LỜINĨIĐẦU
Theoucầucủamộtsốbạnđọc,chúngtơi,mộtnhómgiảngviêngồmnhữngđồngnghiệpvà
họctrịcũcủagiáosưCaoXnHạo,đãsưutậpmộtsốbàivởđượcđăngrảiráctrênbáochítừ
1982đến2001,giúpơngchọnlọc,hiệuđính,biêntập,sắpxếplạinhữngbàiấythànhmộttập
tạpvănchiamộtcáchướcđịnhthànhbaphần:
I.TiếngViệt
II.VănViệt
III.NgườiViệtvàvănhốViệt
Tậpsáchnàyphảnánhnhữngýkiếncủaơngvềmộtsốvấnđềliênquanđếnngơnngữ,văn
họcvàvănhốcủadântộc.LàmộtnhàViệtngữhọclãothành,đươngnhiêntrungtâmchúý
củaơnglànhữngvấnđềcủatiếngViệt,nhưngngồiraơngcũngquantâmđếnnhữngvấnđềcó
liênquanxagầnvớingơnngữnhưvănhọcvàvănhố.
Nhữngýkiếnmàơngphátbiểutrênbáochíthườngcómộtnétđặctrưng:nórấtítkhitrung
hồ,chonênthườnggâynêntronglịngngườiđọcmộtphảnứnghoặcrấttíchcực,hoặcrấttiêu
cực.Ngườithìtánthuởng,ngườithìphảnđối,chứkhơngmấyaibìnhthảnbỏqua.
Sởdĩnhưvậychắccũngvìbàivởcủaơngrấtítkhixitheocáidịngchảyquenthuộccủa
sốđơng,nhữngýkiếnđượccơngluậntánđồng.Khánhiềulờilẽcủaơngnghecóphầnchướng
tai,tuykhơngbaogiờthơlỗ.Chúngtơi,nhữngngườilàmviệcgầnơng,cũngkhơngcómộtcảm
giáckhác.Nhưngchúngtơiđãquenvớigiọngvăncủaơnghơncácđộcgiảkhác,vàchúngtơi
biếtrằngnhữngýnghĩcủaơngthườnglàkếtquảcủamộtqtrìnhkhảosátvàsuyngẫmlâu
dài,chứkhơngphảilàcủamộtcơnngẫuhứng.
Khánhiềungườicócảmgiáclàơng“cựcđoan”.Kinhnghiệmchochúngtơithấyngượclại.
Ơnghầunhưbaogiờcũngcóchừngmực,thậmchícáichừngmựcấycịnchínhxácđếnmứcchi
li,vàhầuhếtnhữngngườithấyơngcựcđoanđềulànhữngngườiđãqquenvớinhữngđịnh
kiếncựcđoanởphíangượclại.
Ngàynayhìnhnhưđãbắtđầucónhiềuđộcgiảtuyvẫnhồntồnnhấttrívớinhữngýkiến
củasốđơngnhưngvẫnsẵnsàngđónnhậnnhữngýkiếnmớimẻvàlạtaiđểthamkhảovàđánh
giáthử.
Chúngtơichoxuấtbảntậpsáchnhỏnàyvớiniềmhyvọngcungcấpnhữngýkiếncóthểcoi
là“bạophổi”nhưngmayralạicũngcóthểgợichobạnđọcnhữnghướngsuynghĩmới.
Hầuhếtnhữngvănbảnđượcsưutạptrongcuốnsáchnàyđềulànhữngbàibáokhơngcó
tínhchấtchunmơn,khơngđịihỏimộtvốntrithứcgìchunbiệt.Tácgiảkhơngcóthamvọng
trìnhbàynhữngluậncứthựcsựkhoahọc.Nhữngbạnđọcnàothấycầntìmhiểunhữngluậncứ
nhưvậycóthểtìmđọcnhữngxuấtbảnphẩmnhư TiếngViệt,sơthảongữphápchứcnăng
(NXBKhoahọcXãhội1991),TiếngViệt,mấyvấnđềngữâm,ngữpháp,ngữnghĩa(NXB
Giáodục1998),ÂmvịhọcvàTuyếntính(NXBĐạihọcQuốcgiaHàNội2002)haycáctạpchí
chunngànhnhưNgơnngữ(ViệnNgơnngữhọc),Ngơnngữ&Đờisống(HộiNgơnngữhọc
ViệtNam).
HồngDũng,NguyễnĐứcDương,
BùiMạnhHùng,NguyễnThịLyKha,HồngXnTâm
PhầnI:TiếngViệt
Mạnhhơnbãotáp
Từnăm1953,khitơirờiđồnvăncơngđểđihọclại,chođếnnay,khiđãtrởthànhmột
“nhà”ngơnngữhọcgià,tơichưabaogiờkhắcphụcnổitâmlýtựtyvàganhtịđốivớicácnhà
khoahọcchânchính–nhữngngườigiảngdạyvànghiêncứucácmơnkhoahọcchínhxác:tốn
học,vậtlýhọc,hóahọc,sinhhọc.HồimớivàotrườngDựbịĐạihọc,trongtờtựkhaivềlýdo
chọnngànhvăn,thaychonhữngtrangrựclửamàcácbạnđồnghọccủatơiviếtvềnhữngước
mơcaođẹpcủamột“kỹsưtâmhồn”tươnglai,tơichỉviếtđượcmỗimộtdịng:“Tạitơiq
dốttốn”.Tơiđãđượckiểmđiểmnghiêmkhắcvềtháiđộ“miệtthịngànhnghề”.Thậtra,tơi
chỉviếtqthật.
Cáchđâykhơnglâu,trongmộtbuổinóichuyệnvớicácgiáosưtốnlý,tơithúthậtniềm
ganhtịcủamìnhvànóithêm:“Ngànhchúngtơichỉcóđượcmộtđiểmđểtựhào:đólànóđãđi
đượcvàovốnvănhọctruyềnkhẩudângiantrướccácanh.Câu“Phongbabãotápkhơngbằng
ngữphápViệtNam”làmộtcâutụcngữđượctruyềntụngtừmấychụcnămtrước,vàchođến
hơmnaychắckhơngcịnmộtcơngdânViệtNamnàokhơngthuộcnólàulàu.”Cácgiáosưtốn
lýcườirộ.Đánglẽhọnênkhócmớiphải.
Nhiềucánbộlãnhđạonềngiáodụccủatađãthấyrõtínhvơhiệuquảcủacáchdạytiếng
Việtởnhàtrường:vàođạihọc,nhiềusinhviênchưabiếtviếtmộtbứcthưchođúngngữpháp
vàchínhtả;đếnnỗiBộphảiraquyếtđịnhbuộcsinhviênnămthứnhấtởtấtcảcáctrường
phải học “Tiếng Việt thực hành”, và nhiều giáo sư văn học đã phải thốt lên: “Mong sao sau
mườihainămhọcphổthơngcontơivẫncịnnóivàviếtđượctiếngViệtnhưtrướckhiđihọc!”
Mộtơngbạncũlâunămgặplại,naylàhiệutrưởngtrườngtrunghọccơsở,khibiếttơiđang
dạyvàviếtvềtiếngViệt,liềntáimặtđivàvanxintơithathiết:“Anhchớviếtthêmcáigìmới
nữađấy!Chỉthayđổixồnhxoạchnhưmấynămnay,giáoviêndạytiếngViệttrườngtơicũng
đãđiBiênHịamấthaingườirồi!”Vàtơicũngđãđượcnghechínhngườithầycũcủatơi(một
NhàgiáoNhândân)phátbiểutrongmộtcuộchọinghịdoBộtổchứclànênbỏhẳnmơntiếng
Việtởtrườngphổthơng“đểdànhthìgiờhọcnhữngmơncóíchhơnhayítracũngkhơngcó
hạibằng”.
Dĩnhiên,khinghenhữnglờinhưthế,tơivàcácbạnđồngnghiệpkhơngkhỏithấylịngđau
nhưcắt,thấydanhdựcủamìnhbịxúcphạmsâuxa,vàvíthửvịgiáosưnóitrênkhơngphảilà
thầytơi,thìtơiđãkhơngngănđượcmộtcửchỉphảnứnghỗnxược.Nhưngchỉmộtgiâysau,
tơi,cũngnhưbấtcứaicóchútlươngtri,phảitựnhủrằngcâunóiphũphàngấyhồntồncó
đủcăncứ.
Thếnhưng,trongkhicácgiáosưtốnlýhóalnlnthấymìnhcầnrasứcrútngắncái
khoảngcáchgiữamìnhvàkhoahọctiêntiếncủathếgiới(mộtkhoảngcáchdễhiểuvàđáng
đượcthơngcảmnếutanhớrằngnướcmìnhđãphảitrảiquahaicuộcchiếntranhácliệtkhiến
chokhoahọccủataítnhiềucũngbịcáchlyvớisựpháttriểnnhưvũbãocủakhoahọcthếgiới
trongmấymươinămấy),thìchúngtơi,cácnhàgiáocủakhoangữvăn,lạikhơnggiâyphútnào
thấymìnhcầnlàmviệcđó.Khơngnhữngthế,màtrongchúngtơicịncókhơngítngườithấy
mìnhvượtlênphíatrướcrấtxasovớicácnướckhác,đếnnỗitrongmộtcuộchọpkhoa,tơiđã
tainghemắtthấymộtbạnđồngnghiệpucầucácgiảngviênngữhọckhunsinhviêntừ
nay trở đi khơng dẫn các tác giả ngoại quốc nữa, vì thế giới ngày nay đã lâm vào một cơn
khủnghoảngtrầmtrọngvềkhoahọcxãhội,duycóViệtNamlàmthànhmộtốcđảocịncó
đượcmộtnềnkhoahọcngữvănlànhmạnh.
Hiệntượngnàykhơngđánglấylàmlạ,vìởtacóhaingànhmànhiềungườiquanniệmlà
khơngcầnhọcmộtchữnàocũngcóthểlàmđược:đólàVănvàNgữ.Chonêntìnhtrạnglạchậu
tronghaingànhhọcnàylàđiềukhótránhkhỏi.Lạchậumàbiếtmìnhlạchậu(nhưbêncác
ngànhkhoahọcchínhxác)thìkhơngsao:chỉcầnchămchỉđọcsáchmớilàchẳngbaolâusẽ
bắtkịpngườita;nhưngbênchúngtơithìkhơngphảinhưthế.Thấyrõmìnhlạchậukhơngphải
là dễ: phải hiểu người ta tiến xa đến đâu đã, rồi mới ước lượng được cái khoảng cách giữa
ngườitavớimình.Nhưnglàmsaohiểuđượcđiềuđókhibảnthânmìnhcịnsalầyởmộtgiai
đoạnmàngườitađãbỏxatừhơnnửathếkỷtrước?Mộtsốlớntrongchúngtơikhơnghềthấy
mìnhlạchậuchínhvìđãlạchậuqxa,nhìnvềphíatrướckhơngcịntrơngthấymơtêgìnữa.
Vảlại,khiđãcóđủnhữnghọchàmhọcvịhằngmongướcrồi,rấtítngườicóthểtưởngtượng
rằngmìnhmàlạicầnđọcsáchmớilàmgìnữa,nhấtlàsaukhithửđọcmộttrangmàkhơng
hiểunổilấymộtdịng.
