Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

DE CUONG VAN 8 HK I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.89 KB, 18 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I
Năm học :2016 - 2017
MÔN : Ngữ Văn 8
A. VĂN HỌC :
1.Các văn bản truyện , kí Việt Nam đã học :
*Nêu nội dung va nghệ thuật chính.
VB:TƠI ĐI HỌC-Thanh Tịnh.
-Nội dung:Diễn tả những kỉ niệm trong sáng của tuổi học trò trong ngày đầu
tiên đi học.
-Nghệ thật: Tự sự xen miêu tả và biểu cảm.
1. Những sự việc khiến nhân vật “ tôi” liên tưởng về ngày đầu tiên đi
học của mình:
- Chuyển biến của cảnh vật cuối thu:
+ Lá rụng nhiều.
+ Mây bàng bạc trên bầu trời.
- Những em bé núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường.
2. Diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi”.
( Những hồi tưởng của nhân vật “ tôi)
a. Trên đường cùng mẹ tới trường:
*Trên đường:
- Mẹ âu yếm dắt tay .
- Con đường đã quen nay cảm thấy lạ, thấy cảnh vật thay đổi.
- Thấy mình trang trọng, đứng đắn hơn.
- Thấy nặng, khó khăn khi cầm 2 quyển vở mới trên tay.
- Muốn thử sức mình: tự cầm bút , thước.
Tâm trạng hồi hộp, háo hức.
* Đến trường:
- Sân trường đông người ai cũng sạch sẽ, gương mặt tươi vui, sáng sủa.
- Ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm, lịng tơi lo sợ vẩn vơ.
- Các bạn bỡ ngỡ, e sợ.
- Hồi hộp, giật mình, lúng túng, dúi đầu vào lòng mẹ, nức nở, thấy xa mẹ. . .


Tâm trạng hồi hộp, ngạc nhiên, lúng túng và lo sợ.
* Vào lớp:
- “ tim tôi như ngừng đập”.
- Trơng hình gì cũng thấy lạ và hay
- Nhìn người bạn khơng quen nhưng khơng thấy lạ.
- Lạm nhận mọi thứ.
- Lẩm nhẩm đánh vần: “Tôi đi học”.
Ngỡ ngàng, tự tin
b. Thái độ và cử chỉ của người lớn đối với học sinh:


- Ơng đốc: cặp mắt hiền từ, lời nói ân cần đầy yêu thương.
- Thầy giáo trẻ: gương mặt tươi cười, thái độ vồn vã.
- Phụ huynh: ân cần, chu đáo, động viên và vỗ về an ủi các em.
 Sự chăm lo và quan tâm của nhà trường , gia đình và xã hội đối với thế hệ
trẻ.
3. Nghệ thuật đặc sắc:
- Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi”.
- Ngôn ngữ giàu biểu cảm.
- Hình ảnh so sánh độc đáo.
- Kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả với bộc lộ tâm trạng .
- Bố cục theo dòng hồi tưởng.
- Giọng điệu trữ tình, trong sáng.
VB:TRONG LỊNG MẸ-Ngun Hồng.
-Nội dung:Đoạn trích kể lại một cách chân thực và cảm động những cay
đắng,tủi cực cùng tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu đối
với người mẹ bất hạnh.
-Nghệ thật: Tự sự xen miêu tả và biểu cảm.
1. Cảnh ngộ đáng thương và niềm khát khao tình mẹ của bé Hồng .
a. Cảnh ngộ:

-Mồ côi bố.
-Mẹ đi làm ăn xa.
-Sống với dịng họ bên nội ( bà nội, bà cơ là em gái bố) thiếu tình thương.
-Bà cơ ln tìm cách gieo rắc vào đầu Hồng những ý nghĩ hoài nghi để
Hồng khinh miệt mẹ.
=> Hồng đau khổ, tủi hờn.
=>Tội nghiệp, đáng thương.
b. Nỗi khao khát tình mẹ:
- Sống với bà cô tàn nhẫn, vô lương tâm, Hồng luôn khao khát được sống
trong vịng tay u thương của mẹ.
- Nỗi cơ đơn, khao khát tình mẹ đã giúp Hồng vượt qua được những ý nghĩ
xấu xa của người cô về mẹ của mình.
2. Cảm nhận của Hồng về tình mẫu tử khi gặp mẹ:
- Khi gặp mẹ:
+ Đuổi theo xe, gọi bối rối “thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi…”.
+ “khác gì… giữa sa mạc”
àHình ảnh có ý nghĩa sâu sắc: Sự cô đơn và niềm khát khao được gặp mẹ
thật mãnh liệt.
- Chưa nói câu nào đã ồ lên khóc nức nở.
- Khi ở trong lòng mẹ, bé Hồng thấy:
+ Mẹ khơng cịm cõi, xác xơ mà mặt vẫn tươi sáng, đôi mắt trong…


