LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được bài khóa luận hồn chỉnh, trong suốt thời gian thực hiện, em
đã nhận được sự giúp đỡ, hỗ trợ tận tình của thầy giáo hướng dẫn và các bạn trong
nhóm.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô Nguyễn Thị Hồng Thắm, em cảm
ơn thầy đã hướng dẫn và quan tâm sát sao trong suốt quá trình thực hiện, đã tận tình
chỉ ra cho em những lỗi sai trong cách tiếp cận bài để em hoàn thành chuyên đề theo
đúng kế hoạch đề ra và đạt kết quả tốt nhất có thể.
Em xin chân thành cảm ơn đến anh chị trong công ty TNHH Vi Vương đã nhiệt tình
chỉ dẫn và giúp đỡ em trong thời gian thực tập vừa qua.
Trong quá trình thực tập, do kiến thức có hạn nên trong chun đề cịn nhiều
thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy để chuyên đề thực
tập này sẽ được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2020
Người cảm ơn
Hà Kim Anh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là chuyên đề thực tập của riêng tôi và dưới sự hướng dẫn
của cô Nguyễn Thị Hồng Thắm.
Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa cơng bố
dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho
việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau
có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2010
Người cam đoan
Hà Kim Anh
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chương I: Tổng quan về công ty TNHH VI VƯƠNG..............................................1
1.1. Q trình hình thành và phát triển cơng ty TNHH VI VƯƠNG...................1
2.1 Đặc điểm của công ty TNHH VI VƯƠNG.......................................................1
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển cơng ty TNHH VI VƯƠNG.............1
2.1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhân sự của công ty TNHH VI VƯƠNG..........2
2.1.2.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty TNHH VI VƯƠNG...............................2
2.1.2.2.Nguồn nhân lực doanh nghiệp.................................................................5
1.2.Kết quả kinh doanh của công ty TNHH VI VƯƠNG giai đoạn 2015-2019......9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO DỊCH VỤ TƯ
VÁN XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY TNHH VI VƯƠNG.......................................13
2.1.Nhân tố ảnh hưởng Công ty TNHH VI VƯƠNG.................................................13
1.2.1. Đặc điểm về thị trường................................................................................13
1.3.2. Đặc điểm về khách hàng.............................................................................17
2.2. Thực trạng hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn xây dựng Công ty
TNHH VI VƯƠNG...............................................................................................................17
2.3. Giải pháp thúc đẩy hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn xây dựng Công
ty TNHH VI VƯƠNG..........................................................................................................20
2.3.1. Chiến lược sản phẩm dịch vụ tư vấn xây dựng............................................21
2.3.2. Chiến lược giá:............................................................................................21
2.3.3. Chiến lược phân phối:.................................................................................23
2.3.4. Chiến lược xúc tiến:....................................................................................24
2.4.1 Ưu điểm.......................................................................................................24
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế...............................................27
2.4.2.1 Hạn chế..................................................................................................27
2.4.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại............................................................28
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING
CHO DỊCH VỤ TƯ VẤN XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY VI VƯƠNG.................31
3.1 Định hướng kinh doanh cho công ty TNHH VI VƯƠNG trong thời gian tới
....................................................................................................................................................31
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn
xây dựng của công ty VI VƯƠNG...................................................................................31
3.2.1 Phương hướng kinh doanh cho công ty TNHH VI VƯƠNG trong thời gian
tới.......................................................................................................................... 31
3.2.1.1. Phương hướng kinh doanh của công ty TNHH VI VƯƠNG................31
3.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ kinh doanh của công ty............................................32
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn
xây dựng của công ty VI VƯƠNG...................................................................................32
3.2.1. Gia tăng ngân sách dành cho các hoạt động marketing dịch vụ tư vấn xây
dựng...................................................................................................................... 33
3.2.2. Thành lập phòng marketing riêng biệt........................................................33
3.2.3 Xây dựng lại phân đoạn thị trường nhằm xác định đúng thị trường mục tiêu
.............................................................................................................................. 34
3.2.4. Lập kế hoạch đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm dịch
vụ.......................................................................................................................... 34
3.2.5. Xây dựng chương marketing mix mang tính sáng tạo hơn.........................35
3.2.5.1. Chính sách sản phẩm............................................................................35
3.2.5.2. Chính sách giá.......................................................................................35
3.2.5.3. Chính sách phân phối............................................................................36
3.2.5.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp.................................................................36
