Tuần 1
Tiết PPCT: 1
Ngày soạn: ...../......./20....
Ngày giảng:......./....../ 20.....
Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Tiếp theo)
CHƯƠNG I
CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA –TINH
(TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX)
Bài 1: NHẬT BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:
- Hiểu rõ những cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868.
- Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu
tranh của giai cấp vô sản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX.
2. Về thái độ:
- Giúp HS nhận thức rõ vai trị ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự
phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ
nghĩa đế quốc.
3. Về kĩ năng:
- Giúp HS nắm vững khái niệm “cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện
có liên quan đến bài học. Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh tư liệu rút ra nhận xét đánh giá.
4. Định hướng năng lực hình thành:
* Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
* Năng lực chuyên biệt:
- Tái tạo kiến thức cơ bản bài học: nội dung cải cách Minh Trị 1868, những biểu hiện
chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa…
- Lập bảng thống kê các nội dung cải cách Minh Trị 1868.
- Nhận xét, đánh giá công cuộc cải cách Minh Trị 1868 trong cái nhìn so sánh, đối chiếu
tình hình Việt Nam, Thái Lan…
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH.
1. Giáo viên:
- Lược đồ sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
1
- Bản đồ thế giới
- Tranh ảnh về nước Nhật đầu thế kỉ XX.
2. Học sinh:
- Đọc SGK, tìm hiểu về Thiên Hồng Minh Trị
- Tìm hiểu về nước Nhật hiện nay.
III. CÁC PHƯƠNG, PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
- Trao đổi đàm thoại và phát vấn.
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đọc tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 11
- Chương trình Lịch sử lớp 11 bao gồm các phần:
+ Lịch sử thế giới cận đại phần tiếp theo
+ Lịch sử thế giới hiện đại từ 1917 – 1945.
+ Lịch sử Việt Nam từ 1858 – 1918.
2. Giới thiệu bài mới:
Cuối TK XIX đầu XX hầu hết các nước châu Á đều ở trong tình trạng chế độ phong
kiến khủng hoảng suy yếu, bị các đế quốc phương Tây xâm lược và trở thành thuộc địa. Trong
bối cảnh chung đó Nhật Bản vẫn giữ được độc lập và phát triển nhanh chóng về kinh tế, trở
thành một nước đế quốc duy nhất ở châu Á. Vậy tại sao Nhật Bản đã thoát khỏi sự xâm lược
của các nước phương Tây, trở thành một cường quốc đế quốc? Để hiểu được vấn đề này,
chúng ta cùng tìm hiểu bài 1: Nhật Bản.
3.Tiến trình dạy – học bài mới:
Hoạt động thầy - trò
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu Nhật Bản từ đầu thế kỷ 1.Tìm hiểu Nhật Bản từ đầu thế kỷ
XIX đến trước 1868 (GV tổ chức HS làm việc cá XIX đến trước 1868
nhân/cả lớp)
-GV: Giới thiệu khái quát về nước Nhật cuối TK
XIX và chế độ Mạc Phủ.
Vị trí của Nhật Bản : Một quần đảo ở Đông Bắc Á
trải dài theo hình cánh cung bao gồm các đảo lớn nhỏ
trong đó có 4 đảo lớn : Hơnsu, Hokkaiđo, Kyusu, và
2
Sikôku. Nhật Bản nằm giữa vùng biển Nhật Bản và
nam Thái Bình Dương, Phía Đơng giáp Bắc Á và Nam
Triều Tiên .
- Diện tích : 374.000 km2 . Vào nửa đầu thế kỉ XIX
chế độ phong kiến Nhật Bản khủng hoảng suy yếu.
* Đến giữa TK XIX chế độ phong
- GV: Giải thích chế độ Mạc Phủ?
kiến Nhật Bản lâm vào khủng hoảng,
Vua Nhật được tơn là Thiên Hồng có vị trí tối cao suy yếu trầm trọng.
song quyền lực thực tế nằm trong tay tướng qn
(Sơgun) đóng ở phủ chúa – Mạc Phủ. Năm 1603 dịng
họ Tơkưgaoa nắm chức vụ tướng quân ,vì thế thời kì
này ở Nhật Bản gọi là chế độ Mạc Phủ
- GV: Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Nhật Bản
cuối TK XIX như thế nào?
- Kinh tế:
- HS: Nghiên cứu SGK trả lời:
+ Nông nghiệp: lạc hậu, tô thuế nặng
HS: Chú ý GV trình bày để nắm được một cách nề, mất mùa, đói kém ….
khái qt về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội + Cơng nghiệp: kinh tế hàng hóa phát
Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868.
triển, công trường thủ công xuất hiện
ngày càng nhiều, kinh tế tư bản phát
triển nhanh chóng nhưng bị phong
- GV: Vì sao các nước đế quốc bắt đầu tấn công kiến cản trở.
xâm lược Nhật Bản?
- Xã hội: Nhân dân + Tư sản ><
- HS: chế độ phong kiến khủng hoảng
Phong kiến
- Chính trị: Thiên Hồng >< Tướng
- GV: u cầu đặt ra cho Nhật Bản lúc này là gì? quân
Tại sao lại như vậy? Trước nguy cơ bị xâm lược * Các nước đế quốc Âu –Mĩ bắt đầu
Nhật Bản đã lựa chọn con đường nào ? Bảo thủ hay tấn công Nhật Bản: Mĩ, Anh, Pháp,
cải cách ?
Nga, Đức ép Nhật kí các hiệp ước bất
- HS trả lời, GV chốt: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bình đẳng
sự sụp đổ chế độ Mạc Phủ đó là: việc Mạc Phủ kí với -Trước nguy cơ bị xâm lược Nhật Bản
các nước ngồi các hiệp ước bất bình đẳng làm cho phải lựa chọn 1 trong 2 con đường:
các tầng lớp xã hội phản ứng mạnh mẽ. Phong trào hoặc duy trì chế độ phong kiến trì trệ,
chống Sơ-gun nổ ra sôi nổi.
bảo thủ hoặc phải cải cách.
