Người soạn: Nguyễn Thị Thanh Huế
Ngày soạn: 9/3/2017
Ngày giảng: 22/3/2017
TẬP ĐỌC
SÔNG HƯƠNG
I.Mục tiêu:
Sau khi học xong bài Tập đọc, HS:
1. Kĩ năng:
Đọc được văn bản sơng Hương ở hai hình thức:
- Đọc thành tiếng: đọc lưu lốt, trơi trảy tồn bài, đọc đúng chính âm, ngắt nghỉ
đúng chỗ có các dấu câu và chỗ cần tách ý. Khuyến khích đọc hay và diễn cảm.
- Đọc hiểu: cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng luôn biến đổi của Sông Hương qua
cái nhìn của tác giả. Hiểu nghĩa 1 số từ khó: sắc độ, đặc ân, êm đềm, lụa đào,
trong lành…
2. Kiến thức:
- Biết được vẻ đẹp thơ mộng của sông Hương – đặc ân của thiên nhiên dành cho
thành phố Huế.
3.Thái độ
- Yêu thiên nhiên , có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- u mơn học, ham đọc sách, có phương pháp học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học
1.
2.
-
Giáo viên:
Sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 2
Que chỉ, bảng phụ
Thiết kế power point.
Học sinh
Sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ (5p)
- Giờ trước học bài TĐ Tôm Càng và Cá
Con cô mời 1 bạn đọc cho cô đoạn 1+2 của - HS đọc 1+2.
bài Tôm Càng và Cá Con.
- Cô mời 1 bạn TLCH: Cá Con làm quen
- HS trả lời: Cá Con làm quen
với Tôm Càng như thế nào?
với Tôm Càng bằng lời chào và
tự giới thiệu tên, nơi ở 1 cách rất
tự nhiên:” Chào bạn. Tôi là Cá
Con, chúng tôi cũng sống dưới
nước như nhà tôm các bạn”.
- Gọi 1 hs đọc đoạn 3 + 4.
- Cô mời một bạn TLCH: Tơm Càng có gì
đáng khen?
- HS đọc 3+4.
- HS trả lời; Tôm Càng thông
minh, nhanh nhẹn đã dũng cảm
cứu bạn thoát nạn, lo lắng hỏi
han khi bạn bị đau. Tôm Càng là
1 người bạn đáng tin cậy.
- Nhận xét, đánh giá tuyên dương HS.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:
- Chiếu tranh minh họa dịng sơng Hương.
Đặt câu hỏi:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Con thấy dịng sơng này có đẹp khơng?
- Đây là dịng sơng Hương của Thành phố
Huế. Để biết sông Hương đẹp thơ mộng
như thế nào, ngày hôm nay cô cùng các
con sẽ học bài tập đọc sông Hương.
-Gọi HS nhắc lại tên bài theo hàng dọc.
(Cô mời các con nhắc lại tên đề bài bắt đầu
từ…..)
- Lớp lắng nghe.
3.2. Luyện đọc (17p)
3.2.2. Hs luyện đọc
- HS quan sát
- HS trả lời: dịng sơng
- HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- Hàng dọc nhắc lại tên bài
* HS luyện đọc nối tiếp câu kết hợp với
luyện đọc từ khó
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- Gọi 1 – 2 HS nêu từ khó.
-GV chữa lỗi phát âm cho hs (nếu có), ghi
những từ HS đọc dễ lẫn lên bảng.
(Trong bài tập đọc vừa rồi con thấy có các
từ nào khó đọc)
- Gọi 3 – 4 HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp câu lần 2
-GV nhận xét.
* HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
(Bài này sẽ chia thành ba đoạn)
- GV chia đoạn:
+Đ1: từ đầu….in trên mặt nước.
+Đ2: Mỗi mùa hè… lung linh dát vàng.
+Đ3: còn lại.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-GV hướng dẫn HS đọc các câu dài khó.
