Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

de thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.62 KB, 18 trang )

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC: 2017 – 2018
Môn Toán – Lớp 4
I. Ma trận đề, ma trận câu hỏi:

Mạch kiến
thức, kĩ năng

Số câu
và số
điểm

Mức 1

Mức 2

Nhận biết

Thông hiểu

TN
KQ

Số tự nhiên Số câu
và phép tính Số điểm
với các số tự
Câu số
nhiên;
dấu
hiệu chia hết
cho 2, 5.
Đại lượng và Số câu


đo đại lượng:
Số điểm
các đơn vị đo
khối lượng; Câu số
đơn vị đo
diện tích

TL

TN
KQ

TL

TN

TN

KQ

TL

KQ

TL

Tổng
TN
KQ


TL

1

1

1

3

2

2,0

1,0

2,0

1,0

3,0

3,0

8

10

1,2,3


8,10

1,3

2

2

2

1,0

1,0

4,5

4,5

Giải bài tốn Số câu
về tìm hai số
khi biết tổng Số điểm
và hiệu của Câu số
hai số đó.
Tìm số TB
cộng
Số câu

Vận dụng
cơ bản


Mức 4
Vận dụng
nâng cao

2

Yếu tố hình Số câu
học:
góc
nhọn, góc tù, Số điểm
góc bẹt; hai Câu số
đường thẳng
vng góc,
hai
đường
thẳng
song
song.

Tổng

Mức 3

1

1

0,5

0,5


7

7

1

1

1

1

0,5

2,0

0,5

2,0

6

9

6

9

4


1

1

2

1

1

7

3

Số điểm

3,0

1,0

2,0

1,0

2,0

1,0

5,0


5,0

Câu số

1,3,4,5

2

6,7

9

10

II. Đề kiểm tra:

8


Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau:
Câu 1: (1đ) Trong các số 8 748; 6874; 6 784; 8674 số lớn nhất là:
A. 8674

B. 6 784

C. 8 748

D. 6874


Câu 2: (1đ) Số gồm có: 5 chục triệu, 7 triệu, 3 chục nghìn và 2 đơn vị được viết
là:
A. 57 320

B. 57 030 002

C. 57 000 320

D. 57 300 002

Câu 3: (1đ) Trong các số 5804; 8405; 8540; 4508, số nào vừa chia hết cho
2, vừa chia hết cho 5?
A. 5804
Câu 4: (0.5đ)

B.

C. 8540

D. 4508

1dm2 2cm2 = ......cm2

A. 1002 cm2

Câu 5: (0.5đ)

8405

B. 102 cm2


C. 120 cm2

D. 201 cm2

357 tạ + 482 tạ =…… ?

A. 938 tạ

B. 839 tạ

C. 398 tạ

D. 893 tạ

Câu 6: (0.5đ) Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số, biết số
thứ nhất là 102. Số thứ hai là:
A. 200

B. 96

C. 69

D. 198

Câu 7: (0.5đ) Hình bên có các cặp cạnh vng góc là:
A. AB và AD; BD và BC; BA và BC
B. BA và BC; DB và DC; DA và DC
C. AB và AD; BD và BC; AD và DC.
D. AB và BD; BD và BC; BD và DC

Câu 8: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 186 954 + 247 436
c. 428 × 39

b. 839 084 – 246 937

d. 4935 : 44


Câu 9: (2 điểm) Tuổi của mẹ và tuổi của con cộng lại là 57 tuổi. Mẹ hơn con 33
tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Câu 10: (1 điểm) Tính nhanh.
12345 x 17 + 23 x 12345 + 12345 + 12345 x 35 + 12345 x 24
III. Đáp án – Hướng dẫn chấm:
Câu 1: (1đ) Trong các số 8 748; 6874; 6 784; 8674 số lớn nhất là:
C. 8 748
Câu 2: (1đ) Số gồm có: 5 chục triệu, 7 triệu, 3 chục nghìn và 2 đơn vị được viết
là:
B. 57 030 002
Câu 3: (1đ) Trong các số sau đây, số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?
C. 8540
1dm2 2cm2 = ......cm2

Câu 4: (0.5đ)
B. 102 cm2
Câu 5: (0.5đ)

357 tạ + 482 tạ =…… ?

B. 839 tạ

Câu 6: (0.5đ) Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số, biết số
thứ nhất là 102. Số thứ hai là:
B. 96
Câu 7: (0.5đ) Hình bên có các cặp cạnh vng góc là:
C. AB và AD; BD và BC; AD và DC.
Câu 8: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm:
a. 434 390
c. 16 692

b. 592 147
d. 112 dư 7

Câu 9: (2 điểm) Tuổi của mẹ và tuổi của con cộng lại là 57 tuổi. Mẹ hơn con 33
tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?