3.2.5.5. Con người:............................................................................................37
3.2.5..6. Tiến trình:............................................................................................37
3.2.5..7. Yếu tố hữu hình:..................................................................................39
3.2.6. Ứng dụng các thành tự khoa học công nghệ mới........................................39
3.3.Phần kiến nghị của bản thân:.....................................................................................39
KẾT LUẬN................................................................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................42
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn VI VƯƠNG3
Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn nhân lực công ty TNHH VI VƯƠNG giai đoạn 2015-2019...6
Bảng 1.3: Những kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty TNHH VI VƯƠNG giai
đoạn 2015 – 2019........................................................................................................... 9
Bảng 3.1: Một số kết quả đạt được của công ty giai đoạn 2016-2018..........................25
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.3: Doanh thu theo giá hiện hành của công ty TNHH VI VƯƠNG giai đoạn. . .10
2015-2019.................................................................................................................... 10
Hình 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty ( giai đoạn 2015- 2019)..........10
Các hình thức khuyến mại tại công ty..........................................................................20
Bảng 2.1: Bảng giá một số gói tư vấn của cơng ty VI VƯƠNG..................................22
Hình 2.1: Mơ hình kênh cơng ty sử dụng để tiếp cận khách hàng mục tiêu.................24
2.3. Đánh giá hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn xây dựng Cơng ty TNHH VI
VƯƠNG...................................................................................................................... 24
Hình 3.2: Các hình thức xây dựng hoạt động quảng cáo..............................................38
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng việt
1
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
2
MKT
Marketing
3
BĐS
Bất dộng sản
4
NK
Nhập khẩu
5
NVL
Nguyên vật liệu
6
DV
Dịch vụ
7
DNTM
Doanh nghiệp thương mại
8
XDCT
Xây dựng cơng trình
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Nhu cầu về nơi ở là một trong những nhu cầu cơ bản nhất của con người, nó bắt đầu
từ khi lồi người lần đầu tiên xuất hiện trên Trái đất. Theo thời gian, nhu cầu về nơi ở
không chỉ dừng lại ở việc tìm một chỗ trú ẩn để tránh các loại hình thời tiết khắc
nghiệt mà nhu cầu đó đã ngày được nâng cấp lên, con người mong muốn tìm được cho
mình những nơi ở đẹp, tiện nghi và đặc biệt là phù hợp với nhu cầu sử dụng của họ,
các yếu tố làm tăng thêm giá trị vốn có của sản phẩm ngày càng được mọi người quan
tâm nhiều hơn. Nhờ vậy mà thị trường bất động sản đi kèm với dịch vụ tư vấn xây
dựng cũng theo đó mà ra đời và phát triển cho tới tận ngày này. Đây được coi là một
trong những ngành nghề kinh doanh có rất nhiều triển vọng và cơ hội phát triển cho
các doanh nghiệp tham gia trong ngành, tuy nhiên cùng với những cơ hội đó là rất
nhiều rủi ro tiềm tàng khiến các doanh nghiệp phải luôn cố gắng không ngừng để duy
trì các hoạt động sản xuất và kinh doanh của mình. Trong thời gian vừa qua, dưới tác
động của hệ thống pháp luật và chính sách của nhà nước , hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực xây dựng ở nước ta đó có những bước tiến đáng kể. Dịch vụ ngày càng chiếm
vị trí trọng yếu trong từng nền kinh tế quốc dân và là yếu tố đóng góp quan trọng cho
tăng trưởng kinh tế thế giới. Tuy được xếp là nước đang phát triển, nhưng hệ thống
dịch vụ ở Việt Nam, nói như một chuyên gia kinh tế là chưa thốt khỏi cái bóng bao
cấp, vẫn đang là “áo chật”. Điều đó dẫn đến tình trạng khu vực dịch vụ đơi khi cịn cản
trở, làm giảm khả năng cạnh tranh của các ngành sản xuất. Một sân chơi mà ngành
dịch vụ Việt Nam đang bỏ ngỏ là các dịch vụ cao cấp như tư vấn đầu tư, tư vấn du
học, bảo lãnh tín dụng, bảo hiểm hàng hải, y tế chất lượng cao. Dịch vụ tư vấn xây
dựng là một lĩnh vực còn rất non trẻ nên cũng tồn tại rất nhiều bất cập. Và trong tiến
trình hội nhập kinh tế hiện nay, nhiều cơ hội mới đó được các doanh nghiệp Việt Nam
nắm bắt, song những thách thức đặt ra cũng không nhỏ. Do vậy, yêu cầu bức thiết
được đặt ra lúc này là cần phải chỉnh sửa lại, tiến tới hoàn thiện dần, cũng như phải đổi
mới trong cách thức kinh doanh của các doanh nghiệp nhằm đưa hoạt động kinh doanh
dịch vụ ở nước ta phát triển bắt kịp với xu thế của thời đại. Để thực hiện được những
1
điều này thì địi hỏi phải có một cơ sở lý luận khoa học và những kinh nghiệm thực
tiễn phong phú và đúng đắn. Tuy nhiên cho đến nay có rất ít cơng trình khoa học
nghiên cứu một cách đầy đủ về nâng cao hiệu quả cho hoạt động tư vấn xây dựng ở
Việt Nam cũng như là đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh sự phát triển của hoạt
động kinh doanh dịch vụ tư vấn xây dựng ở Việt Nam.
Một trong những yếu tố rất quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại của
mỗi doanh nghiệp trong ngành xây dựng chính là chiến lược marketing của mình. Tuy
nhiên thực tế hiện nay tại Việt Nam cho thấy đa phần các doanh nghiệp chưa có sự đầu
tư đúng mức đối với các hoạt động marketing dẫn tới việc thị trường kinh doanh dịch
vụ tư vấn xây dựng vẫn cịn khá trầm lắng. Cơng ty TNHH Vi Vương là một công ty
mới hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ tư vấn xây dựng tại Hà Nội trong
khoảng 5 năm trở lại đây. Tuy nhiên, sự phát triển của công ty trong lĩnh vực này chưa
thực sự có sự bứt phá. Khách hàng mục tiêu của cơng ty là khách hàng cá nhân , tuy
nhiên công ty chưa có chiến lược để tiếp cận khách hàng, nắm bắt cơ hội để mở rộng
thị trường.
Là một sinh viên học ngành Quản trị kinh doanh thương mại, nhận thấy thực tế này
đang xảy ra tại công ty TNHH VI VƯƠNG, do vậy em đã lựa chọn đề tài GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO DỊCH VỤ TƯ VẤN XÂY
DỰNG CỦA CƠNG TY TNHH VI VƯƠNG” để có thể phân tích thực trạng và tìm
kiếm các giải pháp giúp hoạt động marketing của cơng ty có nhiều chuyển biến tích
cực hơn trong tương lai.