+ Cảm giác ấm áp mơn man khắp da thịt, cảm nhận hơi quần áo, hơi thở
của mẹ thơm tho…
+ Cảm giác vui sướng, rạo rực che lấp đi những lời cay nghiệt của người cô
và những tủi cực vừa qua.
àNT miêu tả và biểu cảm trong văn tư sự.
àCa ngợi tình mẫu tử sâu nặng, thiêng liêng và bất diệt.
3. Đặc sắc nghệ thuật:

- Mạch cảm xúc tự nhiên, chân thực
- Miêu tả diễn biên tâm lí nhân vật đặc .
- Dùng hình ảnh so sánh độc đáo.
- Kết hợp tự sự với miêu tả, biểu cảm.
VB:TỨC NƯỚC VỠ BỠ-Ngô Tất Tố.
-Nội dung:
+Đoạn văn đã vạch trần bộ mặt tàn cá ,bất nhân của xã hội thực dân phong
kiến đương thời;xã hội ấy đã đẩy người nông dân vào tình cảnh vơ cùng
khổ cực,khiến họ phải liều mạng chống cự lại.
+Đoạn trích cịn cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nơng dân,vừa
giàu tình u thương ,vừa có sức sống tiềm tàng,mạnh mẽ.
-Nghệ thật: Tự sự xen miêu tả và biểu cảm.
Miêu tả diễn biến tâm lí độc đáo.
Tình huống truyện bất ngờ
1. Nhân vật cai lệ:
- Cử chỉ,hành động : Gõ đầu roi xuống đất thét, trợn ngược 2 mắt, quát đùng
đùng giật phắt cái thừng, chạy sầm sập, bịch, tát…
- Ngôn ngữ: Quát, thét, hầm hè, nham nhảm chửi…
à Hống hách, là tên tay sai ác ơn khơng có tính người.
2. Hành động phản kháng của chị Dậu:
- Cự lại bằng lí lẽ.
+ Xưng con –ông
+ Xưng tôi – ông.
+ Xưng bà – gọi mày
- Chị đấu lực với chúng.
+ Chị Dậu vùng lên đánh ngã tên cai lệ, liều mạng cự lại.
àNgười phụ nữ yêu chồng, thương con; hiền dịu đầy vị tha, nhẫn nhục
nhưng tiềm tàng một sức sống mạnh mẽ .
àVẻ đẹp tâm hồn phong phú của chị Dậuà giá trị nhân đạo sâu sắc của tác
phẩm.

3. Đặc sắc nghệ thuật:
- Khắc hoạ nhân vật rõ nét.
- Ngòi bút miêu tả linh hoạt sống động.


- Ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả của tác giả và ngôn ngữ đối thoại của nhân
vật rất đặc sắc.
VB.LÃO HẠC-Nam Cao
-Nội dung:Số phận cùng khổ của người nông dân cùng phẩm chất cao quý
của ho
-Nghệ thuật:Tự sự xen miêu tả và biểu cảm.Miêu tả diễn biến tâm lí nhân
vật.
1. Diễn biến tâm trạng của Lão Hạc xung quanh việc bán “cậu Vàng”.
- Con chó là kỉ vật của con trai để lại , lão yêu quý nó như con gọi nó là cậu
vàng.
- Lão phải bán cậu vàng  túng quẫn, ốm nặng.
- Cười như mếu,mắt ầng ậng nước, mặt co rúm lại, đầu nghẹo về một bên.
 Đau khổ, day dứt, rằn vặt, ân hận.
=> Nhân hậu, giàu tình yêu thương.
2. Lão Hạc và sự chuẩn bị cho cái chết :
- Lão lo liệu cho cuộc sống của đứa con và cái chết của chính mình.
- Do đói khổ, túng quẫn  lão ăn bả chó chết.
- Cái chết thật là dữ dội, vật vã, đau đớn: đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch,
hai mắt long sịng sọc, bọt mép sùi ra…
 Phẩm chất cao đẹp, tấm lịng đơn hậu, giàu đức hi sinh và lịng tự trọng .
=> Giá trị nhân đạo sâu sắc.
4. Nét đặc sắc NT:
- Truyện kể bằng ngôi thứ nhất.
- Sự kết hợp giữa tự sự, trữ tình, miêu tả và lập luận.
- Truyện có kịch tính hay bất ngờ.

- Ngơn ngữ giản dị, tự nhiên mà đậm đà.
VB: CÔ BÉ BÁN DIÊM( An-đécxen)
a. Tác giả: An-đéc- xen ( 1805- 1875) là nhà văn đan mạch, “ người kể
chuyện cổ tích” nổi tiếng thế giới.
b.Tác phẩm: “Cô bé bán diêm” là một trong những chuyện nổi tiếng nhất
của nhà văn.
II. Phân tích văn bản.
1. Hình ảnh em bé bán diêm.
a. Em bé trong đêm giao thừa:
– Trời đông rét buốt >< em đầu trần chân đất.
- Cửa sổ mọi nhà đều sáng rực>< Ngồi đường lạnh và tối.
- Phố thơm mùi ngỗng quay >< em bụng đói cả ngày.
- Em khơng dám về nhà vì sợ cha đánh.


