Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giao an Tuan 22 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.37 KB, 30 trang )

TUẦN 22
Sáng, Thứ hai, ngày 29 tháng 01 năm 2018
Tiết 1: TẬP ĐỌC
SẦU RIÊNG
(Mai văn Tạo)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về
dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* HSKT: Luyện đọc 1 vài từ khó trong bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Trang, ảnh về cây trái sầu riêng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
+ Hat- báo cáo sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài thơ Bè xi - HS đọc thuộc lịng bài thơ và trả lời câu
sông La
hỏi.
* Sông La đẹp như thế nào?
* Nước sông La trong xanh như ánh mắt,
bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như đôi
* Theo em, bài thơ nói lên điều gì?
hàng mi …
* Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dịng dơng La
và nói lên tài năng sức mạnh của con người
3. Bài mới:
Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê
a. Giới thiệu bài: 1’
hương đất nước.


- Sầu riêng là một cây ăn trái rất quý
được coi là đặc sản của miền Nam. Hôm
nay, các em sẽ theo tác giả Mai Văn Tạo
đến thăm loại cây quý hiếm này qua bài
tập đọc Sầu riêng.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
HĐ1: Hướng dẫn đọc: 8’
- GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu … kì lạ.
+ Đoạn 2: Hoa sầu riêng … tháng năm - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
ta.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm
rãi.
- Cần nhấn giọng ở các từ ngữ sau: hết
sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan,
ngào ngạt, thơm mùi thơm…
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - HS đọc từ khó.
Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó:
+ HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
1


- GV đọc diễn cảm cả bài.

HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’
* Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?

- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi:
* Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý
hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam.
- HS đọc thầm đoạn 2.
* Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hương sầu
* Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi.
hoa sầu riêng?
Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà.
Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống
cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa
những cánh hoa.
* Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trơng
* Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc?
như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất
xa, lâu tan trong khơng khí, cịn hàng chục
…ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của
mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo
của trứng gà …. Đam mê.
- HS đọc thầm đoạn 3…
* Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút,
* Dáng cây sầu riêng thế nào?
cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng,
hơi khép lại tưởng là héo.
- HS đọc thầm cả bài.
- Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái quý
* Tìm những câu văn thể hiện tình cảm hiếm của miền Nam.
của tác giả đối với cây sầu riêng.

+ Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
+ Đứng ngắm cây … kì lạ này.
+ Vậy mà khi trái chín … đam mê.
- HS đọc tồn bài.
HĐ3: Đọc diễn cảm: 5’
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1.
+ Luyện đọc phân vai theo nhóm đơi
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Theo dõi, uốn nắn
+ Bình chọn người đọc hay.
+ Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 5’
- Liên hệ giáo dục.
Ý nghĩa: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc
+ Nêu nội dung bài học?
sắc của cây sầu riêng.
5. Dặn dò: 1’
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
Văn hay chữ tốt .
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Rút gọn được phân số.
- Qui đồng được mẫu số hai phân số.
* Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c)
2



* HSKT: Em luyện viết Phân số.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em
làm lại bài tập 5.
- GV nhận xét HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 1’
- Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục
luyện tập về phân số, rút gọn phân số,
quy đồng mẫu số các phân số.
b.Hướng dẫn luyện tập
HĐ1: Cả lớp: 15’
Bài 1: Rút gọn các phân số.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài. HS có thể rút gọn dần
qua nhiều bước trung gian.
Bài 2: Trong các phân số sau dưới
nay phân số nào bằng …
* Muốn biết phân số nào bằng phân số
2
9 , chúng ta làm như thế nào?


- GV yêu cầu HS làm bài.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

12 12:6 2
=
=
30 30:6 5

20 20 :5 4
=
=
45 45 :5 9
28 28:14 2
=
=
70 70:14 5
34 34 :17 2
=
=
51 51:17 3

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Chúng ta cần rút gọn các phân số.
5
18 không rút gọn được.
14 14 :7 2
=
=
63 63 :7 9

6 6 :3 2
=
=
27 27 :3 9

10 10: 2 5
=
=
36 36 :2 18

HĐ2: Nhóm: 15’
Bài 3: Quy đồng các phân số sau:
6 14
- GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số
;
các phân số, sau đó đổi chéo vở để Các phân số 27 63 bằng phân số
kiểm tra bài lẫn nhau.
+ HS làm theo nhóm
- Báo cáo kết quả.
4
3



