Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA SẢN PHẨM MÌ TÔM PHUN LỬA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.2 KB, 20 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


BÁO CÁO CUỐI KÌ
HỌC PHẦN: MARKETING CĂN BẢN
TÊN ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG MARKETING CỦA SẢN
PHẨM MÌ TƠM PHUN LỬA
Tên nhóm: SÁU CON TƠM
Tên thành viên nhóm:

Lớp

: 46K22.2

[Date]


Mục lục
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ............................................................................................... 1
1.

Giới thiệu về cơng ty ................................................................................................... 1

2.

Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................................. 1
a. Quá trình hình thành: .................................................................................................. 2
b. Các thành tựu nổi bật ................................................................................................. 2



3.

Sứ Mệnh, Viễn Cảnh, Tầm Nhìn và Mục Tiêu ............................................................. 3
a.

Sứ mệnh.................................................................................................................. 3

b.

Viễn cảnh ................................................................................................................ 3

c.

Tầm nhìn ................................................................................................................. 3

d.

Mục tiêu ................................................................................................................... 3

4. Sản phẩm, nhãn hàng .................................................................................................... 4
a. Sản phẩm ................................................................................................................... 4
b. Nhãn hàng .................................................................................................................. 4
II. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG SWOT ................................................................................... 5
1. Mơi trường vi mô ............................................................................................................ 5
a. Điểm mạnh ................................................................................................................. 5
b. Điểm yếu .................................................................................................................... 6
2. Môi trường vĩ mô ............................................................................................................ 6
a. Cơ hội ......................................................................................................................... 6
b. Thách thức ................................................................................................................. 7

III. CHIẾN LƯỢC MARKETING MỤC TIÊU ........................................................................... 9
1. Phân đoạn thị trường ..................................................................................................... 9
a. Địa lý .......................................................................................................................... 9
b. Nhân khẩu .................................................................................................................. 9
c. Hành vi mua hàng ....................................................................................................... 9
d. Tâm lý ......................................................................................................................... 9
2. Khách hàng mục tiêu .................................................................................................... 10
3. Khác biệt hóa và định vị ............................................................................................... 10
a. Định nghĩa ................................................................................................................ 10
b. Các bước định vị: ..................................................................................................... 10
IV. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH ............................................................................................. 12
1.

Chính sách sản phẩm. .............................................................................................. 12
a. Đặc điểm .................................................................................................................. 12
b. Nhãn hiệu ................................................................................................................. 12
c. Thành phần ............................................................................................................... 12
d. Kích cỡ ..................................................................................................................... 12
e. Bao bì ....................................................................................................................... 12

[Date]


f. Vịng đời của sản phẩm ............................................................................................. 13
2. Chính sách giá ............................................................................................................. 13
a. Giá Thành ................................................................................................................. 13
b. Chiến lược giảm giá thành ........................................................................................ 13
3. Chính sách phân phối .................................................................................................. 14
4. Chính sách truyền thơng .............................................................................................. 16
a. Quảng cáo ................................................................................................................ 16

b. Quan hệ công chúng................................................................................................. 16
c. Khuyến mại ............................................................................................................... 17
V.Nguồn tham khảo ............................................................................................................. 17

[Date]


I. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY
1. Giới thiệu về cơng ty

Cơng ty CP Hàng tiêu dùng Masan hiện được đánh giá là một
trong những công ty hàng tiêu dùng lớn nhất Việt Nam. Công ty hiện
đang sản xuất và phân phối nhiều mặt hàng thực phẩm đồ uống, bao
gồm các mặt hàng gia vị (nước mắm, nước tương, tương ớt), hàng thực
phẩm tiện lợi (mì ăn liền, bữa ăn sáng tiện lợi), và các sản phẩm đồ
uống (cà phê hòa tan, ngũ cốc hịa tan và nước khống).


Người sáng lập: Ơng Nguyễn Đăng Quang



Trụ sở chính: Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam



Năm thành lập: 1996




Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu: Hàng tiêu dùng Việt Nam



Website:

2. Lịch sử hình thành và phát triển

[Date]

1


a. Q trình hình thành:
Thành lập Cơng Ty

Masan Food

CTCP

2002

1996

2008

2003
CTCP Cơng nghiệp

2011

MASAN CONSUMER

Thương mại Masan



Masan khởi đầu lĩnh vực thực phẩm vào năm 1996 khi thành lập CTCP

Công nghệ- Kỹ nghệ- Thương mại Việt Tiến, chuyên về gia vị.