2.Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Chuyên đề nghiên cứu lý luận về hoạt động marketing dịch vụ và thực trạng
hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn xây dựng của công ty X. nhằm đưa ra những
giải pháp để hồn thiện hoạt động này tại cơng ty. Qua đó đưa ra được giải pháp nhằm
hoàn thiện hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn xâu dựng của công ty TNHH VI
VƯƠNG
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Dựa vào mục tiêu tổng quát như trên, chuyên đề có những nhiệm vụ. nghiên cứu cụ
thể như sau:
2
+
Hệ thống hóa lý luận về marketing cho dịch vụ và vai trị của marketing dịch
+
Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn xây
vụ
dựng của công ty VI VƯƠNG
+
Đề xuất kiến nghị và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing cho dịch vụ tư
vấn xây dựng của công ty VI VƯƠNG
3. Đối tượng nghiên cứu
Chuyên đề nghiên cứu lý luận và thực tiễn về hoạt động marketing cho dịch vụ tư
vấn xây dựng của công ty VI VƯƠNG
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Nội dung chuyên đề nghiên cứu lý luận chung về hoạt động
marketing cho dịch vụ và các nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng tới hoạt động
marketing của doanh nghiệp
Phạm vi không gian: Công ty TNHH VI VƯƠNG
Phạm vi thời gian : Phân tích đánh giá hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn xây
dựng của công ty TNHH trong giai đoạn 2015 2019
5.Phương pháp nghiên cứu đề tài:
Chuyên đề sử dụng phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp từ các chứng từ,
báo cáo cuả các bộ phận trong công ty, và các bài báo trên Inernet kết hợp cùng việc
quan sát thực tế trong q trình thực tập. Ngồi ra chun đề cũng sử dụng các phương
pháp nghiên cứu cơ bản trong kinh tế bao gồm phương pháp phân tích các dữ liệu lên
quan để biết được tình hình hoạt động của công ty; phương pháp thống kê những chỉ
tiêu về hiệu quả hoạt động marketing tư vấn dịch vụ, phương pháp logic biện chứng,
tổng hợp những số liệu tìm được để đánh giá những kết quả mà công ty đã đạt được
cũng như những phần mà cơng ty cịn hạn chế trong hoạt động marketing cho dịch vụ
tư vấn xây dựng.
6.Kết cấu của đề tài:
Chuyên đề kế cấu thành 3 chương
Chương 1 : Tổng qua về công ty TNHH VI VƯƠNG
Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn xây dựng của
công ty TNHH VI VƯƠNG giai đoạn 2015-2019
3
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing cho
dịch vụ tư vấn xây dựng của công ty TNHH VI VƯƠNG
Chương I: Tổng quan về công ty TNHH VI VƯƠNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH VI VƯƠNG
1.1 Đặc điểm của công ty TNHH VI VƯƠNG
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH VI VƯƠNG
Tư cách pháp nhân
Tên công ty
: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VI VƯƠNG
Tên giao dịch VI VƯƠNG COMPANY LIMITED
Tên viết tắt
VI VƯƠNGCO.,LTD
Địa chỉ Công ty : THƠN HƯNG ĐẠO, THỊ TRẤN TÂY ĐẰNG, HUYỆN BA
VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Giấy ĐKKD và đăng ký thuế số : 0104507362
Điện thoại : 02433865956
Email
:
Giám đốc : Phùng Vi Vương
* Vốn điều lệ của công ty: 9.000.000.000 đồng
“Công ty trách nhiệm hữu hạn VI VƯƠNG được thành lập theo Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số 0104507362 cấp ngày 09 tháng 03 năm 2010 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp, là một doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong
lĩnh vực Tư vấn xây dựng, hoạt động đo đạc bản đồ, quản lý đất đai, tư vấn môi
trường. Trong những năm qua, với khả năng chun mơn vầ lịng đam mê nghề
nghiệp, cơng ty ln tự hào khẳng định là đơn vị cung cấp dịch vụ Tư vấn xây dựng
hoàn hảo nhất dưới sự điều hành của một tập thể đội ngũ chuyên gia và kỹ sư nhiệt
tình, chuyên nghiệp.”
Được thành lập vào năm 2010, do chưa có chỗ đứng vững trong thị trường, chưa
có cơ hội trải nghiệm và chưa có lượng khách hàng tiềm năng, vì vậy cơng ty chưa có
bước phát triển đáng kể.
4
Sau khi để mở rộng lĩnh vực truyền thông, công ty trách nhiệm hữu hạn VI
VƯƠNG đã trở thành đơn vị bất động sản uy tín cho nhiều các ngành kinh doanh khác
nhau : các đơn vị hợp tác xã, trường học, địa bàn khu vực các tỉnh thành phố khác
nhau, công ty đầu tư định cư, du lịch văn hoá,...”
Ban đầu được thành lập chỉ với 10 thành viên, sau 9 năm công ty đã mở rộng
được quy mô và ngày càng lớn mạnh với hơn 70 thành viên, nhận được nhiều dự án
lớn và được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn.
“Sự phát triển nhanh chóng và trở nên tự chủ của công ty trách nhiệm hữu hạn VI
VƯƠNG được tạo dựng từ sự nỗ lựa của Founder và nhân sự cốt cán, đưa doanh
nghiệp trở nên đáng tin cậy và làm việc hiệu quả trên thị trường bất động sản. Không
chỉ tại Hà Nội, vào tháng 3-2017, cơng ty đã có cơ sở chi nhánh tại thành phố Hà Nội,
địa NV 2.22, khu đô thị Viglacera, Hữu Hưng, Tây Mỗ, Hà Nội . Dù mới thành lập cơ
sở mới nhưng cũng đã có rất nhiều khách hàng thân thiết trên nhiều lĩnh vực các nhau:
Lập quy hoạch, làm bìa đỏ…..”
