KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 15
(Từ 28 /11 / 2016 - 2 / 12/ 2016 )
Thứ
Hai
28/11
Ba
29/11
Tư
30/11
Năm
1/12
Sáu
2/12
Mơn
Chào cờ
Tâp đọc
Tốn
Đạo đức
Khoa học
Chính tả
Toán
LTC
Lịch sử
Hát
Toán
Kể chuyện
Tập đọc
Thể dục
Mĩ thuật
LT-C
Toán
TLV
Khoa học
Kĩ thuật
Toán
TLV
Địa lý
Thể dục
SHCN
Tiết
15
29
71
15
29
15
72
29
15
15
73
15
30
29
15
30
74
29
30
75
30
15
30
15
Bài
Sinh hoạt đầu tuần
Bn Chư Lênh đón cơ giáo
Luyện tập
Tơn trọng phụ nữ
Thủy tinh
Bn Chư Lênh đón cơ giáo
Luyện tập chung
MRVT:Hạnh phúc
Chiến thắng biên giới Thu đông- 1950
Tập đọc nhạc số 3,4
Luyện tập chung
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Về ngôi nhà đang xây
Bài TDPTC Trò chơi: Thỏ nhảy
Tập vẽ tranh theo đề tài: Quân đội
Tổng kết vốn từ
Tỉ số phần trăm
Luyện tập tả người
Cao su
Lợi ích của việc ni gà
Giải tốn về tỉ số phần trăm
Luyện tập tả người
Thương mại và du lịch
Bài TDPTC Trò chơi: Thỏ nhảy
Em yêu chú bộ đội.
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2016
TẬP ĐỌC
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy lưu loát bài văn.
- Đọc đúng phát âm chính xác các tên của người dân tộc : Y Hoa,
già Rok (Rốc).
- Đọc giọng trang nghiêm (đoạn 1) Giọng vui hồ hởi (đoạn 2).
2. Kó năng:
- Hiểu nội dung bài. Qua buổi lễ đón cô giáo về làng trang trọng và
thân ái. Học sinh hiểu tình cảm yêu quý cô giá, yêu quý cái chữ của
người Tây Nguyên Sự tiến bộ của người Tây Nguyên mong muốn
dân tộc mình thoát cảnh nghèo.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết yêu q cô giáo.
-Tích hợp:GDHS u quý và kính trọng thầy cơ giáo.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng phụ
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
TG
1’
3’
1’
29’
8’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hạt gạo làng ta
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Buôn Chư
Lênh đón cô giáo
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
đọc đúng văn bản.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Mục tiêu: đọc lưu loát bài văn
- Luyện đọc.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- Học sinh lần lượt đọc bài kết hợp trả
lời câu hỏi
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo
- Bài này chia làm mấy đoạn ? Giáo đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …khách quý.
viên giới thiệu chủ điểm.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa …nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok …cái chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Giáo viên ghi bảng những từ khó - Học sinh nêu những từ phát âm sai của
bạn.
phát âm: cái chữ , cây nóc, già Rok.
- Học sinh đọc phần chú giải:buôn, nghi
thức,gùi
Hoạt động nhóm, lớp.
9’
9’
3’
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Mục tiêu: học sinh nắm nội dung, ý
nghóa bài văn
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo - Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
- Các nhóm thảo luận.
luận.
- Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của bạn.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
nhận xét.
- Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để mở
+ Câu 1: Cô giáo Y Hoa đến buôn làng trường dạy học .
- Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần
để làm gì ?
+ Câu 2: Người dân Chư Lênh đón tiếp áo như đi hội – Họ trải đường đi cho cô
cô giáo trang trọng và thân tình như giáo suốt từ đầu cầu thanh tới cửa bếp
giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn
thế nào ?
như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối
đi lông thú – Trưởng buôn … người trong
buôn.
- Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô
+ Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy giáo cho xem cái chữ. Mọi người im
dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa
viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo .
quý “cái chữ” ?
- Giáo viên chốt ý: Tình cảm của
người Tây Nguyên với cô giáo, với cái
chữ thể hiện suy nghó rất tiến bộ của
người Tây Nguyên
- Họ mong muốn cho con em của dân
tộc mình được học hành, thoát khỏi
nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc - Nêu ý nghóa bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
sống ấm no hạnh phúc.
