Trường Tiểu học Ngọc Hà
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KHIẾN
Họ và tên sinh viên: Trần Thị Mỹ Quyên
Lớp: 4A2
Ngày 13 tháng 3 năm 2018
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Vũ Thị Nga
(Giáo án lần 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức
- Biết được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
2. Kĩ năng
- Nhận diện được câu khiến trong đoạn trích.
- Bước đầu biết đặt câu khiến để nói với bạn, với anh chị hoặc với cơ giáo.
3. Thái độ
- Tập trung nghe giảng, tích cực học tập.
- u thích mơn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: giáo án điện tử, máy chiếu, camera.
2. Học sinh: vở Tiếng Việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thời
gian
1 phút
Nội dung dạy
học chủ yếu
I. Ổn định tổ
Hoạt động của giáo viên
- GV cho cả lớp hát một bài.
chức
Hoạt động của học sinh
- Cả lớp đồng thanh hát một
bài.
*Mục tiêu: Tạo
tâm thế hứng
khởi cho HS bắt
4 phút
đầu vào tiết học.
II. Kiểm tra bài
- GV chiếu câu hỏi:
cũ
+ Tìm từ đồng nghĩa với từ “ dũng + can đảm
*Mục tiêu: Củng
cảm” và đặt câu với từ tìm được.
cố kiến thức về
- HS quan sát, trả lời. Ví dụ:
Anh Kim Đồng là người rất
can đảm.
vốn từ liên quan
+ Tìm từ trái nghĩa với từ “ dũng
+ nhút nhát
đến chủ điểm
cảm” và đặt câu với từ tìm được.
Hoa là một cơ bé nhút nhát.
"dũng cảm".
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
25
III. Dạy bài mới
phút
1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài mới và nêu
- HS trả lời:
*Mục tiêu: Để
mục tiêu bài học:
HS nắm được
+ Giả sử con đi học mà lại quên
mục tiêu cần đạt
mang bút, con muốn mượn bút của bút nhé!
được sau bài học
bạn thì con sẽ nói như thế nào?
hơm nay.
+ Bạn ơi, bạn cho mình mượn
+ Bạn cho mình mượn cái bút
với!
+ Những câu mà các con vừa nói
gọi là câu khiến. Vậy, để biết cấu
tạo và tác dụng của câu khiến là
như thế nào, và sử dụng câu khiến
thế nào cho phù hợp, cô và các
+ Lắng nghe.
con sẽ cùng tìm hiểu qua bài học
ngày hơm nay là bài: Câu khiến.
+ Sau khi học xong bài này, các
con sẽ biết được cấu tạo của câu
khiến, câu khiến được sử dụng
nhằm mục đích gì, đồng thời các
con sẽ biết nhận diện và đặt câu
khiến.
- GV ghi tên bài mới lên bảng
- HS ghi bài vào vở.
bằng phấn màu.
2. Hướng dẫn
1. Câu in nghiêng dưới đây được
HS tìm hiểu
dùng để làm gì?
phần nhận xét.
Gióng nhìn mẹ, mở miệng, bật lên
*Mục tiêu: Giúp
thành tiếng:
HS biết được cấu
- Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
tạo và tác dụng
- GV gọi HS đọc đề bài.
- HS đọc đoạn văn.
của câu khiến.
- GV hỏi:
- HS trả lời:
+ Câu nào trong đoạn văn được in
+ Câu in nghiêng là: "Mẹ mời
nghiêng?
sứ giả vào đây cho con!"
+ Câu in nghiêng đó là lời của ai
+ Câu in nghiêng là lời của
và có mục đích gì?
Gióng để nhờ mẹ gọi sứ giả
vào.
- GV gọi HS nhận xét và bổ sung.
- HS nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét và chốt lại: Câu
- Lắng nghe.
"Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!"
là lời của Thánh Gióng nói để nhờ
mẹ mời sứ giả vào. Những câu
dùng để đưa ra lời nhờ vả, mong
muốn người khác làm một việc gì
đó gọi là câu khiến. Câu khiến còn
được gọi là "câu cầu khiến".
- GV chốt lại ý 1: Câu khiến (câu
- Lắng nghe.
cầu khiến) dùng để nêu yêu cầu,
đề nghị, mong muốn,... của người
nói, người viết với người khác.
2. Cuối câu in nghiêng có dấu gì?
- GV gọi HS đọc đề bài.
- HS đọc.
- GV gọi HS trả lời.
- HS trả lời: cuối câu in
nghiêng có dấu chấm than.
- GV nhận xét: Ngoài dấu chấm
- Lắng nghe.
than ở cuối câu khiến thì những
lời đề nghị, nhờ vả nhẹ nhàng,
người ta cịn dùng dấu chấm. Ví
dụ như câu: "Chúng ta cần làm
đẹp nơi ở và nơi công cộng." hay
câu "Mong các em hãy cố gắng
học hành.".
- HS trả lời: dấu chấm than
- GV hỏi: Khi viết, cuối câu khiến hoặc dấu chấm.
ta có thể dùng dấu gì?