Với cơng ty trách nhiệm hữu hạn VI VƯƠNG, xây dựng một cơng ty lớn mạnh
khơng chỉ có nghĩa đơn thuần là tăng số lượng khách hàng, mở rộng quy mô hay sản
phẩm dịch vụ. Một công ty tốt phải là các bên liên quan đều nhận được giá trị mà họ
mong muốn. Với nhân viên, đó là được rèn luyện kỹ năng và phát triển sự nghiệp, với
khách hàng là lợi ích kinh tế, cơng năng và thẩm mỹ của mỗi cơng trình, với đối tác là cơ
hội làm việc và học hỏi từ một đối tác chuyên nghiệp và trọng chữ “ Tín”. Hợp tác với cơng
ty, khách hàng dễ dàng nhận thấy cơng ty có tư duy rất khác biệt trong việc xây dựng giải
pháp chuyên nghiệp, nhằm tạo ra nhiều giá trị hơn cho khách hàng. Tạo ra thành cơng cho
khách hàng chính là thành tựu của công ty. VI VƯƠNGCo.,LTD luôn mong ước được
đồng hành và trở thành trợ thủ đắc lực của khách hàng trong các dự án với phương châm “
Uy Tín – Chất Lượng – Bền Vững”
1.1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhân sự của công ty TNHH VI VƯƠNG
1.1.2.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty TNHH VI VƯƠNG
5
Bảng 1.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của cơng ty trách nhiệm hữu hạn VI
VƯƠNG
Nguồn: Phịng Nhân Sự
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
* Giám đốc công ty
“Nhiệm vụ quyền hạn của giám đốc công ty
-
Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của công ty. Quyết
định các vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm pháp lý về
các quyết định của cá nhân
-
Xây dựng kế hoạch và chương trình hoạt động của cơng ty, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt
-
Quy định nội quy, chế độ làm việc của công ty
-
Ký hợp đồng dịch vụ, tư vấn, môi giới, ủy thác liên quan đến bất động sản giao
dịch bất động sản
-
Chịu trách nhiệm về các báo cáo thanh quyết tốn tài cính và các chế độ thu chi
tài chính của cơng ty tn thủ các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý tài
chính
-
Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ quan. Chấp hành các quy đinh về thanh tra,
kiểm tra của Nhà nước và của các cơ quan quản lý có thẩm quyền
6
* Phó Giám đốc: hỗ trợ Tổng Giám đốc trong từng lĩnh vực cụ thể và chịu trách nhiệm
trước Tổng Giám đốc về các nội dung công việc được phân công và những công việc
được Tổng Giám đốc ủy quyền.”
* Phịng Tài chính – Kế tốn : “Là phịng chức năng tham mưu giúp lãnh đạo công ty
trong lĩnh vực:
-
Hạch toán kinh tế, quản lý nguồn vốn đầu tư và cơng tác thống kê đối với tồn
bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
-
Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn cho hoạt động của cơng ty
Những nhiệm vụ chính cần thực hiện:
-
Tổ chức thực hiện, chỉ đạo và hướng dẫn toàn bộ hoạt động tài chính kế tốn
của cơng ty theo chế độ, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ tổ chức và hoạt
động, Quy chế tài chính của cơng ty
-
Đề xuất các phương án huy động vốn theo kế hoạch, tiến độ đầu tư của công ty.
Tổ chức triển khai thực hiện các phương ấn khi đã được phê duyệt
-
Tổng hợp, theo dõi các nguồn vốn và các khoản đầu tư tài chính của cơng ty
-
Hồn thành cơng tác thuế và các nghĩa vụ đối với Nhà nước
-
Phân tích, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và đề
xuất các biện pháp tài chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
-
Theo dõi và chủ động đề xuất các phương án thu hồi công nợ, xử lý những
khoản nợ tồn đọng ”
-
Tổ chức kiểm kê, đánh giá lại tài sản theo đúng quy định
-
Thực hiện kiểm tra, thanh tra, kiểm toán theo yêu cầu của các cơ quan quản lý
Nhà nước
-
Lưu trữ, bảo quản hồ sơ chứng từ kế toán theo quy định của nhà nước
-
Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của lãnh đạo công ty
-
Soạn thảo và lưu trữ các văn bản có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ phòng
* Phòng kinh doanh : là phòng chức năng tham mưu giúp lãnh đao công ty trong lĩnh
vực
-
Tổ chức bán hàng trên cơ sở xác định tính hợp pháp của sản phẩm, thực hiện
các công việc bán hàng trực tiếp hoặc thơng qua các hình thức khác;
7
-
Đề xuất các phương án bán hàng và các phương thức thanh tốn linh hoạt;
-
Chủ động tìm kiếm các đối tác và thực hiện việc môi giới bất động sản;
-
Thực hiện các công tác dịch vụ phục vụ khách hàng như: tiếp thu và giải quyết
các khiếu nại, thắc mắc của khách hàng về sản phẩm; Thực hiện việc chăm sóc khách
hàng;
-
Thực hiện các cơng tác sau bán hàng như: Hoàn thiện hồ sơ cấp giấy chứng
nhận QSD đất và QSH nhà, lưu trữ toàn bộ hồ sơ giấy tờ, hợp đồng của sản phẩm.
Những nhiệm vụ chính cần thực hiện:
-
Xây dựng và soạn thảo các hợp đồng bán hàng theo đúng các quy định;
-
Tiếp nhận và giải quyết tất cả các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng;
-
Thực hiện các cơng việc về hồn thiện thủ tục giấy chứng nhận QSD đất, QSH
nhà
-
Tìm kiếm đối tác và thực hiện các công việc liên quan đến việc môi giới bất
động sản: tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của khách hàng để tham gia đàm
phán, ký kết hợp đồng. Cung cấp cho các bên tham gia đàm phán ký kết hợp đồng mua
bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản.
- Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của lãnh đạo công ty.
- Soạn thảo và lưu trữ các văn bản có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ
phịng.
* Phịng hành chính nhân sự:
- Theo dõi và đánh giá tình hình nguồn nhân lực.
- Thống kê nhu cầu nhân sự.
- Dự báo nhu cầu nhân sự tương lai trong công ty (3 tháng/lần) trên cơ sở những
qui trình sản xuất đã được lập kế hoạch, những thay đổi và những nhân tố khác.
- Xây dựng các chương trình và kế hoạch nguồn nhân lực cho cơng ty.