Hoạt động 3: Rèn cho học sinh
đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thảo luận, thực hành.
Mục tiêu: biết đọc diễn cảm bài văn,
giọng đọc phù hợp với nội dung các
đoạn văn
-Học sinh đọc diễn cảm
- Giáo viên đọc diễn cảm.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Lầ
n
lượ
t từng nhóm thi đọc diễn cảm.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc - Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn
cảm.
diễn cảm.
- Học sinh thi đua 2 dãy.
- Lớp nhận xét.
1’
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- GDHS u quý và kính trọng thầy cơ
giáo
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
- Nhận xét tiết hoïc
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố quy tắc và rèn kó năng thực hiện phép chia số thập phân
cho một số thập phân.
2. Kó năng:
- Rèn học sinh thực hành chia nhanh, chính xác, khoa học.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào
cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở , SGK, bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
1’
3’
1’
29’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
- 864 : 2,4
9 : 0,25
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
Mục tiêu: Củng cố và thực hành thành
thạo phép chia một số thập phân cho
một số thập phân.
Bài 1 : Chia một số thập phân cho một
số thập phân
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- Làm bảng con
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh làm bảng con
- Học sinh nhắc lại phương pháp chia.
Đáp án:
a) 4,5
b) 6,7
c) 1,18
- Giáo viên theo dõi từng bài–Sửa
chữa cho học sinh.
- Làm vở.
Bài 2 :Tìm thành phần chưa biết
- Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành
phần chưa biết.
- Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành Đáp án:
a) x = 40
phần chưa biết của phép tính.
Bài 3 :Rèn giải toán
- Làm vở
Tóm tắt:
3,952 kg : 5,2 lít
5,32 kg : …. lít?
Đáp án:
Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học
1 lít dầu hỏa cân nặng là:
3,925 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hỏa có là:
5,32 : 0,76 = 7 (lít)
Đáp số : 7 lít
Hoạt động cá nhân.
- Nhắc lại qui tắc chia một số thập phân
cho một số thập phân.
+ Thi đua giải nhanh:
- Tìm x biết :
x + 3,86 = 24,36: 6
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu phụ nữ là những người thân yêu ở quanh em:
bà, mẹ, chị, cô giáo, bạn gái. Phụ nữ là những người luôn quan
tâm, chăm sóc, yêu thương người khác, có công sinh thành, nuôi
dưỡng em.
- Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt
trai, gái.
2. Kó năng:
- Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ
nữ trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng phụ nữ.
- Tích hợp:Rèn HS kĩ năng giao tiếp ,ứng xử với bà, mẹ, chị em gái ,cô giáo , các bạn gái
và những phụ nữ khác ngoài xã hội.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: + Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt
Nam.
+ Bộ thẻ Đúng, Sai
- Học sinh: SGK, tranh, ảnh sưu tầm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
3’
1’
26’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Tôn trọng phụ nữ”
+ Em hãy kể các công việc của phụ nữ
trong gia đình, trong xã hội mà em
biết ?
+ Tại sao những người phụ nữ là những
người đáng được kính trọng
- Nhận xét tiết học
3. Bài mới:
-Tôn trọng phụ nữ (tt)
- Nêu MĐ – YC của bài
4.Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài
tập 3 / 24 SGK)
Mục tiêu: Hình thành kó năng xử lí tình
huống
Cách tiến hành:
- Chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ các
nhóm thảo luận các tình huống của bài
tập
=> Kết luận:
a) Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần
phải xem khả năng tổ chức công việc và
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
Phương pháp: đàm thoại
- 4 HS
Phương pháp: đàm thoại, TLN 4, sắm
vai
- Làm việc theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày.
- NX và bổ sung nhau
4’
1’
khả năng hợp tác với bạn khác trong
công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có
thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ
vì lí do bạn là con trai.
b) Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến
của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các
bạn nữ phát biểu
* Hoạt động 2: Làm bài tập 4 / 24 Phương pháp: đàm thoại, TLN
SGK
Mục tiêu: HS biết được những ngày và
tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ;
biết đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ
và bình đẳng giới trong xã hội.