à NT tương phản làm nổi bật tình cảnh đáng thương và tội nghiệp của em
bé.
b. Các lần quẹt diêm và những mộng tưởng của em bé:
- Lần 1: Một lò sưởi hiện ra.
- Lần 2: Bàn ăn, 1 con ngỗng quay.
- Lần 3: Cây thông Noen.
- Lần 4: Bà em đang mỉm cười với em.
- Lần 5: Hai bà cháu vụt bay lên cao, chẳng cịn đói rét, đau buồn.
à Tác giả đồng cảm với những khát khao hạnh phúc của em bé.
è Đan xen hiện thực và mộng tưởng.
d. Cái chết thương tâm của em bé:
- “Em gái có đơi má hồng và đơi mơi đang mỉm cười ,em chết vì giá rét
trong đêm giao thừa”.
à Một cái chết đẹp, kết truyện giàu chất thơ.
=> Gía trị nhân đạo, nhân văn sâu sắc.

2. Đặc sắc NT:
- Đan xen hiện thực – mộng tưởng.
- Kết cấu theo lối tương phản đối lập
- Sáng tạo trong cách kể chuyện.
VB: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIĨ(Xéc-van-tet.)
I. Chú thích:
a. Tác giả: Xéc-van-tet (1547 – 1616) là văn Tây Ba Nha. Tác phẩm tiêu
biểu của ông là tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê .
b.Tác phẩm: Văn bản ‘ Đánh nhau với cối xay gió” trích từ tiểu thuyết Đơn
Ki-hơ-tê .
II. Phân tích văn bản:
1. Nhân vật Đơn-ki-hơ-tê:
-Hình dáng: Gầy gị, cao lênh khênh.
- Nhận định: Tưởng những chiếc cối xay là lũ khổng lồ gian ác.
- Lí tưởng: phụng sự chúa diệt trừ lũ gian ác, bảo vệ người lương thiện.
- Hành động: Lão xông thẳng vào đánh với những chiếc cối xay.
- Quan niệm: không quan tâm đến chuyện ăn – ngủ.
 Đôn-ki-hô-tê là người hoang tưởng, điên rồ nhưng dũng cảm và cao thượng.
2. Nhân vật Xan- chơ Pan-xa:
- Hình dáng: Là bác nơng dân béo lùn.
- Mục đích: làm giám mã là để được là chúa đảo.
- Quan niệm: Bác rất quan tâm đến nhu cầu vật chất hàng ngày.
- Hơi đau một chút là bác rên rỉ ngay.
- Hành động: Can ngăn Đơn Ki-hơ-tê vì biết đó là những chiếc cối xay.
Xan-chô là người hèn nhát, tỉnh táo, thực tế.


3. Cặp nhân vật tương phản.
*Đôn Ki-hô-tê.


Xan-chô Pan-xa

- Xuất thân: dịng dõi q tộc.
- Nơng dân.
- Hình thức:gầy gị,cao lênh khênh.
- Béo lùn.
- Phương tiện: cưỡi con ngựa còm.
- cưỡi con lừa thấp.
- Mục đích: diệt trừ lũ gian tà giúp người lương
- hưởng chiến lợi phẩm.
thiện.
- Tỉnh táo, thiết thực nhưng hèn
- Suy nghĩ: Mê muội, hão huyền nhưng dũng cảm nhát.
- Quan niệm: không quan tâm tới nhu cầu VC
- Rất quan tâm tới nhu cầu VC
thường ngày.
thường ngày.
VB:CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG. (O Hen – ri)
II. Chú thích:
a.Tác giả:
- O Hen – ri( 1862 – 1910) là nhà văn Mỹ chuyên viết truyện ngắn. tinh
thần nhân đạo cao cả được thể hiện một cách cảm động là điểm nổi bật trong
các tác phẩm của ông.
b. Tác phẩm:
- Đoạn trích là phần cuối của truyện ngắn cùng tên của O Hen- ri.
II. phân tích văn bản:
1. Cụ Bơ-men và kiệt tác chiếc lá cuối cùng:
a. Cụ Bơ – men:
- Tuổi: ngoài 60 tuổi
- Nghề: họa sĩ nhưng chuyên làm mẫu cho các học sĩ khác.

- Mơ ước: vẽ được một kiệt tác.
Là người hoạ sĩ chân chính, có ước mơ cao đẹp.
- Cụ đang nghĩ cách vẻ chiếc lá để cứu Giơnxi.
- Cụ chết vì sưng phổi.
Cụ thật cao thượng, giàu đức hi sinh.
b. Kiệt tác chiếc lá cuối cùng:
- Chiếc lá cuối cùng là 1 kiệt tác vì:
+ Lá vẽ rất giống là thật.
+ Lá được vẽ trong điều kiện khó khăn.
+ Lá khơng chỉ được vẽ bằng bút lơng, bột màu mà bằng cả tình thương
bao la và lòng hi sinh cao thượng.
+ Lá đã cứu sống Giôn-xi.
 Giárị nhân sinh cao cả.
2. Nhân vật Xiu và tấm lòng của một người bạn:
- Lo lắng, sợ hãi: lá thường xuân rụngà Giôn -xi sẽ chết.