Năm 2002: Thành lập công ty CTCP Công nghiệp và XNK Minh Việt,

chuyên trong lĩnh vực thương mại và xuất nhập khẩu.


Năm 2003: Sáp nhập công ty Việt Tiến và công ty Minh Việt, đổi tên thành

CTCP Công nghiệp- Thương mại Masan.


Năm 2008: CTCP Công nghiệp- Thương mại Masan đổi tên thành CTCP

Thực phẩm Masan (Masan Food).


Năm 2011: Công ty đổi tên thành Công ty cổ phần Hàng Tiêu dùng Masan

(MASAN CONSUMER). Đây là cơng ty chiếm vị trí thứ 7 trong danh sách
Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2016 và đứng vị trí thứ 2 trong

ngành hàng tiêu dùng.
b. Các thành tựu nổi bật



Năm 2001: Đạt giải Vàng Chất Lượng Vệ Sinh An Toàn Thực

Phẩm lần thứ nhất do Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực
phẩm trao tặng cho sản phẩm Tàu Vi Yếu Rồng Việt 25 độ đạm, Tương
Ớt Chua Cay Rồng Việt, Tương Ớt Rồng Việt và Sốt Cà Chua Rồng
Việt.

[Date]

2




Cúp Vàng Thương Hiệu An Tồn vì Sức Khỏe Cộng Đồng do

Cục An Toàn Vệ Sinh Thực Phẩm – Bộ Y tế trao tặng.


Cuối năm 2015: Masan ký kết nối đối tác chiến lược với Singha

Asia Holding Pte,Ltd(Thái Lan) tuyên bố mở rộng thị trường kinh
doanh thực phẩm đồ uống ra các nước Asian



Năm 2018: top 10 cơng ty thực phẩm uy tín nhất theo

Vietnam.report.


Năm 2020: Top thương hiệu hàng đầu Việt Nam do Forbes Việt

Nam bình chọn.

3. Sứ Mệnh, Viễn Cảnh, Tầm Nhìn và Mục Tiêu
a. Sứ mệnh:

“Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ vượt trội cho 100 triệu
người dân Việt Nam.”
b. Viễn cảnh:

“Masan là tập đoàn cung cấp hàng tiêu dùng có uy tín và
mang tầm vóc của khu vực và quốc tế.”
c. Tầm nhìn:

“Trở thành một Tập đoàn lớn mạnh thuộc khu vực kinh tế tư
nhân địa phương tại Việt Nam xét về quy mô, lợi nhuận và
thu nhập cho cổ đông, và trở thành đối tác có tiềm năng tăng
trưởng và nhà tuyển dụng được ưa thích ở Việt Nam.”

d. Mục tiêu:
“Dẫn đầu và đẩy nhanh q trình chuyển đổi bán lẻ hiện đại
trên tồn quốc chứ không chỉ giới hạn ở một vài địa phương.
Thay vì chỉ ở mức 8% hiện nay, kênh mua sắm hiện đại dự
kiến sẽ chiếm 30% toàn ngành bán lẻ vào năm 2025 và

Masan có thể gia tăng quy mô này lên đến 50%.”
[Date]

3


4. Sản phẩm, nhãn hàng
a. Sản phẩm:
Sản phẩm của nó bao gồm nước tương, nước mắm, tương ớt, mì ăn
liền, cà phê hòa tan, ngũ cốc ăn liền, và các đồ uống đóng chai.

b. Nhãn hàng:

• Tên hàng hóa: Mì Omachi Tơm Phun Lửa
• Tên nhà sản xuất: Masan Consumer
• Định Lượng: 77g/gói
• Xuất xứ: Việt Nam

[Date]

4


II. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG SWOT
1. Mơi trường vi mơ
a. Điểm mạnh:

- Nguồn tài chính tốt ,đảm bảo cho các hoạt động của công ty:
Năm 2020, doanh thu thuần của ngành hàng thực phẩm tiện lợi
Masan Consumer đạt 6.882 tỷ đồng, tăng trưởng 38,5% so với năm

