Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Van 7 tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.79 KB, 9 trang )

Tuần 6
Tiết 21

NS: 20/09/2018
ND:23/09/2018

Văn bản:

HDĐT:CƠN SƠN CA
( TRÍCH : CƠN SƠN CA) - Nguyễn Trãi
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn qua một đoạn trích
được dịch theo thể thơ lục bát.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi.
- Sơ bộ về thể thơ lục bát.
- Sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn được thể hiện trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thể loại thơ lục bát.
- Phân tích đoạn thơ chữ Hán .
3. Thái độ:
- Có tấm lịng u q huơng đất nước
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Lớp 7a3: Vắng……………
Phép………………….,KP:……………………
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc phần phiên âm và phần dịch thơ bài “Nam quốc sơn hà” và “ Phò giá về kinh” ?


- Nêu nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ trên?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
Nguyễn Trãi là vị anh hùng dân tộc vĩ đại, văn võ song tồn có cơng lớn với dân với nước, với
nhà Lê, nhưng cuộc đời lại kết thúc một cách thảm khốc trong vụ án Lê Chi Viên. Ngồi ra ơng cịn
là nhà văn nhà thơ lớn của dân tộc , để lại cho đời nhiều tác phẩm Hán Nôm bất hủ. Côn Sơn Ca
được sáng tác trong thời gian NT phải về sống ẩn dật ở Côn Sơn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu chung
 ? Em hãy nêu đôi nét về tác giả, tác phẩm?









NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
NT: (1380 – 1442) quê ở Hải Dương , vị
anh hùng dân tộc , nhà quân sư tài ba.nhà
thơ , danh nhân văn hố thế giới, là người
có cơng lao to lớn trong cuộc kháng chiến
chống giặc Minh xâm lược.
2. Tác phẩm:
- CSC được ông sáng tác trong thời gian
ông bị chèn ép cáo quan về ở ẩn ở Côn





 *HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – Tìm hiểu văn bản
- Huớng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích.
GV: Huớng dẫn HS đọc văn bản :Giọng êm ái,ung
dung, chậm rãi.
HS :Giải thích một vài từ khó trong SGK
? Bố cục chia làm mấy phần ? nội dung của từng
phần?
Gv : Định hướng.
? Trong đoạn trích từ nào được lặp đi lặp lại nhiều
lần .Vậy Ta ở đây là ai ?
? Nguyễn Trãi đang làm gì ở Cơn Sơn ?
Hs :Phát biểu.
? Qua những điều đó , hình ảnh của ta , đặc biệt là
tâm hồn của ta được thể hiện như thế nào ?
Hs : trình bày.
? Cảnh trí ở Côn Sơn hiện ra trong tâm hồn Nguyễn
Trãi ntn?
? Chỉ vài nét chấm phá Nguyễn Trãi đã phác hoạ
nên bức tranh thiên nhiên với cảnh trí Cơn Sơn ntn?
? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ý thơ của bài
thơ ?
HS: Trả lời
? Qua đoạn thơ em hiểu thêm gì về con người
Nguyễn Trãi ? (Ghi nhớ sgk)
HS:Làm bài tập 1 sgk/81

Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập

- GV: cho học sinh thực hành viết đoạn văn
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học
- Hoc thuộc ghi nhớ
- Soạn bài: Thiên Trường vãn vọng

Sơn.
- Bài thơ viết bằng chữ Hán
- Thể thơ : Lục bát.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục:Chia hai phần
b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
c. Phân tích
*Hành động và tâm hồn tác giả
Thể hiện tâm hồn ung dung nhàn nhã ,
thanh thản , thoải mái khơng vướng bận
chuyện đời