3

5
8 ;

4
3

=

2
9

4 x 8 32
=
3 x 8 24


5 5 x 3 15
=
=
8 8 x 3 24
4
5
4
4 x 9 36
5
=

5 và 9 ;
5 = 5 x9 45
9 =
5 x 5 25
=
9x 5 45
4
7
9 và 12 ; MSC là 36 . Vì 36 chi được cho 9

- GV chữa bài và tổ chức cho HS trao
đổi để tìm được MSC bé nhất (c. MSC
là 36 ; d. MSC là 12).
và 12
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
36: 12 = 3 ; 36 : 9 = 4
- GV tổng kết giờ học.
4
4 x 4 16
7
=
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
9 =
9 x 4 36
12 =
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
7 x 3 21
=
bài sau.
12x 3 36

- Nhận xét tiết học.
1 2
7
;
2 3 và 12 MSC là 12 . Vì 12 chia được cho
3 và 2
12: 3 = 4 ; 12: 2 = 6
1 1 x6 6
=
=
2 2 x 6 12

2 2x4 8
=
=
3 3 x 4 12

-----------------------------------------------------------Chiều, Thứ ba, ngày 30 tháng 01 năm 2018
Tiết 2: CHÍNH TẢ
Nghe - viết: SẦU RIÊNG
PHÂN BIỆT: l / n, ut / uc
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) hoặc BT (2) a/b, BT
do GV soạn.
* HSKT: Rèn viết 1 đoạn ngắn của bài sầu riêng.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng lớp hoặc bảng phụ viết BT 2a hoặc 2b.
- 4 tờ giấy khổ to viết BT 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 3’
* GV đọc cho HS viết: sầu riêng, gió, - HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào giấy
rải, nở, đỏ, cần mẫn …
nháp.
- GV nhận xét và cho điểm.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới:
4


a. Giới thiệu bài: 1’
- Hôm nay, một lần nữa chúng ta lại
được viết về vẻ đẹp của hoa sầu riêng
qua đoạn chính tả “Hoa sầu riêng trổ vào
cuối năm … tháng năm ta”.
b.Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp: 20’
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
+ Nội dung đoạn chính tả:
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
+ Gv đọc bài cho HS viết bài.
* Soát lỗi chấm bài:
+ GV đọc bài chính tả cho HS sốt lỗi.
+ GV chấm bài và sửa sai những lỗi cơ

bản.
HĐ2: Cá nhân: 12’
Bài tập 2: (lựa chọn)
a. Điền vào chỗ trống l hay n.
- Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã
chép sẵn 2 khổ thơ lên.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

1. Nghe - viết: Sầu riêng
- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Miêu tả nét đặc sắc của hoa, quả sầu riêng

- HS luyện viết từ ngữ: vảy cá, lác đác, cuống
hoa, lung lẳng, …
- HS viết chính tả.
- HS soát bài, tự chữa lỗi.
2. Bài tập:
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS lên làm bài trên bảng. Lớp làm vào
VBT.
Đáp án: + Nên bé nào thấy đau!
+ Bé oà lên nức nở.
- HS làm bài trên bảng đọc bài cho lớp nghe.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Lớp nhận xét kết quả.
- Thứ tự từ cần điền: nắng – trúc– cúc –
lóng lánh – nên – vút – náo nức.

- HS chép lời giải đúng vào VBT.

Bài tập 3: Chọn tiếng thích hợp…
- GV giao việc: Các em làm bài trên
bảng lớp chỉ cần dùng bút gạch những
chữ khơng thích hợp trong ngoặc đơn.
- Cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp
sức. GV dán 3 tờ giấy đã chép sẵn bài
Cái đẹp lên bảng lớp và phát bút dạ cho
HS.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải.
4. Củng cố, dặn dò: 3’
- Gv củng cố bài học
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã
luyện viết chính tả.
- GV nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi
nhớ).
5


- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn
văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
* HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
II. CHUẨN BỊ:
- Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét.