Cách tiến hành:
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm HS
- Làm việc theo nhóm 2
- Đại diện các nhóm trình bày.
- NX và bổ sung nhau
=> Kết luận:
- Ngày 8-3 là ngày Quốc tế phụ nữ
- Ngày 20-10 là ngày Phụ nữ Việt Nam
- Hội phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh
nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho
phụ nữ
* Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ Phương pháp: thi đua
nữ Việt Nam (bài tập 5 / 24 SGK)
Mục tiêu: HS củng cố bài học
Cách tiến hành:
-Tổ chức cho HS thi hát, múa hoặc kể - Các nhóm thi đua
chuyện về một người phụ nữ mà HS
yêu mến, kính trọng
-Rèn HS kĩ năng giao tiếp ,ứng xử với bà,
mẹ, chị em gái ,cô giáo , các bạn gái và
những phụ nữ khác ngoài xã hội.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem nội dung BH và thuộc ghi nhớ
SGK / 23
- Chuẩn bị: “Hợp tác với những người
xung quanh”.
- Nhận xét học sinh
KHOA HỌC
THỦY TINH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Phát hiện một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông
thường.
2. Kó năng: - Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ta thủy tinh.
- Nêu được tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao.
3. Thái độ:
- Luôn có ý thức giữ gìn vật dụng trong nhaø.
-Tích hợp:GDHS biết cách khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên sẵn có trong
tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 60, 61 + Vật thật làm bằng thủy tinh.
- HSø: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh.
III. Các hoạt động:
TG
1’
3’
1’
29’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Xi măng.
- Giáo viên yêu cầu 3 học sinh chọn
hoa mình thích.(tính chất, công dụng,
cách bảo quản)
- Giáo viên nhận xét .
3. Giới thiệu bài mới:
Thủy tinh.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận
Phương pháp: Quan sát, thảo luận,
đàm thoại.
Mục tiêu: HS phát hiện một số tính
chất và công dụng của thủy tinh thông
thường.
* Bước 1: Làm việc theo
cặp,trả
lời theo cặp.
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- Học sinh trả lới cá nhân.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Học sinh quan sát các hình trang 60 và
dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và
trả lời nhau theo cặp.
- Một số học sinh trình bày trước lớp kết
quả làm việc theo cặp.
- Dựa vào các hình vẽ trong SGK, học
sinh có thể nêu được:
+ Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh
như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống
đựng thuốc tiêm, cửa kính, chai, lọ,…
+ Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng các
đồ vật bằng thủy tinh, học sinh có thể
phát hiện ra một số tính chất của thủy
tinh thông thường như: trong suốt, bị vỡ
khi va chạm mạnh hoặc rơi xuống sàn
nhà.
- Giáo viên chốt: Thủy tinh trong suốt,
cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường
được dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc,
bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây
dựng,…
Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông
tin .
Phương pháp: Thảo luận đàm thoại,
giảng giải.
Mục tiêu: giúp học sinh :
- Kể tên các vật liệu được dùng để sản
xuất ra thủy tinh.
- Nêu được tính chất và công dụng của
thủy tinh
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
luận các câu hỏi trang 55 SGK.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày một trong
các câu hỏi trang 61 SGK, các nhóm khác
bổ sung.
- Dự kiến:
- Câu 1: Tính chất: Trong suốt, không gỉ,
cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút
ẩm và không bị a-xít ăn mòn.
- Câu 2 : Tính chất và công dụng của
thủy tinh chất lượng cao: rất trong, chịu
được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng
làm bằng chai, lọ trong phòng thí nghiệm,
đồ dùng ý tế, kính xây dựng, kính của
máy ảnh, ống nhòm,…
- Giáo viên chốt: Thủy tinh được chế - Lớp nhận xét.
tạo từ cát trắng và một số chất khác.
Loại thủy tinh chất lượng cao (rất
trong, chịu được nóng lạnh, bền, khó
vỡ) được dùng làm các đồ dùng và
dụng cụ dùng trong y tế, phòng thí
nghiệm và những dụng cụ quang học
chất lượng cao.