- Lời nói ngọt ngào, âu yếm.
- Cử chỉ ân cần, chu đáo.
- Ln động viên, chăm sóc Giơn-xi.
- Khn mặt hốc hác, nói lời não ruột…
à Xiu có trái tim nhân hậu, giàu yêu thương và một tình bạn thuỷ chung, cao
đẹp.
3. Hoàn cảnh và diễn biến tâm trạng Giơn-xi:
- Giơn-xi bệnh nặng, cơ gắn mạng sống của mình với chiếc lá “chừng nào…
lìa đời”.
à yếu đuối, thiếu lạc quan, tuyệt vọng.
- Tâm trạng Giơn-xi hồi sinh vì sự kiên cường, gan góc của chiếc lá.
à Lạc quan, yêu đời và khát khao được sáng tạo.
4. Nghệ thuật đặc sắc.

- NT đảo ngược tình huống 2 lần:

Giơn-xi

Cụ Bơ-men

* Đầu truyện:
- bệnh nặng, chán nản muốn chết.
- khoẻ mạnh
* Cuối truyện:
- yêu đời, hết bệnh
- bị chết.
Dàn dựng cốt truyện chu đáo, bất ngờ.
VB: HAI CÂY PHONG( Trích “Người thầy đầu tiên” (Aimatơp).
I. Chú thích:
a.Tác giả:
- Ai-ma-tốp ( 1928-2008) là nhà văn nước Cư-rơ-gư-xtan, trước đây là một
nước thuộc Cộng hịa Xã hội chủ nghĩa Xơviết; các tác phẩm quen thuộc:
“Cây phong non trùm khăn đỏ”, “Người thầy đầu tiên”…
b.Tác phẩm: - Văn bản thuộc phần đầu truyện “ Người thầy đầu tiên”
II. Phân tích văn bản
1. Hai mạch kể lồng ghép :
- Hai mạch kể: tôi và chúng tôi.
- Mạch kể xưng “ tôi” quan trọng hơn.
àHai mạch kể lồng ghép vào nhau.
2. Hai cây phong – thầy Đuy-sen.
- Có tiếng nói riêng, tâm hồn riêng.
NT nhân hố.
+ Nghiêng ngả thân cây lay động lá cành, rì rào.
+ Thì thầm thiết tha.

+ Im bặt 1 thoáng.
+ Cất tiếng thở dài như thương tiếc.
+ Nghiêng ngả tấm thân dẻo dai, reo vù vù, rừng rực.


- Thầy Đuy-sen và An-tư-nai đã đã trồng 2 cây phong.
- Thầy nói “Thầy mang về…nhỏ này.
- Thầy ước mơ: Em sẽ trưởng thành, em sẽ là người tốt.
- Thầy hi vọng: Chúng lớn lên ngày thêm sức sống.
 Thầy Đuy-sen mang lại ánh sáng văn hoá cho làng: Trường Đuy-sen.Tình
cảm thầy trị trong sáng, tốt đẹp, thầy gợi mở tương lai cho học trò.
3. Đặc sắc NT.
- Đan xen, lồng ghép 2 ngôi kể.
- Kết hợp tự sự – miêu tả.
- Nhân cách hố cao độ.
*VB NHẬT DỤNG
VB: THƠNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000.
(Tài liệu của SCN – MT Hà Nội)
I. Chú thích:
a.Tác phẩm:Được viết ngày 22-4-2000.
II. Phân tích VB:
1. Tác hại của việc dùng bao ni lông và những giải pháp.
a. Tác hại.
- Bao nilông gây hại đến mơi trường bởi đặc tính khơng phân huỷ của pla xtic.
- Tác hại:
+ Lẫn vào đất… đồi núi.
+ Làm tắc… nuốt phải.
+ Khí độc… sơ sinh.
à Nguy hiểm, đe dọa đến sức khỏe và tính mạng của con người và mơi
trường.

àPhương pháp liệt kê – phân tích.
b. Giải pháp:
- Hạn chế tối đa dùng bao nilông.
- Thông báo cho mọi người biết về hiểm hoạ của việc lạm dụng bao nilông.
2. Những kiến nghị:
- Bảo vệ trái đất khỏi nguy cơ ô nhiễm.
- Cùng nhau hành động “Một ngày… “.
VB:ÔN DỊCH, THUỐC LÁ.
II. Phân tích văn bản:
1. Tác hại của thuốc lá với cá nhân.
- Chất hắc ín, bồ hóng gây ho hen, viêm phế quản…
- Chất ôxit cacbon: không cho tiếp nhận ôxi.


