Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Le Van LuongTuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.23 KB, 8 trang )

Ngày soạn : 17/11/2017

Ngày dạy: 20/11/2017-Dạy lớp 8B

Tiết 53: Tiếng Việt
DẤU NGOẶC KÉP
1. Mục tiêu
a`. Về kiến thức
- Công dụng của dấu ngoặc kép
b. Về kỹ năng
- Sử dụng dấu ngoặc kép
- Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép
c. Về thái độ
- Giáo dục học sinh có ý thức trong việc sử dụng dấu câu phù hợp với từng yêu
cầu
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Đọc nghiên cứu tài liệu soạn giáo án, bảng phụ, thước kẻ.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc nghiêncứu bài cũ chuẩn bị bài mới theo câu hỏi sách giáo khoa
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ(5')
a. Câu hỏi: Nêu công dụng cảu dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm?
b. Đáp án: Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích, giải thích, thuyết
minh, bổ xung thêm.
- Dấu hai chấm: Đánh dấu báo trước phần giải thích thuyết minh cho phần trước
đó, lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
* Đặt vấn đề (1')
Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm có cơng dụng ntn các em đã rõ. Bài học
hơm nay cơ trị ta tiếp tục tìm hiểu về cơng dụng của dấu ngoặc kép....


b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
I/ Công dụng (18’)
GV Gọi HS đọc VD.
 VD 1:
? Dấu ngoặc kép trong đoạn trích dùng a, Đánh dấu lời dẫn trực tiếp của
để làm gì?
Giăng- đi
GV - Từ ngữ có hàm ý mỉa mai bằng cách b, Giúp người đọc hiểu theo
dùng lại chính từ ngữ mà td Pháp nghĩa đặc biệt. Phương thức ẩn
dùng khi nói về sự cai trị của chúng dụ “chải lụa” chỉ chiếc cầu.
đối với Việt Nam: Khai hoá văn minh c, Từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
cho một dân tộc lạc hậu. Được dùng
lời dẫn trực tiếp.
?
VD c Những từ ngữ “ tay người đàn
bà...”chỉ gì? Dấu hiệu nào cho em
biết?
-> Chỉ tên của các vở kịch
? Qua tìm hiểu các VD em khái quát lại -> Dùng dấu ngoặc kép.


công dụng của dấu ngoặc kép?
GV - Nghĩa đặc biệt khơng hiểu theo
nghĩa thơng thường-> nói mỉa xa lạ.
Có thể in nghiêng...in đậm viết tay
dùng dấu ngoặc kép.
?


Xác định dấu ngoặc kép trong VD
sau. Cơng dụng?

HS Đọc ghi nhớ.
?

Giải thích công dụng của dấu hai
chấm và dấu ngoặc kép trong VD
sau?

HS

?

Hãy đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc
kép vào chỗ thích hợp trong đoạn
trích và giải thích lí do?

HS

?

Vì sao hai câu sau đây có ý nghĩa
giống nhau mà dùng các dấu câu khác
nhau?

HS

?


HS

Viết một đoạn văn ngắn có dùng dấu
ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu
ngoặc kép? giới thiệu cơng dụng của
nó?

->Dấu ngoặc kép dùng để.
Đánh dấu: + Từ ngữ câu đoạn
dẫn trực tiếp
+ Từ ngữ được hiểu theo nghĩa
đặc biệt hay hàm ý mỉa mai.
+ TP tờ báo, tập san được dẫn.
- Từ ngữ câu trực tiếp dẫn lại lời
của người khác.
VD: Hãy cùng nhau hành động:
“Một ngày không dùng bao ni
lông”
- Đánh dấu từ ngữ đoạn
dẫn trực tiếp.
 Ghi nhớ sgk.
II, Luyện tập :(15')
Bài tập 1:
a, Câu nói được dẫn trực tiếp.
Đay là câu nói mà Lão Hạc
tưởng như là lời của con chó
Vàng muốn nói với Lão.
b, Từ ngữ được dùng với hàm ý
mỉa mai một anh chàng được
coi là hầu cận ông Lý ( KHoẻ

nhanh nhẹn ấy mà lại bị người
đàn bà nuụi con...túm...lẳng...)
d, Từ ngữ được dẫn trực tiếp
cũng có hàm ý mỉa mai.
e, Dẫn lại hai câu thơ của
Nguyễn Du
Bài tập 2:
a, Cười bảo: “” -> Đánh dấu lời
dẫn đối thoại “cá tươi”, “Tươi”,
Từ ngữ được diễn lại.
b, Chú Tiến Lê: “cháu...” lời
dẫn trực tiếp.
c, Bảo hắn: “Đây là...”
-> Viết hoa.
Bài tập 3:
a, Dùng dấu hai chấm và dấu
ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn
trực tiếp- Dẫn nguyên văn lời
của Hồ Chủ Tịch.
b, Không dùng dấu hai chấm và
dấu ngoặc kép như câu trên vì


nói kia khơng được dẫn ngun
văn-> Lời dẫn trực tiếp.
Bài tập 4:
Trước mặt bạn là hồ Hoàn
Kiếm, một danh lam thắng cảnh
cảu thủ đô Hà Nội. Nơi khởi
nguồn cho truyền thuyết “ Vua

