Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Hinh hoc 7 tuan 6 tie 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.43 KB, 2 trang )

Tuần: 6
Tiết: 12

Ngày Soạn: 01/ 10 /2018
Ngày Dạy: 03/10 / 2018

§7. ĐỊNH LÝ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu được cấu trúc của một định lí. Biết thế nào là chứng minh một định lí.
2. Kỹ năng: - Tìm đúng giả thiết , kết luận của một định lí.
- Kỹ năng vẽ hình minh hoạ định lí và viết giả thiết kết luận bằng kí hiệu.
- Bước đầu chứng minh được một số định lí đơn giản.
3. Thái độ: - Rèn thái độ cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác, tính khoa học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
III. Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) 7A1………………………………………………………
7A2………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Hãy phát các tính chất của bài 6.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: (18’)
- GV: Giới thiệu như thế nào - HS: Chú ý theo dõi.
là định lý
- GV: Ở những bài trước, có - HS: Liệt kê ra.
những khẳng định nào đúng
được suy ra từ suy luận.


- GV: Ba tính chất ở bài 6 có - HS: Có
phải là định lý hay khơng?
Vì sao?
- HS: Vì chúng được suy ra
từ suy luận đúng.
- GV: Yêu cầu HS phát biểu 3 - HS: 3 HS phát biểu.
định lý trên.
- GV: Giới thiệu thế nào là - HS: Chú ý theo dõi.
giả thiết và kết luận của một
định lý.
- GV: Lấy một định lý trong
bài 6 và chỉ ra cho Hs thấy
đâu là giả thiết, đâu là kết luận
của định lý này.
- GV: Yêu cầu HS chỉ ra đâu - HS: Chú ý theo dõi và trả
là giả thiết, đâu là kết luận của lời câu hỏi của giáo viên.
hai định lý còn lại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GHI BẢNG
1. Định lý:
Tính chất: “Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau” được khẳng định là đúng khơng
phải đo trực tiếp mà từ suy luận. Một
tính chất như thế gọi là một định lý.
VD: Ba tính chất ở bài 6 là 3 định lý.

Trong định lý: “Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau:





- Điều đã cho: “ O1 và O2 là hai góc đối
đỉnh” là phần giả thiết của định lý.



- Điều phải suy ra: “ O1 O2 ” là phần
kết luận của định lý.

GHI BẢNG


Hoạt động 2: (15’)
- GV: Giới thiệu cho HS biết - HS: Thảo luận nhóm nhỏ.
thế nào là chứng minh một
định lý.
- GV: Giới thiệu VD
- HS: Chú ý theo dõi.
- GV: Vẽ hình và hướng dẫn - HS: Đọc kĩ đề bài.
HS ghi GT, KL.

2. Chứng minh định lý:
Chứng minh định lý là dùng lập luận để
từ giả thiết suy ra kết luận.
VD: Chứng minh định lý: “Góc tạo bởi
hai tia phân giác của hai góc kề bù là
một góc vng”
Chứng minh:

·
·
xOz
và zOy kề bù

·

GT Om là tia phân giác của xOz
KL

·
·
- GV: So sánh mOz và xOz
.

Vì sao?

·
On là tia phân giác của zOy
·
mOn
90 0

Ta có:


·
mOz
 xOz
2

- HS:


·
mOz
 xOz
2
(1) (Om là tia phân giác của

·
zOn
 zOy
2
(2) (On là tia phân giác của

- GV: GV hỏi tương tự với - HS: Vì Om là tia phân giác
·
phần (2).
của xOz .
- GV: Cộng (1) và (2) vế theo
·  zOn
·  1 xOz
·  zOy
·
vế ta được điều gì?
mOz
Từ (1) và (2) ta suy ra:
2
- HS:
·

·
- GV: mOz  zOn = góc nào?
·  zOn
·  1 xOz
·  zOy
·
mOz
·
·xOz  zOy
·
mOn
?
2
- HS: =
- GV:



·
zOy
)





·
·
0
- HS: xOz  zOy 180


·
xOz
)



1
·
mOn
 .180 0
2
·mOn 90 0

4. Củng cố: (3’)
- GV nhắc lại cho HS biết thế nào là định lý và cách phân biệt GT và KL.
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
- Làm bài tập 49, 50.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×