MộttrongnhữngcáitộilớnnhấtcủathựcdânPháplànềngiáodụcmàhọđãápđặtcho
dânta.Nềngiáodụcấykhơngnhằmđàotạomộtđộingũtríthức.Nóchỉnhằmđàotạoramột
lớpnhalại.NgaynhưmơntiếngPháp,họcũngkhơngthèmquantâmsửađổichokịpvớisự
tiếnbộcủakhoahọc.CáingữpháptiếngPhápmàhọdạychohọcsinhcủatalàthứngữpháp
cổlỗcủathờitrướcđạichiếnthứnhất,vốnkhơngtiếnxahơnnhữngtrithứccótừthếkỷXVIII.
ĐiềunàyrấtrõđốivớibấtkỳaiđãtừngsosánhsáchdạytiếngPhápởĐơngDươngnăm1945
vớisáchdạytiếngPhápởPhápcũngvàonămấy(màchỉcómộtsốrấtíthọcsinhViệtNam
họctrongtrườngPhápđượchọc).
Dihạicủacáichủtrươngngudânấychođếnngàynayvẫncịnrõmồnmột.Sởdĩviệcdạy
ngữpháptiếngViệttrongnhàtrườngcủatahồntồnthấtbạilàvìnộidungđượcđemradạy
chínhlàngữpháptiếngPháp,đượcmiêutảtheomộtlốicổlỗ,chứkhơngphảingữpháptiếng
Việt,tuydùngtồnthídụtiếngViệt.ChỉnhờmộtsựtrùnghợptìnhcờmàtiếngViệtcónhững
kiểucâucóthểphântíchtheongữpháptiếngPháp(củanhàtrườngPháptrướcđạichiến–
Chủngữ,Độngtừ,Tânngữ,v.v.),nhưngtiếcthay,nhữngkiểucâu“Pháp-Việtđềhuề”nhưthế
chỉ chiếm khoảng 20% trong số kiểu câu của tiếng Việt, cịn các kiểu câu khơng hồn tồn
giốngtiếngPhápthìmộtlàkhiphântíchngườitatìmcáchđảolạichogiốngtiếngPháp(như
đảocâuTơitênlàNamthànhTên(của)tơilàNam);hailàcắtbớtcáiphầnkhơnggiốngtiếng
Phápđi(bỏchữTơitrongcâutrênrangồi“nịngcốtcúpháp”);balàkhơngphântíchnhững
kiểucâuấy,coiđólà“câuđặcbiệt”;trongkhiítnhấtcó70%kiểucâunhưthếtrongvốnvăn
họcdângian,trongvănhọccổđiểnvàhiệnđại,cũngnhưtrongtiếngnóihàngngàymàtavẫn
nghethườngxun.
CómộtđiềulạlàphầnđơngcáctácgiảngàynayđangviếtsáchkhơngbiếttiếngPháp,hay
biếtrấtít,chonênkhơngthểnóirằnghọ“chịuảnhhưởngtiếngPhápqnhiều”.Nhưngviệc
mơphỏngngữpháptiếngPháptừlâuđãtrởthànhmộttruyềnthống,nhờuytíncủanhững
bậctiềnbốichỉbiếtmộtthứngữphápchonênntrírằngđólàngữphápmẫumựccủatồn
nhânloại,hayítracũnglàthứngữpháp“vănminhnhất”.Từđómọingười,chínhvìlịngtự
tơndântộc,rasứcgịbằngđượcngữpháptiếngmẹđẻvàochođúngvớicáikhncủangữ
pháptiếngPháp,đểnêurõrằngtiếngViệtkhơngthuakémgìai.Họcũngítkhingờrằngmột
khihọđãchođiểmthấpcáchọcsinhviết“câuq”và“câucụt”(vìkhơngcóđủcácthành
phầncâucủatiếngPháp)thìlẽrahọphảikiếnnghịgạtrakhỏisáchgiáokhoacáctácphẩm
củaNguyễnDu,TúXươnghayXnDiệu,NguyễnKhải,cáccâutụcngữ,cadaovàcáctácphẩm
vănhọcdângiankhác,vìtrongtấtcảcáctácphẩmnàysố“câuq”và“câucụt”chiếmđến
70%.
Trongkhiđó,trong12bộsáchtiếngViệtdạychocáclớpphổthơngkhólịngtìmrađược
lấymộtchụccâunêurõcácquytắcngữpháp(tiếngViệt)màhọcsinhphảivậndụngthành
thạođểviếtchođúng,nếukhơngkểvàibatrườnghợpmaymắnmàngữpháptiếngViệtgiống
nhưngữpháptiếngPháp(chẳnghạnnhưtrongcâuEmđihọc,phảinóiemtrước,rồimớiđến
đi, rồi mới đến học). Cịn hàng trăm quy tắc khác, cũng cơ bản và cần thiết khơng kém, thì
chẳngcósáchnàonóilấymộtcâu.Cũngmaymà12nămhọc“tiếngViệt”vẫnkhơngđủđểtiêu
diệthếtcáicảmthứcvềtiếngmẹđẻmàmỗihọcsinh,nhờsốngtronglịngnhândân,vẫncịn
giữngunbấtchấpcácsáchgiáokhoa,chonênvẫnnóiđúngtrongnhữngđiềukiệnsinhhoạt
tựnhiên,tuycóthểviếtsairấtnhiều,vìkhiviếtvànhấtlàkhidịchtừtiếngÂuchâungườita
lâmvàonhữngđiềukiệnkháchẳn,thànhthửcáicảmthứckiakhơngcịnchiphốihànhvingơn
ngữnữa,vànhiềukhingườitaviếtranhữngcâumàthườngngàyngườitakhơngbaogiờnói
vànghengườiViệtnói,vànếucóngheainóinhưthếthìngườitaphảibậtcười.Lẽramột
ngườilàmngơnngữhọchaylàmphiêndịchchunnghiệpphảilnlnnhớrõhàngngày
mìnhvàđồngbàomìnhnóinăngnhưthếnào.
Đếnnhữngnăm50,cịncóthêmmộtnhântốnữalàmhỏnghẳncáchsuynghĩvàviếtlách
củacácnhàViệtngữhọc.Đólàcáinguntắclấy“khảnăngkếthợp”,đượchiểumộtcáchthơ
sơthànhsựphânbiệtgiữa“độclập”và“hạnchế”,làm“tiêuchuẩnkháchquan”đểphânbiệt
đủthứ(từhaykhơngphảitừ,cónghĩahaykhơngcónghĩa,thuộctừloạinàyhaytừloạikhác,
v.v.).NguntắcnàyvốndopháiMiêutảcủaMỹđưaratrongthậpkỷ30vàchỉsauđómấy
nămđãbỏhẳn,vìkhithựcsựdùngvàoviệcphântích,nódẫnđếnnhữngkếtluậncựckỳphilý.
Thếnhưng,nóđãđượccácnhàViệtngữhọcđitheoLêVănLýdùnglàmngunlýchủđạo
trongmọilĩnhvực,kểcảnhữngtácgiảđãkhơngtiếclờimạtsátnềnngơnngữhọcMỹ.Sởdĩ
nhưthếlàvìcái“tiêuchuẩn”nàymiễnđượcchonhàngữhọcnhiềucơngviệcrấtkhóchịunhư
việcquansáttỉmỉlờiăntiếngnóicủangườiViệtvàsuynghĩkỹcàngvềýnghĩacủatừngữvà
câucúViệtNam.VìphươngphápmiêutảMỹcủanhữngnăm30vốnnhằmlàmsaochongười
nghiêncứukhơngcầnhiểungườibảnngữnóigì,diễnđạtýnghĩagìcũngcứviếtsáchngữ
phápđược.Maythay,họtừbỏcáithamvọngđóngaytừđầu.Nhưngởtathìkhơngphảiai
cũngchịutừbỏmộtphươngpháptàitìnhchophépnhàkhoahọcđượchồntồnmiễnlao
độngtríóc.Sứccámdỗcủanóqlớn,nhấtlàtronghồncảnhcủata.
Rốtcuộc,ngồiviệcphânbiệt“độclập/hạnchế”ra,ngườiviếtsáchngữphápViệtNam
khơngcịnbiếtđếnmộtnguntắclàmviệcnàokhác(nếukhơngkểcáiđịnhkiếnchorằng
tiếngPháp(haytiếngNga,tiếngAnh)thếnàothìtiếngViệt“dĩnhiên”phảithếấy).Kếtquảlà
sáchngữpháptiếngViệthồntồnthóatlytiếngViệt,vànếubỏcácthídụbằngtiếngViệtđi
thìtasẽcómộtchândungtiêubiểucủamộtthứngơnngữẤn-Âuđiểnhình,trừmộtsốđặc
trưnghìnhtháihọc(như“chiađộngtừ”,“biếncách”v.v.,màkhơngphảingơnngữẤn-Âunào
cũngcịngiữ).Sáchngữphápcủatalàmộttậphợpnhữngsắclệnhvõđốnmàngườihọcphải
chấpnhậnnhưmộtgiáolýthiêngliênghơncảnhữngsựthậthiểnnhiênmàhọ(vàngườiban
bốsắclệnh)cóthểquansátmỗingàymấytrămlầntrongtiếngnóicủatồndânvàcủachính
mình.Nhữngsắclệnhấylàdonhữngbộócsiêuquầnchợt“ngộ”ratrongnhữngkhoảnhkhắc
lóesángcủathiêntài,chứkhơngphảilàkếtquảcủanhữngnămlaođộngmiệtmàinghiêncứu
lờiăntiếngnóicủadântộc.Khơngcólấymộtnhậnđịnhnàođượcnêurõcăncứ,khơngcólấy
mộtkháiniệm,mộtthuậtngữnàođượcđịnhnghĩamộtcáchnghiêmtúc,nghĩalàđủminhxác
đểchohọcsinhvàgiáoviêncóthểtựmìnhbiếtlàcáikháiniệm,cáithuậtngữấyứngvào
nhữngtừngữnào,thànhthửítcógiáoviênnàodámtựmìnhđưathêmmộtvàithídụngồi
cácthídụtrongsách.Nhữngcáchđịnhnghĩanhư“Chủngữlàngữlàmchủ”khơngchoaibiết
thêmđượcchútgìđểtựmìnhtìmramộtthídụvềchủngữ,càngkhơnggiúpaisửdụngkhái
niệmnàyđểhiểuthêmtiếngViệt.
Cáilợiduynhấtcủacáchsoạnngữphápấylàcáctácgiảthahồthayđổigiáotrìnhtuỳtheo
cảmhứng,cứmộtvàinămlại“cảicách”mộtlầnbằngcáchđưaramộtnhậnđịnhngượcvới
nhậnđịnhnămtrướcmàkhơngcầnphảichứngminhgìcả(vìcáinhậnđịnhnămtrướccũngcó
hềđượcchứngminhgìđâu).Dùnămtrướccónóiconmèolàhaitừ,thìnămsaucứviệcnói
conmèolàmộttừnếunảyracáiýthíchnóinhưthế:cầngìbiếtgiáoviênănnóirasaovớihọc
sinh,họcsinhănnóirasaovớichamẹ.Khổthânnhấtlànhữnghọcsinhcóchamẹhaychúbác
cóchútvănhóađủđểbiếtthếnàolàmộtquytắc,mộtkháiniệm,mộtthuậtngữkhoahọc,và
thếnàolàmộtcâutiếngViệttửtế:cáivốnvănhóaấymàdùngvàoviệc“phụđạo”chocon
cháuchắcchắnsẽlàmchochúngănđiểm1điểm2suốtđời,vìsáchgiáokhoatiếngViệtkhơng
hềcăncứvàomộtcáigìmàngườiViệtcóvănhóaphảibiếtcả.