*Cảnh trí Cơn Sơn trong hồn thơ
Nguyễn Trãi
 Khung cảnh đẹp nên thơ , thanh tĩnh ,
thống đãng , qua đó cho thấy tác giả có
tâm hồn gợi mở , yêu thiên nhiên
3.Tổng kết:
a. Nghệ thuật: Sử dụng đại từ xưng hô ta,
đan xen chi tiết tả người , cảnh, thể thơ
lục bát. Lời thơ dịch trong sáng, sinh
động, sử dụng các biệnu pháp so sánh,
điệp ngữ

b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản:
- Sự giao hoà trọn vẹn giữa con người và
thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh
cao, tâm hôn thi sĩ của chính NT.
III. Luyện tập
Đề: Em hãy viết đoạn văn ngắn miêu tả
về một cảnh đẹp nơi em đang sinh sống.
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Học thuộc lòng, đọc diễn cảm văn bản
dịch thơ
- Trình bày nhận xét về nhân vật ta được
miêu tả trong bài thơ.
* Bài mới:
- Soạn bài: Thiên Trường vãn vọng

E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….......


Tuần 6
Tiết 22

NS:20/09/2018
ND:23/09/2018
Văn bản: HD ĐT

BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA

( THIÊN TRƯỜNG VÃN VỌNG)- Trần Nhân Tông
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình q của Trần Nhân Tơng qua một bài thơ chữ Hán thất
ngôn tứ tuyệt.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Bức tranh làng quê thôn dã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông - người sau này trở thành vị
tổ thứ nhất của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử.
- Tâm hồn cao đẹp của vị vua tài đức.
- Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua một sáng tác của Trần Nhân Tông.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật đã học vào đọc hiểu một văn bản cụ thể:
- Nhận biết được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biêutrong bài thơ.
- Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà tình q
hương.
3. Thái độ:
- Có tấm lịng u q huơng đất nước
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Lớp 7a3: Vắng……………
Phép………………….,KP:……………………
2. Kiểm tra bài cũ :
? Đọc phần phiên âm và phần dịch thơ bài “Nam quốc sơn hà” và “ Phò giá về kinh” ?
? Nêu nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ trên?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Phong cảnh quê hương đất nước ta đời Trần – Lê cách chúng ta ngày nay từ dăm bảy thế kỉ đã
hiện ra trong cảm nhận của một ông vua anh hùng và một ông quan anh hùng thời ấy như thế nào?
Phong cảnh Thiên Trường được hiện lên như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 *HOẠT ĐỘNG 1:Giới thiệu chung
? Hãy nêu vài nét về thân thế sự nghiệp của tác giả ?
? Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài thơ ?
? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Vì sao em biết?
*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc-Tìm hiểu văn bản
- Gv: Đọc bài thơ.Yêu cầu hs đọc lại văn bản.

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: SGK/76
2. Tác phẩm:
- Hồn cảnh sáng tác:Khi ơng về thăm
quê cũ
- Thể loại:Thất ngôn tứ tuyệt
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN


? Bố cục chia làm mấy phần ?
- Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản theo hệ thống câu
hỏi.
? Theo em cảnh vật được tả vào thời điểm nào trong
ngày? (Lúc về chiều)
? Cảnh vật chung ở phủ Thiên Trường lúc này được
miêu tả ra sao?
- Hs: Xóm trước thơn sau đã bắt đầu chìm vào bóng tối
? Tại sao cảnh vật dường như có như khơng?
- Gv :Yêu cầu hs đọc 2 câu cuối.
? Trong 2 câu thơ ta thấy hiện lên một bức tranh quê
tuyệt đẹp.Theo em,hình ảnh nào để lại ấn tượng nhất?

- HS: Phát hiện trả lời.
? Qua những chi tiết, hình ảnh được miêu tả trong bài
thơ, cảnh làng quê vào chiều đứng ở phủ Thiên Trường
trơng ra nhìn chung ntn?
? Từ sự thật về tâm hồn vua Trần Nhân Tông như
thế,em hiểu gì về thời Trần trong lịch sử nước ta?
- HS làm bài tập 1 sgk/81
- Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung và nghệ thuật
trong phần ghi nhớ.