2019. Trong đó thương hiệu Omachi là một trong 5 thương hiệu với
doanh thu trên 2.000 tỉ đồng. Omachi tăng 32% so với năm 2019,
thống trị phân khúc cao cấp với 45% thị phần, trở thành nhãn hiệu
bán chạy nhất tại kênh Siêu thị và mì tơ bán chạy nhất cả nước.
- Sản phẩm của công ty đạt yêu cầu về chất lượng: Không phẩm
màu gây hại ,khơng chất bảo quản,an tồn vệ sinh thực phẩm . Theo
một số tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm so với các đối thủ
cạnh tranh như: độ dai của mì, độ béo nước soup, phụ gia trong mì,
hương vị khi ăn thì mì Omachi đều được đánh giá ở mức cao.
- Hệ thống máy móc, thiết bị: Đạt các tiêu chuẩn về sản xuất
HACCP, ISO 9001 (Hệ thống quản lý chất lượng), ISO 22000 (Hệ
thống quản lý an toàn thực phẩm) và SA8000 (Chứng nhận hệ thống
trách nhiệm xã hội), BRC, FSSC, HALAL, ISO 14001, ISO 45001
(Chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe người lao động).
Thực hiện các chương trình đầu tư mạnh cho sản xuất, đối với các
sản phẩm mì ăn liền - đã đẩy mạnh sản xuất để đạt được doanh thu
thuần và lợi nhuận vượt bậc. Riêng tại Nghệ An và Hậu Giang, đã
đầu tư thêm các dây chuyền mì (4 tại Nghệ An và 3 tại Hậu Giang)
với cơng suất 18 triệu gói/ tháng/ dây chuyền và 3 dây chuyền phở
(2 tại Nghệ An và 1 tại Hậu Giang) với cơng suất 3 triệu gói/ tháng/
dây chuyền.
- Nhân lực trình độ cao, tinh thần làm việc tích cực : Chun viên
và cơng nhân có chun mơn kĩ thuật cao, nhiều năm kinh nghiệm.
Xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực trẻ, năng động, nhiệt
tình, trẻ hóa đội ngũ lao động, mạnh dạn bố trí lao động trẻ có năng
lực vào các vị trí chủ chốt. Thường xun có các khóa đào tạo để
nâng cao tay nghề cho người lao động, nâng cao trình độ quản lý
cho các cán bộ điều hành ( Tổ chức các cuộc thi về tay nghề nội bộ,
cử cán bộ tham gia các khóa về đào đạo chuyên sâu...)
- Khả năng nhận diện thương hiệu tốt: Omachi hay còn được xem

là con át chủ bài của hãng Massan là dòng sản phẩm được tạo ra từ

[Date]

5


sự thấu hiểu người tiêu dùng với thông điệp rõ ràng: Sợi mì làm từ
khoai tây, vì thế người tiêu dùng khơng cần phải sợ nóng. Đó cũng
được xem là một chiến lược xuất sắc của Omachi vì thương hiệu
này đã đánh trúng tâm lý e ngại của người sử dụng về vấn đề mì gói
gây nhiệt trong cơ thể, và thành cơng trong việc sử dụng khoai tây
để xố tan nỗi nghi ngại đó. Đặc biệt điều này cịn đánh vào sự quan
tâm tới sức khoẻ người sử dụng, vì thế Omachi đã thành cơng trong
việc tạo được lịng tin từ người tiêu dùng Việt.
b. Điểm yếu:

- Massan không tập trung tồn lực vào kinh doanh mỳ gói:
Kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng bao gồm nước tương, nước
mắm, tương ớt, mì ăn liền, cà phê hịa tan, ngũ cốc ăn liền, và các đồ
uống đóng chai….
- Mì omachi tôm phun lửa là sản phẩm mới được đưa ra thị trường
cách đây khơng lâu nên khó cạnh tranh với các sản phẩm mì gói tại
các cơng ty thành lập lâu đời.

2. Môi trường vĩ mô
a. Cơ hội:

- Thị trường mỳ ăn liền phát triển và Việt Nam là thị trường tiêu
thụ mì ăn liền đứng thứ 4 trên thế giới. Việt Nam đang ở giai đoạn

“kỷ nguyên dân số vàng” thanh niên chiếm khoảng 23,8% dân số cả
nước
- Việt Nam gia nhập WTO thúc đẩy mạnh mẽ xu hướng hợp tác
quốc tế, quy trình chuyển giao cơng nghệ được triển khai. Đây cũng
là cơ hội, điều kiện thuân lợi để xuất khẩu sản phẩm mì ăn liền
Omachi ra thị trường nước ngồi nhằm mở rộng phạm vi của cơng
ty.
- Với tốc độ phát triển các ngành hàng tiêu dùng mạnh mẽ, các
nhà khai thác ln tìm tịi những sản phẩm nhằm chiếm lĩnh thế dẫn
đầu trong việc ra mắt sản phẩm mới.
- Những sản phẩm của Masan đã và đang được nhiều người tiêu
dùng tin dùng. Nhiều sản phẩm như nước mắm Chinsu hay mì gói
Omachi phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của người dân Việt Nam.