Nềnngơnngữhọccủathếgiớisởdĩtiếnbộđượcnhưngàynaychínhlànhờtrảiquamột
qtrìnhlâudàivàgiankhổkhắcphụccáchnhìnchủquancủangườinóitiếngÂuchâuđối
vớicácthứtiếng“xalạ”,bằngcáchnghiêncứukỹhàngtrămngơnngữ“xalạ”nhưthế.Đến1/4
cuốicủathếkỷ,cơngviệcấyđãđưađếnnhữngkếtquảchophéptanóirằngqtrìnhkhắc
phụcấyđãgầnxốbỏđượcnhữngsựngộnhậnvềcơbảncủangơnngữhọcphươngTây.Sởdĩ
cáiqtrìnhnàylâudàivàgiankhổ,chủyếulàvìngườiÂutrướcđâyrấtkhóthấymìnhchủ
quanởchỗnào,vìkhơngaicóthểthóatlycáivũtrụkhépkíncủatiếngmẹđẻ.Trongngơnngữ
nàocũngcónhữngnétđặcthùmàngườingoạiquốcthấylàrấtkỳquặcnhưngngườibảnngữ
lạicholàtấtnhiênvàtinchắclàthứtiếngnàocũngphảinhưthế.CácnhàngữhọcphươngTây
chưaphântíchđượcnềnngơnngữhọcdohọxâydựngnênmộtcáchđủhiểnngơnđểphân
biệtcáigìlàphổqttrongngơnngữcủatồnnhânloạivớicáigìlàđặctrưngcủacácthứ
tiếngÂuchâu.
SaukhihọcngơnngữhọctừcácgiáosưvàtácgiảngườiÂu(đólàcáchduynhấtđểhọclý
thuyếtngữhọc),lẽracácnhàngơnngữhọcViệtNamcóthểgópphầnvàocáiqtrìnhkhắc
phụcnhữngđịnhkiến“dĩÂuvitrung”bằngcáchnêulênnhữngchỗmàngữhọcÂuchâukhơng
cóhiệulựckhiđemứngdụngvàotiếngViệt,hayítnhấtcũngtheodõicáiqtrìnhkhắcphục
ấyvàlầnlượttiếpthunhữngkếtquảcủanóđểhiểutiếngmẹđẻđúnghơnvàsửađổicáchdạy
tiếngchocóhiệuquảhơn.Tiếcthay,ngàynayViệtNamđanglàcáipháođàicuốicùngvàcực
kỳkiêncốcủachủnghĩadĩÂuvitrungcựcđoantrongngơnngữhọc.Giánhưnókhơngtáchại
đếnnhưvậyđốivớihàngchụcthếhệthìcũngchẳngnóilàmgì,đểđếnnỗikinhđộngđếngiấc
ngủđangnlànhcủacáctácgiảsáchgiáokhoavàcủacácvịhữutráchởBộGiáodục,và
chuốclấycáitiếngxấulà“némbùnvàomặtmọingười”nhưmộtbạnđồngnghiệpđãtừng
mắngtơi.
Tơikhơngnémbùnvàoaihết.Tơichỉnóilênnhữngsựthậtthuầntúymàđãmườimấy
nămnaychưatừngcólấymộtngườinàodámnóihayviếtdùchỉmộtcâuđểbácbỏ.Nếucógì
đángchotơitựtráchmình,thìđólànóichưađủmạnhđểthứctỉnhnhữngbạnđồngnghiệp
đangngủqngiấc.
Vàtơituyệtnhiênkhơngphảilàngườiđầutiên.Cáchđâybốnmươinămđãcómộtbậcđàn
anhcủangànhViệtngữhọc,giáosưNguyễnTàiCẩn,đemtừLiênXơvềmộtbáuvậtvơgiá:lý
thuyếtâmtiết-hìnhvị(slogomorphema)củamộttrongnhữngnềnngơnngữhọcưutúnhất
củanhânloại,lýthuyếtduynhấtcóthểgiảiđápđượcnhữngvấnđềmàmộtngơnngữđơnlập
nhưtiếngViệt(vànhiềungơnngữphươngĐơngkhác)đặtrachongơnngữhọchiệnđại,vàtừ
đóvạchramộtconđườngđúngđắnđểkhắcphụcchủnghĩa“dĩÂuvitrung”.Nhưngtiếcthay,
hồiấykhơngmấyaihiểuơng.Ngượclại,ngườitacốýnhìnsanghướngkhác,cốsaoviếtcho
khácơng,đểtỏramìnhkhơngđitheoơng,khơngphảilàmơnđệcủaơng–nghĩalàthuakém
ơng.Cáikhơngkhíkhơnglànhmạnhấyvẫntồntạichođếnbâygiờ.Bâygiờthìtrongđộingũ
ngơn ngữ học của chúng tơi cứ mỗi người là một học phái, khơng ai chịu nghe ai, khơng ai
tranhluậnvớiai,vìsợ“độngchạm”đếnngườikhácvàdođóngườikhácsẽ“độngchạm”đến
mình.Mỗingườiđềuthấymìnhlàduynhấtđúng,vàđãnắmđượcchânlýtuyệtđối,chonên
khơngcầnhọchànhgìnữa.Cóchăngcũngchỉđểchạytheonhữngtràolưuthờithượngnhư
“ngữdụnghọc”hay“lýthuyếthộithoại”,đọcvàibatranggiớithiệuviếtchođạichúng,rồivội
vàngsángtáchếtbàibáonàyđếncuốnsáchkhácmặcdầuchưahiểulấyđượcphầnnhỏnhững
kháiniệmsơđẳngnhất,vàdođómàchỉlàmthànhmộtthứbiếmhọacónguycơgieorắcsự
ngộnhậnvàotâmtrímọingười.Trongkhiđó,tiếngkêucứutuyệtvọngcủahaingànhcơbản
làngữphápvàngữnghĩakhơngđượcquantâmchútnào,vìlĩnhvựcnàybịcoilà“cũkỹ”và
“khơnghợpthời”.Viếtvề“ngữdụng”vừakhỏiphảihọcngữpháp,vừadễnổihơn,lạivừaravẻ
tântiếnhơn.Chonêncáitrận“phongbabãotáp”kiavẫnmặcsứchồnhhành,vàmấymươi
tiết“tiếngViệtthựchành”kiaởđạihọcvẫntỏravơhiệu.Làmsaonócóthểhữuhiệuđược
mộtkhinóchỉlặplạihayminhhoạthứngữphápđãthóatlytiếngViệtxađếnnhưvậy?
Tơibiếtrằngnhữngđiềutơiviếttrênđâykhơngcóbaonhiêusứcthuyếtphục,vàsẽkhơng
thiếugìnhữngbạnđọckhơngtintơinóithật,hayítnhấtcũngchorằngtơivẽramộtbứctranh
qảmđạm,vànhữngnhậnđịnhcủatơilàcựcđoanvàcịnthiếucăncứ.Tơirấttiếclàtrong
mộtbàibáokhơngthểnêuranhữngluậncứkhoahọcđủminhxácđểbiệnhộchonhữngnhận
địnhcủamình.Vìthế,đốivớicácbạnmuốncónhữngcơsởkhoahọcđểcóthểtraođổiýkiến
mộtcáchnghiêmtúc,tơixincácbạnđọccuốnTiếngViệt.Sơthảongữphápchứcnăng(Nxb
KhoahọcXãhội,HàNội1991)vàcuốnTiếngViệt.MấyvấnđềNgữâm,Ngữpháp,Ngữnghĩa
(NxbGiáodục,HàNội1998)củatơi.Haicuốnsáchnàyđượcviếtrađểchứngminhrằngtiếng
ViệtkhơngphảilàtiếngPháp,vàtuyrấtkhácvớitiếngPhápvềnhiềuphươngdiện,nhấtlàvề
ngữpháp,nóvẫnlàmộtthứtiếngtrongsáng,chínhxác,tinhtế,đẹpđẽ,hồntồnxứngđáng
được dân ta q trọng và nâng niu, chứ khơng ghê sợ như những cố gắng kiên trì của nhà
trườngphổthơngvàđạihọcđãlàmchohọcsinhghêsợ,khơngcầnphảinhàonặnvàcắtxén
chovừacáikhncủangữpháptiếngPhápnhưsáchgiáokhoacủatađãnhàonặnvàcắtxén,
khơng đáng bị coi khinh như các cơ quan truyền thông của ta vẫn coi khinh khi hàng ngày
truyềnbámộtthứtiếngViệtdịchtừngchữmộttừtiếngAnhra,bấtchấpmọiquytắcnóinăng
vàviếtláchcủadântộc.
Đănglầnđầutrên
TuầnbáoVănnghệsố4(2088)ngày22/01/2000.
LinhhồntiếngViệt
TơicómộtbạnđồngnghiệpngườiTiệpKhắc,tênlàIvóVasiljev,tuổingoạingũtuần,nổi
tiếnggiỏingoạingữ.TiếngViệtanhnóigiọngHàNộiđặc,đếnnỗiaicũngbảolànếukhơng
trơng thấy đơi mắt xanh và mái tóc vàng của anh thì tưởng đâu anh là dân Tràng An chính
cống.
MộthơmcùnganhđimáybaytừTânSơnNhấtraHàNội,đểquathìgiờtrongkhingồi
tronggađợigiờramáybay,tơibàytrịđốanhmấycâutụcngữxemthửanhhiểutiếngViệt
sâuđếnmứcnào.ThoạttiêntơiđốanhcâuVànggióđỏmưa.Chỉsau5phútanhhỏilại:
–CóphảicũngnóilàVàngthìgió,đỏthìmưakhơng?
Tơinóiphải,thìanhchobiếtlànhiềuthứtiếngchâuÂucũngcónhữngcâutươngtựtrong
cáivốntrithứcgọilà“khítượnghọcdângian”,chonênanhđốnđượcnghĩacủacâutụcngữ
ViệtNammộtcáchkhádễdàng.Saukhilênmáybay,tơilạiđemcâuChótreo,mèođậyrađố
anh.Lầnnày,anhnhắcđinhẩmlạimấylầnrồichìmsâuvàosuytưởng,suốtmấytiếngđồng
hồbaykhơngnóimộtcâunào,chỉnhắckhẽcâutụcngữtơivừa“ra”choanh,cốphântích,tìm
hiểunộidungýnghĩacủanó.
MáybayđếnNộiBài.Anhvẫnchưanghĩra.XevềđếnHàNội,màanhvẫnchưatrảlờitơi
được.Khichiatay,tơiđịnhgiảngchoanhhiểuđểkếtthúctrịchơi,giảithốtanhrakhỏimột
vấnđềcóthểlàmanhmệtthêmsauchuyếnđi,thìanhcươngquyếtngănlại,vàhứavớitơilà
đếnsángmaikhigặplạisẽtrảlời.