3
Hoạt động 2: Tìm hiểu hồn cảnh, nội dung, tính 2.Cuộc Duy tân Minh Trị
chất và ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Trị. (GV tổ
-Tháng 1- 1868 , Sôgun bị lật đổ.Thiên
chức HS làm việc cá nhân/cả lớp)
- GV: Giới thiệu Thiên hoàng Minh Trị và hướng dẫn hoàng Minh Trị trở lại nắm quyền và
HS quan sát bức ảnh trong SGK: Tên Mút-su-hi-tô, thực hiện một loạt cải cách.
lên ngôi tháng 1- 1868 khi mới 15 tuổi, là người thơng
minh, dũng cảm, chăm lo việc nước, có tư tưởng canh
tân. Tháng 1 – 1868, ra lệnh truất quyền Sơgun xóa bỏ * Nội dung cuộc cải cách:
chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới, lấy hiệu - Chính trị:
Minh Trị, thực hiện cải cách. (năng lực thực hành bộ + Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, thành lập
mơn)
chế độ mới (tư sản đóng vai trị quan
- GV: Khái niệm: cải cách?
trọng). Ban hành Hiến pháp mới.
- GV: Nội dung cải cách của Thiên Hoàng? Phân + Thực hiện quyền bình đẳng ban bố
tích ý nghĩa? (năng lực giải quyết vấn đề)
các quyền tự do
- HS: Trả lời.
- Kinh tế:
+ Thống nhất tiền tệ, thị trường, chú
trọng phát triển cơng thương nghiệp
TBCN...
+ Xóa bỏ độc quyền ruộng đất của
- GV: Việc chính phủ cho phép mua bán ruộng đất phong kiến, cho phép mua bán ruộng
đất.
có tác hại gì đối với nơng dân?
- HS trả lời: Ruộng đất rơi vào tay địa chủ mới và - Quân sự:
+ Quân đội được tổ chức theo kiểu
phú nông.
phương Tây chế độ nghĩa vụ quân sự
thay cho chế độ trưng binh,chú trọng
sản xuất vũ khí, đóng tàu chiến…
- Văn hóa – giáo dục: thi hành chính
-GV: Vì sao trong lĩnh vực quân sự Nhật Bản chú ý sách giáo dục bắt buộc, chú trọng
KHKT, tiếp thu trình độ phương Tây.
hiện đại hóa theo kiểu phương Tây?
Cử học sinh giỏi đi du học phương
Tây.
* Tính chất và ý nghĩa:
4
- GV: Vì sao Nhật Bản coi giáo dục là chìa khóa
- Tính chất: Là một cuộc cách mạng
cho cơng cuộc hiện đại hóa ?
tư sản chưa triệt để.
- HS: Vì nâng cao dân trí ,đáp ứng nhu cầu tiếp thu
- Ý nghĩa:
kthuật cùng với sự phát triển xã hội.
+ Mở đường cho CNTB phát triển,
- GV: Em có nhận xét gì về những cải cách của
đưa Nhật Bản thành một nước có nền
Thiên Hồng ? (tồn diện…)
cơng thương nghiệp phát triển nhất
- GV: Qua các nội dung của cuộc cải cách Minh Trị châu Á.
tính chất của cuộc cải cách là gì ? Tại sao nói như
vậy ?
+ Giữ được nền độc lập trước sự
xâm lược của đế quốc phương Tây.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình Nhật Bản chuyển 3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn
sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc. (GV tổ chức HS đế quốc chủ nghĩa.
làm việc cá nhân/cả lớp)
* Kinh tế:
- GV: Tình hình kinh tế và chính trị của Nhật sau - Kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ
cải cách ?
sau cải cách 1868:
- GV: Những biểu hiện nào chứng tỏ Nhật Bản đang + Công nghiệp, đường sắt, ngoại
dần chuyển sang một nước đế quốc
thương… phát triển.
- HS: Công ty độc quyền xuất hiện
+ Các công ty độc quyền ra đời
GV: Giới thiệu về công ty Mitxưi: Lúc đầu là 1 hãng Mitxui, Mitsubisi…. chi phối đời sống
buôn, ra đời TK XVII, vì tích cực ủng hộ Nhật Hồng kinh tế chính trị của Nhật Bản
nên được hưởng nhiều đặc quyền.
* Chính trị:
Đầu XX, cơng ty này nắm nhiều ngành kinh tế quan - Đối nội:
trọng: khai mỏ, dệt, điện .. chi phối đời sống xã hội + Bần cùng hóa nông dân lao động.
Nhật Bản đến mức 1 nhà báo kể lại: “Anh có thể đi + Bóc lột cơng nhân nặng nề => 1901
đến Nhật trên chiếc tàu thủy của hãng Mitxưi, tàu Đảng XHDC của công nhân được
chạy bằng than đá của Mitxưi, cập bến của Mitxưi. thành lập
Sau đó đi tàu điện do Mitxưi đóng, đọc sách Mitxưi - Đối ngoại:
xuất bản, dưới bóng điện do Mitxưi chế tạo”
+ Xóa bỏ các hiệp ước bất bình đẳng
- GV: Do tiềm lực kinh tế mạnh, Nhật Bản thực hiện với các nước phương Tây.
chính sách bành trướng hiếu chiến không thua kém + Tiến hành chiến tranh xâm lược và
các nước phương Tây nào.
bành trướng.