[Date]

6


- Có nhiều chính sách hỗ trợ từ nhà nước nên hạn chế được sự cạnh
tranh từ các thương hiệu nước ngoài.
b. Thách thức:

- Người tiêu dùng ngày càng qua tâm tới chất lượng bữa ăn. Khi
mức sống của người dân ngày càng được cải thiện, đời sống ngày
một đầy đủ hơn thì chất lượng các bữa ăn cũng được người dân
ngày một quan tâm hơn. Người tiêu dùng có xu hướng lựa chọn
những thực phẩm xanh, sạch tốt cho sức khỏe hơn là các sản phẩm
mì ăn liền, điều ngày cho thấy nhu cầu của người dân hiện nay
chính là những sản phẩm sạch, tiện lợi song vẫn đảm bảo cung cấp

những chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
- Hiện nay, các vụ việc vể VSATTP đang được người tiêu dùng
hết sức quan tâm, bởi không chỉ liên quan đến các thương hiệu nhỏ
mà cả những thương hiệu lớn như Masan, Vinaecook … cũng liên
quan đến những vấn đề này.Theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP
ngày 30/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về nhãn hàng hóa đã nêu
khá chi tiết về việc ghi thành phần các chất phụ gia có trong thực
phẩm. Việc vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng siết chặt. Đây là
một trong những rủi ro vốn có của ngành thực phẩm và đồ uống.
Mặc dù doanh nghiệp đã nỗ lực hết sức, bao gồm cả việc kiểm tra
thường xuyên tại nhà máy sản xuất và kiểm tra thường xun
ngun vật liệu, doanh nghiệp khơng thể hồn toàn loại trừ nguy cơ
mất vệ sinh an toàn thực phẩm. Khơng phải tất cả các q trình xử
lý của doanh nghiệp hồn tồn tự động, do đó làm tăng nguy cơ lỗi
của con người, và do đó cũng có khả năng tăng nguy cơ ô nhiễm.
Do vậy, doanh nghiệp có thể bị khiếu nại liên quan đến tình trạng
mất vệ sinh an tồn thực phẩm sản phẩm và có thể phải thu hồi sản
phẩm hoặc rút khỏi thị trường, điều đó có thể ảnh hưởng bất lợi đến
hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh và triển vọng của doanh nghiệp. Mặc dù không có chính sách
trách nhiệm sản phẩm được cơng nhận tại Việt Nam, doanh nghiệp
không thể đảm bảo rằng doanh nghiệp sẽ không phải đối mặt với
khiếu nại hoặc kiện tụng về sự an toàn và chất lượng của các sản
phẩm của doanh nghiệp.
- Sự bùng phát gần đây của đại dịch COVID-19 trên toàn thế giới
và tại Việt Nam đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến niềm tin, chi tiêu
và dự báo của người tiêu dùng, có thể gây bất lợi cho kế hoạch tài
chính của cơng ty chúng tơi. Các sản phẩm của chúng tôi là mặt
hàng thiết yếu hàng ngày và chúng tơi có thể kinh doanh thành cơng
trong năm 2020 dù cho ảnh hưởng của COVID-19. Tuy nhiên, thời

[Date]

