trí có thể xảy ra giữa đ.thẳng a.
* Trường hợp điểm O cho trước nằm
điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình
ngồi đ.thẳng a.
theo các trường hợp đó.
(HS quan sát cách vẽ và thực hiện theo)
- Thừa nhận tính chất.
- Tính chất : Có một và chỉ một đường
thẳng a’ đi qua điểm O và vng góc với
một đường thẳng a cho trước.
Hoạt động 4 : ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG
- Bài toán : Cho đoạn thẳng AB. Vẽ - HS lần lượt vẽ hình vào tập.
d
trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường
thẳng d vng góc với AB.

GV giới thiệu đường thẳng d được gọi
là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

A

I

B

- Vậy đường trung trực của một đoạn
thẳng là gì ?

- Định nghĩa : Đường thẳng vng góc
- GV giới thiệu điểm A và B đối xứng với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó
qua đường thẳng d. Yêu cầu HS nhắc được gọi là đường trung trực của đoạn
thẳng đó.
lại.
- Muốn vẽ đường trung trực của một - HS nhắc lại điểm đối xứng qua đường
Giáo án Hình học 7

Trang 7


Trường THCS

Giáo viên:

đoạn thẳng ta làm như thế nào ? Làm thẳng.
BT 14 tr.8. SGK.
- Ta có thể dùng thước thẳng và êke để vẽ

đường trung trực của một đoạn thẳng. HS
thực hiện BT.
Hoạt động 5 : DẶN DÒ
- Học thuộc định nghĩa và tính chất hai đường thẳng vng góc, đường trung trực của
một đoạn thẳng. Biết vẽ hình theo yêu cầu.
- Làm BT 13,14,15 tr.86 SGK.
- BT 10,11 tr.75 SBT.

Giáo án Hình học 7

Trang 8


Trường THCS

Giáo viên:

Tuần 2:
Ngày soạn: 26/8/2017
Ngày giảng: 31/8( 7C) ; 01/9(7D)

Tiết4 :LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU :

- HS giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vng góc với nhau
- Biết cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vng góc với một
đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng.Bước đầu tập suy luận.
II.CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ + Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu,

- HS : thước thẳng, êke, thước đo góc
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:SS: 7C…………………….7D…………….

2. Kiểm tra bài cũ: Theo hoạt động 1
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1 : KIỂM TRA
- HS1 : Thế nào là 2 đường thẳng - HS1 : Trả lời định nghĩa 2 đường thẳng
vng góc ? Cho đường thẳng xx’ và vng góc. Dùng thước vẽ đường thẳng xx’,
điểm O thuộc xx’, hãy vẽ đường thẳng xác định điểm O  xx’ và dùng êke vẽ
yy’ đi qua O và vng góc với xx’.
đường thẳng yy’  xx’ tại O.
- HS2 : Thế nào là đường trung trực
của một đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng - HS2 : Trả lời định nghĩa đường trung
AB = 4 cm, hãy vẽ đường trung trực trực của một đoạn thẳng. Dùng thước vẽ
của đoạn thẳng AB.
đoạn thẳng AB = 4 cm, xác định điểm O
sao cho OA = 2 cm, dùng êke vẽ đường
thẳng đi qua O và vng góc với AB.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
- BT 15 tr.86. SGK.
- HS lên làm bài
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài toán
* Nếp gấp zt  xy tại O.
Yêu cầu cả lớp thực hiện
* Có 4 góc vng là xOz, zOy, yOt, tOx.

Gọi HS nhận xét kết quả.
Hình a) : a  a’
- BT 17. tr.87. SGK. (Có bảng phụ)
Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm
tra. HS cả lớp quan sát và nêu nhận xét.
a

O

a'

Giáo án Hình học 7

Trang 9


Trường THCS

Giáo viên:

a'

a

b) : a  a’.
c) : a  a’
a'

GV: Kết luận
a


- BT 18( tr.87)
Yêu cầu học sinh học sinh thực hiện
theo từng bước . đồng thời làm mẫu
trên bảng
- HS làm theo các bước :
* Dùng thước đo góc vẽ xOy = 450.
* Lấy điểm A bất kỳ nằm trong xOy.
* Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A và
vng góc với Ox.
* Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A và
vng góc với Oy.
d2

y
C

- BT 20. tr.87. SGK.