- GV: Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX Nhật Bản thực Kết luận: Nhật Bản đã trở thành nước
hiện chính sách bành trướng xâm lược (năm 1874 đế quốc
5
Nhật Bản xâm lược Đài Loan, Năm 1894-1895 chiến
tranh với Trung Quốc, Năm 1904-1905 chiến tranh
với Nga)
- Uy hiếp Bắc Kinh, chiếm cửa biển Lữ Thuận, nhà
Thanh phải nhượng Đài Loan và Liêu Đông cho Nhật.
Trong những năm 1904-1905,
gây chiến với Nga
buộc Nga phải nhường cửa biển Lữ Thuận, đảo
Xakhalin, thừa nhận Nhật Bản chiếm đóng Triều Tiên. * Đặc điểm: Chủ nghĩa đế quốc
(Hình thành năng lực thực hành bộ môn thông qua phong kiến quân phiệt.
sử dụng lược đồ SGK trang )
- GV: Tại sao nói Nhật Bản có đặc điểm chủ nghĩa
đế quốc phong kiến quân phiệt ?
4. Củng cố:
- Nguyên nhân nào làm cho Nhật Bản từ một nước phong kiến lạc hậu trở thành một
nước đế quốc chủ nghĩa, thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa ?
- Những sự kiện nào chứng tỏ Nhật chuyển sang giai đoạn CNĐQ?
- Lập bảng thống kê nội dung cải cách Minh Trị theo yêu cầu sau:
Lĩnh vực
Chính trị
Kinh tế
Quân sự
Văn hóa – giáo dục
Nội dung cuộc cải cách
5. Dặn dò:
- Học bài cũ, đọc và soạn trước bài Ấn Độ .
- Ra bài tập:
Câu 1: Tại sao cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản lại thành cơng ?
Vì: + Thiên hồng khởi xướng, lại được sự ủng hộ đồng tình của các tầng lớp trong xã
hội đặc biệt là q tộc.
+ Thiên Hồng có quyền lực rất lớn, nhận thức đáp ứng được nhu cầu cải cách phát
triển đất nước để thoát khỏi họa xâm lược của tư bản phương Tây.
Câu 2: Vì sao nói cải cách kinh tế là cuộc cách mạng công nghiệp?
+ Nhà nước nắm lấy việc khai mỏ, xây dựng đường xe lửa, đóng tàu biển… có nền tảng
kinh tế vững chắc để tạo điều kiện cơng nghiện hóa tồn bộ nền kinh tế Nhật.
6
+ Nhà nước cho tư nhân vay vốn, biểu thuế nhẹ và xây dựng các xí nghiệp kiểu mẫu rồi
bán trả dần …nhờ đó những nhà kinh doanh vượt qua phó khăn ban đầu như thiếu vốn đầu tư,
có thể sản xuất ngay thu hồi vốn nhanh.
+ Các chính sách cải cách khác hổ trợ cho kinh tế phát triển.
Câu 3: Liên hệ tình hình Nhật Bản cuối thế kỷ XIX với tình hình Việt Nam?
- Sưu tầm những tranh ảnh về nước Nhật hiện nay trong các lĩnh vực văn hóa, giáo dục,
xã hội.
6. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
7
Tuần 2
Tiết PPCT: 2
Ngày soạn: ....../....../20......
Ngày giảng:...../....../ 20.....
Bài 2: ẤN ĐỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:
- Hiểu được nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ
ở Ấn Độ.
- Hiểu rõ vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ phong trào giải phóng dân tộc. Tinh thần đấu
tranh anh cũng của nơng dân, cơng nhân và binh lính Ấn Độ chống lại thực dân Anh.
- Nắm được khái niệm “châu Á thức tỉnh” và phong trào giải phóng dân tộc thời kỳ đế
quốc chủ nghĩa.
2. Về thái độ:
- Giúp HS thấy được sự thống trị dã man, tàn bạo của chủ nghĩa đế quốc và tinh thần
kiên cường đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc.
3. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ Ấn Độ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu
biểu.
4.Định hướng năng lực hình thành:
* Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
* Năng lực chuyên biệt:
- Tái hiện kiến thức lịch sử Ấn Độ từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX (sự thành
lập và hoạt động của Đảng Quốc Đại, phong trào dân tộc dân chủ đầu thế kỉ XX…).
- Đánh giá vai trò của B. Ti – lắc và Đảng Quốc Đại trong phong trào dân tộc ở Ấn Độ
từ 1885 – 1908).
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH.
1. Giáo viên:
- Lược đồ phong trào cách mạng Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
-Tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Các nhân vật lịch sử cận đại Ấn Độ - Nhà xuất bản giáo dục.
2. Học sinh:
- Đọc sgk, soạn bài và tìm hiểu về nhân vật Ti Lắc.
8
III. CÁC PHƯƠNG, PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
- Trao đổi đàm thoại và phát vấn, thảo luận.
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đọc tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Tại sao trong hoàn cảnh lịch sử châu Á, Nhật Bản thoát khỏi thân phận thuộc
địa trở thành một nước đế quốc?
Câu 2: Những sự kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX Nhật Bản chuyển sang giai đoạn
đế quốc chủ nghĩa?
2. Giới thiệu bài mới:
- GV giới thiệu: Ấn Độ là một quốc gia rộng lớn, đơng dân ở Nam Á, có nền kinh tế
khá phát triển và nền văn học lâu đời phong phú. Năm 1498, nhà hàng hải Vasco dơ Game đã
vượt mũi Hảo Vọng tìm được con đường biển tới tiểu lục Ấn Độ. Từ đó các nước phương Tây
đã xâm nhập vào Ấn Độ. Các nước phương Tây đã xâm lược Ấn Độ như thế nào? Thực dân
Anh đã độc chiếm và thực hiện chính sách thống trị trên đất Ấn Độ ra sao? Cuộc đấu tranh
chống chủ nghĩa thực dân giải phóng dân tộc ở Ấn Độ diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu bài 2: ẤN ĐỘ.