7


điểm phục hồi sau đại dịch là không chắc chắn và sự tiếp diễn của
đại dịch có thể ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam và điều này có
thể ảnh hưởng bất lợi đến kết quả kinh doanh của chúng tôi. Tác
động của đại dịch COVID-19 vẫn chưa được đánh giá đầy đủ. Đại
dịch COVID-19 được dự báo sẽ có nhiều tác động đến triển vọng
tăng trưởng kinh tế tồn cầu do khơng có gì đảm bảo rằng đại dịch
có thể được ngăn chặn trong một khoảng thời gian nhất định. Hoạt
động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực bị tạm ngưng có thể tạo ra
phản ứng dây chuyền với rất nhiều doanh nghiệp. Các tác động của
dịch bệnh vẫn đang được đánh giá thêm.
- Doanh thu của Masan Consumer phụ thuộc vào hình ảnh thương
hiệu. Masan Consumer ln phấn đấu để giữ hình ảnh là một cơng
ty thành cơng qua cam kết nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của người tiêu dùng. Tuy nhiên, những sự kiện khơng mong muốn
có thể xảy ra và gây ảnh hưởng đến hình ảnh của cơng ty, chẳng hạn
như bị đối thủ cạnh tranh khơng lành mạnh. Hình ảnh thương hiệu
có thể ảnh hưởng lớn đến doanh số, có thể bị lỗ do doanh thu giảm
và các chi phí khác tăng cao nhằm bảo vệ hình ảnh thương hiệu.
- Việc phát triển và ra mắt sản phẩm mới có thể địi hỏi chi phí
đáng kể, bao gồm chi phí quản lý, sản xuất và tiếp thị cao hơn. Một
sản phẩm mới được chấp nhận trên thị trường hay không phụ thuộc
phần lớn vào khả năng của doanh nghiệp trong việc đáp ứng thành
công các nhu cầu của thị trường, khẩu vị và nhu cầu dinh dưỡng của
người tiêu dùng. Doanh nghiệp không thể đảm bảo thị trường sẽ
chấp nhận mọi sản phẩm mới. Nếu các sản phẩm không thành công,

công ty sẽ khơng thể lấy lại được chi phí nghiên cứu và phát triển đã
bỏ ra và điều này sẽ có tác động xấu đến việc kinh doanh của doanh
nghiệp, điều kiện tài chính, kết quả vận hành và các viễn cảnh khác.
- Những thay đổi không lường trước trong hoạt động kinh doanh,
về ngành và điều kiện kinh tế gây ảnh hưởng đến những giả định
làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá việc thâu tóm mua lại.
- Khi gia nhập vào WTO những hỗ trợ ngành từ nhà nước sẽ giảm
xuống, chính sách bảo hộ bằng hạn ngạch sẽ bị bãi bỏ, thuế nhập
khẩu sẽ giảm theo lộ trình. Đây chính là những yếu tố thu hút khơng
chỉ các doanh nghiệp trong nước muốn tham gia, mà còn cả thương
hiệu của quốc tế cũng sẽ muốn gia nhập vào. Vì vậy, nguy cơ các
đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là áp lực đối với công ty như: Tập đoàn
Nestle, tập đoàn Asiafoods...

[Date]

8


- Qua các chuyên gia về hàng tiêu dùng thì đây là một thị trường
khá khốc liệt có nhiều các cơng ty tham gia vào như Hảo Hảo,
Phở, Miến,....
- Mì ăn liền là mặt hàng được nhiều đối thủ cạnh tranh quan tâm
đến, cơ sở sản xuất địa phương nhỏ lẻ cũng tham gia phân phối,
nên sản phẩm có ít sự khác biệt. Do đó mà người tiêu dùng có
nhiều quyền lựa chọn hơn.

III. CHIẾN LƯỢC MARKETING MỤC TIÊU
1. Phân đoạn thị trường
a. Địa lý:


- Mì tơm phun lửa phân phối rộng khắp các tỉnh thành thông qua các
kênh phân phối lớn như các trang thương mại điện tử, các cửa hàng
Winmart, bachhoaxanh, Bigc, tạp hoá,….đặc biệt ở các thành phố vì
đây là nơi mật độ dân số đơng cũng như nhiều người trẻ với nhu cầu
ăn nhanh,….Việt Nam có khoảng 98% hộ gia định Việt Nam có ít
nhất một sản phẩm của Masan.
b. Nhân khẩu:

- Hướng tới thị trường bao gồm cả nam và nữ độ tuổi từ 15-30 là học
sinh, sinh viên, người đi làm.
- Người có thu nhập trung bình, thấp.
c. Hành vi mua hàng:

- Lý do mua hàng phục vụ ăn nhanh, tiết kiệm thời gian, thường
xun tiêu thụ.
- Lợi ích tìm kiếm của đối tượng khách hàng vì ngon, bổ, rẻ, tiện lợi
phù hợp khẩu vị ăn uống.
d. Tâm lý:

- Những khách hàng với nhu cầu đồ ăn nhanh, lối sống tự do, thích ăn
vặt thay cho các bữa ăn chính, phong cách sống. Khách hàng mục
tiêu của Omachi tôm phun lửa là những người trẻ tuổi nên họ luôn
năng động chạy theo xu thế nên ưa chuộng những sản phẩm cay
nóng.