* Chun mơn kỹ thuật:
- Thực hiện các cơng trình mà ban giám đốc và phòng kinh doanh đã giao
- Hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng thời hạn quy định
Công ty tự hào về đội ngũ nhân viên vững vàng trong ngành nghề, với kinh nghiệm
làm việc lâu năm trên các lĩnh vực tài chính, quản lý đất đai, trắc địa môi trường, là
các thạc sĩ, cử nhân, kỹ sư đã được đào tạo tại Việt Nam và nước ngoài
8
Tơn chỉ của cơng ty là “Uy tín – Chất lượng – Bền vững’’
1.1.2.2.Nguồn nhân lực doanh nghiệp
9
Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn nhân lực công ty TNHH VI VƯƠNG giai đoạn 2015-2019
Năm
Chỉ tiêu
Tổng số lao động
Lao động trực tiếp
Lao động gián tiếp
Nam
Nữ
Đại học và trên đại học
Cao đẳng hoặc tương đương
Phổ thông cơ sở
Trên 45 tuổi
Từ 35 đến 45 tuổi
Từ 25 đến 35 tuổi
Dưới 25 tuổi
Năm 2015
Số lượng Tỷ trọng(%)
54
41
13
25
29
8
2
44
10
18
20
6
100
75.92593
24.07407
46.2963
53.7037
14.81481
3.703704
81.48148
18.51852
33.33333
37.03704
11.11111
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng(%)
60
49
11
28
32
10
3
47
12
18
22
8
(%)
100
81.66
18.33
46.66
53.33
16.66
5
78.33
20
30
36.66
13.33
64
50
14
30
34
12
2
50
10
21
26
7
(%)
100
78.12
21.87
46.87
53.12
15.62
3.12
78.12
15.62
32.81
40.62
10.93
74
52
22
40
34
20
2
52
13
25
29
7
(%)
100
69.44
30.55
54.05
45.94
25.67
2.7
70.27
17.56
33.78
39.18
9.45
85
54
31
45
40
22
6
57
15
27
34
9
100
63.52941
36.47059
52.94118
47.05882
25.88235
7.058824
67.05882
17.64706
31.76471
40
10.58824
Nguồn: Phòng nhân sự
6
Do đặc thù của ngành dịch vụ nên số lượng nhân viên của cơng ty khơng
lớn lắm và chỉ có số lượng lao động trực tiếp khá cao.
Do đặc thù của ngành dịch vụ nên số lượng nhân viên của cơng ty khơng lớn lắm
và chỉ có số lượng lao động trực tiếp khá cao.
Về tính chất lao động: qua Bảng cơ cấu nhân lực ta có thể thấy tỉ lệ lao động gián tiếp
chiếm 18.33% và tăng lên 30.55% vào năm 2019. Số lao động gián tiếp này đến từ số lượng
cán bộ chuyên môn kỹ thuật đã ký Hợp đồng lao động lâu dài với Công ty.
Số lượng lao động trực tiếp chiếm khá đông xấp xỉ khoảng từ 70% đến 80%. Đây
là số lượng nhân viên trực tiếp thực thi các dự án của công ty. Đội ngũ nhân viên này
khá đông để đảm bảo chất lượng công việc luôn ở mức tốt nhất và thời gian hồn thành
nhanh nhất có thể
Ta có thể thấy số lượng lao động trực tiếp có xu hướng tăng, tuy nhiên tỉ lệ lại
giảm trong 5 năm trở lại đây, điều này có thể lý giải do doanh nghiệp sau khi hoàn
thành dự án đã bắt đầu tiến hành tuyển dụng và đào tạo bộ máy quản lý, dẫn đến tỉ lệ
và số lao động gián tiếp đang tăng lên khá nhanh
Khi phân theo trình độ: ta có thể thấy đội ngũ nhân lực gián tiếp của Công ty
chủ yếu là những người có trình độ Đại học hoặc sau Đại học và liên tục tăng sau từng
năm (từ 16.66% lên đến 25.67 đến năm 2019).
Sự tăng lên về số lượng lao động có trình độ đại học và sau đại học cho thấy
Doanh nghiệp đã có sự đầu tư nghiêm túc và hiệu quả vào công tác nhân sự, đặc biệt là
công tác tuyển dụng và đào tạo cán bộ, phát triển nguồn nhân lực, để nâng cao năng
lực, duy trì được đội ngũ quản lý có trình độ cao, phục vụ cho việc ổn định và phát
triển lâu dài của doanh nghiệp.
Phân theo giới tính: số lượng lao động nam và nữ tại công ty là khá cân bằng do
đặc thù công việc tại công ty. Số bộ phận cần nhiều nhân sự nữ như Kế toán, nhân viên
kinh doanh, nhân sự, dịch vụ khách hàng cũng ngang bằng số bộ phận cần nhiều nhân
sự nam như kỹ thuật.
Phân theo độ tuổi: Từ bảng trên ta có thể thấy rõ số lượng lao động chiếm đa số
tại Công ty là 2 độ tuổi từ 25-35 và 35-45 có thể nói đây là độ tuổi đã có đủ kinh
nghiệm và tay nghề chuyên môn trong từng công việc. Đội ngũ nhân viên trên 45 tuổi
7
và dưới 25 tuổi chiếm số ít (xấp xỉ khoảng dưới 20%) đây là những lực lượng lao động
hoặc là kinh nghiệm hạn chế, hoặc thiếu về sức trẻ.
Một điều nữa rút ra từ bảng số liệu trên là sự tăng lên về nhân lực qua 5 năm, nhất
là khoảng thời gian 2017 đến 2018. Sự tăng lên về mặt nhân sự qua từng năm cũng
chứng tỏ sự phát triển của công ty khi đạt được những chỉ tiêu đã đề ra.