-GV chiếu câu dài, khó. Yêu cầu HS đọc
thầm câu và tìm cách ngắt nghỉ.
- Mời 1 HS nêu cách ngắt nghỉ, rồi đọc lại
câu đó.
- Gọi 1 – 2 HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Gọi 2 HS đọc lại câu khó.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Giải nghĩa từ:
+ Trong câu thứ 2 của đoạn 1, con hiểu sắc
độ nghĩa là gì?
+ Sơng Hương cịn có tên gọi khác là gì?
+ Thiên nhiên nghĩa là gì?
- Lắng nghe,lấy bút chì gạch
chân từ mà cơ nhấn giọng
- HS thực hiện yêu cầu của gv.
- HS 1 – 2 nêu từ khó.
- HS đọc sai từ nào phát âm lại từ
đó
- 3 – 4 HS đọc.
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- HS lắng nghe.
- Lấy bút chì gạch đoạn vào sách
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc thầm, gạch bút chì vào
sách
- 1 HS nêu cách ngắt nghỉ.
- 1 – 2 HS nhận xét
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại câu khó.
- 3 HS đọc
- Sắc độ: mức độ đậm nhạt của
*HS luyện đọc trong nhóm.
màu
- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp đoạn theo - Hương Giang
cặp đôi.
- Trời đất
- GV gọi 2, 3 nhóm thể hiện giọng đọc
trước lớp
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét phần
- HS đọc nối tiếp đoạn theo cặp
đọc của các nhóm.
- Gọi 1 HS đọc lại tồn bài.
3.3.Tìm hiểu bài:
- Chuyển ý: qua phần luyện đọc cơ thấy cả
lớp mình đã đọc rất tốt, bây giờ các con có
muốn tìm hiểu kĩ hơn về sơng Hương
khơng? Cả lớp mình cùng đi tìm hiểu bài.
*Đ1:
- Mời 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm
- Tìm từ ngữ nào chỉ các màu xanh khác
nhau?
đơi.
- 2 3 nhóm đọc nối tiếp trước lớp
+ Màu xanh thẳm do đâu tạo nên?
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Các từ ngữ chỉ màu xanh: xanh
thẳm, xanh biếc, xanh non.
+ Màu xanh biếc do gì tạo nên?
+ Màu xanh non được tạo nên bởi gì?
-Chiếu tranh minh họa các màu xanh.
=> Tất cả các màu xanh tạo nên sự êm
đềm, thơ mộng cho dịng sơng Hương, 1
bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp.
- Đoạn 1 cho ta thấy sông Hương là một
bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp vời nhiểu
sắc độ khác nhau.
*Đ2:
-Chuyển ý: Bức tranh phong cảnh Sông
Hương tuyệt đẹp ấy vào thời điểm mùa hè
và những đêm trăng được miêu tả thế nào,
cả lớp cùng tìm hiểu đoạn 2
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2
- Đại diện nhóm nhận xét
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Lắng nghe
- Màu xanh thẳm do da trời tạo
nên
- Màu xanh biếc của cây lá
- Màu xanh non của bãi ngô,
thảm cỏ.
- Lắng nghe
+ Mỗi khi mùa hè tới, quang cảnh sông
Hương như thế nào?
- Chiếu tranh minh họa: đây là 1 bức ảnh
chụp dòng Hương Giang thơ mộng khi
mùa hè tới. Hoa phượng vĩ nở rộ 2 bên bờ
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2
- Khi mùa hè tới, Hoa phương nở
đỏ rực 2 bên bờ, mặt sông giống
như dải lụa đào ửng hồng.
sông, mặt nước hồng làm quang cảnh sông
Hương càng trở nên thơ mộng.
+ Vào những đêm trăng sáng, dịng sơng
được ví như gì?
- Vào những đêm trăng sáng,
sơng Hương là 1 đường trăng
lung linh dát vàng.