[Date]

9



2. Khách hàng mục tiêu
 Khách hàng mục tiêu của sản phẩm là những ngưịi thích ăn cay, tầng lớp
sinh viên, giới trẻ, làm việc văn phòng.
- Tầng lớp sinh viên và giới trẻ (từ 15-30 tuổi): chưa có thu nhập hoặc
thu nhập trung bình. Họ ln thích những thứ gì đó đặc biệt và trải nghiệm
mới lạ khác xa với một gói mì bình thường. Trong khoảng thời gian ôn thi
hay những bữa ăn sáng thì thực phẩm chủ yếu của họ là mì ăn liền, vừa nhanh
vừa tiện dụng giá cả phải chăng.
- Nhân viên văn phòng (từ 21-30 tuổi): những người bận rộn, chỉ có
được vài giờ nghỉ ngơi rồi lại phải lao đầu vào công việc. Mì Omachi tơm
phun lửa là một giải pháp thật tuyệt vời vừa rẻ, vừa tiện lợi lại còn là một bữa
ăn đầy sự trải nghiệm chua cay chẳng khác gì một tơ mì cay hảo hạng được
tại các cửa hàng.
3. Khác biệt hóa và định vị
a. Định nghĩa:

- Khác biệt hóa: Là việc làm khác biệt sản phẩm của doanh nghiệp để
tạo ra giá trị ưu việt cho khách hàng.
- Định vị: Là cách thức sản phẩm được xác định bởi khách hàng dựa
trên những đặc tính quan trọng- vị trí mà sản phẩm chiếm giữ trong tâm trí
khách hàng mục tiêu.
b. Các bước định vị:
➢ Bước 1: Xác định tập hợp lợi thế cạnh tranh

- Khác biệt hóa dựa trên hình ảnh: Chúng ta có thể thấy Masan là
một thương hiệu mạnh, thương hiệu nổi tiếng. Vì vậy, đem lại cho công ty rất
nhiều lợi thế trong việc đưa ra sản phẩm mới tới thị trường ví dụ như mỳ tơm
phun lửa.
- Khác biệt hóa dựa trên sản phẩm: Bao bì mặt trước đỏ sau vàng

phối hợp tinh tế, bắt mắt. Bố cục bao bì hợp lý kích thích người xem, có cả

[Date]

10


hình tơm phun lửa thể hiện tên và tính cay nồng của sản phẩm đầy thông minh
và sáng tạo.
- Khác biệt hóa dựa trên dịch vụ: Được sản xuất trên dây chuyền
công nghệ hiện đại, áp dụng chiến lược chiên đặc biệt để cho ra sợi
mì vừa chín tới mà vẫn đảm báo chất lượng tuyệt hảo.
- Khác biệt hóa dựa trên phân phối: Cơng ty có hệ thống phân phối
lớn, sẽ giúp cho hoạt động tiêu thụ sản phẩm đảo bảo thuận lợi nhất
- Khác biệt hóa dựa trên nhân sự: Masan đứng top đầu nơi làm việc
tốt nhất ở Việt Nam, số lượng nhân viên được đào tạo có năng lực
chu mơn cao.
➢ Bước 2: Lựa chọn lợi thế cạnh tranh phù hợp
- Masan luôn hướng đến sự khác biệt hóa trong cả chất lượng sản

phẩm và chất lượng phục vụ khách hàng với phương châm “Hành
trình của chúng tơi là hành trình của người tiêu dùng”.
➢ Bước 3: Lựa chọn chiến lược định vị tổng quát
- Dù chất lượng sản phẩm được chú trọng từng khâu sản xuất, nhưng

có thể nói mỳ tơm phun lửa là dịng sản phẩm giá bình dân tạo lợi
thế cạnh tranh trên thị trường → thực hiện chiến lược “More for
Same”.
➢ Bước 4: Truyền thông và phân phối
- Với tuyên ngôn định vị “Khơng sợ nóng”


- Giá thành linh hoạt cho các đại lý, nhà phân phối
- Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng: tivi,
internet...