A

+ GV lưu ý còn một trường hợp :

45
x

B

O


d1

* Trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
d2

C

d1

A

B
O2

O1

d1

A

d2

B
O1

C
O2

+ Trong 2 hình vẽ bên, em có nhận xét
* Trường hợp 3 điểm A, B, C khơng thẳng

gì về vị trí của 2 đường thẳng d1 và d2
trong trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
hàng và A, B, C không thẳng hàng ?

Giáo án Hình học 7

Trang 10


Trường THCS

Giáo viên:

d1

d2

A
C
O1

B

O2

GV chốt lại ,yêu cấu học sinh ghi vào
vở
+ Trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng thì
d1 // d2.
+ Trường hợp 3 điểm A, B, C khơng thẳng

hàng thì d1 cắt d2 tại 1 điểm.
Hoạt động 3 : DẶN DỊ
- Học thuộc định nghĩa và tính chất hai đường thẳng vng góc.
- Xem lại các BT đã làm.
- BT 10,11,12,13 (75 . SBT)

Giáo án Hình học 7

Trang 11


Trường THCS
Tuần 3:
Ngày soạn: 29/8/2017
Ngày giảng: 07/9(7C) 08/9(7D)

Giáo viên:

Tiết 5 : CÁC GÓC TẠO BỞI
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG.
I.MỤC TIÊU:

- HS hiểu được tính chất hai đường thẳng bị cắt bởi một cát tuyến.
- Có kỹ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng
phía.
- Bước đầu tập suy luận
II.CHUẨN BỊ:

- GV : Bảng phụ + Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu
- HS : thước thẳng, êke, thước đo góc.

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
SS: 7C…………………….7D…………….
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1 : GÓC SO LE TRONG – GÓC ĐỒNG VỊ
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện yêu - HS thực hiện theo yêu cầu :
c
cầu :
a
+ Vẽ 2 đường thẳng phân biệt a và b.
A3 2
4 1
+ Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng
a và b lần lượt tại A và B.
3 2
b
4 B1
+ Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A,
bao nhiêu góc đỉnh B.
Có 4 góc đỉnh A và 4 góc đỉnh B.
- HS nhận biết :
- GV giới thiệu 2 cặp góc so le trong, + Cặp góc so le trong : A1 và B3 ; A4 và B3.
bốn cặp góc đồng vị và giải thích rõ + Cặp góc đồng vị : A 1 và B1 ; A2 và B2 ; A3
và B3 ; A4 và B4

hơn các thuật ngữ trên.
- Làm (?1).
Gọi HS lên bảng vẽ hình và xác định - HS lên bảng vẽ hình và xác định các cặp
các cặp góc so le trong và các cặp góc góc so le trong và các cặp góc đồng vị.
đồng vị.
c

3

2A
4

a

1
3

b

2

4B 1

- Đưa bảng phụ có BT 21. tr.89
Giáo án Hình học 7

Trang 12


Trường THCS


Giáo viên:
R

a) IPO và POR là một cặp góc so le trong.
N

P

O

T

I

b) OPI và TNO là một cặp góc đồng vị.
c) PIO và NTO là một cặp góc đồng vị.
d) OPR và POI là một cặp góc so le trong.

? Em hãy các cặp góc đồng vị ,các
cặp góc so le trong
Hoạt động 2 : TÍNH CHẤT
- Làm (?2) bằng hình thức hoạt động - Một HS đọc đề bài, sao đó cho HS hoạt động
nhóm.
nhóm.
Giải :
c
a) Có A4 và A1 là 2 góc kề bù
 A1 = 1800 – A4 = 1800 – 450 = 1350
3 2

4 1A
a
Tương tự : B3 = 1800 – B2 (T/c 2 góc kề bù)
 B3 = 1800 – 450 = 1350
3 2
b
4 B 1
 A1 = B3 = 1350
b) A2 = A4 = 450 (vì đối đỉnh)
B4 = B2 = 450 (vì đối đỉnh)
 A2 = B2 = 450 (góc đồng vị)
c) Ba cặp góc đồng vị cịn lại là :
+ A1 = B1 = 1350
+ A3 = B3 = 1350
+ A4 = B4 = 450
- Trình bày tính chất (SGK)
- Tính chất :(SGK)
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ
- BT22 (tr.89. SGK)
- HS đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp
* GV đưa BT lên bảng phụ, yêu góc đồng vị trên hình vẽ.
c
cầu HS lên bảng điền tiếp số đo ứng
với các góc cịn lại.
2
3
A
1
4
a

* GV giới thiệu cặp góc trong cùng
40
40
phía : A1 và B2 . HS tìm tiếp các cặp
3 2
b
4 B 1
góc trong cùng phía khác ?
* Nhận xét về tổng của 2 góc trong
* Cặp góc trong cùng phía cịn lại là : A4 và B3
cùng phía.
.
* Ta có : A1 + B2 = A4 + B3 = 1800
Hoạt động 4 : DẶN DÒ
- Học thuộc t/c đường thẳng cắt hai đường thẳng khác, xác định các loại góc.
- Làm BT 23 tr.89 SGK.
- BT 16,17,18,19,20 tr.76,77 SBT.