- Một tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’
+ Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết
LTVC trước.
+ Đặt 2 câu kể Ai thế nào?
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cấu tạo
và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể
Ai thế nào? Qua bài: “Chủ ngữ trong câu
kể Ai thế nào?”. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp: 15’
I. Nhận xét.
Bài tập 1:
- GV giao việc: cho HS đánh số thứ tự
các câu.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là
các câu 1, 2, 4, 5.
Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các
câu tìm được.
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày bài làm. GV dán 2 tờ
giấy đã chuẩn bị trước 4 câu 1, 2, 4, 5 lên
bảng lớp.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

HOẠT ĐỘNG HỌC
- Hát và báo cáo sĩ số

+ HS lên bảng làm bài tập.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Từng cặp HS trao đổi. Đánh số thứ tự câu.
Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS đánh dấu câu đúng vào VBT.

- 1 HS đọc to các câu cần xác định CN
- HS lên bảng dùng phấn màu gạch dưới CN
trong các câu 1,2, 4, 5.
+ Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ.
+ Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn
và hoa.
+ Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng.
+ Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo
màu rực rỡ.
- Lớp nhận xét.
Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên…

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Cho HS làm bài (HS khơng làm được + HS có thể thảo luận nhóm đơi.
GV gợi ý cho HS)
- Một số HS phát biểu.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
+ CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc
điểm tính chất được nêu ở VN.
6


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

** Ghi nhớ:
- Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
4. Luyện tập thực hành:
HĐ2: Cá nhân: 15’
* Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể…
- Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV giao việc: Các em có 2 nhiệm vụ.
Một là tìm câu kể Ai thế nào? có trong
đoạn văn. Hai là xác định CN trong mỗi
câu đã tìm được.
- Cho HS làm bài. GV dán tờ giấy khổ to
đã chuẩn bị trước 5 câu kể Ai thế nào?
- GV dùng phấn màu gạch dưới bộ phận
CN, ghi lại kết quả đúng.

+ CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo
thành.
+ CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo

thành.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào VBT.

- HS phát biểu ý kiến.
+ Câu 3: CN là: Màu vàng trên lưng chú
lấp lánh
+ Câu 4: CN là: Bốn cái cánh mỏng như
giấy bóng.
+ Câu 5: CN là: Cái đầu tròn
CN là: (và) hai con mắt long lanh như thuỷ
tinh
+ Câu 6: CN là: Thân chú nhỏ và thon
vàng…
+ Câu 8: CN là: Bốn cánh khẽ rung rung…
* Bài tập 2: Viết moat đoạn văn khoảng 5 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
câu
- GV giao việc: Các em viết một đoạn văn - HS làm bài cá nhân.
khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn - Một số HS đọc đoạn văn đã viết.
văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất là
nào?khơng bắt buộc tất cả các câu đếu là xồi. Quả xồi khi chín thậthấp dẫn. Hình
câu kể Ai thế nào?
dáng bầu bĩnh that đẹp. Vỏ ngoài vàng ươm.
Hương thơm nức…
- GV nhận xét và chấm một số bài HS - Lớp nhận xét.
viết hay.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV nhắc HS lại nội dung cần ghi nhớ.

- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh
đoạn văn tả một loại trái cây, viết lại vào
vở.
-----------------------------------------------------------Tiết 4: TOÁN
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
* Bài 1, bài 2 a, b (3 ý đầu)
7


* HSKT: Rèn viết phân số theo mẫu
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Hình vẽ như hình bài học SGK.
- Kế hoạch bài học - GK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 3.
- GV nhận xét HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 1’
- Các phân số cũng có phân số bằng nhau,
phân số lớn hơn, phân số bé hơn. Nhưng
làm thế nào để so sánh chúng? Bài học
hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó.

b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp: 15’
1..Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng
mẫu số
Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần
bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng

HOẠT ĐỘNG HỌC
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.

- HS lắng nghe.

HS quan sát hình vẽ.