Hơmsau,mớitrơngthấytơiởphịnghọp,Vasiljevđãgọitơitớivàxinđầuhàngkhơng
điềukiện,thúthậtlàvấnđềqkhóđốivớianh:anhđãxoayđixoaylạicâutụcngữ,tìmcách
phântíchkiểunàykiểukhác,cốnhớthêmđiểntíchquathơcổđiểnViệtNamvàTrungQuốc,
v.v.Rốtcụcđầuđaunhưbúabổ,thậmchícảđêmchỉngủđượcbatiếng,màvẫnkhơngsaotìm
ra một cách hiểu khả dĩ chấp nhận được. Sau buổi họp, khi chúng tơi ngồi ăn tối với nhau,
Vasiljevnói:
–Banđầutơicứtựhỏixemconchónótreocáigì,conmèonóđậycáigì,saokhơngthấy
nói?Màchóvớimèothìlàmgìcótaymàtreomàđậy?SẵncócuốntừđiểnViệt-Pháp,tơitrađi
tralạihaichữtreovàđậy,điểmquamọithứnghĩađennghĩabóng,màvẫnthấynótốimịmị.
ĐếnmộtlúcnàođótơichợtnhớrarằngngườiViệtcóănthịtchó,vậycóphảiđâylànóivề
cáchlàmthịtchóvàthịtmèochăng?Tơithửvậndụngvốnhiểubiếtcủatơivềchữthì (đã
nhiềulầnchữnàycứutơitrongnhữngtrườnghợplâmvàothếbí).Vậytacó:Chóthìtreo,mèo
thìđậy.Tơinghĩ:liệucóphải“khilàmthịtchóthìphảitreonólên,cịnkhilàmthịtmèothì
phảiđậynólại”khơng?Câuđầucóvẻcólý,nhưngcâusauthìxemrachẳngcónghĩalýgì,thế
màhaicâulạiđốiứngvớinhau,chắccấutrúcphảinhưnhau.Tơiđànhtừbỏgiảthiếtnày,và
rốtcụctơiphảitựnhủlàtơibiếttiếngViệtchưađủđểhiểunhữngcâunhưthế,vìmộtkhinó
đãlàtụcngữthìmọingườiViệtphảihiểu(cóhiểumớinhớđược,vàcóđượcmọingườihiểu
vànhớthuộclịngnómớithànhtụcngữ).
Làmộtnhàngơnngữhọcchunnghiệp,Vasiljevquanniệmhồntồnđúngvềtụcngữvà
vănhọcdângiannóichungcũngnhưvềcáikhómàmộtngườingoạiquốcgặpphảitrongkhi
học một thứ tiếng mà mình chưa thật hiểu cái hồn của nó. Cái hồn ấy, cái mà Wilhelm von
HumboldtgọilàVolkstum‘hồndân’,vàSprachestum‘hồntiếng’màngườibảnngữđềumang
trongxươngtủy,vàchỉmộtsốcựckỳítỏinhữngngườingoạiquốcsốngrấtlâugiữalịngbản
ngữmớicóđược.
QuanhữnglờitâmsựcủaVasiljev,tơithấyđượcphầnnàotạisaoanhkhơngthểhiểuđược
câutụcngữnóitrên.LàngườichâuÂu,anhđãqquentưduybằngthứngơnngữdùngkiểu
đặt câu “chủ-vị” của tiếng châu Âu, cho nên khi nghe (hay đọc) mấy chữ chó treo, mèo đậy,
phảnứngtựnhiêncủaanhlàhiểuchónhư“chủngữ”,treonhư“độngtừ”,vàhiểucâuấylà“chó
làmcáiviệctreo,mèolàmcáiviệcđậy”.ĐólàcáinghĩaduynhấtmàmộtcâutiếngÂuchâucó
cấutrúcnhưtrênchophéphiểu.Ngồicáivai“kẻhànhđộng”ra,chủngữcủatiếngchâuÂu
chỉcịnđóngđượchaibavaikhác,nhưvaingườihayvậtmangmộttínhchất(nómập),cómột
tìnhcảm(nóbuồn),v.v.màthơi.Trongkhiđó,câutrongnhữngthứtiếngkhơngcóchủngữ
nhưtiếngViệtcómộtcấutrúckháchẳn:nógồmhaiphầntrongđóphầnthứnhấtnêulênmột
cáiđề(mộtđềtài)cịnphầnthứhainóimộtđiềugìcóliênquanđếncáiđềấy.Phầnnàygọilà
thuyết.Đềcóthểbấtcứlàvaigì,cóbấtcứquanhệgìvớithuyết,miễnsaothànhmộtnhận
địnhcóýnghĩa,cómộtnộidungthơngbáonàođấy,chonêncáckiểucâutrongcácthứtiếng
nàyđadạnggấpmấymươilầncáckiểucâucủatiếngchâuÂu.
NhữngngườingoạiquốcdùgiỏitiếngViệtđếnnhưVasiljevcũngkhơngthểnàohìnhdung
đượchếtnhữngmốiquanhệđadạngnhưvậygiữađềvàthuyết,chừngnàohọchưathấuhiểu
đượccáihồncủacâutiếngViệt–cáitinhthầnmàcấutrúcđề-thuyếtlàmộttrongnhữngbiểu
hiệnrõnét.NgaynhưviệcVasiljevhiểuđượcrằngtrongchó(thì)treo,chócóthểlàđốitượng
củatreochứkhơngcầngìphảidùngkiểu“câubịđộng”(“chóbịtreo”)mớihiểuđượcnhưthế,
cũngchothấyanhđãbắtđầuquenvớicáchnóitócnócắtngắn,bànlauchưasạch,sáchviết
rấthayđểkhơngbaogiờnóihayviếtnhữngcâu“Tây”nhưtócnóđượccắtngắn,bànbịlau
chưasạch(trongkhicónhữngsáchtiếngViệtchorằngkiểucâusaumới“chuẩn”,cịnkiểucâu
trướclà“câuq”(vìthiếuchủngữ)hayítnhấtlà“khơngchuẩn”(vìkhơngcó“tháibịđộng”
nhưtiếngTây).
TiếngViệtkhơngcóchủngữngữphápnhưtrongtiếngÂuchâu,thìcáchđây60nămnhà
thơĐồnPhúTứđãthấyrõtrongbàiĐitìmchủtừtrongTruyệnKiều,vànăm1965mộtnhà
ngữhọcMỹlàL.C.Thompsoncũngđãkhẳngđịnhnhưvậy[1] .
Nhữngcâuđơn(cómộtđềvàmộtthuyết)như
Thamthìthâm.
Cókiêng(thì)cólành.
Taylàm(thì)hàmnhai.
Trênthuận(thì)dướihịa.(Trênmàthuậnthìdướisẽhịa)hay(Trêncóthuậnthìdưới
mớihịa)
Trongấm(thì)ngồiêm.
Đấtlành(thì)chimđậu.
Chanào(thì)conấy.
Tregià(thì)măngmọc.
vànhữngcâughép(gồmhaicâuđơnsóngđơicânxứngvớinhau(đốinhau),mỗicâuđơn
cómộtđềvàmộtthuyết),như
Bênlở,bênbồi.(Bênthìlở,bênthìbồi)
Bồiở,lởđi.(Chỗnàođấtbồithìở,chỗnàođấtlởthìđitìmchỗkhác)
Nátdẻo,sốngbùi.(Cơmcónátthìnênkhenlàdẻo,cơmcósốngthìkhenlàbùi)
Nhiềuno,ítđủ.(Cónhiềuthìlấylàmno,cóítthìlấylàmđủ)
Trênthuận,dướihịa.(Trênthìthuận,màdướithìhịa)
Cầntái,cảinhừ.(Raucầnthìăntái,raucảithìănnhừ)
Mềmnắn,rắnbng.(Thấymềmthìnắn,thấyrắnthìbng)
lànhữngmẫumựclýtưởngcủacúpháptiếngViệt.KhitơigửichoVasiljevmấycâunày
kèmtheođơilờibìnhluậnvàcắtnghĩa,anhchânthànhcảmơnvàtrảlờirằng“chỉcómươi
câutụcngữmàlàmchotơihiểuđượcngữpháptiếngViệtgấpmườilầnsovớithờigian20
nămtơiđãtrảiquatrướcđâyđểhọctiếngViệt”.
Trongcadao,nhữngcấutrúchồntồntươngtựnhưthếđượckhaitriểnthànhnhữngcâu
thơlụcbáthaythấtngơn,vàtrongnhữngbàithơcủacáctácgiacổđiểncũngnhưhiệnđại,ta
đềugặplạichínhnhữngcấutrúcấy.
Tacóthểtìmthấylạiđúngcáikhnmẫuấy,vớinhữngbiếnthểmnmàucủanó,trong
tấtcảmấyngàntỉcâuthơvàvănxiViệtNammàsáchngữphápchỉphảnánhkhơngđến
mộtphầntỉ,dùchỉkểnhữngmơhìnhtiêubiểu.Ngaycảtrongthơtựdovàthơkhơngvầnmơ
phỏngcácthểthơ“hiệnđại”củaphươngTây,cũngkhơngthểtìmthấymộtcấutrúcnàoxalạ
vớinhữngcấutrúcđề-thuyếtấy,vốnbaohàmnhữngmốiquanhệcúphápđủđadạng,đủ
phongphúđểbiểuđạtbấtcứnộidungnào.
Trongtiếngnóihàngngàycủachúngta,nếukhơngkểsựđốixứngvàhiệpvầnđặcthùcủa
thơ,củatụcngữhaycadao,vànhữngkhnkhổnhiềukhirấtnghiêmngặtmàcácthểloạinày
quyđịnh,cũnghồntồntntheochínhnhữngmơhìnhấy.Chỉcóđiềulàtrongcâuvănxi
dùngđểgiaotiếpvớinhauhàngngày,phầnđềtrongcâunhiềukhikhơngcầnthiếtvàdođó
thườngvắngmặtnếungườingheđãbiếtrõngườinóiđangnóivềai,vềcáigìhayvềđềtài
nào,trongkhnkhổnào(nhờtìnhhuốnglúcphátngơnhaynhờngơncảnh)[2],trongkhichủ
ngữcủatiếngÂuchâukhơngthểnàovắngmặtnhưthế.
Cảlồingườichỉcómộtcáchtưduy,chonêntrongthứtiếngnàocủanhânloạithìcâu
cũngphảicóđềvàcóthuyết:dùnóigìcũngphảichobiếtmìnhnóivềđốitượngnào,vềđềtài
gì,vàkếtheolàđưaramộtnhậnđịnhvềcáiđốitượngấy,trongphạmvicáiđềtàiấy.Cịnchủ
ngữchỉcóthểcótrongnhữngthứtiếngnàođánhdấuriêngmộtvaihaymộtsốvainhấtđịnh–
nhữngvaihayđượcđưaralàmđềtàinhất(nhưvaingườihànhđộngchẳnghạn),vàcáivaiấy
đâmracómộtđặcquyềnriêngtrongcâu.