8
1.2.Kết quả kinh doanh của công ty TNHH VI VƯƠNG giai đoạn 2015-2019
Bảng 1.3: Những kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty TNHH VI
VƯƠNG giai đoạn 2015 – 2019
( Đv: Triệuđồng)
S
T Các chỉ tiêu chủ yếu
T
Năm 2015 Năm
2016
Doanh thu tiêu thụ theo 50.756
1
giá hiện hành
2Tổng số lao động
54
Tổng vốn kinh doanh 2. 368.452
bình quân
2.013.649
33a. Vốn cố định BQ
3b. Vốn lưu động bình
qn
4Tổng chi phí
5Lợi nhuận sau thuế
6Nộp ngân sách
Thu nhập bình quân 1
7
lao động (V)
Năng suất lao động BQ
8
năm (7) = (1)/(2)
Tỷ suất lợi nhuận/doanh
9
thu tiêu thụ (8) = (4)/(1)
1Tỷ suất lợi nhuận/vốn KD
0 (9) = (4)/(3)
1Số vòng quay vốn lưu
1 động (10) = (1)/(3b)
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
54.845
61.872 82.033
90.565
110.472
60
2.490.58
2
2.130.61
3
359.969
64
3.095.5
11
2.982.0
44
113.46
7
74
3.733.59
2
3.051.69
0
681.902
85
4.045.6
57
3.541.8
90
571.900
43.866
46.925
54.642
71.616
78.997
6.890
287
10.231.00
817.09
7.920
303
11.426.0
4
914.08
7.230
2.634
12.890.
00
966.75
10.417
5.390
13.395.0
3
1.108.55
13.57%
14.44%
11.69% 12.70%
11.568
5.468
14.780.
08
1.065.4
7
12.77%
0.29%
0.32%
0.234% 0.28%
0.28%
0.46
0.15
0.55
0.16
0.12
Nguồn: Phịng Kế tốn
9
Doanh thu tiêu thụ theo giá hiện hành
100
90.57
90
82.03
80
70
60
50
61.87
54.85
50.76
40
30
20
10
0
2015
2016
2017
2018
2019
Hình 2.3: Doanh thu theo giá hiện hành của công ty TNHH VI VƯƠNG giai
đoạn
2015-2019
(Nguồn: Phịng kế tốn)
Doanh thu thuần trong 5 năm gần đây có xu hướng tăng, rõ rệt nhất là
năm 2018. Năm 2017 doanh thu thuần là 61 tỷ 872 triệu đồng, tăng hơn 7 tỷ
(12,81%) so với năm 2016. Nhất là năm 2018, doanh thu thuần tăng thêm hơn 20
tỷ so với 2017, tương ứng 32,59%. Doanh thu tiêu thụ tăng đều trong 3 năm qua
đồng nghĩa với việc kinh doanh của doanh nghiệp đã được biết đến và hoạt động
hiệu quả hơn trên thị trường.
100
90.57
90
82.03
80
70
60
50
79
71.62
61.87
54.85
50.76
54.64
46.93
43.87
40
30
20
10
6.89
7.92
7.23
10.42
0
Doanh thu tiêu thụ theo giá hiện hành
Lợi nhuận sau thuế
Tổng chi phí
Hình 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
( giai đoạn 2015- 2019)
10
11.57
Lợi nhuận sau thuế: Năm 2017 có thể nói là một năm vơ cùng khó khăn
với nền kinh tế Việt Nam và đặc biệt là thị trường bất động sản gần như đóng
băng và có q ít dấu hiệu phục hồi, điều này có thể thấy rõ qua số liệu về lợi
nhuận sau thuế năm 2017 đã sụt giảm so với năm 2016 khi chỉ đạt 7 tỷ 230 triệu,
mức giảm cụ thể là 690 triệu, tương ứng 8,17%. Lợi nhuận năm 2017 sụt giảm
trong khi doanh thu lại tăng, điều này có thể lý giải do chi phí điều hành doanh
nghiệp và đáp ứng nhu cầu về dịch vụ tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng doanh
thu.
Tuy nhiên, nếu so sánh với nhiều cơng ty khác thì con số trên cũng khơng
phải là thấp vì thời điểm đó có rất nhiều doanh nghiệp khác khơng có lượng khách
mới, thậm chí một số lượng lớn cơng ty trong lĩnh vực này đã tuyên bố phá sản vào
năm 2017
Vượt qua những khó khăn trong năm tài chính 2017, sang tới năm 2018,
nhờ sự khởi sắc của thị trường bất động sản cũng như những bước đi đúng đắn
trong đường lối và quản lý doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp đã
tăng trưởng nhảy vọt thêm 3,187 tỷ tương đương 44,08% so với năm 2017.
Nộp ngân sách: Năm 2016 số tiền nộp ngân sách chỉ là 303 triệu. Năm
2017, số tiền nộp ngân sách của doanh nghiệp tăng vọt thêm 2.331 triệu đồng,
tương đương 769,31%. Năm 2018 thêm 2.756 triệu đồng, tương đương 104,63%
so với năm 2017. Lý giải điều này là do sau năm 2016, doanh thu của doanh
nghiệp tăng dần qua các năm 2017 và 2018 nên số tiền nộp ngân sách cũng tăng
tương ứng.
Nhân lực: Trong số lao động của doanh nghiệp tăng dần lên qua từng năm.
Tuy nhiên do đặc thù ngành nên số lao động khơng lớn.Năm 2015 cơng ty có 54
người. Năm 2016 Cơng ty có 60 người đến năm 2017 tăng lên đến 64 người tức
tăng 6,67% và tương ứng với 04 người; sang năm 2018 tổng số lao động có 74
người tăng 15,63% so với năm 2017 và tăng thêm 10 người. Điều này chứng tỏ
sự phát triển khiến công ty phải tuyển dụng thêm lao động nhằm đáp ứng đủ số
lượng và chất lượng. Với số nhân lực có trình độ Đại học và trên Đại học của lực
lượng lao động gián tiếp ln ở mức cao có thể nói doanh nghiệp có một lực
lượng lao động rất vững chắc.
Thu nhập bình quân: Thu nhập bình quân 1 một lao động của Công ty
tăng tăng khá đều từ năm 2015 đến 2019.Năm 2016 tăng 10.42 so với năm 2015.