- Lắng nghe.
- GV chốt lại ý 2: Khi viết, cuối
câu khiến có dấu chấm than (!)
hoặc dấu chấm.
- GV chiếu 2 ý của phần ghi nhớ
lên màn hình. Yêu cầu 2 HS đọc.
- 2 HS đọc.
3. Em hãy nói với bạn bên cạnh
một câu để mượn quyển vở. Viết
lại câu ấy.
- HS đọc.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- HS viết nháp và đọc câu.
- Yêu cầu HS viết câu vào nháp và
gọi 1 số HS đọc câu mình viết.
3. Hướng dẫn
- GV nhận xét.
- HS trả lời nội dung ghi nhớ
HS ghi nhớ.
- Qua các bài tập mà chúng ta vừa
1.
làm, bạn nào có thể cho cơ biết
câu khiến dùng để làm gì?
- HS trả lời nội dung ghi nhớ
- Khi viết cuối câu khiến có dấu
2.
gì?
- Đó cũng chính là nội dung phần
ghi nhớ của bài hôm nay.
- HS đọc.
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ và cho
4. Hướng dẫn
HS nhẩm thuộc tại lớp.
HS luyện tập.
- Để giúp các con khắc sâu kiến
thức về câu khiến, cô và các con
sẽ cùng làm các bài tập.
Bài 1: Tìm câu khiến trong những
đoạn trích sau: (làm vào sách)
- HS đọc.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- HS trả lời: yêu cầu chúng ta
- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm
tìm câu khiến trong các đoạn
gì?
trích.
- HS làm bài vào sách.
- Bài tập 1 có 4 đoạn a, b, c, d,
trong mỗi đoạn có một câu khiến,
nhiệm vụ của các con là tìm câu
khiến và gạch chân dưới câu
khiến. (2 phút)
- HS chữa bài.
- Gọi 1 HS mang sách lên, GV
chữa bài trên camera, cả lớp tự
chữa vào sách.
- HS trả lời.
- GV hỏi thêm câu khiến trong
từng đoạn trích đó dùng để làm
gì?
a. Hãy gọi người hàng hành vào
cho ta! --> dùng để yêu cầu, đề
nghị.
b. Lần sau, khi nhảy múa phải chú
ý nhé! Đừng có nhảy lên boong
tàu! --> dùng để đề nghị.
c. Nhà vua hoàn gươm lại cho
Long Vương! --> dùng để yêu cầu.
d. Con đi chặt cho đủ một trăm
đốt tre, mang về đây cho ta. -->
- Câu: Con đi chặt cho đủ
dùng để yêu cầu.
một trăm đốt tre, mang về
- Câu khiến nào kết thúc bằng dấu
đây cho ta.
chấm?
- Lắng nghe.
- Qua bài 1, các con đã biết nhận
diện câu khiến trong các đoạn
trích được cho trước. Để giúp các
con có kĩ năng nhận diện câu
khiến chắc hơn, cô và các con sẽ
chuyển sang làm bài tập 2.
Bài 2: Tìm 3 câu khiến trong sách
giáo khoa Tiếng Việt hoặc Toán
- HS đọc.
của em. (làm vào nháp)
- Bài tập 2 yêu cầu chúng ta
- GV gọi HS đọc đề bài.
tìm 3 câu khiến trong sách
- Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm
giáo khoa Tiếng Việt hoặc
gì?
Tốn.
- Lắng nghe.
- Lưu ý HS: trong sgk, câu khiến
thường được dùng để yêu cầu HS
trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập,
cuối các câu khiến này thường có
- HS thảo luận.
dấu chấm.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 trong
- HS đọc kết quả.
3 phút.
- HS nhận xét.
- Gọi đại diện 2 nhóm đọc kết quả.
- Gọi HS nhận xét và GV nhận
xét.
- Bài 1 và bài 2 đã giúp các con
biết nhận diện câu khiến. Các con
hãy vận dụng kiến thức về câu
khiến đã được học để làm bài tập
3.
Bài 3: Hãy đặt một câu khiến để
nói với bạn, với anh chị hoặc với
- HS đọc.
cô giáo (thầy giáo). (làm vào vở)
- HS trả lời: để nói với bạn,
- GV gọi HS đọc đề bài.
anh chị hoặc cô giáo.
- Bài yêu cầu đặt câu khiến để nói
- HS làm bài vào vở.
với ai?
- HS trả lời: viết hoa đầu câu,
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
cuối câu có dấu chấm hoặc
- GV hỏi: Khi trình bày vào vở
chấm than (vì là câu khiến).
phải chú ý gì?
- GV thu một số bài, nhận xét và
5 phút
IV. Củng cố,
sửa cho HS nếu làm sai.
- Thế nào là câu khiến?
- HS đọc ghi nhớ.
dặn dò
- Nhận xét tiết học, tuyên dương
- Lắng nghe.
HS tích cực, nhắc nhở HS chưa
tập trung.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau:
Cách đặt câu khiến.
Nhận xét của giáo viên và rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................