- Chất nicôtin: làm co thắc động mạch, nhồi máu cơ tim.
- Đầu độc những người xung quanh.
 Phương pháp thuyết minh.
 Huỷ hoại nghiêm trọng tới sức khoẻ con người.
2. Tác hại của thuốc lá với động đồng.
- Làm ô nhiễm môi trường, làm cho người xung quanh bị vạ lây.
- Gây ra các tệ nạn: Trộm cắp, ma tuý,…
3. Kiến nghị.
- Mọi người phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa nạn ôn dịch, thuốc lá.
VB:BÀI TOÁN DÂN SỐ.
II. Phân tích văn bản
1. Nêu vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình:
- Được đặt ra từ thời cổ đại.
 Tao sự bất ngờ, lôi cuốn sự chú ý của người đọc.
2. Chứng minh, giải thích vấn đề xung quanh bài toán cổ:
- So sánh sự gia tăng dân số và câu chuyện kén rể củøa nhà thông thái:

- Câu chuyện trong kinh Thánh.
 Sử dụng phương pháp thuyết minh cho thấy mức độ gia tăng dân số
nhanh chóng trên trái đất
- Dân số tăng từ khả năng sinh sản của người phụ nữ.
3. Thái độ của tác giả về vấn đề dân số và KHHGĐ:
- Cần nhận thức rõ vấn đề gia tăng dân số và hiểm hoạ của nó.
- Có tránh nhiệm với đời sống cộng đồng.
- Trân trọng cuộc sống tốt đẹp của con người.
=>nghệ thuật lập luận chặt chẽ,thuyết phục qua câu truyện trong kinh
thánh.
VB:ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN (Phan Châu Trinh)
-Nội dung:Hình tượng đẹp,lẫm liệt ngang tàng của người anh hùng cứu nước
dù gặp bước nguy nan nhưng vẫn khơng sờn lịng,đổi chí.
-Nghệ thuật:Thể thơ thất ngôn bát cú đường luật, bút pháp lãng mạn ,giọng
điệu hào hùng
I.Chú thích:
a.Tác giả:
-Phan Châu Trinh (1872-1926),quê ở Quảng Nam
-Tham gia cứu nước từ những năm đầu thế kỉ XX.


-Văn chương của ông thấm đẫm tinh thần yêu nước và dân chủ.
b.Tác phẩm:
-Bài thơ sáng tác năm 1908 khi Phan Châu Trinh bị bắt và đày ra Côn
Đảo.
c.Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật
II.Phân tích văn bản:
1. Công việc đập đá:
a. Hai câu đề:
- Tư thế hiên ngang, lẫm liệt của người tù nơi đất trời Côn Lôn.

b. Hai câu thực:
- Miêu tả công việc nặng nhọc, khắc hoạ tầm vóc khổng lồ của người anh
hùng với những hành động phi thường.
à Nét bút khoa trương làm nỗi bật sức mạnh to lớn của con người.
2. Cảm nghó từ việc đập đá:
c. Hai câu luận, kết:
- Cặp câu 5 –6,7-8 là sự đối lập.
- Phép đối lập thể hiện khẩu khí ngang tàng của người anh hùng không
chịu khuất phục hoàn cảnh, luôn giữ vững niềm tin ý chí chiến đấu sắc
son.
VB:ÔNG ĐỒ(Vũ Đình Liên)
I. Chú thích:
a.Tác giả :
-Vũ Đình Liên:1913-1996, quê Hải Dương
-Là nhà thơ lớp đầu tiên của phong trào thơ mới.
b.Tác phẩm:
-Là bài thơ tiêu biểu nhất cho hốn thơ giàu thương cảm của nhà thơ.
3.Thể thơ:5 chữ
II.Phân tích văn bản:
1.Sự xuất hiện của ông đồ và hình ảnh ơng đồ thới đắc ý .
- Ông đồ có mặt giữa mùa đẹp vui hạnh phúc của con người.
- Miêu tả sự xuất hiện đều đặn giữa cảnh sắc ngày tết – mùa xuân với
hình ảnh ông đồ viết chữ nho.
- Q trọng và mến mộ ông đồ.
2. Hình ảnh ông đồ thời tàn tạ:
- Ông đồ hoàn toàn bị lãng quên.


- Hình ảnh 1 con người già nua cô đơn lạc lõng giữa phố phường.
- Buồn thương cho ông đồ cũng như cả 1 lớp người đã trở nên lỗi thời.

3. Nỗi buồn thương cảm, sự tiếc nuối ngậm ngùi của nhà thơ:
- “Những người… bây giờ”.
- Niềm thương cảm chân thành với 1 lớp người đang tàn tạ.
- Nỗi nhớ thương cảnh cũ người xưa.
B. TIẾNG VIỆT :
1. Nêu khái niệm và đặc điểm của trường từ vựng?
-Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa .
-Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
- Các trường từ vựng nhỏ trong trường từ vựng lớn có thể thuộc nhiều từ loại
khác nhau
-Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
VD: Trường về dụng cụ học tập:
- Bút, thước, compa, phấn, bảng…
2.Đặc điểm và cơng dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh ? Viết
một đoạn văn có sử dụng cả hai loại từ này ?
+ Đặc điểm : từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự
vật; từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
+ Công dụng : gợi hình ảnh âm thanh cụ thể sinh động, có giá trị biểu cảm
cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
- Từ tượng thanh: là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người: hu hu,
ư ử...
- Cơng dụng: gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể sinh động, có giá trị biểu cảm
cao.
Viết đoạn văn :
3.Thế nào là trợ từ ,thán từ ,tình thái từ ? Cho ví dụ ?
- Trợ từ : là những từ chuyên đi kèm 1 từ ngữ trong câu để nhấn mạnh ,biểu
thị thái độ giá trị sự vật , sự việc c núi ộn.
- Thán từ: là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc hoặc dùng để gọi đáp.
- > Thán từ là một câu đặc biệt.
4.Th no l t ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ? Nêu cách sử dụng