- Gv : Gọi một hs thực hiện phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
- Tích hợp ơn phần tập làm văn về văn miêu tả + biểu
cảm cho học sinh.
* HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn tự học
- Học thuộc bài thơ, nghệ thuật, ý nghãi văn bản.
- Chuẩn bị bài: “Từ Hán Việt.







1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục:Chia hai phần
b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
c. Phân tích
* Hai câu đầu:

 Cảnh thơn xóm lúc về chiều, mờ mờ
ảo ảo
* Hai câu sau:
-> Cảnh đậm đà sắc quê, hồn quê.Thể
hiện sự hài hoà giữa tâm hồn con người
với cảnh vật thiên nhiên
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu đối, Tạo
nhịp điệu thơ êm ái, hài hồ.
- Sử dụng ngơn ngữ miêu tả đậm chất
hội hoạ, làm hiện lên hình ảnh thơ đầy
thi vị.
- Dùng cái hư làm nổi bật cái thực và
ngược lại, qua đó khắc hoạ hình ảnh
nên thơ bình dị.
b. Nội dung
* Ý nghĩa văn bản:
- Bài thơ thể hiện hồn thơ thắm thiết
hôn quê của vị anh minh tài đức Trần
Nhân Tông.
* Ghi nhớ: sgk/77
III.Luyện tập:
Lập dàn bài cho đề: Cảm nghĩ của em
về một cảnh đẹp quê hương, đất nước.
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài cũ:
- Học thuộc lòng, đọc diễn cảm văn
bản dịch thơ.
- Nhớ được 8 yếu tố Hán Việt trong

văn bản.
* Bài mới :
- Soạn bài: Từ Hán Việt

E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần 6
NS: 22/09/2018


Tiết 23

Tiếng Việt:

ND:25/09/2018

TỪ HÁN VIỆT( Tiếp theo)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt.
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản.
- Tác hại của việc lạm dụng Hán Việt
2. Kĩ năng:
- Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.
3. Thái độ:
- Biết sử dụng từ ghép HV hợp lí

C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Lớp 7a3: Vắng……………
Phép………………….,KP:……………………
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là yếu tố HV ? Yếu tố HV được dùng như thế nào ?
? Từ ghép HV chia làm mấy loại chính ?Nêu trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ HV
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
Qua tiết học trước về từ HV , các em đã được cung cấp kiến thức về yếu tố HV , 2 loại từ ghép HV
với trật tự các yếu tố trong từ ghép HV . Tu7A 1y nhiên , chỉ bấy nhiêu vẫn chưa đủ , các em còn cần
biết từ HV mang sắc thái ý nghĩa và sử dụng nó như thế nào cho phù hợp . Tiết học hôm nay sẽ giúp
các em hiểu những vấn đề trên .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung
- GV : Cho hs quan sát vd ở bảng phụ được ghi ở
sgk/81,82
? Em hãy tìm ra những từ HV trong 3 vd trên ?
? Tìm những từ thuần việt tương ứng ?( đàn bà ,
đẹp đẽ .)
? Tại sao các câu văn trên không dùng từ thuần
việt mà lại dùng từ HV ?
Hs : Thảo luận(5’) trình bày
Gv : Giải thích.Vì từ HV và từ thuần việt khác nhau
về sắc thái ý nghĩa .
? Em có nhận xét gì về sắc thái biểu cảm của 2 từ

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG

1. Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu
cảm
a. Xét VD:
-Vda: Phụ nữ, hoa lệ, mai táng, từ trần
 Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện thái
độ tơn kính
-Vdb. Tiểu tiện , tử thi
 Tạo sắc thái tao nhã , tránh gây cảm
giác thô tục, ghê sợ
-Vdc. Kinh đô, yết kiến , trẫm, thần , bệ hạ
 Tạo sắc thái cổ , phù hợp với bầu không