Năm 2017 là 11.426,04, tăng 12,81% so với năm 2016. Năm 2019 tăng thêm
11
3.92% so với năm 2018. Mức tăng của thu nhập bình quân tương đương với mức
tăng của năng suất lao động, nguyên nhân là do tổng thu nhập theo giá hiện hành
tăng cũng như lợi nhuận sau thuế lớn. Mức thu nhập bình qn của cơng ty cũng ở
mức khá cao so với mặt bằng xấp xỉ 12 triệu đồng/người/tháng, cao hơn gấp 2 lần so
với thu nhập bình quân đầu người tại Việt Nam. Thu nhập bình quân 1 lao động tăng
lên chứng tỏ công ty rất quan tâm tới chế độ đãi ngộ đặc biệt là chế độ tiền lương, đó
cũng là một tín hiệu đáng mừng của doanh nghiệp.
Chi phí Marketing: Theo số liệu khơng chính thức từ phịng Tài chính –
Kế tốn, chi phí dành cho hoạt động marketing chỉ chiếm chưa đến 1/10 trên tổng
doanh thu. Như đã nêu ở trên, do hiện nay phần lớn các doanh nghiệp kinh doanh
bất động sản, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn chưa tập trung nhiều
cho các hoạt động marketing do vậy chi phí dành cho marketing thường thấp hơn
nhiều so với doanh số. Điều này cũng xảy ra tương tự đối với công ty VI
VƯƠNG
Cuối cùng ta có thể nhận xét tình hình hoạt động và lợi nhuận của doanh
nghiệp thông qua 3 chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và vốn đầu tư, số
vòng quay vốn lưu động:
Từ 2015 đến 2019, nhìn chung tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu và vốn đầu
tư đều có xu hướng giảm, điều này có thể giải thích bởi thị trường bất động sản
những năm 2017 là rất xấu, tuy sang 2018 đã có dấu hiệu khởi sắc hơn nhưng
vẫn chưa thể phục hồi lại như năm 2016. Giá dịch vụ ở thời điểm này đã hạ
xuống mức kịch sàn, vì vậy lợi nhuận của doanh nghiệp có xu hướng giảm bởi
chi phí quản lý phần lớn là giữ nguyên, thậm chí tăng lên.Cụ thể, tỉ suất này giảm
từ 14,44% của năm 2016 xuống mức 11,69% trong năm 2017. Tuy sang năm
2018 tỷ suất này có tăng lên 12,7% nhưng vẫn thấp hơn năm 2016, dù sao đây
cũng là một tín hiệu khả quan cho doanh nghiệp khi thị trường cũng đang có dấu
hiệu phục hồi dần ở nửa cuối năm 2019.
Tỉ suất lợi nhuận trên vốn cũng giảm từ 0.32% trong năm 2016 xuống 0.23%
năm 2017. Tuy nhiên cũng đã tăng trở lại lên mức 0,28% trong năm 2018, điều này
cho thấy nguồn vốn doanh nghiệp bỏ ra đã bắt đầu tạo ra chuyển biến tích cực lên
lợi nhuận.
Số vịng quay vốn lưu động: do đặc thù ngành là đầu tư vào bất động sản và
cho thuê nên số vòng quay vốn lưu động của công ty là khá thấp, năm 2016 đạt
mức 0,15 vịng, năm 2017 có tăng lên 0,55 vịng (tương ứng 257,89%), sang năm
12
2018 giảm xuống 0,12 vòng (tương ứng 77,94%). Do năm 2017 cơng ty gặp
nhiều khó khăn hơn trong kinh doanh nên số vốn lưu động đầu tư them khá ít,
dẫn đến số vịng quay vốn tăng đột biến. Nhìn chung số vịng quay vốn của
doanh nghiệp cũng khơng phải là quá thấp, tuy nhiên cũng cần có nhiều cải thiện
để mang lại nhiều hiệu ứng tích cực hơn trong những năm tới
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING
CHO DỊCH VỤ TƯ VÁN XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY
TNHH VI VƯƠNG
2.1.Nhân tố ảnh hưởng Công ty TNHH VI VƯƠNG
1.2.1. Đặc điểm về thị trường
Thị trường chính để phát triển dịch vụ này là thành phố Hà Nội, các khu
vực trên địa bàn tỉnh, huyện,xã, phường; các trường học, công ty, nhà máy.
Trong giai đoạn đầu của dự án công ty VI VƯƠNG tập trung chủ yếu vào lượng
khách hàng xung quanh khu vực huyện Ba Vì và Hà Nội do có mối quan hệ thiết
lập từ trước đó và là khu vực địa bàn đầu tiên công ty hoạt động.
Đặc điểm quan trọng của thị trường xây dựng chính là cạnh tranh của thị
trường. Cùng với việc cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp xây dựng đó là
việc tạo uy tín cho doanh nghiệp. Muốn tăng lợi thế cạnh tranh thì doanh nghiệp
phải không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ tư vấn, tìm tịi những biện pháp
lập dự án vànhững dây chuyền sản xuất, những công nghệ mới, thiết kế thi công
tiên tiến... Đây thực sự là hai vấn đề có tác động qua lại cho nhau: các sản phẩm
làm ra mà ngày càng tốt hơn thì sẽ tạo ra sự cạnh tranh gay gắt, có cạnh tranh thì
sẽ kích thích việc nâng cao chất lượng sản phẩm.”
Từ những đặc điểm trên của thị trường xây dựng thì cơng ty đã tìm hiểu
những vấn đề liên quan tới chủ đầu tư, khách hàng,các đối thủ cạnh tranh, sản
phẩm để có kế hoạch nghiên cứu thị phần trên thị trường. Hoạt động nghiên cứu
thị trường của doanh nghiệp trong những năm vẫn vừa qua được diễn ra thường
xuyên, kết quả của các cuộc nghiên cứu đó được cơng ty sử dụng làm nền tảng
cho việc đưa ra quyết định marketing phù hợp với sản phẩm và tình hình thị
trường bất động sản hiện tại.
