Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Van 9 Tuan 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.72 KB, 6 trang )

Tuần: 28
Tiết PPCT: 136

Ngày soạn: 10/03/2018
Ngày dạy: 14/03/2018

Văn bản : Hướng dẫn đọc thêm: BẾN QUÊ (trích)
Nguyễn Minh Châu
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính chất trải nghiệm về cuộc đời và con người mà tác giả
gửi gắm trong truyện.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Những tình huống nghịch lí, những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện.
- Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ
những điều gần gũi xung quanh ta.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc.
- Nhận biết và phân tích những đặc sắc nghệ thuật tạo tình huống, miêu tả tâm lí nhân vật, hình ảnh
biểu tượng...trong truyện.
3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, trân trọng những giá trị cuộc sống.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, bình giảng, nêu và giải quyết vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS Lớp 9A4 :.......................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Khái niệm văn bản nhật dụng? Hình thức? Phương pháp học?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới : Nguyễn Minh Châu là một trong những cây bút văn xuôi tiêu biểu của nền
văn học Việt Nam thời kì chống Mĩ, là hiện tượng nổi bật trong nền văn học nước ta. Ông có cách
nhìn, cách nghĩ mới về xã hội. « Bến quê » là một truyện ngắn giản dị thể hiện sự đổi mới trong sáng
tác của Nguyễn Minh Châu.
* Bài mới :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
GV: Dựa vào phần giới thiệu ở SGK, em 1. Tác giả: Nguyễn Minh Châu (1930-1989)
hãy nêu những nét cơ bản về cuộc đời và sự - Một trong những cây bút văn xuôi tiêu biểu của nền
nghiệp sáng tác của nhà văn Nguyễn Minh văn học Việt Nam thời chống Mĩ và là hiện tượng nổi
Châu? Xuất xứ? Thể lọai?
bật trong văn học nước ta những năm 80 của thế kỉ
GV phát vấn, HS suy nghĩ trả lời. GV chốt XX.
ý và ghi bảng.
2.Tác phẩm:
HS: Suy nghĩ và trả lời
a. Xuất xứ: xuất bản năm 1985 in trong tập truyện
ngắn cùng tên
b. Thể loại: Truyện ngắn
Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
GV hướng dẫn HS đọc: Thể hiện giọng 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
trầm tĩnh, suy tư xúc động và đượm buồn. * Tóm tắt:
Chú ý giọng trữ tình, xúc cảm ở một số 2. Tìm hiểu văn bản:
đoạn tả cảnh.
a. Bố cục : Phân theo dòng suy tư của Nhĩ
- Nhận xét cách đọc của học sinh. và giải b.. Phương thức biểu đạt: Miêu tả + biểu cảm + tự
nghĩa các từ khó SGK
sự
GV: Phương thức biểu đạt? Bố cục? Tóm b. Bố cục : Phân theo dòng suy tư của Nhĩ
tắt văn bản?
- Từ đầu …bậc gỗ mòn lõm: Cuộc trò
chuyện của Nhĩ với Liên.

c. Phân tích:
- Chờ Liên xuống tầng …một vùng nước c1. Tình huống truyện:
đỏ: Nhĩ chờ con trai sang bên kia sơng, lại + Khi cịn trẻ, Nhĩ đã đi rất nhiều nơi. Đến cuối đời,


nhờ bọn trẻ hàng xóm giúp anh ngồi tựa sát anh bị bệnh hiểm nghèo nên bị liệt toàn thân không tự
cửa sổ để ngắm cảnh và suy tư nghĩ ngợi.
di chuyển. Mọi việc đều phải nhờ vào vợ.
- Còn lại: Cụ giáo Khuyến rẽ vào hỏi thăm + Phát hiện ra vẻ đẹp của bãi bồi bên sông, Nhĩ khao
và hành động cố gắng cuối cùng của Nhĩ.
khát một lần được đặt chân đến đó -> khơng thể ->
nhờ cậu con trai giúp mình -> sa vào đám đơng chơi
Nhĩ là một người có địa vị học rộng đi cờ bỏ lỡ mất chuyến đò ngang trong ngày qua sông.
khắp nơi, cuối đời bị bệnh nang y, mọi hoạt -> Đây là một tình huống đầy nghịch lí để tác giả nói
nhờ vợ. Trong những ngày cuối đời Nhĩ lên chiêm nghiệm một triết lí về đời người.
phát hiện ra vẻ đẹp bên kia sông, sự tảo tần c2. Nhân vật Nhĩ:
của vợ và khám phá ra những vẻ đẹp ấy * Hoàn cảnh éo le của Nhĩ:
một cách chân thực, sâu sắc . Rút ra những Bệnh nặng, đang sống những ngày cuối cùng của cuộc
trải nghiệm về cuộc đời mình, về quy luật đời
cuộc sống
* Những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ:
GV nhận xét và chốt ý.
+ Vẻ đẹp của bãi bồi bên kia sông Hồng:
Trong truyện, nhân vật Nhĩ đã được đặt - Những chùm hoa bằng lăng cuối mùa thưa thớt, đậm
trong tình huống như thế nào?
sắc
Nhĩ rơi vào hồn cảnh như thế nào?
- Dịng sơng màu đỏ nhạt. Vịm trời cao hơn
Qua cái nhìn và cảm nhận của Nhĩ, Vẻ đẹp - Bãi bồi bên kia sông.
của bãi bồi bên kia sông Hồng hiện lên ở -> Nghệ thuật miêu tả cảnh thiên nhiên đẹp bình dị,