[Date]

11


IV. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH
1. Chính sách sản phẩm.
a. Đặc điểm:

Là sản phẩm mới nhưng được biết đến bởi phiên bản khác của mì
Omachi, sợi mì được bổ sung tinh bột khoai tây dai, hương vị chua cay thơm
ngon được phân phối rộng khắp cả nước.
b. Nhãn hiệu:

“ Tôm Phun Lửa ” gợi lên được đặc tính chua cay của sản phẩm, dễ
nhớ gây được ấn tượng, kích thích sự tò mò cho người tiêu dùng.
c. Thành phần:

Được làm từ bột mì ngun chất, dầu thực vật, bột lịng đỏ trứng,... Bên
cạnh đó cịn được bổ sung tinh bột khoai tây tạo nên sự khác biệt thơm ngon
hấp dẫn. Sợi mì được tẩm các gia vị đã qua tinh chế từ bột ớt, bột chanh cùng
vị tôm chua cay tạo nên vị ngọt đậm đà đặc trưng.
d. Kích cỡ:

Sản phẩm có khối lượng 77 gram lớn hơn các sản phẩm mì gói thơng

thường nhưng bé hơn các đã sản phẩm đã được ra mắt trước đây như mì khoai
tây xốt bị hầm có khối lượng 80 gram, và mì Kokomi có khối lượng 90 gram.
Được đóng thùng 30 gói giống như các sản phẩm trước đây.
e. Bao bì:

Được thiết kế bắt mắt với sự kết hợp các màu tương phản với hai tơng
màu chủ đạo đỏ, đen và hình con tơm phun lửa, cùng với hình ảnh minh họa
bắt mắt, làm nổi bật được đặc tính chua cay của sản phẩm, kích thích sự hấp
dẫn đối với người tiêu dùng.

[Date]

12


Ngồi ra trên bao bì câu khẩu hiệu “ Tơm phun lửa đến bên bạn vào
một ngày bình thường nhưng mang lại trải nghiệm mì chua cay bùng nổ.
Tơm phun lửa đồng hành cùng bạn trong mọi khoảnh khắc của tuổi trẻ,
cùng vượt qua trở ngại, cùng tận hưởng niềm vui”. Tạo sự gần gũi thân
quen cho người tiêu dùng.
f. Vịng đời của sản phẩm:

Mì tơm phun lửa đang ở giai đoạn giới thiệu.
2. Chính sách giá
a. Giá Thành:

Với thương hiệu Omachi ra đời khơng lâu đã nhanh chóng chiếm lĩnh
thị trường , khách hàng mục tiêu : Chủ yếu là học sinh ,sinh viên,cơng nhân,..
những người có thu nhập thấp nên mỳ Omachi Tôm phun lửa đã đề ra mức
giá từ (3.500 VNĐ – 4000 VNĐ)/lẻ, từ (95.000 VNĐ – 99.000 VNĐ)/thùng

thấp hơn so với các phiên bản mỳ Omachi khác vì Massan nhận thấy đối
tượng khách hàng ngồi những những người có nhu thập trung bình khá thì
những người thu nhập thấp cũng là những khác hàng rất tiềm năng nên
Massan đã cho ra đời sản phẩm mỳ Tơm phun lửa. Chính vì vậy mặc dù được
ra mắt cách đây không lâu nhưng đã xuất hiện ở nhiều thị trường, có thể dễ
dàng tìm thấy ở các siêu thị hay tạp hóa ở các thành phố lớn và một số tỉnh
thành nhỏ lẽ.
b. Chiến lược giảm giá thành:
Để giảm giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo và tăng chất lượng
trong từng sản phẩm Masan đã có những chính sách thiết thực cho khẩu sản
xuất và quản lý kinh doanh như :
- Masan đầu tư vào dây chuyền công nghệ để tăng năng suất lao
động chất lượng sản phẩm.
- Cải tiến phương pháp kinh doanh, quản lý, động viên khuyến
khích cơng nhân làm việc, nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị nhằm
nâng cao sản xuất và chất lượng sản phẩm.

[Date]

13


Có những chính sách đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ,
kinh doanh, quản lý cũng như chính sách mềm dẻo ở trong giá cả để thu hút
thêm khách hàng và tăng tính cạnh tranh.
Tập trung nỗ lực nhấn mạnh sự khác biệt về chất lượng, lợi ích
của sản phẩm để người tiêu dùng chấp nhận mức giá thay đổi thay vì chạy đua
về giá theo đối thủ cạnh tranh.
Tổ chức tổ chức theo dõi chặt chẽ sự biến động của thị trường,
xu hướng tiêu dùng để có những biện pháp nhằm từng bước điều chỉnh giá