3. Tiến trình dạy – học bài mới:
Hoạt động thầy - trị
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Khái quát tình hình Ấn Độ từ nửa 1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ
sau thế kỷ XIX? Tìm hiểu những nét lớn trong nửa sau thế kỷ XIX.
chính sách thống trị của thực dân Anh. (GV tổ
chức HS làm việc cá nhân/cả lớp)
- GV: Ấn Độ là một đất nước rộng lớn, giàu đẹp, đa
dạng về điều kiện tự nhiên… Trải qua nhiều thế kỉ
những dòng người du mục, những thương nhân,
những tín đồ hành hương đã cố gắng vượt qua những
khó khăn và mạo hiểm để xâm nhập vào đất nước
này… Sự du nhập này đã góp phần làm nên sự phong
phú đa dạng về văn hóa, dân tộc, ngơn ngữ Ấn Độ.
- Từ sau phát kiến địa lí của Vaxcơ đơ Gama, thực dân
9
phương Tây đã tìm cách xâm nhập vào thị trường Ấn a. Quá trình thực dân xâm lược Ấn
Độ. Đi đầu là Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha rồi đến Hà Độ
Lan, Anh, Pháp, Áo… Đến đầu thế kỉ XVII, nhân lúc - Từ đầu thế kỉ XVII chế độ phong kiến
phong kiến Ấn Độ suy yếu các nước phương Tây ra Ấn Độ suy yếu → các nước phương
sức tranh giành Ấn Độ. Cuộc tranh giành đã dẫn đến Tây chủ yếu là Anh – Pháp đua nhau
chiến tranh giữa 2 nước Anh và Pháp ngay trên đất Ấn xâm lược.
Độ. Nhờ có ưu thế về kinh tế, lại có hạm đội mạnh ở - Đến giữa thế kỷ XIX, thực dân Anh
vùng biển, Anh đã loại các đối thủ để độc chiếm Ấn hoàn thành xâm lược và đặt ách thống
Độ hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ trị Ấn Độ.
vào giữa thế kỉ XVIII (1763).
- GV: Anh đã thi hành chính sách cai trị nhân dân
Ấn Độ như thế nào?
- HS: Trả lời
b. Chính sách cai trị của thực dân
- GV: + Về kinh tế : thực dân Anh mở rộng công Anh
cuộc khai thác Ấn Độ một cách quy mô, ra sức vơ vét
lương thực các nguồn nguyên liệu và bóc lột nhân -Kinh tế: Đẩy mạnh khai thác, vơ vét
công rẻ mạt để thu lợi nhuận. Từ 1873 – 1888 thương tài nguyên thiên nhiên, bóc lột nhân
mại giữa Anh và Ấn Độ tăng 60%. Ấn Độ phải cung công rẻ mạt → Ấn Độ trở thành thuộc
cấp ngày càng nhiều lương thực, nguyên liệu cho địa quan trọng nhất của thực dân Anh
chính quốc. Ở nơng thơn, chính quyền thực dân tăng
thuế, cưỡng đoạt ruộng đất lập đồn điền. Đất đai đồng
cỏ, rừng công xã bị chiếm đoạt nợ nần chồng chất
buộc người nông dân phải gán đến mãnh đát cuối cùng
và chịu lĩnh canh với mức 60% hoa lợi. Đó là ngun
nhân chính dẫn đến sự bần cùng và nghèo đói của
nhân dân Ấn Độ. Trong 25 năm cuối thế kỉ XIX đã có
18 nạn đói liên tiếp làm cho 26 triệu người chết đói.
- GV dùng bức tranh minh họa cảnh người dân chết
đói ở Ấn Độ để học sinh thấy rõ sự tương phản giữa
cảnh người dân chết đói với việc Ấn Độ phải xuất
khẩu ngày càng nhiều lương thực ra nước ngoài chủ
yếu là sang Anh, để thấy được chính sách tàn bạo của
1
chủ nghĩa thực dân Anh ở
Ấn Độ. Người dân Ấn Độ sống trên vùng nguyên liệu
bông trù phú nhưng lại ăn mặc rách rưới, nước xuất
khẩu gạo nhưng người dân lại thiếu ăn và chết đói tỉ lệ
thuận với số gạo xuất khẩu.
* Chính trị - xã hội: 1- 1-1877 trong buổi lễ có đơng
đảo q tộc Ấn Độ tham gia, nữ hoàng Anh Vichtoria
tuyên bố đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ. Để làm chổ
dựa vững chắc cho sự thống trị của mình thực dân
Anh đã thực hiện chính sách chia để trị, mua chuộc - Chính trị - xã hội: Cai trị trực tiếp,
giai cấp thống trị bản xứ để làm tay sai. Thực dân Anh chia rẽ tôn giáo, chủng tộc, đẳng cấp.
tuyên bố coi trọng quyền lợi, danh dự, tài sản và đặc
quyền của quý tộc, thực chất là hợp pháp hóa chế độ
đẳng cấp, biến các quý tộc pkiến người bản xứ làm tay -Về văn hóa – giáo dục: Thi hành
sai cho thực dân Anh. Dưới danh nghĩa là người được chính sách giáo dục ngu dân, khuyến
nhà vua Môgôn ban cho quyền cai trị đất nước. Anh khích tập quán lạc hậu và hủ tục cổ xưa
đã biến triều đình phong kiến Ấn Độ là bù nhìn và là
chổ dựa cho chúng.
- GV: Những chính sách thống trị của TDAnh dẫn
đến hậu quả như thế nào đối với Ấn Độ?