Sau nhiều cuộc nghiên cứu để tìm hiểu thị trường trong nước, công ty đã
nhận thấy hiện nay tiềm năng phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh tại Hà
Nội của mình là rất lớn với số lượng các dự án trong 2 năm 2018 – 2019 có mức
tăng tương đối tốt. Theo nghiên cứu mới đây nhất của công ty đã cho thấy số dự
13
án được kí kết hợp đồng bàn giao cho cơng ty chịu trách nhiệm tư vấn có mức
tăng đáng kể là 17% đã tạo cơ hội cho doanh nghiệp tiếp tục thực hiện các hoạt
động kinh doanh tại khu vực này. Tuy nhiên các thị trường miền Trung và miền
Nam cũng có nhiều hứa hẹn sẽ tạo nên thành cơng cho doanh nghiệp khi chỉ số
sử dụng bất động sản tại hai thị trường này cũng tương đối cao.
a, Môi trường vĩ mô
* Tỷ lệ lãi suất
Hiện nay tỷ lệ lãi suất khoảng 11-12%/năm, ngồi ra do tăng trưởng tín
dụng năm 2018 được khống chế dưới 20%, đặc biệt là cho vay trong lĩnh vực bất
động sản bị hạn chế làm cho thị trường bất động sản gặp nhiều khó khăn trong
việc huy động vốn để đầu tư đáng kể từ các ngân hàng.
Tỷ lệ lãi suất cao làm cho các dự án khơng có tính khả thi vì tỷ lệ lãi suất
cao làm chi phí về vốn tăng và giảm nguồn vốn đầu tư chủ yếu vay từ ngân hàng.
Chính vì thế thị trường bất động sản sẽ trở nên khó khăn làm cho lượng giao dịch
chững và giá giảm mạnh, nhiều doanh nghiệp không dám mở bán các dự án mới
trong giai đoạn này do khơng có khách hàng, làm cho giao dịch và doanh thu của
công ty giảm so với năm trước.
* Tỷ giá hối đoái
Đa số nguyên vật liệu xây dựng là sử dụng nguồn sản xuất trong nước,
chỉ có một số vật liệu như sắt, thép v.v là phải nhập khẩu thì mới chịu ảnh hưởng
của tỷ giá. Chính vì thế, tỷ giá hối đối biên động không gây ảnh hưởng quá
nhiều đến công ty tư vấn dịch vụ xây dựng. Khi tỷ giá giảm lại có tác động gián
tiếp tới đầu tư của dự án vì tỷ giá giảm sẽ ảnh hưởng đến lãi suất vay tiền và vay
vốn ngân hàng sẽ được mức lãi suất thấp.
* Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ
Phát triển mạnh mẽ hệ thống kết cấu hạ tầng, đặc biệt là một số cơng
trình hạ tầng có quy mơ lớn, hiện đại. Tập trung vào hệ thống giao thông, hạ tầng
đô thị và việc phát triển mạnh các khu công nghiệp và tăng mức độ thu hút đầu tư
bên ngồi vào các đơ thị cũng sẽ làm tăng mức cầu về bất động sản. Ngoài ra, các
dự án giải tỏa các khu nhà ổ chuột dọc theo các kênh rạch cũng sẽ làm tăng mức
nhu cầu về bất động sản.
* Tốc độ tăng trưởng kinh tế
14
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2019 đạt kết quả ấn tượng, tăng
trưởng kinh tế năm 2019 đạt 7,02%, vượt mục tiêu của Quốc hội đề ra từ 6,66,8%. Đây là năm thứ hai liên tiếp tăng trưởng kinh tế Việt Nam đạt trên 7% kể
từ năm 2011. Mức tăng trưởng năm nay tuy thấp hơn mức tăng 7,08% của năm
2018 nhưng cao hơn mức tăng của các năm 2011 – 2017. Sự giảm sút trong tăng
trưởng GDP dẫn đến thu nhập bình quân đầu người giảm, khả năng tiêu dùng
giảm, làm giảm quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
* Lạm phát
Lạm phát tác động vào thị trường bất động sản chịu tác động của cung
tiền và sự kỳ vọng của các nhà đầu tư vào triển vọng của nền kinh tế. “Nếu tăng
trưởng cung tiền lớn thì đồng nghĩa với việc một dịng tiền lớn sẽ đổ vào khu vực
phi sản xuất và đẩy thị trường bất động sản tăng mạnh. Sự kỳ vọng của người
dân và nhà đầu tư vào tăng trưởng cũng sẽ khiến cho dịng tiền nước ngồi đổ
nhiều vào Việt Nam và tình trạng đầu cơ cũng sẽ tăng mạnh dẫn đến bất động
sản tăng giá.”
Lạm phát năm 2019 được kiềm chế ở mức 7,5% (Theo Tổng cục Thống
kê)
Kết quả này là rất tích cực so với mức tăng 11,75% của năm 2010 và
18,58% của năm 2018.
Như vậy, mức lạm phát đã được khống chế lại. Việc giảm mạnh của lạm
phát là một tín hiệu vui với bất động sản vì lãi suất có thể giảm và chính sách tiền
tệ nới lỏng hơn.
* Môi trường dân số lao động
Sự tăng trưởng dân số và nhu cầu phát triển
Mỗi năm dân số Việt Nam tăng trên 1 triệu người, trong khi diện tích nhà
ở bình qn của một người là 18,6m2. Do đó nhu cầu về bất động sản của thị
trường làm tăng nhu cầu về môi giới bất động sản, và đây là một trong những yếu
tố gián tiếp ảnh hưởng đến công việc của môi giới bất động sản.
Tăng trưởng dân số làm tăng mọi nhu cầu của xã hội và theo đó nhu cầu
về nhà đất cũng tăng lên. Lượng cầu bất động sản là một tỷ lệ thuận với yếu tố
dân số, đặc biệt khi tỷ lệ tăng dân số càng cao sẽ gây ra những đột biến về thị
trường bất động sản tại Việt Nam.
Thu nhập của dân cư
15