những chi tiết nào?
gần gũi tinh tế, vừa quen, vừa lạ.
Cảnh vật được miêu tả với nghệ thuật nào? + Với gia đình:
Có tác dụng gì?
- Nhĩ cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của vợ, thấu hiểu
Thái độ của Nhĩ với gia đình?
và biết ơn sâu sắc
Khao khát cuối cùng của Nhĩ là gì? vì sao - Nhận thấy tình yêu thương, sự tảo tần và đức hi sinh
anh lại có khao khát đó? Nhận xét gì về tâm thầm lặng của vợ với tấm áo vá, bàn tay gầy guộ
trạng của Nhĩ lúc này?
=> So sánh, miêu tả cụ thể
Hành động kì quặc của Nhĩ là gì? ý nghĩa * Chiêm nghiệm, suy nghĩ của Nhĩ:
của hành động ấy?
+ Cuộc sống chứa đầy những bất thường, nghịch lí
Nhận xét về nghệ thuật, nội dung của vượt ngồi dự định và toan tính của con người
truyện?
+ Trên đường đời, khó tránh khỏi những vịng vèo
GV chốt ý, liên hệ, giáo dục
hoặc chùng chình để rồi vơ tình khơng nhận ra những
vẻ đẹp gần gũi, bình dị trong cuộc sống.
3. Tổng kết: Ghi nhớ Sgk/108
* Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản:
+ Cuộc sống chứa đầy những bất thường, nghịch lí
vượt ngồi dự định và toan tính của con người
+ Trên đường đời, khó tránh khỏi những vịng vèo
hoặc chùng chình để rồi vơ tình khơng nhận ra những
vẻ đẹp gần gũi, bình dị trong cuộc sống.
+ Thức tỉnh sự trân trọng giá trị cuộc sống gia đình và
những vẻ đẹp bình dị của quê hương.


Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên tinh tế, sự
cảm nhận và lòng yêu mến quê hương, gắn
bó, gần gũi với quê hương …

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Tóm tắt, nắm tình huống và ý nghĩa của
truyện. Nhận xét về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên,
miêu tả tâm lí nhân vật.
* Bài mới: Chuẩn bị “Những ngôi sao xa xôi”

***********************


Tuần: 28
Tiết PPCT: 137

Ngày soạn: 11/03/2018
Ngày dạy: 15/03/2018

Tập làm văn: LUYỆN NÓI: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm vững những kiến thức cơ bản của bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. Rèn kĩ năng nói.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: Những yêu cầu đối với bài luyện nói khi bàn luận về một đoạn thơ, bài thơ trước tập
thể.
2. Kỹ năng:
- Lập ý và dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Trình bày miệng một cách mạch lạc những cảm nhận, đánh giá của mình về một đoạn thơ, bài thơ.

3. Thái độ: - Bình tĩnh, tự tin khi trình bày miệng trước đám đông.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9A4:…………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. Đặt câu hỏi phát vấn để HS củng cố
kiến thức về nghị luận đoạn thơ, bài thơ: các bước làm bài nghị luận, bố cục, yêu cầu đối với bài nghị
luận đoạn thơ, bài thơ...
3. Bài mới: GV vào bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: CỦNG CỐ KIẾN THỨC
I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC:
Gv: Thế nào là nghị luận về một đoan thơ, bài thơ? - Là trình bày nhận xét, đánh giá của
Dựa vào những căn cứ nào để ta nhận xét, đánh mình về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ,
giá về nội dung, nghệ thuật về một đoạn thơ, bài bài thơ ấy.
thơ?
- Nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ
Bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ có bố cục được thể hiện qua ngơn ngữ, hình ảnh, giọng
như thế nào?
điệu...
- Bố cục mạch lạc, rõ ràng; có lời văn gợi
cảm, thể hiện rung động chân thành của người
viết.
Cụ thể:
+ Mở bài: Giới thiệu đoạn thơ, bài thơ và
bước đầu nêu nhận xét, đánh giá của mình
+ Thân bài: Lần lượt trình bày những suy
nghĩ, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của
đoạn thơ, bài thơ.