Bài giải
Tuổi mẹ là: (57 + 33) : 2 = 45 (tuổi)
Tuổi con là : 45 – 33 = 12 (tuổi)
Đáp số : Tuổi mẹ: 45 tuổi.
Tuổi con: 12 tuổi.
Câu 10: (1 điểm) Tính nhanh.
12 345 x 17 + 23 x 12 345 + 12 345 + 12 345 x 35 + 1345 x 24 =
= 12 345 x ( 17 + 23 + 1 + 35 + 24)
= 12 345 x 100 = 1 234 500


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC: 2017 – 2018
Môn Tiếng Việt – Lớp 4
I. Ma trận đề, ma trận câu hỏi:


Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu
và số
điểm

Mức 2

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng cơ
bản

TN

TN

TN
KQ

1. Kiến thức Tiếng Việt:
– Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (kể
cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng)
thuộc các chủ điểm đã học.
- Hiểu và biết cách sử dụng: Từ đơn, từ phức; từ
láy, từ ghép.
- Xác định được các danh từ, tính từ, động từ.

- Câu kể Ai làm gì?
2. Đọc hiểu:
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý
nghĩa trong bài đọc.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa
- Giải thích được chi tiết, rút ra đươc thơng tin bài
học.

Số câu
Số điểm

TL

KQ

TL

KQ

TL

Mức 4
Vận dụng
nâng cao
TN
KQ

TL

Tổng

TN
KQ

TL

3

1

3

1

2,0

1,0

2,0

1,0

5;6;7

8

5;6;7

8

Câu số


Số câu
Số
điểm
Câu số

- Nhận xét được nhân vật, chi tiết....liên hệ được
những điều đã học với bản thân, thực tế.

Tổng

Mức 3

Mức 1

Số câu

4

1

1

4

2

2,0

1,0


1,0

2,0

2,0

1;2;3;4

9

10

1;2;3;4

9;10

4

3

2

1

7

3

Số điểm


2,0

2,0

2,0

1,0

4,0

3,0

Câu số

1;2;3;4

5;6;7

8;9

10

1-7

8-10


II. Đề kiểm tra:
A. Kiểm tra đọc: 10 điểm.

1. Đọc thành tiếng: 3 điểm.
Đọc một trong các bài tập đọc sau
Bài:
ƠNG TRẠNG THẢ DIỀU
Sau vì nhà nghèo q, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa
gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học
thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng
sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; cịn đèn là
vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của
chú vẫn bay cao, tiếng sáo vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm
bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay,
vượt xa các học trò của thầy.
Câu hỏi:
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
- Ngồi việc học, Nguyễn Hiền cịn có sở thích nào?
Bài:
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thủy vào lúc những con tàu của
người Hoa độc chiếm các đường sơng miền Bắc. Ơng cho người đến các bến tàu
diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dịng chữ “Người ta thì đi tàu ta” và
treo một cái ống để khách nào đồng tình với ơng thì vui lòng bỏ ống tiếp sức cho
chủ tàu. Khi bổ ống, tiền đồng rất nhiều, tiền hào, tiền xu thì vô kể. khách đi tàu
của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa , người Pháp phải bán lại tàu
cho ông.
Câu hỏi:
- Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các
chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
- Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
Bài:
VẼ TRỨNG

Suốt mười mấy ngày đầu, thầy Vê-rô-ki-ô chỉ cho Lê-ô-nác-đô vẽ trứng.
Cậu bé vẽ hết quả này đến quả khác và đã bắt đầu tỏ vẻ chán ngán. Thầy Vê-rôki-ô bảo:
- Con đừng tưởng vẽ trứng là dễ! Trong một nghìn quả trứng xưa nay
khơng có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu. Muốn thể hiện thật đúng hình
dáng của từng quả trứng, người họa sĩ phải rất khổ cơng mới được.
Câu hỏi:
- Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán
ngán?
- Thầy Vê-rơ-ki-ơ cho học trị vẽ trứng để làm gì?
Bài:
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
Từ nhỏ, Xi-ơn-cốp-xi-ki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại
dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, ông bị ngã gãy
chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ơng lúc bấy giờ một
câu hỏi: “Vì sao quả bóng khơng có cánh mà vẫn bay được?”


Để tìm điều bí mật đó, Xi-ơn-cốp-xi-ki đọc khơng biết bao nhiêu là sách.
Nghĩ ra điều gì, ơng lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
Câu hỏi:
- Xi-ơn-cốp-xi-ki mơ ước điều gì?
- Ơng kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
Bài:
VĂN HAY CHỮ TỐT
Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng. Cao Bá Quát yên trí quan sẽ xét nỗi oan cho bà
cụ. Nào ngờ, chữ ông xấu quá, quan đọc không được nên thét lính đuổi bà ra
khỏi huyện đường. Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân
hận. Ông biết dù văn hay đến đâu mà chữ khơng ra chữ cũng khơng ích gì. Từ
đó, ơng dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi

buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ông
lại mượng những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác
nhau.
Câu hỏi:
- Điều gì khiến Cao Bá Quát quyết tâm luyện chữ?
- Ông đã dốc sức luyện chữ như thế nào?
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: 7 điểm.
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
BÀN TAY NGƯỜI NGHỆ SĨ
Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu
nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật.
Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê
làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia cơng
tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy
nghề cũng phải kinh ngạc.
Một hơm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một
pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm
tuyệt trần, mỹ mãn.
Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt. Từ dung mạo đến
dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mỹ lệ. Điều vơ cùng lí
thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi
một vịng xung quanh pho tượng, đơi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển
nhiên đây là điều không thể nào tưởng tượng nổi.
Theo Lâm Ngũ Đường
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng
nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Từ nhỏ, Trương Bạch đã có niềm u thích, say mê gì?
A. Thiên nhiên
B. Đất sét
C. Đồ ngọc