Ngaytrongnhữngthứtiếngấy,câuvẫnkhơngthểkhơngcóđềvàthuyết.Chủngữchínhlà
mộtthứđề,nhưnglàmộtthứđềđượcphânmộtsốvainhấtđịnh(rấtítỏisovớicácthứđềcủa
tiếngViệt)vàdođóđềkhơngphảibaogiờcũngđượcđánhdấunhưmộtchủngữ(bằnghình
thái“cách”chẳnghạn),chonêntrongtiếngÂuchâu,đềkhơngphảilàmộtyếutốcúpháp.Nó
thuộcbìnhdiệnnghĩacủacâu,chonênkhơngnhấtthiếtphảiđượcnóiđếntrongsáchngữ
pháp.
Ngượclại,trongnhữngthứtiếngnhưtiếngViệt,tiếngHán,tiếngThái,tiếngLa-hu,tiếng
Nùng,tiếngNhật,haytiếngTriềuTiên,đềđượcđánhdấurấtrõ[3].
TrongtiếngViệt,đềđượcđánhdấubằngchữthì(cóthểđượcthaybằnglàhaymàtrong
mộtsốtrườnghợpnhấtđịnh.ChữThìlàmộttừcơngcụchỉdùngđểđánhdấubiêngiớigiữađề
vàthuyếtcủacâu.Trongmỗicâuchỉcóthểcómộtchữthì,trừphitrongcâucóhaikếtcấuđềthuyếttươngphảnnhư
Trênthìbừacạn,dướithìcàysâu.hay
Cómấycáicuốcmàcáithìcùn,cáithìmẻ.
Khácvớichữwa của tiếng Nhật và chữ nun của tiếng Hàn (cũng là những phương tiện
đánhdấubiêngiớigiữađềvàthuyết),chữthìtrongtiếngViệtchỉdùngmộtcáchbắtbuộckhi
nàobiêngiớiđề-thuyếtkhơngđượcrõ.
Thì,là,màlàbachữmàvìkhơnghiểucơngdụngchonênnhiềungườicholàhồntồnvơ
ích.Thậmchítơiđãtừngbiếtnhữngbiêntậpviênđánhgiávănchươngtheosốchữthì,là,mà
màtácgiảdùng:càngítthìlàmà,thìvăncànghay,càngnhiềuthìlàmàthìvăncàngdở,cho
nêncóbiêntậpviênsuốtngàychỉđitìmthìlàmàtrongcácbảnthảocầnbiêntậpđểbỏcho
bằnghết.
Thếnhưng,khitínhđếmsốthìlàmàtrongcáctácphẩmvănhọcvàtínhtỷlệsovớitổng
sốchữtrongtácphẩm,thìthấyNguyễnDudùngthìlàmà(trongKiều)nhiềuhơnhẳncáctác
giảkhác,nhấtlàcácnhàthơ(cácnhàvănxituykhơngsánhkịpNguyễnDuvềsốthìlàmà
nhưngvẫnvượtxacácnhàthơ,nhấtlàtrongthơhiệnđại).MàthơcủaNguyễnDuthìchắc
khơngngườiViệtnàocholàdở.
Trong một số sách ngữ pháp tiếng Việt gần đây cũng có nói đến đề dưới nhãn hiệu “đề
ngữ”, nhưng nó bị coi là “thành phần phụ” của câu trong khi “chủ ngữ” mới là thành phần
chính.GiảdụcâutiếngViệtcó“chủngữ”thật,thìquacáchxửlýchữđềutrongmấycâusauđây
tacóthểthấyrõđềmớilàthànhphầnchính:
a.Áocũquầncũđềudùngđược.
b.*Cáiáonàyđềudùngđược.
c.*Bàtađềumuaáocũquầncũ.
d.Áocũquầncũbàtađềumuatất.
Bốncâunàyđềucódùngchữđều(vốndùngđểchỉsốphức).Haicâub.vàc.khơngchấp
nhậnđượcvìđề(kiêm“chủngữ”)cósốđơn.Trongcâud.“chủngữ”(khơngkiêmđề) có số
đơn,nhưngđềlạicósốphức,chonêncâuhồntồnđúngngữpháp:nhưvậy,khácvớitiếng
châuÂu,lànhữngthứtiếngmàchủngữquyếtđịnhsốphứchaysốđơncủađộngtừ,trong
tiếngViệtyếutốquyếtđịnhlạilàđề(áocũquầncũ)chứkhơngphảilàchủngữ(bàta)dùtacó
chorằngbàtalàchủngữnhưtrongtiếngÂuchâu.
Tronghầuhếtcáckiểucâucịnlạinhư
Thứnhạcnàytơikhơngthích.
Trongvườntrồngtồncam.
NgàyxưacóanhTrươngChi,v.v.
khơngthểnàobỏphầnđề(phầngạchđáy)được.
VìphântíchcúpháptiếngViệttheokiểungữphápchâuÂu,sáchdạytiếngViệtởtrường
phổthơngchỉmiêutảvàphântíchnhữngkiểucâunàohồntồngiốngcâutiếngPháp,tức
khoảngkhơngđến30%trongcáckiểucâuthơngdụngtrongtiếngViệtmàđồngbàotavẫnnói
hàngngày,trongkhihơn70%kiểucâucịnlại,đềuhếtsứcthơngdụngtrongtiếngnóihàng
ngày,trongvănxivàvănvầnhiệnđạicũngnhưtrongthơcacổđiểnvàtrongcadaotụcngữ,
thìhọcsinhchưatừngđượchọccáchphântích,ngaycảởcáclớpchunbanvàởđạihọc.
Những kiểu câu khơng giống tiếng Pháp thì một là khơng học, hai là bị uốn nắn lại cho
giốngtiếngPháp,balàbịlượcbỏbớtđimộtphầnchovừacáikhntiếngPháp.
ChẳnghạnmộtcâuđơngiảnmàaicũngnóivàviếtrấttựnhiênlàTơitênlàNammàcũng
đãvượtrangồicáikhungeohẹpcủacúphápchâuÂuvàdođómàbịcácnhàngữhọcxửlý
thậttàntệ.
Nhiềungườichorằngcâunày“đúngra”phảiviếtlàTên(của)tơilàNam,vớichủngữlà
Têntơi,độngtừlàlà.Chứcứđểngunthìkhơngthểphântíchđược.Theohọởtrườngcần
tránhdạykiểucâunày,vànêndạychocácemviếtđúngcâuchuẩnnhưvừadẫn,vìnóiTơitên
làNamcókhácgìnóiTêntơilàNamđâu?Chẳngqualàmộtcáchnói“biếndạng”,“lệchchuẩn”
màthơi.Tacầngìnhữngkiểunóivơvănhóa,saingữphápnhưthế?Nhưngthậtrahaicâu
khácnhaurấtrõ:
CâutrướcnóivềTơichonêncóthểtiếp:TơitênlàNam,sinhởHuế,cóbacon,cịncâusau
nóivềcáiTêncủatơi,nênkhơngthểtiếpnhưvậy(Têngìlạicóbacon?),màchỉcóthểtiếp:Tên
tơilàNam,doơngtơiđặt,tuykhơnghay,nhưngtơithíchlắm.Cịnnếumuốntiếpnhưcâutrước
thìphảiđổicáiđề:TêntơilàNam;tơicóbacon.
MộtsốtácgiảkhácchorằngtrongcâuTơitênlàNam,thànhphầnchínhcủacâuchỉcótên
(chủngữ)vàlàNam(vịngữ)làthànhphầnchính,cịnTơi(“đềngữ”hay“khởingữ”)là“thành
phầnphụ”hay“nằmngồicâu”.NhưngcứthửbỏTơiđimàxem,cịnlạiTênlàNamthìcócịn
racâuđượcnữakhơng?NhưngTênlàNammớiphùhợpvớikiểucâu“chuẩn”,kiểu“danhlà
danh”củatiếngÂuchâu.
CộngthêmvàođólàcáilốidạytiếngViệtnhưmộtngơnngữđaâmtiết:hễ“từ”tiếngPháp
(haytiếngNga)cómấytừtốthì“từ”tiếngViệtcũngcóbấynhiêutiếng(âmtiết).Ngườita
qnmấtrằngđơnvịcơbảncủatiếngViệtlàtiếng,chứkhơngphảilàtừ.Chẳngquangườita
lẫnlộntừvớingữđịnhdanhtứcmộtcụmgồmnhiềutừdùngđểgọitênmộtsựvật.Xelàmột
từ,đạplàmộttừ:điềunàyaicũngthừanhận.Nhưngxeđạp,lạthay,lạicũnglàmộttừ(1+1=1).
Đểbiệnhộchophéptínhcộnglạđờinày,ngườitadámnóirằnghaichữxeđạpkhơngphảilà
chữxevàchữđạptrongđạpxe,màchỉtìnhcờđồngâmvớinhauthơi,vàxeđạptuyệtnhiên
khơngphảilàmộtthứxe.
Bằngcáchđó,ngườitaphủnhậnđếncùngcáitinhthầnchủđạocủatừvựnghọctiếngViệt:
tinhthầncủamộtngơnngữphântíchtínhđơntiết,gọitênsựvậtbằngmộttiếngduynhấthay
bằnghaibatiếngbổnghĩachonhaubằngnhữngquanhệcúpháp,vớinhữngtiếngcónghĩarất
kháiqtnhưxe,máy,địn,bàn,làmtrungtâm,cịntừsaulàmđịnhngữ(Xegì?–Xeđạp;Dưa
gì?–Dưahấu.)
Bấtkỳnhàngữhọcnào,saukhiđọcmộtcuốnsáchngữphápmàtadùngđểdạytiếngViệt
chohọcsinh,cũngphảikếtluậnngayrằng“tiếngViệtlàmộtngơnngữẤnÂuđiểnhình,tuyđã
mấthếtcáchiệntượngbiếnhìnhtronghìnhtháihọc”.Vìcáilinhhồncủathứngữphápấylà
linhhồncủacácthứtiếngchâuÂu,chứkhơngphảicủatiếngta.
Cũngkhánhiềungườinóirằngngữpháp“đề-thuyết”rấtđúngvớitiếngViệtcổ–tiếngViệt
củacadaotụcngữ,củaỨcTraithitập,củaKiều,củaChinhphụngâm,nhưngkhơngcịnđúng
vớitiếngViệthiệnđại,vìngàynay,dotiếpxúcvớingoạingữ,tiếngViệtđã“saophỏng”ngữ
phápchâuÂumàtrởthànhyhệtnhưtiếnghọrồi–mộtsựchuyểnbiếnđángmừng,vìcóthế
tamớithựcsự“hộinhập”vớithếgiớihiệnđạiđược.
Nhữngngườinghĩnhưthếqnmấtrằngtưduycủalồingườilàmột,nhưngcácphương
tiệnbiểuđạttưduytrongcácthứtiếnglạivơcùngphongphúvàđadạng.Vàchínhtínhđa
dạngcủangơnngữ,cũngnhưcủacáclĩnhvựckháctrongnềnvănhóadântộc,làmchosựhội
nhậpcóthểđượcthựchiệnmàkhơngdẫntớisựđơnđiệutẻnhạt.Mộtdântộcđãđánhmấtcái
linhhồnnằmsâutrongtiếngmẹđẻcủanóliệucịncóthểgiữđượccáibảnsắcđộcđáotrong
nềnvănhóadântộcđượckhơng,vàtừđó,cịncóthểđónggópđượcgìvàobứctranhmn
màucủavănhóanhânloại?