-GV giải nghĩa cụm từ: đường trăng lung
linh dát vàng. Khi đêm xuống mặt nước
như một tấm lụa nhung huyền ảo, vào
những đêm trăng sáng, ánh trăng chiếu rọi - Lắng nghe
xuống mặt sông tạo nên những thứ ánh
sáng lấp la lấp lánh lung linh làm tác giả
liên tưởng đến một đường trăng lung linh
dát vàng.
- Đoạn 2 nói lên vẻ đẹp thơ mộng huyền ảo
của sông Hương vào mùa hè ban đêm.
- HS lắng nghe.
*Đoạn 3:
- Chuyển ý: Với vẻ đẹp thơ mộng và huyền
ảo, sông Hương đã giúp môi trường của
thành phố Huế có những nét đặc trưng
riêng biệt như thế nào? Cả lớp cùng tìm
hiểu đoạn 3.
- Gọi 1 hs đọc đoan 3. Giai nghĩa từ “đặc
ân”
+ Thiên nhiên đã ban tặng cho Huế ơn đặc
biệt như thế nào?
- Đặc ân: ơn đặc biệt
+ Sơng Hương giúp mơi trường của TP
Huế có những nét đặc trưng rất riêng biệt
như thế nào?
+ Con hiểu êm đềm nghĩa là gì?
Đoạn 3 muốn cho ta thấy Sông Hương là
đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế.
- Ban tặng cho Huế dịng sơng
Hương
- Sơng Hương làm cho khơng khí
thành phố trở nên trong lành, làm
tan biến tiếng ồn ào của chợ búa,
tạo cho thành phố 1 vẻ đẹp êm
đềm
- Yên tĩnh
- Bài TĐ cho em cảm nhận gì?
- Sông Hương mang vẻ đẹp thơ
- Huế không chỉ đẹp bởi con người và
mộng, trữ tình, là 1 đặc ân của
dịng sơng hiền lành, êm ả mà Huế cịn đẹp thiên nhiên ban tặng cho Huế.
bởi các cơng trình kiến trúc cổ kính như cố
đơ Huế và các lăng tẩm…
- Bài TĐ ca ngợi điều gì?
=>Đó cũng chính là ND của tồn bài: Ca
ngợi vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của sông
Hương.
3.4. Luyện đọc lại.
- Ca ngợi vẻ đẹp sông Hương
- Chọn đoạn 3 cho HS luyện đọc lại
- GV đọc mẫu, yêu cầu HS nêu chú ý lắng
nghe, nhớ những chỗ mà cô ngắt và những
từ cô nhấn giọng
- Yêu cầu vài HS đọc lại đoạn văn đó
- Chú ý quan sát
- Yêu cầu các nhóm luyện đọc trong nhóm - Lắng nghe, nêu những chỗ cơ
đơi trong 2p, sau đó mời 3 HS thi đọc
ngắt nghỉ và nhấn giọng.
trước lớp.
- Mời HS nhận xét
- 2 – 3 HS đọc lại đoạn 3
- GV nhận xét, mời 1 HS đọc lại cả bài.
- Các nhóm luyện đọc trong
nhóm
4. Củng cố - dặn dò.
4.1. Củng cố:
- Nhận xét bạn đã đọc đúng chưa,
+ Qua bài tập đọc em nghĩ thế nào về sơng nhóm nào đọc hay hơn
Hương?
+ Sơng hương là một cảnh đẹp đặc trưng
của TP Huế, Quảng Ninh chúng ta có
- Sơng Hương rất đẹp.
những cảnh đẹp nào về sơng, biển khơng?
+ Các em có u thích Vịnh Hạ Long, sơng - Có, sơng Bạch Đằng, Vịnh Hạ
Bạch Đằng khơng? Em đã làm gì để giữ
Long.
cho mơi trường sơng (biển) ln sạch đẹp.
4.2. Nhận xét –dặn dị.
- HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học
- Khen những HS đọc tốt,khuyến khích
những HS đọc chưa tốt.
- Dặn HS về nhà tập đọc bài tập đọc tiếp
theo.