2
3
AC = 5 AB và AD = 5

AB.
* Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần
2
đoạn thẳng AB?
* Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần - AC bằng 5 độ dài đoạn thẳng AB.
3
đoạn thẳng AB?
* Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và - AD bằng 5 độ dài đoạn thẳng AB.
độ dài đoạn thẳng AD.
- Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn

2
3
thẳng AD.
2
3
* Hãy so sánh độ dài 5 AB và 5 AB.
2
3
- 5 AB < 5 AB
2
3
* Hãy so sánh 5 và 5 ?
* Nhận xét
- 5 < 5
* Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số
2
3
- Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân số
5
5
2
3
của hai phân số

?
5 có tử số bé hơn, phân số 5 có tử số lớn
* Vậy muốn so sánh hai phân số cùng hơn.
mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào?
- Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với
nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. Nếu tử
- GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai
số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.
phân số cùng mẫu số.
- Một vài HS nêu trước lớp.
4.Luyện tập – Thực hành:
8


HĐ2: Cá nhân: 15’
Bài 1: So sánh hai phân số.
- GV yêu cầu HS tự so sánh các phân số,
sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải - Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, so sánh
3
5
thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì
3
5
hai tử số ta có 3 < 5 nên 7 < 7 .
4 2
7 5
sao 7 < 7
>
>
3 3
8 8 vì 7 > 5;
Bài 2:
vì 4 > 2 ;

+ GV hướng dẫn HS bài tập mẫu để rút ra
2 9
<
nhận xét theo SGK.
11 11 vì 2 < 9
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số
còn lại của bài.
+ HS theo dõi.
- GV cho HS làm bài trước lớp.
+ HS làm bài tập.
- Các phân số bé hơn 1 là:
bé hơn mẫu số.

1
;
2

4
5 Vì tử số

7 6 12
; ;
3 5 7

- Các phân số lớn hơn 1 là:
Vì có
+ Nhận xét và sửa sai.
tử số lớn hơn mẫu số.
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
9

- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập - Phân số bằng 1 là: 9 Vì có tử số và mẫu
hướng dẫn luyệ tập thêm và chuẩn bị bài số bằng nhau.
sau.
-----------------------------------------------------------Tiết 5: Hướng dẫn tiếng việt:
Rèn đọc: CHỢ TẾT
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
* HSKT: Rèn đọc 1 câu trong bài chợ tết
II. CHUẨN BỊ:
- Đoạn thơ luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Khởi động: 1’
HĐ1: Luyện đọc: 10’
- GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn (4 dòng
là một đoạn)
+ 4 dòng đầu: đọc chậm rãi. Những dòng
thơ còn lại: đọc với giọng vui, rộn ràng.
+ Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: đỏ
dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng, kéo
hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ …
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết
hợp luyện đọc câu văn dài khó:
- GV giải nghĩa một số từ khó:

HOẠT ĐỘNG HỌC
+ Hát – báo cáo sĩ số.

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
9


- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2: Đọc diễn cảm: 10’
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
đoạn tiêu biểu trong bài: Đoạn 2, 3.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn
+ Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 5’
- Liên hệ giáo dục.
* Nội dung bài thơ là gì?

+ Luyện đọc theo nhóm đơi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
Nội dung: Bài thơ là một bức tranh chợ tết
miền trung du giàu màu sắc và vơ cùng sinh
động. Qua đó ta thấy được cảnh sinh hoạt
nhộn nhịp của người dân quê trong dịp tết.

5. Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học.


-----------------------------------------------------------Sáng, Thứ tư, ngày 31 tháng 01 năm 2018
Tiết 1: TẬP ĐỌC
CHỢ TẾT
(Đoàn Văn Cư)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc
sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu
thích).
* HSKT: Rèn viết 1 và đọc 1 câu trong bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và tranh, ảnh chợ tết (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài Sầu riêng.
+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa
sầu riêng.
+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của trái
sầu riêng.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
- Phiên chợ tết bao giờ cũng rất đông vui.
Chợ tết ở mỗi vùng, mỗi miền trên đất
nước ta đều có những vẻ đẹp, có nét đặc
sắc riêng. Các em sẽ được thưởng thức
một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ
tết ở một vùng trung du qua bài tập đọc
Chợ tết của tác giả Đoàn Văn Cừ.

b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
HĐ1: Luyện đọc: 8’

HOẠT ĐỘNG HỌC
+ Hát – báo cáo sĩ số.
* Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa đậu
từng chùm, màu trắng ngà, cành hoa nhỏ
như vảy cá.
* Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành
trông giống như những tổ kiến…

- HS lắng nghe.