- HS trả lời, GV chốt: Nhân dân Ấn Độ bần cùng đói
khổ, thủ công nghiệp bị suy sụp, nền văn minh lâu đời Hậu quả:
bị phá hoại. Quyền dân tộc thiêng liêng của người dân + Kinh tế: suy yếu, đời sống nhân dân
Ấn Độ bị chà đạp.Vì vậy phong trào đấu tranh của các cực khổ.
tầng lớp nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh, giải + Xã hội: mâu thuẫn dân tộc, giai cấp
phóng dân tộc bùng nổ quyết liệt tiêu biểu là cuộc nổ ra.
khởi nghĩa Xi – pay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cuộc khởi nghĩa Xipay
(1857 – 1859) (Khơng dạy)
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trị của Đảng Quốc đại 2. Đảng Quốc Đại và phong trào dân
trong phong trào đấu tranh và phong trào dân tộc tộc (1885 – 1908)
1885 -1908 của nhân dân Ấn Độ?(GV tổ chức HS a. Sự thành lập Đảng Quốc Đại:
1
làm việc cá nhân/cả lớp)
Cuối 1885 Đảng Quốc đại – chính đảng
- GV: Sau khởi nghĩa Xi-pay thực dân Anh tăng đầu tiên của gcts thành lập, đánh dấu
cường thống trị bóc lột Ấn Độ. Giai cấp tư sản Ấn Độ một giai đoạn mới trong ptgpdt, giai
ra đời và phát triển khá nhanh. Đây là giai cấp tư sản cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị
dân tộc có mặt sớm nhất châu Á trên vũ đài chính trị.
Sự trưởng thành của giai cấp này đặt ra yêu cầu địi
hỏi thành lập những tổ chức chính Đảng riêng, đầu
tiên là Đảng Quốc đại.
b. Hoạt động:
- GV: Em có nhận xét gì về chủ trương đấu tranh *Từ 1885- 1905: Đảng đấu tranh ơn
của Đảng Quốc đại ? Vì sao trong Đảng Quốc đại có hịa, bất bạo động, địi cải cách…. nội
sự phân hóa ?
bộ Đảng Quốc Đại bị phân hóa thành
- HS trả lời, GV chốt ý: Đường lối đấu tranh của hai phái: Ơn hịa và phái Cực đoan (cấp
Đảng chưa thể thỏa mãn nguyện vọng chính đáng của tiến)
nhân dân Ấn Độ → Thái độ cương quyết và những => Phái dân chủ cấp tiến (Tilắc) chủ
hoạt động cách mạng tích cực của TiLắc đã đáp ứng trương kiên quyết đấu tranh.
nguyện vọng đấu tranh của quần chúng vì vậy phong + Đầu TK XX, thực dân Anh tăng
trào dâng lên mạnh mẽ điều này nằm ngồi ý muốn cường chính sách chia để trị, đàn áp
của thực dân Anh
Đảng Quốc đại, bắt phái cấp tiến.
*Phong trào dân tộc 1905 – 1908
- GV: Nguyên nhân phong trào dân tộc 1905 – -Nguyên nhân:
1908?
7-1905: thực dân Anh ban hành đạo
- HS: Thái độ và hành động của Tilắc đã đáp ứng luật Bengan chia đôi xứ Bengan: miền
nguyện vọng đấu tranh của ndân, vì vậy phong trào đông của những người theo đạo Hồi,
cách mạng lên cao, nhằm hạn chế phong trào thực dân miền Tây của những người theo đạo
Anh ban hành đạo luật Bengan (Nội dung SGK)
Hinđu nhân dân Ấn độ căm phẫn,
- GV: Dùng lược đồ SGK trình bày diễn biến của phong trào dân tộc bùng nổ.
phong trào.
-Diễn biến:
- HS: Theo dõi lên lược đồ và ghi chép
+1905 hàng vạn người dân Ấn độ nổi
- GV: TiLắc bị đày đi Mianma và mất ở Bom bay dậy chống đạo luật Ben gan.
1/8/1920 hình ảnh của ơng vẫn mãi trong lịng ND Ấn +6 – 1908 thực dân Anh bắt Tilắc, kết
Độ. Neru- thủ tướng đầu tiên của nước cộng hòa Ấn án 6 năm tù công nhân bom bay đã
Độ kính tặng Ti Lắc danh hiệu “Người cha của cách tổng bãi công kéo dài 6 ngày để ủng hộ
1
mạng Ấn Độ”
Tilắc.
- GV: Ý nghĩa lịch sử của pt dân tộc 1905-1908?
+7- 1908: Công nhân Bombay tổ chức
- HS trả lời.
nhiều cuộc bãi cơng chính trị, lập các
- GV: Phong trào đấu tranh 1905 – 1908 có nét gì mới đơn vị chiến đấu để chống thực dân
so với trước ?
Anh → Đỉnh cao của CM
- HS: trả lời
-Ý nghĩa: Cao trào cách mạng 1905-
+ Lực lượng: công nhân, nông dân, tư sản (quan trọng 1908 mang đậm ý thức dân tộc đánh
nhất)
dấu sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ.
+Lãnh đạo: giai cấp tư sản
+Phương pháp đấu tranh: chủ yếu chính trị
+ Mục tiêu: Giành độc lập dân tộc; mang tính chất dân
tộc rõ nét: “ Ấn Độ của người Ấn Độ”
+ Kết quả: bị đàn áp.
4. Củng cố:
- Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?
- Sự phân hóa của Đảng Quốc đại? Vì sao phong trào đấu tranh thất bại?
- Đảng quốc Đại có vai trị gì trong phong trào đấu tranh của Ân Độ?
+ Là chính Đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ có vai trò thúc đẩy Cm Ấn Độ phát
triển. Cụ thể: Trong 20 năm đầu Đảng chủ trương đấu tranh ơn hịa làm cho nội bộ phân hóa.
Từ 1905-1907, Đảng chuyển sang đấu tranh vũ trang.
5. Dặn dò:
- HS học bài cũ tốt và trả lời các câu hỏi ở SGK mục 1 và mục 3.
