Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

De thi chon HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.37 KB, 2 trang )

(Đề thi có 02 trang)

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10
Năm học 2017-2018
Đề chính thức
Mơn: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian phát đề)

Câu 1 (2,0 điểm):
Xét hợp chất với hidro của các nguyên tố nhóm VA. Góc liên kết HXH (X là kí hiệu
ngun tố nhóm VA) và nhiệt độ sơi được cho trong bảng dưới đây.
Đặc điểm
NH3 PH3 AsH3 SbH3
Góc HXH
107o
93o
92o
91o
Nhiệt độ sơi (oC)
- -87,7 -62,0 -18,0
33,0
So sánh và giải thích sự khác biệt giá trị góc liên kết và nhiệt độ sơi của các chất này.
Câu 2 (3,0 điểm):
Cho sơ đồ phản ứng như hình bên.
Chọn các chất X1, X2, X3, X4, X5 thích hợp
rồi viết 10 phương trình phản ứng. (Biết X là
nguyên tố clo; X3, X4 là muối có chứa oxi của
X; X5 là muối không chứa oxi của X).
Câu 3 (3,0 điểm):
Cho nguyên tố X, ở trạng thái cơ bản có 11 electron thuộc các phân lớp p. X có hai đồng vị


hơn kém nhau hai nơtron. Trong đồng vị số khối lớn, số hạt mang điện gấp 1,7 lần hạt khơng
mang điện.
a) Viết cấu hình electron của X.
b) Xác định vị trí của X trong bảng tuần hồn.
c) Xác định thành phần cấu tạo của hai đồng vị và thành phần % theo khối lượng của mỗi đồng
vị trong X tự nhiên biết nguyên tử khối (NTK) trung bình của X bằng 35,48. Coi NTK có giá trị bằng
số khối.
Câu 4 (3,0 điểm):
Hoà tan hoàn toàn 6,3175 gam hỗn hợp gồm 3 muối NaCl, KCl, MgCl 2 vào nước rồi thêm
vào đó 100 ml dung dịch AgNO3 1,2M, sau phản ứng, lọc tách riêng kết tủa A và dung dịch B.
Cho 2 gam Magiê vào dung dịch B, khi phản ứng kết thúc, lọc tách riêng kết tủa C và dung dịch
D. Cho kết tủa C vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng thấy khối lượng kết tủa C giảm đi
1,844 gam. Thêm NaOH dư vào dung dịch D lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng khơng đổi
được 0,3 gam chất rắn.
a) Viết các phương trình hố học xảy ra.
b) Tính khối lượng kết tủa A và C.
c) Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu.


Câu 5 (3,0 điểm):
Đốt cháy hoàn toàn một lượng S trong bình kín chứa hỗn hợp khí N 2, O2 và SO2 lấy theo tỉ
lệ thể tích 3:1:1 (cùng đktc). Sau khi đốt cong đưa về điều kiện nhiệt độ ban đầu thì được hỗn
hợp khí có tỉ khối so với hỗn hợp đầu là 1,089.
a) Áp suất trong bình trước và sau phản ứng có thay đổi khơng? Vì sao?
b) Tính phần trăm thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng.
c) Chứng minh rằng: tỉ khối của hỗn hợp khí thu được so với hỗn hợp đầu thay đổi trong
khoảng 1  d  1,18.
Câu 6 (3,0 điểm):
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất rắn FeCO 3 và FeS2. Cho X cùng một lượng O2 vào một bình kín
có thể tích V lít. Đốt nóng bình cho phản ứng xảy ra (giả thiết khả năng phản ứng của 2 muối là

như nhau, sản phẩm phản ứng là Fe 2O3), sau phản ứng đưa về điều kiện ban đầu thu được chất rắn
Y và hỗn hợp khí Z, áp suất trong bình lúc này là P. Để hồ tan chất rắn Y cần 200 ml dung dịch
HCl 0,3M, thu được hỗn hợp khí M và sản phẩm E cịn lại, nếu đưa M vào bình kín thể tích V lít
1
P
ở cùng điều kiện với Z thì áp suất trong bình lúc này là 2 . Thêm dung dịch NaOH dư vào sản

phẩm E được chất rắn F, lọc lấy F và làm khơ ngồi khơng khí cân được 3,85 gam (khơng nung).
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính % khối lượng các muối trong hỗn hợp X.
Câu 7 (3,0 điểm):
Cho x gam một muối halogen của một kim loại kiềm tác dụng với 250 ml dung dịch H 2SO4
đặc, nóng (vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm A trong đó
có một khí B (mùi trứng thối). Cho khí B tác dụng với dung dịch Pb(NO 3)2 (dư) thu được 47,8
gam kết tủa màu đen. Phần sản phẩm còn lại, làm khô thu được 342,4 gam chất rắn T. Nung T
đến khối lượng không đổi, thu được 139,2 gam muối M duy nhất.
a) Tính CM của dung dịch H2SO4 ban đầu.
b) Xác định công thức phân tử muối halogen.
c) Tính x.
---------- Hết ---------(Cho: H=1; Na=23; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=137; Cr=52; Fe=56; Cu=64; Ag=108;
Al=27; Zn=65; N=16; O=16; S=32; Cl=35,5; Br=80; I=127; Sb=121)
(Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×