Khơng! Linh hồn của tiếng Việt khơng hề mất. Cái ý vị vơ song của ca dao tục ngữ, của
nhữngcâuKiều,nhữngcâungâmcủangườichinhphụvẫncịnsốngmãnhliệttrongtiếngnói
hàngngàycủadânta,trongthơcủaNguyễnBính,TốHữuhayChếLanViên,vàvẫnlàmcho
nhữngnamthanhnữtúmặcquầnjeanshayváyđầmthờinayrungđộngtrongtừngđườnggân
thớthịtcủamình.NếugiờhọctiếngViệtbịhọcsinhvàgiáoviêncủatacoinhưmộtbuổicỏvêtẻnhạt,hồntồnvơbổvàthậmchíđángghêsợ,thìđótuyệtnhiênkhơngphảivìhọkhơng
cịnutiếngViệt,khơngcịncảmnhậnđượccáiđẹpcủatiếngViệtnữa,màvìngườitabắthọ
dạyvàhọcmộtthứ“tiếngViệt”chẳngraTây,chẳngrata,chỉcịncáitênlàtiếngViệt,khơnghề
truyềnđạtvàhấpthụlấyđượcmộtphầnngàncáilinhhồnbấtdiệtcủanó.
Đănglầnđầutrên
TuầnbáoVănNghệsốXnTânTỵ,2001.
NhữngtrithứcvàkỹnăngvềtiếngViệtcầnđượcdạyvàhọcởnhàtrườngphổthơng
ĐTG:HồngDũng&BùiMạnhHùng
Mụctiêuđềrachohaicấptiểuhọcvàtrunghọccủanhàtrườngphổthơnglàlàmsaocho
họcsinh(HS)nóiđúng,viếtđúngvàhiểuđúngnhữngcâuthơngdụngcủavănnóivàvănviết
tiếngViệt,đểsaukhtốtngiệpphổthơng,cácemđãbiếtvậndụngthànhthạonhữngcấutrúc
cơbảncủangữpháptiếngViệtkhimuốndiễnđạtvàlĩnhhộiđúngtấtcảnhữngnộidungmà
mộtngườiViệtcótrìnhđộvănhóatrungbình(“phổthơng”)cầndiễnđạtvàlĩnhhộitrong
hoạtđộnggiaotiếphàngngàycũngnhưtrongkhiđọcnhữngvănbảnchínhluận,khoahọcvà
nghệthuậtkhơngđịihỏinhữngtrithứckhơngthuộcngànhchunmơnriêngcủahọ.
Muốnthế,chươngtrìnhtiếngViệtlàmthànhnộidunggiảngdạyvàhọctậpcủa12năm
phổthơngphảilàkếtquảcủamộtsựchọnlọckỹcàngnhữngquytắccầnbiếtvàcáchphânbố
cácquytắcấychotừnglớp,từdễđếnkhó,từđơngiảnđếnphứchợp(xétvềsốyếutốtrong
cấutrúcvàchiềudàicủacâuhữuquan).Cácquytắcđượctrìnhbàytheocơngthứcđặtsong
songhìnhthứcdiễnđạt(từvựngvàngữpháp)vànộidungđượcdiễnđạt(nghĩa:nghĩacủatừ,
củangữđoạnvàcủacâuthơngqua“vai”củacácngữđoạntrongcâu).Nhữngbàiơntậpđược
kếthợpvớinhữngbàitậpmànọidunglàtìmthêmnhữnghìnhthứckháccóthểdùngđểdiễn
đạt một ý (nội dung) tương tự, đồng thời nêu rõ những sắc thái khác nhau có thể có giữa
nhữngcáchdiễnđạtấy.
Nhưvậy,ngữphápvàngữnghĩabaogiờcũngđượctrìnhbàytrongmốiquanhệ“phương
tiện-mụcđích”,chứkhơngphảimộtcáchriêngrẽnhưhaibìnhdiệnđộclậpđốivớinhau.HS
cầnliênkếthaimặtnàynhưmộttổngthểtrongđókhơngthểthiếuvắngmộtmặtnào,tuycó
thểkhơngcósựtươngứngmộtđốimộtgiữahaimặt(mộthìnhthứcngữphápcóthểtruyền
đạthaibanộidungnghĩakhácnhau,vàmộtnộidungnghĩacóthểđượctruyềnđạtbằnghaiba
hìnhthứcngữphápkhácnhau).
Saukhiđãnắmvữngmốiquanhệgiữahìnhthứcngữphápvànộidungnghĩacủacâu,HS
cóthểchuyểnsanghọccáchphânbiệtnhữnggiátrịdụngphápkhácnhaucủacâukhiđược
dùngtrongnhữngngơncảnhkhácnhau,nghĩalàthànhnhữngphátngơnkhácnhau,cónhững
mụcđíchgiaotiếp(nhữnggiátrịngơntrung)khácnhau–vàdođócũnglànhữnghànhđộng
ngơntừkhácnhau.Dĩnhiênởtiểuhọcnhữnghànhđộngngơntừnhưchàohỏi,bẩmbáo,thưa
gửi,xinlỗi,cámơnđượchọcmộtcáchđộclậpnhưnhữngcơngthức,khơngcầnthơngquaviệc
phântích“nghĩangunvăn”nhưởcáccấpcaohơn.Ởcáclớpnày,nhữngcơngthứcấycóthể
đượcphântíchlạiđểHSthấyrõsựkhơngtươngứnggiữangữnghĩacủacâuvàgiátrịngơn
trungpháisinhcủahànhđộngngơntừ.
Cho nên, tuy trong khung chương trình, phần ngữ nghĩa và phần dụng pháp được tách
riêngrakhỏiphầnngữpháp,nhưngkhinói“Quytắcngữpháp”,chúngtơiquanniệmđólà
“nhữngquytắcchiphốicáchsửdụngnhữnghìnhthứcngữphápđểdiễnđạtnhữngnộidung
nghĩamàkhiđượcsửdụngtrongnhữngtìnhhuốnggiaotiếpkhácnhausẽcónhữngtácdụng
khác nhau”. Chỉ có điều là phần cuối cùng (phần dụng pháp ngôn ngữ hay “ngữ dụng học”)
đượctáchrakhỏihaiphầntrướcvìnhữnglýdosưphạmthuầnt.
Nhữngquytắcđượctrìnhbàytrongsáchgiáokhoanhằmmộtmụcđíchthựctiễnrấtxác
định:HScầnbiếtítnhấtlàtấtcảnhữngquytắcmàhễbịviphạmthìsẽdẫnđếnnhữnglỗingữ
phápnặngnhấtvàphổbiếnnhấttrongbàivởHScũngnhưtrongcácvănkiệnđượctruyềnbá
bằngphươngtiệntruyềnthơngđạichúng.Vìmụctiêucầnđạttớichínhlàthanhtốnnhững
lỗinhưthếtrong12nămphổthơng,vàchỉtrong12nămấythơi.
Nhữngthuậtngữngơnngữhọcdùngtrongbàichỉnhằmtrìnhbàynộidunglýthuyếtđể
ngườiđọcrõ,chứkhơngphảilànhữngthuậtngữdùngtrongsáchgiáokhoa.Ởtrunghọccơsở
(vàcóthểởnămđầucủatrunghọccơsở),sáchgiáokhoađượcviếttrêntinhthầnthựchành:
cốtsaoHSbiếtcáchtnthủcácquytắcngữphápđểhiểu,nóivàviếtchođúngnhữngmơ
hìnhđặtcâuđượchọc,khơngcầngọitênchínhxáccácmơhìnhấy,chonênchỉđếnhọckỳII
củalớpbảy,khisơkếtnộidungđãhọctừđầu,mớicầndùngcácthuậtngữchunmơn[4] .
Nhữngđiềutrìnhbàytrongbàinàynhằmgiớithiệutrênnhữngnétlớnnhữngtrithứccơ
bảnvềtiếngViệtcầnthiếtnhấtchodiễnđạttrongsinhhoạtthườngngàycũngnhưtrongcác
loạivănbảnmàHScầnđọcvàviết.
A.TIỂUHỌC
1.Tậpviết
MộttrongnhữngtrọngtâmdạyhọcchoHSlớp1làtậpviết.ĐểgiảmnhẹcơngsứcchoHS,
cầnphảiphântíchchữviếtabcrathànhnhữngyếutốcấuthành,rồidạytheonguntắctừ
đơngiảnđếnphứctạp.Chẳnghạn,phảidạynétsổ,rồinétmócđểthànhchữi.Chữtchẳngqua
nhưmộtchữinhơcaovàcógạchngang.Chữcchỉđượcdạysauđó,rồiphốihợpvớii,vàvớit,
đểcóa,rồicóđ,v.v.
2.Ngữâm
a.Củngcốkỹnăngnhậndiện (kiểmtraquakỹnăngđọc)vàviếtđúngcácvầnđãhọcở
lớp1.
b.Phânbiệtđượchaimơhìnhtrọngâm[01]và[11] (nhưgiữaáodài[01]vàáoquần
[11].Banđầu(lớp2)khơngcầnnóirõhaimơhìnhnàybiểuhiệnsựkhácnhaunàovềngữ
phápvànghĩa.Nămsau(lớp3)mớibắtđầunóirõđiềunàytrongphạmviphânbiệtquanhệ
nộibộngữđoạndanhtừ(danhngữ,DN)(áodài[01]:trảlờicâuhỏi“(thứ)áogì?”,trongkhiáo
quần[11]trảlờicâuhỏi“áovớicảgìnữa?”)vàphânbiệtngữđoạnphụkết[01](nhưtrong
câuÁodàitốnvảihơnáocộc)vớicấutrúcđề-thuyết[11](nhưtrongcâuáodàihơnquần).Lên
lớp4đãcóthểdùngsựphânbiệtgiữamơhình[01]củaáodàiDNvớimơhình[11]củaáodài
(lắm)khilàmthànhcâuđểbắtđầuphânbiệt“câu”và“phicâu”:câubaogiờcũngcóthểthêm
thìmànghĩakhơngthayđổi,cịnphicâu–ngữđoạnkhơnglàmthànhcâutrọnvẹn(mơhình
[01])–thìkhơngthểlàmnhưvậy.
3.Chínhtả
Mộttrongnhữngsựngộnhậncầnsớmchấmdứtlàthamvọngdùngcách“phátâmchuẩn”
nhưmộtphươngtiệnđểgiúpHSviếtđúngchínhtả.Trừvàibangườicónăngkhiếuđặcbiệt,
khơngcóngườiViệtNamnàokhơngsinhtrưởngởHàNộimàlạinóiđược“tiếngHàNội”đúng
chuẩn,dùlàsau30nămtậpluyệnchuncần.Chínhtảchỉcóthểhọcbằngcáchhọcchínhtả,
thanhtốndầntừngmảngtừtheomộttrìnhtựđượcphânphốihợplýchotừngnăm,từnghọc
kỳ,cósựơntậpthườngxun.CốgắnglàmchoHS,saukhihọcxongtiểuhọc(vàtrunghọccơ
sở),thuộcđượcchínhtảcủa2.000tiếng,làmộtkếtquảđángmongđợinếucáchphânphối
thựcsựhợplý(cầnchútrọngđếnchínhtảcủanhữngtừmàcáchphátâmđịaphươngcủaHS
dẫnđếnlỗichínhtả–dođó,danhsáchcáctừngữphânphốichotừngnămhọcphảikhácnhau
tuỳtheođịaphương).