Giáo án Hình học 7

Trang 13


Trường THCS
Tuần 4:
Ngày soạn: 10/9/2017
Ngày giảng: 13/9(7C); 13/9(7D)

Giáo viên:


Tiết 6 : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I.MỤC TIÊU:

- HS ôn lại khái niệm về 2 đường thẳng song song, công nhận dấu hiệu nhận
biết 2 đường thẳng song song.
- Biết cách vẽ một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng
cho trước và song song với một đường thẳng đó. Biết dùng êke và thước thẳng
đề vẽ 2 đường thẳng song song.
- Có ý thức cao với mơn học
II.CHUẨN BỊ:

- GV : Bảng phụ + Thước thẳng, êke, phấn màu
- HS : bút viết bảng, thước thẳng, êke.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định:
SS: 7C…………………….7D…………….
2. Kiểm tra bài cũ: Theo hoạt động 1
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1 : KIỂM TRA
- HS : Nêu tính chất các góc tạo bởi - HS : Lên bảng trình bày tính chất.
một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Cho hình vẽ, điền tiếp vào hình số đo Vận dụng :
các góc cịn lại.
65
3 2
A 115

4

115 1
65
65

3 2
A
4

115
1
3

B 2 115
4 1

115

3

B 2 115
4 1
65

Hoạt động 2 : NHẮC LẠI KIẾN THỨC LỚP 6.
- Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6 trong - * Hai đường thẳng song song là 2 đường
SGK.
thẳng khơng có điểm chung.
* Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt

- Cho 2 đường thẳng a và b, làm thế nào nhau hoặc song song với nhau.
để biết đường thẳng a có song song với - HS có thể :
đường thẳng b hay khơng ?
+ Ước lượng bằng mắt nếu đường thẳng
a
a và b không cắt nhau thì a song song b.
+ Ta có thể dùng thước kéo dài mãi 2
b
đường thẳng, nếu chúng không cắt nhau thì
GV : Các cách trên chỉ cho ta nhận a song song b.
xét trực quan mà thôi, để cho chính xác
ta cần phải dựa vào dấu hiệu nhận biết 2
đường thẳng song song.
Hoạt động 3 : DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Giáo án Hình học 7

Trang 14


Trường THCS

Giáo viên:

- Cho Hs làm (?1).
GV đưa bảng phụ có hình :
d
g

c

90

a
45
b

80

e

45

b)

a)

p
60

m
60

n

- HS dự đốn : a song song b ; m song
song n ; d không song song với e.
* Hình a : cặp góc cho trước là cặp góc
so le trong cùng có số đo là 450
* Hình b : cặp góc cho trước là cặp góc
so le trong nhưng có số đo khơng bằng

nhau.
* Hình c : cặp góc cho trước là cặp góc
đồng vị và chúng có cùng số đo là 600.

c)

- GV: Qua bài toán trên ta thấy rằng nếu
một đường thẳng cắt 2 đường thẳng khác
tạo thành một cặp góc so le trong bằng
nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng
nhau thì 2 đường thẳng đó song song - HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết 2 đường
thẳng song song.
nhau.
Đó chính là dấu hiệu để nhận biết 2
đường thẳng song song.
- Hai đường thẳng a và b song song với
nhau được ký hiệu là a // b.
- GV trở lại hình vẽ 2 đường thẳng a và
b. Hãy kiểm tra bằng dụng cụ để xem a - HS làm theo gợi ý của GV.
c
có song song với b hay khơng ?
a
a

b

b

* Vẽ đường thẳng c bất kỳ.
* Đo cặp góc so le trong (hoặc cặp góc

đồng vị).
* So sánh số đo rồi nêu nhận xét.