Lê trả gươm...”. Hồ Hồn Kiếm
đẹp khơng chỉ và có tháp rùa,
cầu thê húc, đền Ngọc Sơn mà
cịn đẹp bởi những hàng cây
xum xuê. Rất nhiều khách khi
ngắm Hồ Hoàn Kiếm đều phải
trầm trồ: “tuyệt vời”
c. Củng cố luyện tập(5')
- Nắm chắc nội dung của bài
- Chỉ ra cơng dụng của dấu ngoặc kép?
- Viết đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép với hàm ý mỉa mai?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(1')
- Tìm văn bản có chứa dấu ngoặc kép để chuẩn bị cho bài học
- Học bài cũ làm bài tập chuẩn bị bài mới: Ôn luyện về dấu câu
- Tiết sau học bài: Luyện nói thuyết minh một thứ đồ dùng
4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


Ngày soạn : 18/11/2017

Ngày dạy: 21/11/2017-Dạy lớp 8B

Tiết 54: Tập làm văn
LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH MỘT THỨ ĐỒ DÙNG
1. Mục tiêu
a. Về kién thức

- Cách tìm hiểu quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng của những
vật dụng gần gũi với bản thân
- Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngơn ngữ nói về một
thứ đồ dùng trước lớp
b. Về kỹ năng
- Tạo lập văn bản thuyết minh
- Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể
lớp
c. Về thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức chủ động tự giác nghiêm túc trong giờ học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Đọc nghiên cứu tài liệu soạn giáo án
b. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc nghiên cứu bài cũ chuẩn bị bài mới theo câu hỏi sách giáo khoa
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ( Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh ở nhà)(5')
* Đặt vấn đề :(1') Để giúp cá em trình bày chủ động một thứ đồ dùng
trước tập thể lớp
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và hc sinh
Ni dung
I, Nội dung (20)
* Đề bài: Thuyết minh về cái phích
nớc.
Đề bài thuộc thể loại nào?
1, Tìm hiểu đề:
? Đối tợng cần thuyết minh là gì?
Kiểu bài: Thuyết minh.
? Yêu cầu: Giúp ngời nghe có những Đối tợng:cái phích nớc

G hiểu biết tơng đối đầy đủ và đúng
về cái phích nớc.
V Để thuyết minh đợc các đối tợng
cần phải có những thao tác nào?
- Thao tác chuẩn bị: Tìm hiểu quan
sát ghi chép.
Xác
định
cái
phích
nớc
do
những
Nội dung: (Tìm ý)
? bộ phận nào tạo thành? (chất liệu + Cấu
tạo.
làm bằng gì? màu s¾c ra sao?
- ChÊt liƯu vá: S¾t, nhùa
ChÊt liƯu vá: Sắt, nhựa
- Màu sắc: Trắng, xanh, đỏ...
? Màu sắc: Trắng, xanh, ®á...
- Rt: Hai líp thủ tinh
Rt: Hai líp thủ tinh ở giữa là
chân không, ...làm mất khả năng
truyền nhiệt ra ngoài, phía trong lớp
G thuỷ tinh tráng bạc nhằm hắt nhiệt
V trở lại để giữ nhiệt.
Miệng bình nhỏ làm giảm khả năng



?
?
HS

?
HS
?
HS

?
HS
?
G
V
HS

truyền nhiệt.
Hiệu quả giữ nhiệt: Trong vòng 6
tiếng đồng hồ.
Bộ phận quan trọng nhất của phích
nớc là ruột đợc cấu tạo ntn?
Bộ phận vỏ phích làm bằng gì? có -> Sắt hoặc nhựa khi va đập sẽ khó
tác dụng bảo quản ruột phích ntn?
vỡ hơn.
- Công dụng: Giữ nhiệt, dùng trong
Mở bài sẽ trình bày những nội dung sinh hoạt ®êi sèng.
nµo?
2, LËp dµn ý:
 Më bµi: PhÝch níc lµ một thứ đồ
dùng thờng có trong mỗi gia