4.Ngữpháp
4.1.Câuđơn.ĐềvàThuyết
Trongbốnnămtiểuhọc(từlớp2đếnlớp5),mụctiêuđầutiêncủaviệchọcngữpháplàcó
mộtkháiniệm(thiênvềcảmthứctrựcgiác)vềcâu,thơngquanhữngtrithứcsơđẳngvềcâu
đơnvàcâughépcócấutrúcđề-thuyếtgiốngnhau,saochoHSphânbiệtđược“câu”và“phi
câu”quamộtqtrìnhtậpdượtliêntụckéodàichođếnlớp9vàđượccủngcốthêmởtrung
họcphổthơng.
Nhữngcụmtừcómơhìnhtrọngâm[01]chỉthànhcâukhinàotừthứnhấtlàmộtđạitừ
(nhânxưnghayhồichỉ):Nóăn,Conngủ(con:đạitừngơithứnhấthaythứhai,chứkhơngphải
danhtừ(DT)nhưkhingườimẹnóivớingườibố:“Conngủrồi”).Câungắnnhất:câuchỉcómột
tiếng–tiếngấyphảilàthántừ,hơứngngữhayvịtừ(VT)mệnhlệnh.Phânbiệtnhữngcâu
nàyvớinhữngtrườnghợptỉnhlượctrongkhiphátngơn,đặcbiệtlàtronghộithoại.Thídụvà
bàitậpvềthántừvàhơngữđơn/kép.LễđộtrongcáchdùnghơứngngữvàVTmệnhlệnh.(Ở
lớp2,3chưacầnnóiđếntừloạicủahaithànhphầnđềvàthuyết,màchỉnóiđếnvaitrịcủa
từngthànhphần–“Khinóimộtcâu,tađưaramộtcáiđềđểchobiếtmìnhđangnóichuyệngì,
rồinóimộtđiềugìvềcáiđềấy;điềuđượcnóisauấygọilàphầnthuyết”).
4.2.Kháiniệmvềngữđoạn.Ngữđoạnlàmộtđơnvịcómộtchứcnăngcúpháptrongcâu,
gồmmộthaynhiềutừcóquanhệcúphápvớinhau(đẳnglậphaychínhphụ).
4.3.Kháiniệmvềtừloại:Danhtừvàvịtừ.Nếucâulàmộtmànkịchnhỏ,thìVTlàtừcho
biếtnộidungcủasựviệcđangdiễnra,cịndanhtừ(DT)làtừbiểuhiệnnhữngngườivàvật
thamgia cáisự việc ấy.Tuy nhiênngữ đoạnvị từ (Vịngữ –VN) cũngcó đơikhi được dùng
trongcâunhưmộtnhânvật(chẳnghạn,Nóithếlàhỗn).
4.4.Trithứcvàkỹnăngvềhỏivàđáp.Cácloạicâuhỏivàcáchtrảlời.
a.Câuhỏicókhơng(cóVkhơng?hayđãVchưa?).
Cáchtrảlời:
i.1.Có(ạ)haykhơng(ạ)chocâuhỏidùngVTđộng(“Hơmquaemcóđihọckhơng?).Câutrả
lời“Có(ạ)”hay“Khơng(ạ)”cóthểđượcbổsungbằngmộtcâutrọnvẹn:“Cóạ,cháucóđi(học)
ạ”;“Khơngạ,cháukhơngđi(học)ạ”.
i.2.Rồi(ạ)haychưa(ạ)chotấtcảcáccâuhỏicókhơngvớithểdĩthành(tứcdùngđã V
chưa?).
ii.DùngchínhVTtrungtâm(kèmtheokhơnghaykhơng…lắm)đểtrảlờichocâuhỏicó
trungtâmlàVTtĩnh(Dạthíchạ,CháurấtthíchạhayCháukhơngthíchlắmạ).
iii. Nếu câu hỏi là một lời mời (rủ đi đâu chẳng hạn), trả lời bằng chính VT trung tâm
(chẳnghạn,Cậucóđibơivớitớ(bâygiờ)khơng?–Đi!Nàotađi!).
b.Câuhỏichunbiệtvớicácngữđoạncótừnghivấnai,gì,đâu,sao,nàovàcáchtrảlời
vàođềbằngnhữngDNhaygiớingữ(GN)thíchhợp.Coichừnglẫnlộnloạicâuhỏinàyvớiloại
câuhỏicókhơngdùngđạitừbấtđịnhai,gì,đâu,sao,nào(chẳnghạn,Cóaitrongnhàkhơng?
(cf.Aiởtrongnhàđấy?),Mẹcóđiđâukhơng?(cf.Mẹđiđâuđấy?),Emcólàmsaokhơng?(cf.Em
làmsaothế?)[5] .
Cónhữngcâuhỏichunbiệtbaohàmnhữngcâuphức,cầnđượctrảlờibằngnhữngtiểu
cú,tứclàbằngnhữngbộphậncủacâuphức.Đólànhữngcâuhỏivềngunnhân(tạisao?),về
mụcđích(đểlàmgì?),vềphươngtiện(bằngcáchgì?làmthếnàođể…?).
c.Câuhỏidùngtiểutừtìnhtháinghivấn(à,ư,nhỉ,nhé,sao,phỏng,chăng)vàcáchtrảlời
bằngvâng(ạ)haykhơng(ạ).Thườngkhitrảlờikiểucâuhỏinàybằng“khơng”,cầncómộtlời
giảithíchkèmtheo,mởđầubằngvì(xemcáchtrảlờicáccâuhỏichunbiệt).
d.Câuhỏilựachọn(AhayB?):khơngthểtrảlờibằngcó,khơnghayvâng.Câuhỏilựachọn
cũngcóthểucầunhững“câuphức”cótiểucúchỉmụcđích,ngunnhân,phươngtiện,v.v.,
HScầntậpcảcáchhỏi[6] lẫncáchtrảlời.
5.Từvựng:nghĩacủatừngữ(tiếngvàngữđịnhdanh)
CáchcácngơnngữnóichungvàtiếngViệtnóiriêngđặttênchosựvật:làmchoHSthấyrõ
tínhkháiqtcủatêngọicácvật,cácsựviệc,tínhchất,v.v.Từngữkhơngphảilàtêncủavật,
màlàcủachủngloại.Trừmộtsốrấtítngoạilệ(nhưmặttrời,mặttrăngchẳnghạn),khócótừ
ngữnàochỉgọitênmộtvật;nhữngvậtcùngmộttêngọithườngnhiềuvơsố.
Quanhệvềnghĩagiữacáctừngữ.Từđồngnghĩa,tráinghĩa.CầnchoHSthấyngayrằng“từ
đồngnghĩa”làmộtthuậtngữkhơngchínhxáclắm,chỉcótínhướcđịnh.Haitừđượcgọilà
đồngnghĩabaogiờcũngcóchỗkhácnhau,ítnhấtlàvềsắctháitutừ(phongcách)hayvềkhả
năngkếthợptrongcâu.
Tơntigiữacáctêncủalồi(lồilớnnhưcon(vật);lồinhỏhơnnhưcá,chim,hoa;lồinhỏ
hơnnữanhưcárơ,chimcu,hoahồng;lồinhỏhơnmộtbậcnữanhưcárơphi,chimcucườm,
hoahồngbạch).(Mốiquanhệvừanóitrênlàgiữathượngdanhvàhạdanh,nhưnghaithuật
ngữnàykhơngcầndùngđếnởbậctiểuhọc).
Trườnghợptênriêng.Cóthểcónhữngtênriêngđặtchonhiềungười,nhiềuvậtkhácnhau.
Nhưngnhữngngườiấy,nhữngvậtấykhơnglàmthànhmộtlồi.Khơngcógìgiốngnhaugiữa
nhữngngườicùngcótênlàNamhayLan(trừcáitênấy).
B.TRUNGHỌCCƠSỞ
Ởcấphọcnày,việchọctiếngViệtvẫnđượctiếnhànhtrêntinhthầnlấynhữngmụcđích
thựchànhlàmkimchỉnam,nhưngcáctrithức,cáchhiểuvàsửdụngtiếngViệtđãcầnđượclập
thứcmộtcáchchínhxácbằngnhữngkháiniệmngơnngữhọctrongchừngmựcnhữngkhái
niệmnàykhơngthểthiếuchoviệcnắmvữngcácquytắcngữphápcầnthiết,đượcquanniệm
nhưnhữngphươngthứcdiễnđạtýnghĩamộtcáchchínhxácbằngmộtcáchhànhvănthuần
t Việt Nam (khơng có “giọng ngoại quốc”). Những kiểu nói và viết “ngoại quốc”, dù thời
thượngđếnđâu–nhưlốidùngchúngbấtcứkhinàomuốndiễnđạtsốphức(mặcdùkhơng
cần),haydùngnhữngtrậttựtráivớingữpháptiếngViệtnhưqnđiviệcấy,nhữngqnngữ
nhưln(ln) (thay cho bao giờ cũng[7] ) – cũng khơng được khuyến khích trong lớp. Ảnh
hưởngcủanhữngkiểunóivàviếtnàythơngquacácphươngtiệntruyềnthơngđạichúngđã
qnhiều;nhàtrườngkhơngcấmđốn,nhưngbaogiờcũngcầncónhữngbiệnphápnhắccho
HSnhớrằngtiếngViệtđãcósẵnnhữngchuẩnmựcđểdiễnđạtchínhxáchơn,hayhơn,hayít
nhấtcũngkhơngthuakémgìnhữngcáchdiễnđạtthờithượngsởdĩcósứchấpdẫnchỉvìnó
mớivàlạtai.Đâylàvấnđềhướngdẫnthịhiếu(“ócthẩmmỹ”)chốnglạinhữngthóirởmđời,
nhữngcáchnóicósứchấpdẫnrấtmạnhvàrấttaihạiđốivớithếhệtrẻ.
Giaiđoạnnàycótínhchấtquyếtđịnhđốivớiqtrình“thụđắc”tiếngmẹđẻmộtcáchhữu
thức(khigiaiđoạnthụđắchồnnhiênđãquatừkhálâu).Nếucóthểthanhtốncácvấnđềcó
liênquanđến“lỗingữpháp”khihọchếttrunghọccơsở,banămcịnlạicóthểđượcdành
riêngchoviệchọcvàluyệncác“biệnpháptutừ”hiểutheonghĩarộng,nghĩalàviệctraudồi
vănphong.
Nhữngtrithứcvềtừvựngtronggiaiđoạnnàytừtrướcđãđượcgiảngdạymộtcáchkhá
đầyđủ.Tuynhiêntrongnhữngsáchmới(nhấtlàtừ1990)cónhữngsựnhầmlẫntrongcách
địnhnghĩacáckháiniệmvàtrongcáchminhhọa(bằngnhữngthídụkhơngthỏađáng).