Hoạt động 4 : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
- GV đưa bài(?2) và một số cách vẽ 2 - HS quan sát.
đường thẳng song song lên màn hình.
- HS trao đổi nhóm.
- Cho HS trao đổi nhóm để làm bài (?2). - * Dùng góc nhọn 600 của êke để vẽ 2
- Gọi đại diện HS lên bảng thực hiện.
góc so le trong bằng nhau.
* Dùng góc nhọn 600 của êke để vẽ 2
góc đồng vị bằng nhau.
BT25( tr9- SGK)
+ Vẽ đường thẳng a bất kỳ và đi qua A.
+ Vẽ một cát tuyến đi qua điểm B và
cắt đường thẳng a, đồng thời hợp với a
? Làm thế nào để vẽ được đường một góc 600.
thẳng a // b
+ Qua B vẽ đường thẳng b hợp với cát
tuyến một góc so le trong là 600.
+ Ta có a // b.
Giáo án Hình học 7

Trang 15


Trường THCS

Giáo viên:
c

B

b

60
60
A

a

Hoạt động 5 : CỦNG CỐ
Yêu cầu hs làm bài 24-tr91

a)Hai đường thẳng a,b song song với nhau
được ký hiệu là a//b

-Thế nào là hai đường thẳng song song?

b)Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a ,b

Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng

và trong các góc tạo thành có một cặp góc

song song?

so le trong bằng nhau thì a//b
Hoạt động 6:

DẶN DỊ


-Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
-Bài tập 26,27-tr 91

Giáo án Hình học 7

Trang 16


Trường THCS
Tuần 4:
Ngày soạn: 10/9/2017
Ngày giảng: 13/9(7C); 13/9(7D)

Giáo viên:

Tiết 7 : LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU:

- HS nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- Biết cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho
trước và song song với một đường thẳng đó.
- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song
II.CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ + Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu
HS : thước thẳng, êke, thước đo góc, ơn dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song
song.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
SS: 7C…………………….7D…………….

2. Kiểm tra bài cũ: Theo hoạt động 1
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1 : KIỂM TRA
- HS : Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường - HS lên bảng trả lời và vẽ hình theo yêu
thẳng song song. Cho đường thẳng a và cầu.
điểm A nằm ngoài đường thẳng a, hãy vẽ
đường thẳng b đi qua A và song song với
a.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
- HS vẽ hình và trả lời.
A
x
- Bài 26(tr.91)
120
Gọi HS đọc bài và lên bảng vẽ hình.
120
- GV: Nhận xét sự đúng sai
y
B

- Bài 27(tr.91)

Ax và By có song song với nhau vì
đường thẳng AB cắt Ax, By tạo thành cặp
góc so le trong bằng nhau (=1200).
- HS đọc đề và vẽ hình.

D'

A

D

-Bài tốn cho biết điều gì? u cầu ta điều
B
gì?
C
-Muốn vẽAD//BC ta làm thế nào?
+ Vẽ đường thẳng qua A và song song
-Muốn có AD=BC ta làm thế nào?
với BC. (Vẽ 2 góc so le trong bằng nhau)
+ Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao
cho AD = BC.
-Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và
+ Ta có thể vẽ được 2 đoạn AD và AD’
AD=BC
cùng song song với BC và bằng BC.
- Bài28( tr.91)
Giáo án Hình học 7

Trang 17


Trường THCS

Giáo viên:


Cho HS đọc đề bài và cùng hoạt động - HS trình bày trên bảng nhóm.
nhóm.
+ Vẽ đường thẳng xx’.
+ Trên xx’ lấy điểm A bất kỳ.
y
y'
B
+ Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A và
60
tạo với Ax một góc 600.
60
x'
x
A
+ Trên c lấy điểm B bất kỳ ( B  A)
+ Dùng êke vẽ y’BA = 600 ở vị trí so le
HDẫn Học Sinh vẽ ở cả 2 trường hợp.
trong với xAB.
+Vẽ tia đối Bycủa tia By’, ta có yy’ // xx’.
- Bài 29( tr92)
+ Yêu cầu HS1 lên bảng vẽ xOy và điểm
- Vẽ góc nhọn xOy và điểm O’,
O’.
+ Gọi HS2 lên bảng vẽ tiếp O’x’ // Ox và
- Vẽ góc nhọn x’O’y’có O’x //Ox ;
O’y’ // Oy.
O’y’//Oy
So sánh ta thấy xOy = x’O’y’.
x
x'


+ Còn vị trí nào khác của điểm O’ đối với
góc xOy ?