- HS chuẩn bị bài mới : Trung Quốc
- Trả lời các câu hỏi:
+ Diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc, Phong trào Duy tân,
Cuộc khởi nghĩa Nghĩa Hịa Đồn…
+ Sự thành lập Trung Quốc đồng minh hội, Cương lĩnh và mục tiêu?
+ Nguyên nhân diễn biến , kết quả, tính chất và ý nghĩa lịch sử của cuộc CM Tân Hợi
năm 1911?
+ Sưu tầm tranh ảnh về Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
6. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tuần 3
Tiết PPCT: 3
Ngày soạn: ....../....../20......
Ngày giảng:...../...../ 20.....
Bài 3: TRUNG QUỐC
1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS nắm được:
- Nguyên nhân tại sao đất nước Trung Quốc rộng lớn trở thành nước nửa thuộc địa nửa
phong kiến.
- Diễn biến và hoạt động của các phong trào đấu tranh chống đế quốc và phong kiến:
khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc, Phong trào Duy Tân, khởi nghĩa Nghĩa Hịa Đồn. Đặc biệt
là cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 do Tôn Trung Sơn lãnh đạo. Ý nghĩa lịch sử của các
phong trào đó.
- Các khái niệm “nửa thuộc địa, nửa phong kiến”, “vận động Duy Tân” …
2. Về thái độ:
- Giúp HS có biểu lộ sự cảm thơng, khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Trung
Quốc chống đế quốc, phong kiến, đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi.
3. Về kĩ năng:
- Giúp HS bước đầu biết đánh giá về trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh
trong việc để Trung Quốc rơi vào tay các nước đế quốc, biết sử dụng lược đồ Trung Quốc để
trình bày các sự kiện của phong trào Nghĩa Hịa đồn và cách mạng Tân Hợi.
4. Định hướng năng lực hình thành:
* Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tao.
* Năng lực chuyên biệt:
- Tái hiện được các sự kiện lịch sử về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, cách mạng Tân Hợi (1911).
- Khai thác kiến thức lịch sử qua lược đồ diễn biến cuộc cách mạng Tân Hợi (1911).
- So sánh phong trào Duy Tân Mậu Tuất (1898) với cuộc cải cách Minh Trị (1868).
- Lập bảng thống kê phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX.
- Nhận xét, đánh giá vai trị của Tơn Trung Sơn đối với lịch sử Trung Quốc đầu thế kỉ
XX và ảnh hưởng của cách mạng Tân Hợi đối với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở
châu Á (trong đó có Việt Nam).
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH.
1. Giáo viên:
- Bản đồ Trung Quốc, lược đồ cách mạng Tân Hợi, lược đồ “phong trào Nghĩa Hịa
đồn” tranh ảnh, tài liệu cần thiết phục vụ bài giảng.
1
2. Học sinh:
- Tìm hiểu nhân vật Tơn Trung Sơn; Soạn bài
- Hoàn thành phiếu học tập về các cuộc khởi nghĩa, các phong trào đấu tranh.
III. CÁC PHƯƠNG, PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG.
- Trao đổi đàm thoại và phát vấn, thảo luận.
- Kĩ thuật động não; kĩ thuật đọc tích cực; kĩ thuật hoạt động nhóm.
IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Sự thành lập và vai trị của Đảng Quốc đại ở Ấn Độ
Câu 2: Trình bày diễn biến cao trào đấu tranh 1905-1908, rút ra tính chất, ý nghĩa của
cao trào.
2. Giới thiệu bài mới
Vào những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, châu Á có những biến đổi lớn, riêng
Nhật Bản đã chuyển sang chủ nghĩa tư bản sau cải cách Minh Trị. Còn lại hầu hết các nước
Châu Á khác đều bị biến thành thuộc địa hoặc phụ Trung Quốc - một nước lớn của Châu Á
song cũng khơng thốt khỏi thân phận một thuộc địa. Để hiểu được Trung Quốc đã bị các đế
quốc xâm lược như thế nào và cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến, đế
quốc ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài: Trung Quốc.
3.Tiến trình dạy – học bài mới
Hoạt động thầy - trị
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu Trung Quốc bị các 1. Trung Quốc bị các đế quốc xâm lược
nước đế quốc xâm lược. (GV hương dẫn ( Đọc thêm)
HS đọc thêm)
a. Nguyên nhân Trung Quốc bị xâm
lược
b. Quá trình đế quốc xâm lược T. Quốc
Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào đấu 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân
tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa Trung Quốc giữa thế kỉ XIX đến đầu
thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. (GV tổ chức thế kỉ XX.
HS làm việc nhóm/cá nhân/cả lớp)
Tên cuộc khởi nghĩa, phong trào
1
- GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu ghi
Thời gian:
sẵn câu hỏi cho từng nhóm, thảo luận trong
Lãnh đạo:
vịng 3 phút. Nhóm 1, 3, 5 (giấy to) sẽ dán lên
Mục đích:
bảng để trình bày; các nhóm 2, 4, 6 (giấy nhỏ)
Lực lượng:
sẽ bổ sung. Các nhóm lần lượt trình bày.
Kết quả-Ý nghĩa:
*Nhóm 1, 2: Trình bày thời gian, lực lượng,
a. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên
lãnh đạo, mục đích, kết quả, ý nghĩa lịch sử
quốc:
của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc?
Nhóm 1 trình bày nhóm 2 bổ sung GV
- Thời gian: 1851-1864
- Lực lượng: Nông dân.
chốt ý (dùng biểu bảng ghi sẵn có nội dung
- Lãnh đạo: Hồng Tú Tồn.
như bên)
- Mục đích: Chống đế quốc - phong kiến.