Cầnđịnhnghĩalạichochínhxácnhữngkháiniệmsauđây:
1.đồngnghĩa,tráinghĩa(tráinghĩalưỡngphân,tráinghĩacómứcđộ,tráinghĩanghịch
đảo);
2.thượngdanhvàhạdanh(tênchủngloạilớnvàtêntiểuloại,thườnglàmthànhmộttơnti
nhiềubậc,trongđómỗibậclàthượngdanhcủacácbậcdưới,vàmỗibậcdướilàhạdanhcủa
cácbậctrên);
3.kháiniệmnétnghĩavàcáchphântíchthànhtốnghĩa;
4. nghĩa thơng báo và tiền giả định; trắc nghiệm tiền giả định bằng cách đặt câu hỏi và
dùngcâuphủđịnh;
5.nghĩagốcvànghĩapháisinh;
6.tỷdụ;ẩndụ;hốndụ;cảidung;phúngdụ;
7.khiêmdụ;ngoadụ;uyểnngữ.
1.Câuvànghĩacủacâu
1.1.CấutrúcĐề-Thuyết
Câudiễnđạtmộtnhậnđịnhvềmộtcáigì,mộtngườinàođấy,trongmộtphạmvinàođấy,
chonênthườngcóhaiphầnđượcliênhệvớinhau:đềvàthuyết.Câuthườnggồmcóítnhấtlà
haingữđoạnnày.
a. Phầnđềcóthểkhơngnóirakhingườingheđãbiếtsẵnngườinóinóivềcáigì(vềai,
v.v.).Thídụvàbàitậpvềcâu(trầnthuật)khơngđề.Khitựxưngvớingườitrên,nhấtlàtrong
nhữngcâungơnhành,nhưCháuchàobácạ,Emcảmơnchịạ,khơngđượcdùngcâukhơngđề.
b.Câuđơncóhaiphầnđề,thuyếtvàkhảnăngchêmthìvàogiữahaiphầnđó.
Nhữngkiểucâuđơnkhơngthểkhơngchêmthì.
c.Câuđơndùnglà:khảnăngthêmthìtrongkiểucâunày,nhấtlàkhicósựtươngphảngiữa
haicặpđề-thuyết(trongđósựtươngphảncóthểkhơnghiểnngơn):Chịlàgiáoviên,cịnemthì
(chỉ)làhọcsinh.
d.Câughépđẳnglậpgồmhaiphầntươngphảncóthì
–kiểu1.Trâuthìđen,bịthìvàng.
–kiểu2.Conthìđứng,conthìnằm.
Câughépcùngkiểukhơngcóthì(tụcngữ).
1.2.ChủđềvàKhungđề
Minhhọa:
1.Contrâunàybéo.Emhọcgiỏi.Mẹvềrồi.
2.Hơmquamưa.Ởđâymátq.Trongnhàcókhách.
3.Hơmquamẹvề.Ởđâynóbénhất.Nămnayemlênsáu.
Cónhữngcâuchỉcóchủđềhoặckhungđề.Cónhữngcâucócảchủđềlẫnkhungđề.Trong
câuchỉcókhungđềchỉcóthểdùngmộtsốVT/VNnhấtđịnhnhưcó,cóthể,khơngthể,cần,
khơngcần,phải,khơngphải,được,khơngđược,v.v.CónhữngVT/VNcầnchủđềnhưkhiến,bắt,
buộc,làm(cho),gây(nên),chophép,địihỏi,v.v.
Đểbiếtphânbiệtchủđềvàkhungđề,HSphảibiếtphânbiệtdanhngữvàgiớingữ(tuyhai
kháiniệmnàychưacầnđượcgọitênchínhxácởhailớpđầu).Chỉcầnnóinhữngcụmbắtđầu
bằngtrên,dưới,trong,ngồi,từ,với,ở,tại,qua,sang,v.v.,đặtđầucâulàkhungđề.
LỗidolẫnlộnkhungđềvàchủđềlàlỗihànhvănphổbiếnnhấthiệnnaytrongbàivởHSvà
cảtrongcácvănbảnkhác.Songsongvớinólànhữnglỗidocóảogiáckhungđềđãlàcâucho
nêndùngliêntừ(nhưng,nên,mà)đểnốinóvớimộtcâu(cóđềhaykhơngcóđề).
Cầnthựcnghiệmxemthờigianhainămđãđủđểcóthểcoilàthanhtốnxonghaychưa
haithứlỗihànhvănnày,vànếuchưa,thìcịnphảilàmgìởhailớpsaunữa.
1.3.Tínhtừloạicủađềvàthuyết
PhầnđềcủacâuthườnglàmộtDN(cóthểchỉgồmcómộtDT).
PhầnthuyếtcủacâuthườnglàmộtngữđoạnVT(cóthểchỉgồmcómộtVT)hoặcmộttiểu
cú.
NhữngcâucóđềlàDNvàcóthuyếtlàVNkhơngcầncóthìởgiữahaiphần,tuycóthểdùng
thìđểnêurõsựtươngphảngiữahaivếcâuđẳnglập.Sosánh:
Chađicày,mẹđicấy.Anhcao,emthấp.
Chathìđicày,mẹthìđicấy.Anhthìcao,emthìthấp.
NhữngDNtrầntrụi(khơngcógiớitừhay“liêntừphụthuộc”đitrước)làmkhungđề:
1.KĐthờigian:hơmnay,mai,ngàykia,thángtrước,nămngối,v.v.
2.KĐnơichốn:chỗnày,nơiấy,nhàem,qem,v.v.
VN và Câu (có hay khơng có liên từ phụ thuộc như nếu, hễ, dù, cho dù, dù cho, dẫu cho
(nhưngkhơngphảituyvàmặcdầu–vốnlànhữngliêntừdẫnnhậptiểucú“nhânnhượng”,
khơngthể kếtthúc bằng thì)làmkhungđề:tham (thì thâm), năng nhặt (thì chặt bị). Những
khungđềcódạngbấtđịnh-xácđịnhnhưchanào(conấy),biếtgì(nóinấy),ailàm(nấychịu),
bảosao(nghevậy),chỉđâu(đánhđấy),v.v.
Cáchphânbiệtkhungđềvớitrạngngữchỉthờigianvànơichốn:trảlờicâuhỏinàotrong
hailoạicâuhỏisau:Ởđây/Hơmquacóchuyệngìxẩyra?vàCáiviệcđangbànđếndiễnralúc
nào/ởđâu?
1.4.Mơhìnhtrọngâmcủacáccấutrúcđề-thuyếtgiảnđơn
Cấutrúcđề-thuyếtgiảnđơnnhấtchỉcómộttiếng(mộttừ)làmđềvàmộttiếng(mộttừ)
làmthuyết,khơngcóchữthì,chữlàhaychữmàxenvàogiữa.Dùcấutrúcấycólàmthànhmột
câuhaychỉlàmmộtbộphậncủacâu(mộtphầnđềhaymộtphầnthuyếtcủacâu,haymộtngữ
đoạncócấpbậcthấphơnnữatrongcâu,thìmơhìnhtrọngâmcủanóbaogiờcũnglà[11]nếu
đềlàmộtDTvàthườnglà[01]nếuđềlàmộtđạitừ(nhânxưnghayhồichỉ)–trừkhicómột
trọngâmlơ-gíchđánhvàođạitừấy.
Điềunàychophépphânbiệtmộtcấutrúcđề-thuyếtvớinhữngngữđoạnchínhphụcómơ
hìnhtrọngâm[01],nhưngkhơngchophépphânbiệtmộtcấutrúcđề-thuyếtvớimộtngữđoạn
chínhphụcómơhình[11],đặcbiệtlàmộtDNcóĐNtrangtrí.
1.5.Nghĩabiểuhiệncủacâu
Câubiểuhiệnmộtsựtình (hay sự thể). Nội dung (nghĩa biểu hiện) của nó có thể hình
dungnhưmột“cảnh”(mộtmànkịchngắn)diễnratrênsânkhấu.Cáicảnhấycómộtnộidung
nhấtđịnh:trênsânkhấuthấyhiệnramộtquangcảnhnàođấy(mộtsựtìnhtĩnh),rồilạithấy
diễnramộtsựviệcgìđấy(mộtsựtìnhđộng).Cácnhân/vật(đọclà“nhânvàvật”hoặc“nhân
hayvật”)cómặttrênsânkhấuđượcgọilàthamtốcủasựtìnhhaylàvai(“vainghĩa”).
Trongcácsựtình(độnghaytĩnh)cịncóthểphânbiệttuỳtheotínhchất“cóchủý”hay
“khơngcóchủý”.
Kếtquảlàtacóbảngphânloạicácsựtìnhsauđây:
Nộidung củasựtìnhthườngđượcdiễnđạtbằngvịngữ(ngữđoạnVT);cácthamtốcủa
sựtìnhthườngđượcdiễnđạtbằngDN,tuynhiêncũngcónhữngtrườnghợpDNhayGNđảm
đươngviệcbiểuhiệnnộidungcủasựtình(khilàmthànhphầnthuyết),vàvịngữđảmđương
việcbiểuhiệnmộtthamtốcủasựtình(khilàmthànhphầnđề).
1.6.Nghĩa,ngữtrịvàdiễntrịcủaVịtừ
NghĩacủaVTquyđịnhngữtrị(haykhungthamtố)củanó,tứclàsốlượngvàtínhchấtcủa
cácthamtốchỉcácvainghĩathamgiavàocáisựtìnhđượcbiểuhiệnbằngcâu,trongđócó
VNmànólàmtrungtâm.Thơngthường,trongcâuđề-thuyết,mộttrongcácthamtốcủaVT
đượcchọnlàmchủđềhaylàmkhungđề,cịncácthamtốcịnlạisẽlàmthànhcáikhungphụ
ngữcủaVTtrungtâm.
TrongcácthamtốlàmthànhngữVT,cónhữngthamtốbắtbuộcphảicóđểcáisựtình
đượcbiểuhiệntrongcâucóthểđượcthựchiện:đólàcácdiễntố;tổngsốcácdiễntốcủamột
VTlàmthànhdiễntrị(haykhungdiễntố)củanó.Lạicónhữngthamtốcóthểkhơngxuấthiện
trongngữVTvìnhữngvainghĩamàcácthamtốấybiểuhiệnkhơngnhấtthiếtphảicómặtđể
chocáisựtìnhấycóthểđượcthựchiện.Đólàcácchutố.Vàithídụđơngiản.
–VTvơtrị(“vơnhânxưng”hay“khơngvai”)khơngcóthamtốbắtbuộcnào(khơngcó
diễntố):mưa,lạnh,ồn,sớm,muộntrongnhữngcâunhưHơmquamưa,Khuyalạnhlắm,Ồn
q!Muộnlắmrồi!Nhữngcâunàykhơngcóchủđề(Hơmqua,Khuyađềulànhữngkhungđề).
Chủđềthườnglàmộtdiễntố.Khungđềbaogiờcũnglànhữngchutố,ngaycảkhiđólàmộtDN