Hoạt động 3: Củng cố.
Hoạt động lớp.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
-GDHS biết cách khai thác và sử dụng
hợp lý các nguồn tài nguyên sẵn có trong
tự nhiên.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Cao su.”
- Nhận xét tiết hoïc .
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2016
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
CHÍNH TẢ(nghe viết)
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
Học sinh nghe viết đúng chính tả, một đoạn văn bài “Buôn Chư Lênh
đón cô giáo”.
2. Kó năng:
Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr – ch hoặc tiếng có
thanh hỏi – thanh ngã.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
-Tích hợp:GDHS lịng kính trọng và biết ơn thầy cơ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: bảng phụ
+ HS: Bảng con, vở
III. Các hoạt động:
TG
1’
4’
1’
30’
15’
10’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
-GV nêu từ HS viết sai
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nghe, viết.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Mục tiêu: Học sinh nghe viết đúng chính
tả, một đoạn văn bài “Buôn Chư Lênh đón
cô giáo”.
- Giáo viên đọc đoạn văn viết chính tả.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Hướng dẫn học sinh sửa bài.
- Giáo viên chấm chữa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, giảng giải.
Mục tiêu: Làm đúng bài tập phân biệt
tiếng có âm đầu tr – ch hoặc tiếng có
thanh hỏi – thanh ngã.
Bài 3:Điền tiếng có âm đầu tr – ch hoặc
tiếng có thanh hỏi – thanh ngã.
- Yêu cầu đọc bài 3.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- Học sinh sửa lỗi chính tả .
- Học sinh nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- 1Học sinh đọc bài chính tả.
- Học sinh nêu cách trình bày (chú ý
chỗ xuống dòng).
- Luyện viết bảng con một số từ khó
viết :trải,sàn,phăng phắc,lồng ngực…
- Học sinh viết bài.
- Học sinh đổi tập để sửa bài.
Hoạt động cá nhân.
- Ở câu a), câu nói của nhà phê bình ở
cuối câu chuyện cho thấy ông đánh giá
sáng tác mới của nhà vua thế nào?
- Ở câu b), em hãy tưởng tượng xem
ông sẽ nói gì sau lời bào chữa của cháu
?
5’
1’
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Sáng tác mới của nhà vua rất dở.
- Thằng bé này lém quá. / Vậy, sao các
bạn cháu vẫn được điểm cao ?
=> Đáp án:
a) cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở.
b) tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghó.
Hoạt động 3: Củng cố.
Hoạt động nhóm bàn.
Phương pháp: Thi đua “Ai nhanh
hơn ?”.
- Tìm từ láy có âm đầu ch hoặc tr.
- Nhận xét – Tuyên dương.
-GDHS lịng kính trọng và biết ơn thầy
cơ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS thực hiện các phép tính với STP qua đó củng cố các quy
tắt chia có STP .
2. Kó năng:
Rèn học sinh thực hành phép chia nhanh, chính xác, khoa học.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
1’
3’
1’
29’
25’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Đặt tính rồi tính:
28,5 : 2,5
8,5 : 0,034
29,5 : 2,36
- Nhận xét .
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
chung.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
Mục tiêu: Củng cố kó năng thực hành
các phép tính có liên quan đến số thập
phân, cách chuyển phân số thập phân
thành STP
Bài1: Thực hiện các phép tính với số
thập phân
- GV chốt lại cách chuyển từ phân số
thập phân sang số thập phân
Bài 2 : So sánh các số thập phân
Giáo viên hướng dẫn học sinh chuyển
hỗn số thành STP rồi thực hiện so sánh
hai STP
Bài4:Tìm thành phần chưa biết
- Giáo viên nêu câu hỏi :
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm
như thế nào ?