-GV minh họa thêm: Hồng Tú Toàn sinh
- Kết quả: Lúc đầu giành được thắng lợi,
năm 1814 ở tỉnh Quảng Đơng, trong một gia
xây dựng được chính quyền ở Thiên Kinh
đình nơng dân. Ơng là người thơng minh,
nhưng sau đó thất bại.
chăm chỉ nhưng thi mãi vẫn khơng đậu. Bất
- Ý nghĩa lịch sử: Thể hiện tinh thần đấu
mãn với chế độ phong kiến, ông đã dựng cờ
tranh kiên cường của nhân dân Trung
khởi nghĩa.
Quốc. Giáng cho đế quốc những địn mạnh
- Đây là phong trào nơng dân lớn nhất trong
mẽ.
lịch sử Trung Quốc, kéo dài 14 năm. Cũng là
lần đầu tiên trong lịch sử Trung Quốc, chính
sách bình quân ruộng đất, quyền bình đẳng
nam nữ... được đề ra.
- Nguyên nhân thất bại của phong trào
(7/1864) là do nhà Thanh đã cấu kết với các
b. Phong trào Duy Tân:
nước đế quốc để đàn áp phong trào.
- Thời gian: Năm 1898.
* Nhóm 3, 4: : Trình bày thời gian, lực
- Lực lượng: Các sĩ phu phong kiến tiến
lượng, lãnh đạo, mục đích, kết quả, ý nghĩa
bộ.
lịch sử của Phong trào Duy Tân?
- Lãnh đạo: Khang Hữu Vi và Lương
Nhóm 3 trình bày
nhóm 4 bổ sung Gv
Khải Siêu
chốt ý (dùng biểu bảng ghi sẵn có nội dung
- Mục đích: Cải cách kinh tế, chính trị, xã
như bên)
hội theo mơ hình tư bản.
GV minh họa thêm:
- Kết quả: Thất bại.
1
- Khang Hữu Vi (1858- 1927), quê tại tỉnh - Ý nghĩa lịch sử: Truyền bá tư tưởng tư
Quảng Đông, trong một gia đình địa chủ. Ơng sản vào Trung Quốc, tạo tiền đề cho cách
thi đỗ tiến sĩ và làm quan Bộ cơng nên có cơ mạng Tân Hợi, ảnh hưởng tới các nước
hội hoạt động trong phong trào Duy Tân.
Đông Nam Á.
- Lương Khải Siêu (1873-1929) :11 tuổi đỗ
tú tài, 16 tuổi đỗ cử nhân, ông tiếp thu tư
tưởng và chủ trương cải cách của Khang Hữu
Vi.
-Phong trào Duy Tân của hai ông được vua
Quang Tự (lên ngôi lúc 4 tuổi, là cháu gọi Từ
Hi Thái hậu bằng gì) ủng hộ. Nhưng lại bị
phái thủ cựu do Từ Hi Thái hậu kịch liệt phản
đối, bà tuyên bố “Thà mất nước chứ không
chịu biến pháp” (thay đổi thể chế).
- Phái Duy Tân dự định sẽ tiến hành biến
pháp vào ngày lễ duyệt binh tại quảnh trường
Thiên Tân (10/1898) nhưng bị Viên Thế Khải
phản bội. Vua Quang Tự bị bắt, Khang Hữu
Vi và Lương Khải Siêu trốn thoát sang Nhật.
c. Phong trào Nghĩa Hịa Đồn:
Phong trào thất bại.
* Nhóm 5, 6: : Trình bày thời gian, lực - Thời gian: Năm 1900- 1901.
lượng, lãnh đạo, mục đích, kết quả, ý nghĩa - Lực lượng: Nông dân.
- Lãnh đạo: Quách Du Ngun.
lịch sử của phong trào Nghĩa Hịa Đồn?
Nhóm 5 trình bày nhóm 6 bổ sung GV - Mục đích: Chống đế quốc, “Phù Thanh
chốt ý (dùng biểu bảng ghi sẵn có nội dung diệt Dương”
như bên)
- Kết quả: Thất bại. Năm 1901, triều đình
GV minh họa thêm:
ký với đế quốc Điều ước Tân Sửu.
- Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn là một cuộc - Ý nghĩa lịch sử: Giáng cho đế quốc
quật khởi của nông dân Trung Quốc chống đế những đòn mạnh mẽ. Thể hiện tinh thần
quốc. Thái độ của nhà Thanh lúc đầu là để đấu tranh kiên cường của nông dân Trung
cho phong trào tự do phát triển, vì muốn lợi Quốc.
dụng Nghĩa Hịa Đồn để tuyên chiến với đế
1
quốc. Nếu thắng thì giữ được địa vị, nếu thua
thì mượn tay đế quốc để đàn áp Nghĩa Hịa
Đồn. Cuối cùng, triều đình “ sợ dân hơn sợ
giặc”,đã cấu kết với các nước đế quốc để đàn
áp phong trào.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trị của Tơn 3. Tơn Trung Sơn và Cách mạng Tân
Trung Sơn đối với Cách mạng Tân Hợi?
Hợi (1911).
(GV tổ chức HS làm việc cá nhân/cả lớp)
a.Tơn Trung Sơn và Trung Quốc Đồng
- GV: Tìm hiểu vài nét sơ lược về Tôn Minh Hội
Trung Sơn và Trung Quốc Đồng minh
- Tháng 8-1905, Tôn Trung Sơn cùng các
hội ?
đồng chí của ơng thành lập tổ chức Trung
GV giới thiệu với HS chân dung Tôn Trung Quốc Đồng Minh hội. Đây là chính đảng
Sơn (h.7). Yêu cầu 1 HS khái quát vài nét về của giai cấp tư sản Trung Quốc.
tiểu sử của Tôn Trung Sơn:
- Thành phần tham gia: trí thức tiểu tư sản,
Tơn Trung Sơn sinh năm 1866 ở tỉnh Quảng địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh,
Đơng. Ơng là người có học, được đi nhiều cùng một ít cơng nơng.
nước, nên chịu nhiều ảnh hưởng của tư tưởng
- Cương lĩnh chính trị: Dựa trên học
tư sản Âu- Mĩ. Nhận rõ sự thối nát của triều thuyết Tam dân của Tơn Trung Sơn: “Dân
đình Mãn Thanh, ông chủ trương lật đổ chế độ tộc độc lập, Dân quyền tự do, Dân sinh
phong kiến, xây dựng xã hội mới tiến bộ.
hạnh phúc”.