O

O'
y'
y

Cịn trường hợp điểm O’ nằm ngồi xOy.
x

x'

O

+ Hãy dùng thước đo góc kiểm tra

O'

y
y'

xem các góc xOy và x’O’y’ có bằng nhau
HS lên bảng đo và nêu nhận xét.
khơng ?
Hoạt động 3 : DẶN DÒ
- Xem lại các BT đã làm.
- Bài 30, tr92, SGK.

- Bài 24,25,26, tr.78, SBT.

Giáo án Hình học 7

Trang 18


Trường THCS
Tuần 4:
Ngày soạn: 11/9/2017
Ngày giảng: 14/9(7C); 15/9(7D)

Giáo viên:

Tiết 8 :
TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I.MỤC TIÊU:

-

HS hiểu được nội dung tiên đề Ơclit.

-

Nắm tính chất của 2 đường thẳng song song.

- Biết cách tính số đo của các góc cịn lại khi biết số đo của một góc.
II.CHUẨN BỊ :
-


GV : Bảng phụ + Thước thẳng, êke, thước đo góc, phấn màu

-

HS : thước thẳng, êke, thước đo góc.

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
SS: 7C…………………….7D…………….

2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1 : TIÊN ĐỀ ƠCLIT
Yêu cầu cả lớp thực hiện : Cho điểm M - HS cùng thực hiện, chọn 1 em lên bảng
không thuộc đường thẳng a, vẽ đường vẽ hình theo trình tự đã được học ở bài
thẳng b đi qua M và b // a.
trước.
M

b

60
60
a
- Yêu cầu HS khác lên bảng vẽ cách
khác và nhận xét kết quả.

- HS khác lên bảng vẽ cách khác, nhận xét
đường thẳng vừa vẽ trùng với đường thẳng
b ban đầu.

b
M

- Đề vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a,
ta có nhiều cách vẽ. Nhưng liệu có bao
nhiêu đường thẳng qua M và song song
với đường thẳng a ?
- Tiên đề Ơclit.
- Cho HS đọc mục “Có thể em chưa
biết”

a

- HS tiếp cận với Tiên đề Ơclit : Qua một
điểm ở ngồi một đường thẳng chỉ có
một đường thẳng song song với đường
thẳng đó.
M

b

a

M  a ; M  b và b // a là duy nhất.
Giáo án Hình học 7


Trang 19


Trường THCS

Giáo viên:
Hoạt động 2 : TÍNH CHẤT CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

- Cho HS thực hiện (?) SGK và gọi lần - HS lần lượt vẽ hình và nhận xét : cặp góc
lượt HS lên bảng thực hiện.
so le trong bằng nhau, cặp góc đồng vị bằng
nhau.
c

4

- Qua bài tốn trên em có nhận xét gì?

3
4

3 A 2

b

1

2

B1


a

- HS kiểm tra lại bằng cách đo trực tiếp - Nhận xét : Nếu một đường thẳng cắt 2
đường thẳng song song thì :
và từ suy luận.
* Hai góc so le trong bằng nhau.
* Hai góc đồng vị bằng nhau.
* Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
c
- Bài 34( tr.94).
3A
b
2
Tóm tắt :
37 4
1
a //b ;AB  a = {A}

3 2 37
Cho AB  b = {B}
4 B 1
a
A4 = 370
Tìm

a) B1 = ?
b) So sánh A1 và B4.
c) B2 = ?


- Bài 32(tr.9)
Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Gọi học sinh trả lời
GV: nhận xét

Giải :
a) Vì a // b, theo tính chất của 2 đường
thẳng song song ta có B1 = A4 = 370 ( cặp
góc so le trong)
b) Vì a // b, ta có A4 và A1 là 2 góc kề bù
nên :
A1 = 1800 – A4 = 1800 – 370 = 1430
 A1 = B4 = 1430 ( cặp góc đồng vị)
c) B2 = A1 = 1430 (cặp góc so le trong)
hoặc B2 = B4 = 1430 ( góc đối đỉnh)
- HS trả lời :
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Sai.
d) Sai.

- Bài 33(tr.94).
GV: yều cầu học sinh đứng tại chỗ phát - HS phát biểu :
biểu
a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Hoạt động 4 : DẶN DỊ
- Học thuộc Tiên đề Ơclit và tính chất của 2 đường thẳng song song.

- Làm bài 31,35 tr.94 SGK.
- Bài 27,28,29 tr.78,79 SBT.
Giáo án Hình học 7

Trang 20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×