10


- GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn (4 dòng
là một đoạn)
+ 4 dòng đầu: đọc chậm rãi. Những dòng
thơ còn lại: đọc với giọng vui, rộn ràng.
+ Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: đỏ
dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng, kéo
hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ …
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết
hợp luyện đọc câu văn dài khó:
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’
* Người các ấp đi chợ tết trong khung
cảnh đẹp như thế nào?


* Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng
ra sao?

* Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi
chợ tết có điểm gì chung?
* Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc.
Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức
tranh giàu màu sắc ấy.
HĐ3: Đọc diễn cảm: 5’
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
đoạn tiêu biểu trong bài: Đoạn 2, 3.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn
+ Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 5’
- Liên hệ giáo dục.
* Nội dung bài thơ là gì?

5. Dặn dị: 1’

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1, 2 để trả lời các câu hỏi.
* Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ

dần những dải núi trắng và những làn sương
sớm. Núi đồi như cũng làm duyên.Núi uốn
mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa
son.Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài
trọng ruộng lúa.
- HS đọc thầm đoạn 3, 4.
* Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng.
- Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon
xon.
- Các cụ già chống gậy bước lom khom.
- Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng
lẽ.
- Em bé nép đầu, bên yếm mẹ.
- Hai người gánh lợn…
* Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui vẻ,
cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra chợ tết.
Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
* Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, đỏ,
hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son.
- HS đọc tồn bài.
+ Luyện đọc theo nhóm đơi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
Nội dung: Bài thơ là một bức tranh chợ tết
miền trung du giàu màu sắc và vơ cùng sinh
động. Qua đó ta thấy được cảnh sinh hoạt
nhộn nhịp của người dân quê trong dịp tết.
11



- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
“Hoa học trị”.Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------Tiết 2: TỐN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- So sánh được hai phân số có cùng mẫu số.
- So sánh được một phân số với 1.
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
* Bài 1, bài 2 (5 ý cuối), bài 3 (a, c)
* HSKT: Tập viết số có 3 chữ số.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch dạy học – SGK – bảng phụ
HS: Bài cũ – bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu làm lại + HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
bài tập 3.
- Các phân số bé hơn 1, có mẫu là5 và tử số
khác1.
1 2 3 4
- Nêu cách so sánh hai phân số cùng
; ; ;
5 5 5 5
mẫu
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét HS.
3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: 1’
- Trong giờ học này, các em sẽ được - HS lắng nghe.
luyện tập về so sánh các phân số cùng
mẫu số.
b.Hướng dẫn luyện tập
+ HS nêu yêu cầu bài tập.
HĐ1: Cá nhân: 20’
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài 1: So sánh hai phân số.
3
1
3
1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
5 và 5 Vì 3 > 1 nên 5 > 5

15
17

9
11
9
11
10 và 10 Vì 9 < 11 nên 10 > 10
13
15
13
17 và 17 Vì 13 < 15 nên 17

- GV nhận xét HS.

25
22
Bài 2: So sánh các phân số với 1.
19 và 19 Vì 25 > 22 nên
- Khi so sánh các phân số với 1 thì
22
phải so sánh các yếu tố nào ở phân số?
19
+ Nêu cách so sánh phân số với 1?
+ Nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS lên bảng, dưới tự làm, đổi
12

25
19

<

>


chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
+ Khi so sánh các phân số với 1 thì phải so sánh
tử số và mẫu số của phân số.
- Nếu tử số bé hơn mẫu số ….
- HS làm bài, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét HS.
1 3 14
; ;

HĐ2: Nhóm: 10’
- Phân số bé hơn 1 là: 4 7 15
Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ
9 14
* Muốn xếp được các phân số theo thứ - Phân số lớn hơn 1 là: 5 ; 11
tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
16
* Nêu cách so sánh hai phân số cùng
- Phân số bằng 1 là: 16
mẫu?
- Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
+ GV cho học sinh làm theo nhóm.

+ Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
+ Yêu cầu báo cáo kết quả, nhận xét + Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng
nhau.
chéo.
- HS làm bài nhóm.
- GV nhận xét và khen.
1 3 4
4.Củng cố- Dặn dị: 3’
< <
5
5 5
Vì 1 < 3 < 4 nên
+ GV củng cố bài học
5 6 8
- Dặn dị HS về nhà và chuẩn bị bài:
< <

Vì 5 < 6 < 8 nên 7 7 7
“So sánh hai phân số khác mẫu”
5 7 8
+ Nhận xét tiết học.
< <
Vì 5 < 7 < 8 nên 9 9 9
10 12 16
< <
Vì 10 < 12 < 16 nên 11 11 11

-----------------------------------------------------------Tiết 3: KỂ CHUYỆN
CON VỊT XẤU XÍ
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK);
bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết
thương u người khác, khơng lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
- Ảnh thiên nga (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
+ GV gọi HS lên bảng

HOẠT ĐỘNG HỌC
- HS lần lượt lên kể câu chuyện về
một người có khả năng hoặc có sức
khỏe.

13


- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
- Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong thế giới
các lồi chim. Nhưng khơng phải ngay khi mới
nở thiên nga đã có được vẻ đẹp đó. Tiết KC hơm
nay sẽ giúp các em hiểu hơn về lồi chim này
qua câu chuyện Con vịt xấu xí.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: GV kể chuyện lần 1: 7’
- GV kể lần 1: khơng có tranh (ảnh) minh hoạ.
- Chú ý: kể với giọng thong thả, chậm rãi. Nhấn
giọng ở những từ ngữ: xấu xí, nhỏ xíu, quá
nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt,
hắt hủi, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô
cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, mừng
rỡ, bịn rịn …
GV kể lần 2:
- GV kể lần 2 không sử dụng tranh minh hoạ (kể
chậm, to, rõ, kết hợp với động tác).
+ Phần đầu câu chuyện: (đoạn 1).
+ Phần nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2).
+ Phần kết câu chuyện (đoạn 3).
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu
của bài tập. 23’
a. Sắp xếp lại thứ tự các bức trnh minh hoạ câu
chuyện theo trình tự đúng.

- GV giao việc: 4 bức tranh trong SGK (1, 2, 3,
4) đang xếp lộn xộn không đúng với diễn biến
của câu chuyện. Nhiệm vụ của các em là sắp lại
4 tranh đó theo diễn biến của câu chuyện các em
đã được nghe kể.
- Cho HS làm việc: GV treo 4 bức tranh theo
đúng thứ tự như trong SGK lên bảng.
- GV nhận xét và chốt lại: Tranh phải xếp đúng
thứ tự theo diễn biến của câu chuyện là: 2- 1 - 34.
- Cho 1 HS đọc yêu cầu của câu 2, 3, 4.
- GV giao việc: Các em phải dựa vào tranh đã
sắp xếp lại, kề từng đoạn câu chuyện (kể tranh 2
rồi mới đến tranh 1 – 3 – 4). Sau đó một số em
kể lại tồn bộ câu chuyện và cả lớp sẽ trao đổi
về ý nghĩa của câu chuyện.
- Cho HS làm việc.
- Cho HS thi kể.
14

+ Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

- 1 HS dựa vào diễn biến câu chuyện
đã nghe kể sắp xếp lại các tranh cho

đúng.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

- HS kể theo nhóm 4 (mỗi em kể một
tranh) và trao đổi ý kiến của câu
chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi và trình
bày ý nghĩa của câu chuyện.


- GV nhận xét và chốt lại ý nghĩa của câu - Lớp nhận xét.
chuyện: Câu chuyện khuyên các em phải biết
nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương
người khác. Khơng lấy mình làm mẫu khi đánh
giá người khác.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Dặn HS về nhà xem trước đề bài và gợi ý của
tiết KC tuần 23.
- GV nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------Tiết 4: Hướng dẫn tốn:
ƠN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Rút gọn được phân số.
- Qui đồng được mẫu số hai phân số.
* HSKT: Tập viết số 100. 1000. 10000
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch bài học – SGK

HS: Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Khởi động: 1’
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 1’
- Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục
luyện tập về phân số, rút gọn phân số,
quy đồng mẫu số các phân số.
b.Hướng dẫn luyện tập
HĐ1: Cả lớp: 15’ Làm VBTT
Bài 1: Rút gọn các phân số.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gv theo giõi giúp đỡ các em.
- GV chữa bài. HS có thể rút gọn dần
qua nhiều bước trung gian.
Bài 2: Trong các phân số sau dưới
nay phân số nào bằng …
* Muốn biết phân số nào bằng phân số
2
9 , chúng ta làm như thế nào?