+ Kết bài: Khái quát giá trị, ý nghĩa của đoạn
thơ, bài thơ.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP:
GV nêu yêu cầu của tiết luyện nói:
Đề: Tình cảm thiêng liêng, thành kính của nhà
- Đối với người nói:
thơ, của tồn dân tộc dành cho Bác trong bài
+ Bài phát biểu cần bám sát nhan đề đã cho, trình thơ Viếng lăng Bác – Viễn Phương.
bày theo dàn ý, chú ý liên kết giữa các phần
a. Tìm hiểu đề, tìm ý:
+ Tìm được cách nói sao cho truyền cảm, thu hút - Tính chất: Nghị luận về một đoạn thơ, bài
sự chú ý của người nghe, khơng được thuộc lịng.
thơ
+ Trước khi nói phải thưa, gửi; sau khi nói phải - Phạm vi: Bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn
nêu lời kết thúc.
Phương.
- Đối với người nghe: Nghiêm túc khi nghe bạn - Vấn đề nghị luận: Tình cảm của nhà thơ, của


mình trình bày.
GV: Em hãy xác định tính chất, phạm vi và vấn đề
nghị luận cho đề bài trên? Bài thơ Viếng lăng Bác
được ra đời trong hoàn cảnh nào? ý nghĩa ra đời
của bài thơ đó? Cảm xúc của nhà thơ được thể hiện
như thế nào khi ở trước lăng Bác?
Cảm xúc và suy nghĩ của tác giả khi vào lăng?
Em cảm nhận được tình cảm của tác giả với Bác
như thế nào qua hình ảnh “Mà sao nghe nhói ở
trong tim”? Ước muốn hóa thân của nhà thơ thể

hiện tình cảm gì với Bác?
GV: Chúng ta trả lời các câu hỏi trên để tìm ý và
sắp xếp ý vào khung dàn bài.
- GV cho các nhóm tự chia nhóm mình thành 2
nhóm nhỏ, lần lượt trình bày theo nhóm nhỏ và các
thành viên trong nhóm tự nhận xét, sửa chữa cho
nhau.
GV chia nhóm nói cho nhau nghe các phần Mở,
Thân và Kết bài. GV nhận xét
Cử Hs làm Ban giám khảo lên chấm điểm và nhận
xét phần luyện nói của các nhóm.
- GV tổng kết số phiếu của mỗi nhóm, cơng bố kết
quả thi đua giữa các nhóm và rút ra kinh nghiệm về
rèn luyện nói để học sinh tự uốn nắn.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Trình bày một đoạn văn nghị luận về đoạn thơ, bài
thơ trước mặt bạn bè hoặc người thân.

Tuần: 28
Tiết PPCT: 138

toàn dân tộc dành cho Bác trong bài thơ
Viếng lăng Bác của Viễn Phường.
- Tìm ý:
b. Lập dàn ý:
* Mở bài:
- Giới thiệu sơ lược về bài thơ
* Thân bài:
- Cảm xúc của nhà thơ trong lăng Bác
- Hoàn cảnh sáng tác bài thơ

- Cảm xúc nhà thơ trước lăng Bác
- Ước nguyện chân thành, tha thiết của nhà
thơ.
- Những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
* Kết bài:
+ Bài thơ Viếng lăng Bác được đánh giá là
một trong những bài thơ hay viết về đề tài
lãnh tụ
+ Giá trị, ý nghĩa của bài thơ
* Luyện nói trên lớp :
- HS luyện nói theo dàn bài đã trình bày
- Luyện nói theo nhóm nhỏ:
- Luyện nói trước lớp:
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Học thuộc lí thuyết, tập luyện thêm
phong cách đứng nói trên lớp.
* Bài mới: Chuẩn bị “Chương trình địa
phương phần Tập làm Văn”

Ngày soạn: 11/03/2018
Ngày dạy: 15/03/2018

Tập làm văn: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TẬP LÀM VĂN)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Củng cố lại những kiến thức về kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
- Biết tìm hiểu và có ý kiến về sự việc, hiện tượng của đời sống ở địa phương.
- Tạo lập văn bản viết về sự việc, hiện tượng của đời sống ở địa phương.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Những kiến thức về kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
- Những sự việc, hiện tượng của đời sống ở địa phương đáng chú ý.