của hai loại từ này ?
-Khác với từ toàn dân từ địa phương là từ chỉ sử dụng ở 1 địa phương nhất
định.
-Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong 1 tầng lớp xã hội nhất định
* Cách sử dụng : Khi sử dụng cần lưu ý đến đối tượng giao tiếp, t/huống
gtiếp, hcảnh gtiếp để đạt hiệu quả gtiếp cao .


- Không nên lạm dụng lớp từ ngữ này một cách tuỳ tiện vì nó dễ gây ra sự
tối nghĩa , khó hiểu 5. Đặc điểm và tác dụng của các biện pháp tu từ ,nói
quá ,nói giảm nói tránh ? Nêu một vài ví dụ để minh họa ?
- Nói q: - Cách nói khơng đúng với thực tế.
Phóng đại mức độ, quy mơ, tính chất của sự vật, hiện tượng.
Tác dụng: Nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm
=> Nói giảm nói tránh: là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị,
uyểnchuyển, nhằm gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, hoặc thô
tục, thiếu lịch sự
-Nêu một vài ví dụ để minh họa ?
6.Thế nào là câu ghép ? Có mấy cách nối các vế câu trong câu ghép ?
Nêu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ?
-Câu ghép : là câu do 2 hoặc nhiều cụm c-v không bao chứa nhau tạo thành .
mỗi cụm c-v này được gọi là 1 vế câu
* Cách nối các vế câu ghép: - 2 cách nối
- Nối bằng quan hệ từ
- Không dùng từ nối
*Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu : các vế quan hệ với nhau rất chặt chẽ.
- Quan hệ nguyên nhân – hệ quả.
- > Các vế có quan hệ mục đích.
- > Quan hệ điều kiện – kết quả.
- > Các vế có quan hệ tương phản.

- > Quan hệ từ: Nếu – thì, mặc dù – nhưng ; Tuy nhưng...
*Một số ví dụ về câu ghép :
VD1 : Trời mưa to, gió thổi tốc mái nhà.
C
V
C
V
VD2 :Tuy nhà Hoa ở xa trường, nhưng hôm nào bạn ấy cũng đi
C
V
C
V
học sớm.
VD3 : Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lịng tơi
C
V
C
đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học
V
C V
7.Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn,dấu hai chấm,dấu ngoặc kép ?
*Công dụng dấu ngoặc kép : ->Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
-Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
-Đánh dấu lời nói có ý mỉa mai.
-Đánh dấu tên của các tác phẩm.
* dấu ngoặc đơn : ->Dùng để đánh dấu phần chú thích(giải thích,thuyết
minh,bổ xung thêm)
*Dấu hai chấm-Báo trước một lời thoại,một lời dẫn,hay một lời thông báo.



-Đánh dấu phần giải thích,thuyết minh.
C. TẬP LÀM VĂN :
1.Thế nào là chủ đề của văn bản và tính thống nhất về chủ đề của văn
bản ?
*Chủ đề của VB: là đối tượng và vấn đề chính (chủ yếu) được tác giả nêu
lên,đặt ra trong VB.
- Tính thống nhất về chủ đề của VB: là chỉ biểu đạt nội dung mà chủ đề đã
xác định không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
2.Nêu cách trình bày nội dung phần thân bài ?
- Trình bày theo trình tự tùy thuộc vào kiểu văn bản
- Trình tự sắp xếp các sự việc phần thân bài: theo thời gian không gian, theo
sự phát triển của sự việc ....
3.Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản ?
* Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản
-. Dùng từ ngữ để liên kết các đọan văn.
-Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn
4.Thế nào là tóm tắt một văn bản tự sự ? Nêu các bước tóm tắt ?
*Những yêu cầu đối với một văn bản tóm tắt :
-Đáp ứng đúng mục đích, u cầu cần tóm tắt. - Bảo đảm tính khách quan
- Bảo đảm tính hồn chỉnh
- Bảo đảm tính cân đối
* Các bước tóm tắt văn bản tự sự
- Đọc kỹ tồn bộ vb cần tóm tắt để nắm chắc ndung của vb, hiểu đúng chủ
đề của vb.
- Xác định nội dung chính cần tóm tắt : Lựa chọn những sviệc chính và nvật
chính .
- Sắp xếp cốt truyện tóm tắt theo một trình tự hợp lí .
- Viết vb tóm tắt bằng lời văn của mình
5 .Thế nào là văn bản thuyết minh ?
-Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri

thức về đặc điểm,tính chất,nguyên nhân của các hiện tượng và sự vật trong
tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày,giới thiệu ,giải thích.
-Tri thức trong văn bản thuyết minh địi hỏi khách quan ,xác thực ,hữu ích
cho con người.
-Văn bản thuyết minh cần được trình bày chính xác,rõ ràng,chặt chẽ và hấp
dẫn.
- Mục đích của văn bản thuyết minh là gì ?.
6.Để làm tốt một bài văn thuyết minh, người làm văn cần phải thực hiện
như thế nào ?


- Tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh ,xác định rõ phạm vi tri thức về đối
tượng thuyết minh.
-Sử dụng phương pháp thuyết minh phù hợp.
-Ngơn ngữ chính xác,dễ hiểu.
7.Nêu bố cục của bài văn thuyết minh ?
a.MB :giới thiệu đối tượng thuyết minh.
b.TB :trình bày cấu tạo,các đặc điểm ,lợi ích..... của đối tượng.
c.Bày tỏ thái độ với đối tượng.
8. Lập dàn ý cho các đề bài sau :
+ Đề 1 : Kể lại kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
Dàn bài đề 1 :
*MB : Giới thiệu chung về kỉ niệm mình kể.
*TB : Kể diễn biến kỉ niệm theo trình tự thời gian( Kết hợp với
miêu tả và biểu cảm, nghị luận)
-Nguyên nhân diễn ra sự việc(Kỉ niện)
-Diễn biến của sự việc(Kỉ niện)
-Kết quả của sự việc (Kỉ niện)
* KB : Cãm nghĩ của em về kỉ niễm đó
+ Đề 3 : Kể về một việc làm khiến bố, mẹ, thầy cơ, ..vui lịng.

+ Đề 4 : Thuyết minh đồ vật ( kính đeo mắt, bút bi, phích nước..)
MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO
Câu 1: Tìm từ có nghĩa bao hàm nhất trong mỗi nhóm từ sau:
a) Trang phục, quần áo, quần dài, quần sooc, áo dài, áo sơ mi.
b) Vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bi
.Câu 2: a) Cho những từ sau: Lập lịe, tích tắc, lộp bộp, lã chã; em hãy
phân biệt từ nào là từ tượng hình, từ nào là từ tượng thanh
b) Đặt câu với những từ: Lập lịe, tích tắc, lộp bộp, lã chã
Trả lời .
Câu 1: Từ có nghĩa bao hàm nhất trong mỗi nhóm từ:
a) Trang phục.
b) Vũ khí
. Câu :2.- Từ tượng hình: Lập lịe, lã chã
--Từ tượng thanh: Tích tắc, lộp bộp
-Câu văn có nghĩa, đúng ngữ pháp, mỗi câu sử dụng một trong các từ: Lập
lịe, tích tắc, lộp bộp, lã chã
…………………………………………………………………………


ĐỀ III :1. Câu 1: Chỉ ra những từ được xếp khơng đúng vào các nhóm
từ sau:
a) Nhóm những từ chỉ trang phục: Trang điểm, quần áo, quần dài, quần sooc,
áo dài, áo sơ mi.
b) Nhóm những từ chỉ vũ khí: Vũ thuật, súng, bom, súng trường, đại bác,
bom ba càng, bom bi
Câu 2: Tóm tắt văn bản Lão Hạc của nhà văn Nam Cao
Trả lời .
1. Câu 1: Những từ được xếp khơng đúng vào các nhóm từ:
a) Nhóm những từ chỉ trang phục: Trang điểm
b) Nhóm những từ chỉ vũ khí: Vũ thuật

Câu 2: Tóm tắt văn bản Lão Hạc của nhà văn Nam cao:
- Lão Hạc là một người nơng dân nghèo, vợ mất sớm. Lão có một người con
trai và một mảnh vườn.
- Người con trai khơng lấy được người mình u phẫn chí bỏ đi đồn điền
cao su. Trước khi đi anh ta mua cho lão một con chó vàng.
- Lão Hạc ở nhà sống bằng tiền bịn vườn, lão thui thủi một mình cùng con
chó, lão yêu quý và gọi nó một cách âu yếm là “Cậu vàng”.
- Cuộc sống ngày một khó khăn, sau trận bão mất sạch hoa màu, lão ốm thập
tử nhất sinh, khơng kiếm được gì để ăn, phải bán “Cậu vàng”. Lão Hạc làm
văn tự nhờ ông giáo giữ hộ vườn đất, gửi ông giáo tiền làm ma cho mình.
- Ơng giáo nghe chuyện Lão Hạc xin Binh Tư bả chó trong lịng rất buồn.
Nhưng rồi ngay sau đấy lại được chứng kiến cái chết đau đớn dữ dội của lão
Hạc. Ông giáo đã hiểu ra lão muốn để lại mảnh vườn cho anh con trai nên đã
chọn cái chết bằng bả chó của Binhtư ……………………
Đề IV : Câu 1 :
Phân tích cấu tạo và xác định quan hệ giữa các vế câu trong các câu
sau:
a. Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng dịu hơi sương.
b. Kết cục anh chàng “hầu cận ơng lí” yếu hơn chị chàng con mọn,
hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái ngã nhào ra thềm.
Trả lời
Câu 1 :