HOẠT ĐỘNG HỌC

- HS lắng nghe.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Chúng ta cần rút gọn các phân số.

- GV yêu cầu HS làm bài.
Đ2: Nhóm: 15’
Bài 3: Quy đồng các phân số sau:
- GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số + HS làm theo nhóm
các phân số, sau đó đổi chéo vở để - Báo cáo kết quả.
15


kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV chữa bài và tổ chức cho HS trao
đổi để tìm được MSC bé nhất.
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------Chiều, Thứ tư, ngày 31 tháng 01 năm 2018
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC:
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
* HSKT: Em biết chào hỏi thầy cô.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK đạo đức 4

- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trị chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 3’
+ Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn
Trang và bạn Hà qua câu chuyện “Chuyện ở
tiệm may”?
+ Nêu một số hành vi, cử chỉ thể hiện sự tôn
trọng và lịch sự với mọi người?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
Tại sao cần phải cư xử lịch sự với mọi
người? Thế nào là cư xử lịch sự? Hơm nay
chúng ta tìm hiểu qua bài: “Lịch sự với mọi
người”
b. Hướng dẫn thực hành:
HĐ1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33): 7’
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2.
+ Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý
kiến nào?
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn
của mình.
- GV kết luận:

16

+ Bạn Trang là người lịch sự vì đã biết
cư xử … Cịn bạn Hà chưa biết tơn trong
và loch xự với người khác.
+ Nói năng trong giao tiếp nhã nhặn,
không nên cười đùa nơi cộng cộng (rạp
chiếu phim…)

+ HS thảo luận theo nhóm
- Báo cáo kết quả.
- HS đại diện giải thích sự lựa chọn của
nhóm


+ Các ý kiến c, d là đúng.
+ Các ý kiến a, b, đ là sai.
Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33):
10’
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các + HS đọc tình huống trước khi đóng vai.
nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình - Các nhóm HS thảo luận chuẩn bị cho
huống bài tập 4.
đóng vai.
- GV nhận xét chung.
- Hai nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm
 Kết luận chung:
khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải
- GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý quyết khác.
nghĩa:
- Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải

Lời nói khơng mất tiền mua
quyết.
Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau
4.Củng cố - Dặn dò: 3’
- Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người - HS nêu bài học.
xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
- Về xem lại bài và áp dụng những gì đã học - HS cả lớp thực hiện.
vào thực tế.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
-----------------------------------------------------------Tiết 4: Hướng dẫn tiếng việt:
Rèn đọc: SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
* HSKT: Viết 1 đoạn ngắn của bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Nội dung đoạn đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Khởi động: 1’
HĐ1: Hướng dẫn đọc: 8’
- GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu … kì lạ.
+ Đoạn 2: Hoa sầu riêng … tháng năm
ta.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm
rãi.
- Cần nhấn giọng ở các từ ngữ sau: hết
sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan,
ngào ngạt, thơm mùi thơm…

- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.
Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó:
- GV giải nghĩa một số từ khó:

HOẠT ĐỘNG HỌC
+ Hat- báo cáo sĩ số
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.

- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ3: Đọc diễn cảm: 5’
17


Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn
+ Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 5’
- Liên hệ giáo dục.
+ Nêu nội dung bài học?

+ Luyện đọc phân vai theo nhóm đơi

+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
Ý nghĩa: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc
sắc của cây sầu riêng.

5. Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------Tiết 5: Hướng dẫn toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- So sánh được hai phân số có cùng mẫu số.
- So sánh được một phân số với 1.
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
* HSKT: Luyện viết Đề - xi – mét – vuông.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch dạy học – SGK – bảng phụ
HS: Vở bài tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Khởi động: 1’
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 1’
- Trong giờ học này, các em sẽ được
luyện tập về so sánh các phân số cùng
mẫu số.
b.Hướng dẫn luyện tập
HĐ1: Cá nhân: 20’ Làm VBTT
Bài 1: So sánh hai phân số.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét HS.