này có gì khác nhau ?
? Vậy người ta sử dụng từ HV để làm gì ?
GV : Cho hs qua sát vd
- Không nên tiểu tiện bừa bãi, mất vệ sinh
- Bác sĩ đang khám tử thi
? Tại sao các câu trên dùng các từ tiểu tiện , tử
thi mà không dùng các từ thuần việt tương ứng ?
? Các từ : Kinh đô , yết kiến , trẫm , bệ hạ , thần
tạo sắc thái gì trong hồn cảnh giao tiếp nào ?
Hs : Suy nghĩ trả lời.
? Tóm lại,từ HV có những tác dụng gì?
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
- Gv: Cho hs so sánh các cặp từ sau :
1. Ngoài sân , nhi đồng đang vui đùa
2. Ngoài sân trẻ em đang vui đùa,
? Theo em mỗi cặp câu trên câu nào hay hơn ?vì
sao?

Hs : Giải thích.
*HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập
Gv : Hướng dẫn hs luyện tập.
? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ?
Hs :Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
Thực hiện theo nhóm.
? Bài tập 2 thảo luận theo nhóm
? Bài tập 3,4 yêu cầu chúng ta những gì ?

* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Học thuộc ghi nhớ sgk ; Làm bài tập còn lại
- Xem trước bài: “ Đặc điểm của văn biểu cảm”

khí xh xưa
b. Kết luận:
* Ghi nhớ sgk/82
2. Không nên lạm dụng từ HV
a. Xét VD:
- Vd1. + Đề nghị mẹ thưởng cho con...
+ Mẹ thưởng cho con một phần ...
-> Câu 2 hay hơn vì nó thể hiện thái độ tơn
trọng và lễ phép hơn.
- Vd2 + Ngoài sân,nhi đồng đang vui đùa
+ Ngoài sân,trẻ em đang vui đùa
 Câu 2 hay hơn vì nó tự nhiên,trong sáng
phù hợp với hồn cảnh giao tiếp
b. Kết luận:
* Ghi nhớ Sgk/ 83
II. Luyện tập
Bài 1/83 : Chọn từ điền vào chỗ trống

- Mẹ , thân mẫu
- Phu nhân , vợ
- Sắp chết , lâm chung
- Giáo huấn , dạy bảo
Bài 2/83
- Sở dĩ người VN thích dùng từ HV đặt tên
người , tên địa lí vì nó mang sắc thái trang
trọng
Bài 4/84
- Thay từ bảo vệ = từ giữ gìn
- Thay từ mĩ lệ = từ đẹp
- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ
lịch sự
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của các yếu tố
Hán Việt xuất hiện trong các van bản đã
học.
* Bài mới:
- Soạn bài: Đặc điểm của văn biểu cảm.

E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Tuần 6
NS: 23/09/2018



Tiết 24

Tập làm văn:

ND: 26/09/2018

ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
- Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm.
- Biết vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc - hiểu văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Bố cục bài văn biểu cảm.
- Yêu cầu của việc của việc biểu cảm.
- Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm thực tiếp.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm
3. Thái độ:
- Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Lớp 7a3: Vắng……………
Phép………………….,KP:……………………
2. Kiểm tra bài cũ
Thế nào là văn biểu cảm ? Văn biẻu cảm có tính chất như thế nào ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
Như các em đã biết , văn biểu cảm là loại văn cho phép ta bộc lộ những tư tưởng , t/c sâu sắc và

kín đáo nhất của mình. Nó thuyết phục người đọc ở chỗ chân thật, tự nhiên nói lên những cảm xúc
của mình mà khơng gị bó theo 1 khn khổ nhất định . Vậy văn biểu cảm có những đặc điểm gì ?
Tiết học hơm nay, sẽ trả lới cho câu hỏi đó .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung
GV : Gọi hs nhắc lại thế nào là văn miêu tả ?
Hs: Trả lời
Gv : Khái quát lại. là loại văn giúp người đọc người
nghe hình dung những đặc điểm tính chất nổi bật của
sự vật , sự việc , con người phong cảnh làm cho cái đó
như hiện lên trước mắt người đọc người nghe . Là
loạivăn thể hiện tài năng quan sát , tưởng tượng liên
tưởng cùa người viết người nói
? Thế nào là văn biểu cảm ?
HS:Văn biểu cảm là văn không miêu tả hay kể thuần
tuý , mà chủ yếu nhằm khêu gợi cảm xúc và đánh giá