2. Kỹ năng:
- Suy nghĩ đánh giá về một sự việc, hiện tượng đời sống.


- Làm một bài văn trình bày một vấn đề mang tính xã hội nào đó với suy nghĩ, kiến nghị của riêng
em.
3. Thái độ: Biết yêu văn địa phương, trân trọng và phát triển.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9A4:…………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới: GV vào bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC:
- Hs nhắc lại yêu cầu nghị luận
về sự việc, hiện tượng, đời sống?
Hoạt động 2: Luyện tập
II. LUYỆN TẬP:
Yêu cầu về cách làm bài nghị luận về các vấn đề ở địa
phương.
GV nêu yêu cầu về cách làm bài 1. Yêu cầu: Tìm hiểu, suy nghĩ để viết bài nêu ý kiến riêng
nghị luận về các vấn đề ở địa dưới dạng nghị luận về một sự việc, hiện tượng nào đó ở địa
phương, cách làm
phương.
2. Cách làm:
- Chọn bất cứ sự việc, hiện tượng nào có ý nghĩa ở địa phương
về tất cả các lĩnh vực của đời sống:
gương người tốt việc tốt, học sinh nghèo vượt khó, đấu tranh

chống tiêu cực, giúp đỡ người nghèo, giúp đỡ các gia đình
chính sách, giúp bạn học tập...
+ Quan hệ tình cảm trong gia đình, nhà trường, xã hội...
+ Vấn đề môi trường, tệ nạn xã hội...
- Bày tỏ thái độ, tình cảm của mình đối với sự việc, hiện tượng
đó
+ Thái độ khen, chê; đồng tình, phản đối...Tình cảm nồng
nhiệt, xúc động, cảm phục, phẫn nộ...
3. HS lập dàn ý:
Đề bài : Hiện nay, diện tích rừng đang bị thu hẹp, rừng bị tàn
phá rất nhiều. Trình bày suy nghĩ của em về vấn đề trên.
HS thảo luận nhóm lập dàn ý cho * Dàn ý:
đề bài
+Mở bài: Giới thiệu về thực trạng rừng hiện nay
Suy nghĩ chung của người viết
+Thân bài : - Trình bày thực trạng: rừng bị tàn phá để làm rẫy,
diện tích đất rừng bị thu hẹp do tập quán du canh du cư của
đồng bào miền núi. VD : rừng ở Quảng Nam, rừng ở Tánh
Linh (Bình Thuận), rừng ở Lâm Đồng…
- Nguyên nhân:
Gv bổ sung, sửa chữa
Dốt nương làm rẫy, du canh du cư ở các đồng bào miền núi
Khai thác lâm sản để bán, hoặc khai thác vàng trái phép khiến
nhiều vùng đất bị đào xới…
- Hậu quả:
Rừng bị tàn phá, đất khơng cịn độ che phủ dẫn đến xói mịn
đất, rửa trơi, lũ lụt ở thượng nguồn hằng năm
Nguồn cung cấp oxi cho con người không cịn, dẫn đến khói
bụi, ngột ngạt, bầu khơng khí ơ nhiễm
Cạn kiệt nguồn lợi từ lâm sản, động vật rừng khơng cịn chổ trú

ẩn dẫn đến nạn diệt chủng, thực vật rừng, những cây thuốc quý


Hs viết một đoạn trong phần thân
bài
Sau đó giáo viên nhận xét, cho
điểm và chốt nội dung tiết học

Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN
TỰ HỌC
Dựa vào dàn ý viết bài nghị luận
với dẫn chứng cụ thể, thuyết
phục, có bố cục rõ ràng, lập luận
chặt chẽ, không quá 1500 chữ

Tuần : 28
Tiết PPCT : 139, 140

bị mất nguồn gen…
- Giải pháp:
Nhân dân, cùng các ngành, kiểm lâm, các cấp cần có sự phối
hợp chặt chẽ chống lại lâm tặc phá rừng
Khuyến khích bà con dân tộc miền núi định canh, định cư,
hướng dẫn họ các phương pháp để nâng cao năng suất cây
trồng, vật ni
Trồng lại rừng mới và chăm sóc rừng (giao cho nhân dân quản
lí)
Tái tạo rừng đầu nguồn, các loại gỗ quý, bảo tồn động thực vật
quý hiếm của rừng…
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

* Bài cũ: Ôn lại các bước làm bài văn nghị luận về một tác
phẩm truyện, đoạn trích.Chuẩn bị cho tiết trả bài.
* Bài mới: Biên bản

Ngày soạn : 12/03/218
Ngày dạy : 16/03/2018
Tập Làm Văn : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×