- GV yêu cầu HS đọc SGK nêu đường lối đấu
- Mục tiêu : “Đánh đổ nhà Thanh, khôi
tranh và mục tiêu của Đồng minh hội.
phục Trung Hoa, thành lập dân quốc, thực
- HS: trả lời.
hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho
- GV: Em có nhận xét gì về chủ nghĩa Tam dân cày”.
Dân và mục tiêu Đồng minh hội?
+ Tích cực: Đáp ứng nguyện vọng tự do, dân
chủ và ruộng đất của nhân dân.
+ Hạn chế: Chưa nêu cao ý thức dân tộc
chống đế quốc – kẻ thù chính của Trung Quốc
lúc giờ.
Song trong hoàn cảnh Châu Á đương thời,
Chủ nghĩa Tam dân vẫn là tư tưởng tiến bộ vì
thế nó có ảnh hưởng đến phong trào
1
CMDCTS ở một số nước Châu Á (trong đó có
Việt Nam)
-GV: Em nêu nguyên nhân dẫn đến cách b.Cách mạng Tân Hợi.
mạng Tân Hợi?
*Nguyên nhân
-Sâu xa: Nhân dân Trung Quốc mâu thuẫn
với đế quốc, phong kiến.
-Trực tiếp: nhà Thanh trao quyền kiểm
soát đường sắt cho đế quốc, bán rẻ quyền
lợi dân tộc phong trào giữ đường bùng nổ
Châm ngịi cho cách mạng Tân Hợi.
*Diễn Biến:
- GV: Trình bày diễn biến bằng lược đồ SGK + 10 -10-1911: Khởi nghĩa bùng nổ ở Vũ
trang 16
Xương và nhanh chóng lan rộng khắp
- HS: Theo dõi và ghi tóm tắt diễn biến vào miền Trung, Nam Trung Quốc.
vở
+ 29 – 12 – 1911: Tôn Trung Sơn được
- GV: Liên quân 8 nước: Anh, Nhật, Đức, Mĩ, bầu làm đại Tổng thống. Quốc dân đại hội
Nga, Pháp, Áo – Hung, Italia can thiệp vào họp ở Nam Kinh thành lập Trung Hoa Dân
Trung Quốc.
quốc. Trước thắng lợi của cách mạng, tư
sản thương lượng với nhà Thanh (Viên
Thế Khải) và đế quốc can thiệp.
+12-2-1912: Vua Thanh (Phổ Nghi) thối
vị Tơn Trung Sơn buộc phải từ chức.
+ 6.3.1912: Viên Thế Khải nhậm chức
- GV: Từ diễn biến, kết quả em hãy rút ra Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc
tính chất - ý nghĩa của cách mạng Tân
=> Cách mạng chấm dứt.
Hợi?
*Tính chất, ý nghĩa:
- HS trả lời, GV chốt:
-Tính chất: cách mạng mang tính chất là
- GV: Vì sao nói: đó là cuộc CMTS chưa cuộc cách mạng dân chủ tư sản không triệt
triệt để? (Gợi ý HS căn cứ vào mục đích ban để.
đầu của cách mạng và kết quả cách mạng đạt -Ý nghĩa:
được)
+ Chấm dứt chế độ phong kiến lỗi thời mở
- HS: +Không thủ tiêu chế độ sở hữu ruộng đường cho CNTB phát triển.
1
đất phong kiến.
+ Cách mạng đã ảnh hưởng đến phong
+ Không chia ruộng đất cho dân cày.
trào đấu tranh giải phóng dân tộc các nước
+ Khơng xóa bỏ tàn tích phong kiến và ách nô ở Châu Á.
dịch của nước ngồi.
4. Cũng cố:
- Vì sao Trung Quốc trở thành 1 nước nửa thuộc địa nửa phong kiến?
+ Trách nhiệm cuả triều đình Mãn Thanh: Đặt lợi ích dịng họ lên trên lợi ích đất nước,
hèn nhát , bạc nhược..
+ Thế lực của các nước đế quốc mạnh
+ Giai cấp TS còn hạn chế, chưa đủ mạnh (Khi cách mạng thắng lợi thỏa hiệp phong
kiến)
Những nét lớn của phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối XIX đầu
XX?
+ Mục đích: Chống đế quốc - phong kiến.
+ Diễn ra quyết liệt, sôi nổi, chứng tỏ sức mạnh quần chúng nhân dân.
+ Đầu XX phong trào phát triển theo khuynh hướng DCTS (cách mạng Tân Hợi)
- Nguyên nhân của cuộc đấu tranh chống đế quốc phong kiến ở Trung Quốc, tính
chất và ý nghĩa của cuộc cách mạng Tân Hợi 1911?
5. Dặn dò:
- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK và soạn bài : CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI
THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX.
- Tìm hiểu trước các nội dung: Quá trình xâm lược, thống trị của Thực dân Pháp đối với
Cam – pu- chia và Lào và phong trào đấu tranh chống Thực dân Pháp của nhân dân Cam – pu chia và Lào?
- Sưu tầm tranh ảnh về sự đoàn kết chiến đấu chống Thực dân Pháp của nhân dân Việt
Nam, Lào và Cam – pu - chia.
6. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 4
Tiết PPCT: 4
Ngày soạn: .........../......../20..........
Ngày giảng:......../......./ 20.....
Bài 4 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
(Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
2