Giới thiệu cấu tạo hiệu quả và cách
đình rất tiện lợi.
bảo quản?
Thân bài:
- Cấu tạo: -- Vỏ (sắt, nhựa)
màu sắc
-- Ruột
- Hiệu quả giữ nhiệt: 6 tiếng
- Công dụng:..........
Kết bài cần nêu những ý nào ?
- Bảo quản: đậy nắp để bằng
phẳng tránh chỗ trẻ em ,
bỏng nguy hiểm...
Dựa vào dàn ý đà chuẩn bị em hÃy Kết bài: Là đồ dùng không thể
thiếu đợc trong gia đình.
trình bày trớc lớp về bài văn của
II, Luyện nói (14)
mình?
Mời HS trình bày trớc lớp
Kính tha cô giáo!
Tha toàn thể các bạn!
Hiện nay ở nhiều gia đình khá giả
đà có bình nóng lạnh hoặc các loại
phích hiện đại nhnh đa số các gia
đình có thu nhập thấp vẫn coi cái
phích nớc là một thứ đồ dùng tiện
lợi và hữu ích. Phích dùng để chứa
nớc sôi pha trà, sữa cho trẻ em.
Phích có cấu tạo đơn giản...
Giá của cái phích rất phù hợp với

- Các bạn nhận xét.
túi tiền của ngời lao động.
Bổ xung.
Cái phích đà trở thành một vận
dụng quen thuộc của gđ ViÖt Nam.

HS
G
V
c. Củng cố luyện tập(3')
- Nắm chắc nội dung toàn bộ tiết học
d. Hướng dẫn HS học bài ở nhà.(2')


- Tìm hiểu, xây dựng bố cục cho bài văn thuyết minh về một vật dụng
tự chọn.
- Tự luyện nói ở nhà.
- Chuẩn bị tiết viết bài TLV số 3.
4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Ngày soạn : 20/11/2017

Ngày dạy: 24/11/2017-Dạy lớp 8B


Tiết 55+56: Tập làm văn

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
1. Mục tiêu
- Cho HS tập dượt làm bài thuyết minh đã kiểm tra toàn diện các kiến thức đã
học.
- Rèn luyện kĩ năng XD văn bản theo những yêu cầu bắt buộc về cấu trúc, kiểu
bài tính liên kết khả năng kết hợp.
- Giáo dục tình cảm đối với văn thơ.
2. Nội dung đề bài
Lớp 8B
Đề bài: Thuyết minh về cây bút máy hoặc bút bi.
3. Đáp án và biểu điểm.
A. Đáp án:
a, Mở bài:
Bút bi là thứ đồ dùng rất quen thuộc gắn bó với nhiều HS.
b, Thân bài:
- Bút rất quan trọng dùng để ghi chép bài học.
- Có nhiều loại bút khác nhau: bút bi, bút mực, bút chì...bút bi được dùng nhiều
hơn vì nó tiện lợi không gây bẩn như bút máy, hoặc không mờ nét chữ dễ gẫy
như bút chì.
- Cấu tạo gồm hai bộ phận:
+ Vỏ bằng nhựa
+ Màu sắc: Xanh, đen, đỏ, tím
+ruột bút: Bằng nhựa chứa mực có ngịi viết với những nét khác
nhau.
- Cách s/d: Đơn giản bấm bút đẩy ngòi lên như lò so-> giá đỡ.
- Bảo quản: Đậy bút cẩn thận khi không dùng hoặc dùng xong, không làm rơi...
c, Kết bài:
Hãy coi bút bi là người bạn trong việc lĩnh hội tri thức.
B.Biểu điểm:
+ điểm khá giỏi: - Bài viết có bố cục rõ ràng.

- Xác định đúng yêu cầu của đề bài.
- Thuyết minh được cấu tạo cơng dụng cách s/d, bảo quản bút, lợi ích giá trị một
cách sâu sắc.
- Sử dụng tốt các phương pháp thuyết minh thích hợp như định nghĩa, nêu VD,
số liệu giải thích so sánh.
- Ngơn ngữ chính xác khơng mắc lỗi diễn đạt.
+ Điểm trung bình:
- Bố cục rõ ràng
- Trình bày được cấu tạo cơng dụng lợi ích...của bút.
- ứng dụng phương pháp thuyết minh nhưng chưa rõ ràng đơi chỗ chưa thích
- Cịn mắc nhiều lỗi diễn đạt sai một số lỗi chính tả.
+ Điểm yếu:


- Bố cục chưa rõ ràng
- Chưa trình bày được hoặc cịn sơ sài khi nêu cấu tạo cơng dụng.
- Phương pháp s/d chưa thích hợp
- Ngơn ngữ diễn đạt lủng củng, mắc nhiều lỗi chính tả.
* Nhận xét giờ viết bài và thu bài.
4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm trả bài
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×