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đặc điểm của văn biểu cảm
*. Xét vd1:
a. Đọc đoạn văn : Tấm Gương
- Là người bạn chân thật suốt đời
- Không bao giờ biết xu nịnh ai
- Dù gương có tan xương nát thịt vẫn cứ
giữ nguyên tấm lòng ngay thẳng
 Biểu hiện tình cảm , thái độ , sự đánh
giá của người viết
- Gương khơng bao giờ nói dối,xu nịnh :
Ai mặt nhọ, gương nhắc nhở ngay



của người viết , người nói
 Mượn gương để biểu dương người
GV: Cho hs đọc đoạn văn Tấm gương
trung thực phê phán kẻ dối trá
? Bài văn thể hiện những phẩm chất gì của cái gương ? b. Bố cục : 3 phần
- MB: Nêu phẩm chất của gương
? Theo em việc nêu lên phẩm chất ấy nhằm mục đích - TB: Ích lợi của tấm gương
gì ?
- KB: Khẳng định lại chủ đề
HS: Biểu dương người trung thực , phê phán kẻ dối trá  Bố cục theo mạch tình cảm,suy nghĩ
? Gạch dưới những câu văn biểu hiện tình cảm đó?
2. Kết luận:
- Là người bạn chân thật suốt đời
* Ghi nhớ Sgk/86
- Không biết xu nịnh ai
- Dù tan xương nát thịt vẫn cứ nguyên tấm lòng ngay
thẳng
? Phẩm chất của gương phù hợp với tình cảm của con
người ở những điểm nào?
Hs : Thảo luận, phát hiện trả lời.
GV giảng: Phản chiếu sự vật một cách khách quan
khơng vì được lịng ai mà thay đổi hình ảnh thực, giúp
người thấy vết nhơ mà sửa,nó cho người sự thật dù là
sự thật đau buồn)  Như vậy để nói về tính trung
thực,phê phán kẻ dối trá người ta mượn tấm gương để
bộc lộ suy nghĩ của mình  Phương thức biểu cảm
? Bố cuc của vb này gồm mấy phần ? Nói rõ nội dung
từng phần ?

? Bài văn trên chọn cách thức biểu cảm nào? (Biểu
cảm gián tiếp)
? Qua phân tích ta thấy văn bản biểu cảm có những
đặc điểm nào?
HS dựa vào ghi nhớ trả lời.
Gv :Gọi 1 hs đọc ghi nhớ sgk/86
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
II. LUYỆN TẬP.
- Cho hs đọc văn bản Hoa học trị
- Nhằm mục đích bày tỏ nỗi buồn nhớ khi
- GV: Nêu yêu cầu của đề bài
xa trường , xa bạn
- Hs: Thảo luận , trình bày.
- Tác giả khơng tả phượng như 1 lồi hoa
- GV: Chốt, sửa sai.
nở vào mùa hè , mà chỉ mượn hoa phượng
để nói đến cuộc chia li
- Đó là vì XD đã biến hoa phượng – một
loài hoa nở rộ vào dịp kết thúc năm học –
Thành biểu tượngcủa sự chia li ngày hè
đối với học trò
* Mạch ý của đoạn văn
- Đoạn 1: Nỗi buồn của người học trò khi
Phượng cứ nở , phượng cứ rụng và hè về
- Đoạn 2: Vai trò của hoa phượng nơi sân
trường
- Đoạn 3: Nỗi buồn chất ngất của hoa
phượng
* Bài văn thể hiện gián tiếp



III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Học thuộc ghi nhớ .
- Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm
- Hồn thành bài tập vào vở.
trong một văn bản đã học.\
- Xem trước bài : Bánh trôi nước ( đọc bài thơ và trả * Bài mới:
lời các câu hỏi trong sách giáo khoa)
- Soạn bài: Bánh trôi nước
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…….
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….........................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×