Bài 2: So sánh các phân số với 1.
- Khi so sánh các phân số với 1 thì
phải so sánh các yếu tố nào ở phân số?
+ Nêu cách so sánh phân số với 1?
- Gọi HS lên bảng, dưới tự làm, đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

HOẠT ĐỘNG HỌC

- HS lắng nghe.

+ HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
+ Nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét HS.
HĐ2: Nhóm: 10’
Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ
18


* Muốn xếp được các phân số theo thứ
tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
* Nêu cách so sánh hai phân số cùng
mẫu?

+ Khi so sánh các phân số với 1 thì phải so sánh
tử số và mẫu số của phân số.
- Nếu tử số bé hơn mẫu số ….
- HS làm bài, lớp làm vào vở.

- Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
+ Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng
nhau.
- HS làm bài nhóm.

+ GV cho học sinh làm theo nhóm.
+ Yêu cầu báo cáo kết quả, nhận xét
chéo.
- GV nhận xét và khen.
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
+ GV củng cố bài học
-----------------------------------------------------------Chiều, Thứ năm, ngày 01 tháng 02 năm 2018
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước
đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1).
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).
II. CHUẨN BỊ:
- Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b.
- Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.
- Tranh, ảnh một số loài cây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 3’
+ Nêu cấu tạo của bài văn tả cây
cối?

+ Gọi HS đọc dàn ý của tiết trước.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
- Trong tiết TLV hôm nay, các em
sẽ được học cách quan sát cái cây
theo thứ tự, kết hợp nhiều giác quan
để có thể tìm được nhiều chi tiết
cho dàn ý của bài văn miêu tả một
cái cây cụ thể.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp: 17’
Bài tập 1: Đọc lại 3 bài văn…

HOẠT ĐỘNG HỌC
+ Hát – báo cáo sĩ số.
+ Bài văn miêu tả cây cối gồm có 3 phần…
+ HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã làm
ở tiết TLV trước.
- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang
32), Sầu riêng (trang 34).
19


a. Tác giả mỗi bài vănquan sát cây a. Trình tự quan sát cây.
theo trình tự nào?
- Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây.

- Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của
cây.
- Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của
cây (từng thời kì phát triển của bơng gạo).
b. Các tác giả quan sát cây bằng các b. Tác giả quan sát cây bằng các giác quan:
giác quan nào?
- Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết được
quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng,
bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây, cành, hoa, quả,
gạo, chim chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng,
thân, cành lá (bài Sầu riêng).
- Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương thơm của
trái sầu riêng.
- Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của trái sầu
riêng.
- Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim hót
(bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi ngô).
c.Trong 3 bài đã đọc, em thích hình c. So sánh: Bài Sầu riêng:
ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác - Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau, hương bưởi.
dụng của hình ảnh so sánh, nhân - Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh
hố đó?
sen con.
- Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến.
Bài Bãi ngô:
- GV nhận xét và đưa bảng liệt kê - Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ non.
các hình ảnh so sánh nhân hố có - Búp như kết bằng nhung và phấn.
trong 3 bài.
- Hoa ngô xơ xác như cỏ may.
Bài Cây gạo:
- Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng.

- Quả hai đầu thon vút như con thoi.
- Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo
mới.
* Nhân hố: Bài Bãi ngơ:
+ Búp ngơ non núp trong cuống lá. Bắp ngô chờ
tay người đến bẻ.
Bài Cây gạo: Các múi bơng gạo nở đều, chín như
nồi cơm chín đội vung mà cười. Cây gạo già mỗi
năm lại trở lại tuổi xuân. Cây gạo trở về với dáng
vẻ trầm tư. Cây đứng im cao lơn, hiền lành.
d. Trong ba bài văn trên, bài nào d. Hai bài Sầu riêng và bái Bãi ngơ miêu tả một
miêu tả một lồi cây, bài nào miêu loài cây; bài Cây gạo miêu tả một loài cây cụ thể.
tả một cây cụ thể?
e. Miêu tả một lồi cây có cái gì + Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử
giống và có gì khác với miêu tả một dụng mọi giác quan; tả các bộ phận của cây; tả
cây cụ thể?
xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân
- GV nhận xét và chốt lại:
hố khi tả; bộc lộ tình cảm của người miêu tả.
+ Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các
đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác.
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×