+ Muốn tìm số chia ta thực hiện ra sao ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- Làm bảng con
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Làm bảng con
Đáp án:
a) 450,07
b) 30,54
Học sinh làm vở
Đáp án:
3
4
> 4,35
5
- Làm vở
- HS nêu
- HS nêu
Đáp án:
14,09 < 14
1
10
4’
1’
Hoạt động 2: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học.
a) x = 15
c) x = 15,625
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh nhắc lại quy tắc chia một số
thập phân cho một số tự nhiên, chia một
số tự nhiên cho một số tự nhiên thương
tìm được là một số thập phân, chia một
số thập phân cho một số thập phân
- Thi đua giải bài tập nhanh.
6
7
500 +
+
10
100
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là hạnh phúc, là một gia đình hạnh phúc.
2. Kó năng:
- Rèn kỹ năng mở rộng hệ thống hóa vốn từ hạnh phúc.
- Biết đặt câu những từ chứa tiếng phúc.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tình cảm gia đình đầm ấm hạnh phúc.
-Tích hợp:GDHS có ý thức ln hịa thuận với gia đình,bạn bè và những người
xung quanh.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Từ điển, bảng nhóm.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
TG
1’
3’
1’
29’
15’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Đặt câu có danh từ hoặc tính từ, động
từ ,quan hệ từ.
• Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: MRVT: “Hạnh
phúc”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Mở rộng hệ thống hóa
vốn từ hạnh phúc.
Phương pháp: Cá nhân, bút đàm.
Mục tiêu: Học sinh hiểu thế nào là
hạnh phúc, là một gia đình hạnh phúc.
* Bài 1: Hiểu nghóa từ “hạnh phúc
+ Giáo viên lưu ý học sinh cảø 3 ý đều
đúng – Phải chọn ý thích hợp nhất.
Giáo viên nhận xét, kết luận: Hạnh
phúc là trạng thái sung sướng vì cảm
thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
* Bài 2: Tìm từ đồng nghóa và trái
nghóa với từ “hạnh phúc”
+ Giáo viên phát bảng nhóm cho các
nhóm, yêu cầu học sinh sử dụng từ điển
làm BT.
Lưu ý tìm từ có chứa tiếng phúc (với
nghóa điều may mắn, tốt lành).
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
-4 học sinh
- Cảø lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Sửa bài – Chọn ý giải nghóa từ “Hạnh
phúc” (Ý b).
- Cả lớp đọc lại 1 lần.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài theo nhóm bàn.
- Học sinh dùng từ điển làm bài.
- HS thảo luận ghi vào bảng nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Sửa bài :
- Đồng nghóa với “hạnh phuùc”: sung
9’
4’
1’
sướng, may mắn.
Giáo viên giải nghóa từ, cho học sinh - Trái nghóa với “hạnh phúc”: bất hạnh,
đặt câu.
khốn khổ, cực khổ.
Hoạt động nhóm, lớp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
biết đặt câu những từ chứa tiếng phúc.
Phương pháp: Nhóm đôi, đàm thoại.
Mục tiêu: HS biết đặt câu những từ chứa
- Yêu cầu học sinh đọc bài 4.
tiếng phúc.
* Bài 4: xác định được yếu tố quan
trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh
phúc
- GV lưu ý :
+ Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc,
chú ý chọn yếu tố nào là quan trọng
nhất .
- Học sinh dựa vào hoàn cảnh riêng
-Yếu tố mà gia đình mình đang có
-Yếu tố mà gia đình mình đang của mình mà phát biểu.
-Kết luận:Yếu tố quan trọng nhất tạo
thiếu .
nên một gia đình hạnh phúc:c)Mọi
người sống hòa thuận
- Học sinh nhận xét.
Giáo viên chốt lại : Tất cả các yếu tố
trên đều có thể đảm bảo cho gia đình
sống hạnh phúc nhưng mọi người sống
hòa thuận là quan trọng nhất vì thiếu
yếu tố hòa thuận thì gia đình không thể
có hạnh phúc .
→ Nhận xét + Tuyên dương.
Dẫn chứng bằng những mẫu chuyện
ngắn về sự hòa thuận trong gia đình.
Hoạt động nhóm, lớp.
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, thi đua.
-GDHS có ý thức ln hịa thuận với gia - Mỗi dãy 3 em thi đua tìm từ thuộc chủ
đình,bạn bè và những người
xung đề và đặt câu với từ tìm được.
quanh.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”.
- Nhận xét tiết học