trong tương lai.
3. Chính sách phân phối
• Kênh phân phối truyền thống: Kênh phân phối cấp 1
Nhà sản xuất → Nhà bán lẻ → Người tiêu dùng
• Tổ chức kênh phân phối Marketing theo chiều dọc.
• Nắm rõ sự quan trọng của việc phân phối sản phẩm. Doanh nghiệp
đã chọn nhiều hình thức kênh phân phối khác nhau để mang sản
phẩm tới người tiêu dùng nhưng chủ yến vẫn là phân phối theo hệ
thống. Nhưng vẫn tập trung phân phối tại các kênh phân phối hiện
đại như siêu thị của hàng tự chọn, các siêu thị bán lẻ như Big C,
chuỗi siêu thị Winmart, hệ thống MinMax.... nhằm tiếp cận gần hơn
với người tiêu dùng cuối cùng, tiêu thụ với số lượng nhỏ nhưng
thường xun.
• Đa dạng hóa hình thức mua hàng kết hợp bán hàng thơng qua các
cửa hàng tạp hóa, chợ , website và các trang thương mại điện tử:
Lazada, shopee, Sendo,...

[Date]

14


• Vì hướng tới các khách hàng có thu nhập thấp như học sinh, sinh
viên, và các khách hàng bận rộn, eo hẹp về thời gian nên mì tơm
phun lửa được phân bố rộng khắc ở các tỉnh thành phố lớn phù hợp
với nhịp sống bận rộn.
• Ưu điểm: Tạo ra sự bao phủ rộng lớn đáp ứng được nhu cầu lớn
mạnh của khách hàng, dễ dàng đưa được hình ảnh của mì tơm phun
lửa tới người tiêu dùng, phù hợp với những thương hiệu mạnh, được
thị trường ưa chuộng.

• Nhược điểm: Gây khó khăn trong việc quản lí, các cửa hàng còn
cạnh tranh với nhau về giá cả để bán được nhiều hàng hóa, điều này
sẽ dẫn đến xung đột trong kênh phân phối. Nếu có bất kỳ sự cố nào
xảy ra với sản phẩm ( chẳng hạn chất lượng sản phẩm có vấn đề),
chắc chắn khả năng đẩy hàng xuống các cấp phân phối của nhà sản
xuất cũng bị ảnh hưởng.

[Date]

15


4. Chính sách truyền thơng
a. Quảng cáo:

- Nội dung: Hình thức quảng cáo mì tơm phun lửa được phát sóng
trên VTV3 vào lúc 19h50 với độ dài 30s truyền tải được hình ảnh là người
bạn đồng hành“ cứu bạn lúc khó khăn” ngồi ra cịn thơng báo về sự thay đổi
giá từ 5.000 VNĐ giảm còn 3.500VNĐ ở mức giá khuyến mãi dùng thử. Kích
thích nhu cầu người tiêu dùng. Với khung giờ này có tần suất người xem cao,
và chi phí quảng cáo ở khung giờ này cũng rất cao cho thấy công ty rất đầu tư
cho sản phẩm mới này.

-Trích dẫn hình ảnh từ MPT Channel-Minh Phú Trần-

- Mục đích: Nhằm giúp người tiêu dùng tiếp cận với sản phẩm
mới của Omachi là “ Tôm phun lửa” cũng như hỗ trợ quảng cáo tăng độ nhận
biết về sản phẩm mới của người tiêu dùng với tính chất “chua cay rực lửa,
bùng cháy hơn nữa”. Chính vì thế đây là một đòn bẩy giúp sản phẩm được
tiêu thụ nhiều hơn, và được người tiêu dùng chú ý nhiều hơn.


b. Quan hệ công chúng:
- Công ty Masan đẩy mạnh nhiều hoạt động hỗ trợ cộng đồng ,
trong năm 2020 Masan consumer triển khai chương trình “ Tiếp sức tựu

[Date]

16


trường” cùng nhiều hoạt động khác xây dựng được nhiều hình ảnh tốt đẹp cho
doanh

nghiệp.

- Kết hợp với các KOL nổi tiếng như :Song Thư,…

c. Khuyến mại:

Với sản phẩm vừa ra mắt có mức giá khuyến mãi dùng thuwe chỉ từ 3
500đ/ 1 gói thu hút được lượng lớn khách hàng mở rộng được thị phần.

V. Nguồn tham khảo
• />• />Tau13-rJY_25_4vdBbygMSqDh_1tiZWe6Nl_fU


/>
[Date]

17




×