a, Trời //rải mây trắng nhạt, biển //mơ màng dịu hơi sương.
cn
vn
cn
vn
=> Quan hệ giữa hai vế câu là quan hệ điều kiện - kết quả

b, Kết cục anh chàng “hầu cận ơng lí” //yếu hơn chị chàng con mọn, hắn //bị
cn
vn
cn
chị này túm tóc lẳng cho một cái ngã nhào ra thềm.
vn
=>
Quan hệ giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân - kết quả
ĐỀ BÀI:
Câu 1
Phân thích cấu tạo của những câu sau và cho biết chúng là câu đơn hay
câu ghép?
a. Cây non vừa trồi, lá đã xoà sát mặt đất.
b. Lan là người bạn tốt của tôi.
Trả lời .
Câu 1
a. Cây non /vừa trồi, lá /đã xoà sát mặt đất.
cn
vn
cn
vn
=> Câu ghép.
b. Lan / là người bạn tốt của tôi.
cn
vn
=> Câu đơn.
ĐỀ BÀI: VI :câu 1: Cho đoạn văn sau:
“ Lão đang vật vã ở trên giường , đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai
mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị
giật mạnh một cái, nảy lên. Hai người đàn ông lưc lưỡng phải ngồi đè lên

người lão. Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết. Cái chết thật là dữ
dội”
a, Hãy cho biết đoạn văn trên trích trong văn bản nào, của ai?
b, Xác định nội dung đoạn văn trên?
Câu 2: Nêu nội dung, nghệ thuật chính của văn bản Cơ bé bán diêm An-đéc-xen?
Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) phát biểu cảm nghĩ
của em về nhân vật bé Hồng trong đoạn trích Trong lịng mẹ - Nguyên
Hồng


Trả lời .
Câu 1: a, Đoạn trích trong văn bản Lão Hạc - Nam Cao
b, Nội dung của đoạn trích: Cái chết dữ dội, thảm thương, đầy ý nghĩa
của Lão Hạc
Câu 2: - Nội dung: Tác phẩm Cô bé bán diêm của An- đéc-xen truyền cho
ta lòng thương cảm sâu sắc đối với số phận của em bé bất hạnh
- Nghệ thuật:
+ Miêu tả rõ nét cảnh ngộ và nỗi khổ cực của em bé bằng những chi
tiết hính ảnh đối lập.
+ Sắp xếp trình tự sự việc hợp lí, sáng tạo trong cách kể chuyện.
Câu 3: * Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng:
Cảnh ngộ đáng thương và nỗi bất hạnh của chú bé Hồng. (dẫn chứng)
- Nỗi cơ đơn, niềm khát khao tình mẹ của chú bé Hồng bất chấp sự tàn nhẫn
vơ tình của bà cô. (dẫn chứng
- Cảm nhận của chú bé Hồng về tình mẫu tử thiêng liêng, sâu nặng khi gặp
mẹ.
(dẫn chứng)
Đề VII: Câu 1:Chép lại bài thơ Đập đá ở Côn Lôn của Phan Châu
Trinh.Nêu nội dung cơ bản của bài thơ?
Câu 2: Em hãy xác định biện pháp tu từ: Nói quá và nói giảm, nói tránh

trong các câu ca dao sau:
-

Nhớ ai bổi hổi bồi hồi

Như đứng đống lửa, như ngồi đống than.
-

Gió đưa cây cải về trời
Rau răm ở lại chịu lời đắng cay.

Câu 3. Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu sau (trích từ
tác phẩm “Tắt đèn” của Ngơ Tất Tố):
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng
một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch ln vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để
trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.


- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng
nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã
chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu
sưu.
Câu 4 :Chiếc bút bi là một đồ dùng học tập hết sức quan trọng đối với
em. Bằng lời văn của mình em hãy thuyết minh đồ dùng học tập này.
=> TRẢ LỜI .
Câu 1 – Chép bài thơ .
-Nêu nội dung cơ bản của bài thơ:Bài thơ ca ngợi chí khí lẫm liệt,phong
thái đàng hồng của nhà chí sĩ u nước Phan Châu Trinh trong hoàn cảnh

tù đầy
Câu 2. Xác định biện pháp tu từ: Nói quá và nói giảm, nói tránh trong ca
dao:
a.Nói quá: đứng đống lửa, ngồi đống than.
b.Nói giảm, nói tránh: về trời (chỉ cái chết).
Câu 3. - Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng qo.
- Từ tượng thanh: sồn soạt, bịch, bốp
* Đề luyện tập: Kể về kỉ niệm khiến em nhớ nhất
a. Mở bài: Giới thiệu người bạn của mình là ai? Kỉ niệm khiến mình xúc
động là kỉ niệm gì?
b. Thân bài: Kể lại diễn biến về kỉ niệm xúc động ấy.
- Nó xảy ra ở đâu và vào lúc nào? Với ai?
- Chuyện xảy ra như thế nào? (mở đầu, diễn biến, kết thúc)
- Điều gì khiến em xúc động? Xúc động như thế nào?
c. Kết bài: Em có suy nghĩ gì về kỉ niệm đó?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×