C. Con giống
2. Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc nhờ sự?
A. Tinh tế
B. Chăm chỉ
C. Kiên nhẫn
D. Gắng công


3. Điều không thể nào tưởng tượng nổi ở pho tượng là gì?
A. Pho tượng cực kì mỹ lệ
B. Đơi mắt pho tượng như biết nhìn theo
C. Pho tượng như toát lên sự ung dung
D. Pho tượng sống động đến lạ lùng
4. Điều kiện nào là quan trọng nhất khiến Trương Bạch trở thành một nghệ nhân tài giỏi?
A
Say mê, kiên nhẫn và làm việc hết mình
B
Có tài nặn con giống y như thật ngay từ nhỏ
C
Gặp được thầy giỏi truyền nghề
D
Gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần
5. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy ?
A. Ung dung, sống động, mỹ lệ.
B. Ung dung, lạ lùng, tưởng tượng
C. Sống động, lạ lùng, mỹ mãn
D. Tưởng tượng, lạ lùng, mỹ lệ.
6. Trong câu: “Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ
mãn” có mấy tính từ ?


A
B
C
D

Một tính từ. Đó là từ: …………………………………………………....…………..
Hai tính từ. Đó là các từ: …………………………………………….....……………
Ba tính từ. Đó là các từ: ……………………………………………….....………….
Bốn tính từ. Đó là các từ: ……………………………………………………………
7. Câu: “Anh có thể tạc giúp tơi một pho tượng Quan Âm khơng ?” được dùng
làm gì ?

A
B
C
D

Để hỏi
Nói lên sự khẳng định, phủ định
Tỏ thái độ khen, chê
Để yêu cầu, đề nghị, mong muốn
8. Gạch chân bộ phận vị ngữ trong câu sau:
Anh say mê làm việc hết mình, khơng bao giờ chịu dừng khi thấy những
chỗ cần gia cơng tinh tế mà mình chưa làm được.
9. Qua câu chuyện trên, em học được từ Trương Bạch đức tính gì đáng q?
10. Hãy nói về ước mơ của em và những việc em cần làm để thực hiện được ước
mơ đó.
B. Kiểm tra viết :
1. Chính tả: 2 điểm Nghe viết:
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

Nhà vua rất mừng vì con gái đã khỏi bệnh, nhưng ngài lập tức lo lắng vì
đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời. Nếu con gái yêu của ngài nhìn
thấy mặt trăng, cơ bé sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ cô không phải mặt trăng
thật, sẽ thất vọng và ốm trở lại. Thế là ngài lại cho vời các vị đại thần, các nhà
khoa học đến để nghĩ cách làm cho cơng chúa khơng thể nhìn thấy mặt trăng.


2. Tập làm văn: 8 điểm.
Tả một đồ vật mà em yêu thích.
III. Hướng dẫn chấm – Đáp án
I. Phần đọc hiểu:
1. 0,5 điểm.
A. Thiên nhiên
2. 0,5 điểm.
C. Kiên nhẫn
3. 0,5 điểm.
B. Đơi mắt pho tượng như biết nhìn theo
4. 0,5 điểm.
A
Say mê, kiên nhẫn và làm việc hết mình
5. 0,5 điểm.
B. Ung dung, lạ lùng, tưởng tượng
6. 0,5 điểm.
B. Hai tính từ. Đó là các từ: tuyệt trần ; mĩ mãn
7. 1 điểm.
D. Để yêu cầu, đề nghị, mong muốn.
8. 1 điểm.
Anh // say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy
những chỗ cần gia cơng tinh tế mà mình chưa làm được.
9. 1 điểm.

- Kiên nhẫn, say mê, u thích cơng việc của mình.
10. 1 điểm.
- ...
- Em cần: Chăm chỉ học tập để thực hiện ước mơ của mình.


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC: 2017 – 2018
Môn Khoa học – Lớp 4
I. Ma trận đề, ma trận câu hỏi:

Mạch KT, KN
1. Trao đổi chất ở người

2. Dinh dưỡng

3. Phịng bệnh

4. An tồn cuộc sống

5. Nước

6. Khơng khí

Cộng

Số câu và
Mức 1
số điểm TNKQ TL
Số câu
1

Số điểm
1,0
Câu số
1
Số câu
1
Số điểm
1,0
Câu số
3
Số câu
Số điểm
Câu số
Số câu
1
Số điểm
1,0
Câu số
7
Số câu
Số điểm
Câu số
Số câu
Số điểm
Câu số
Số câu
3
Số điểm
3,0
Cộng

3,0

Mức 2
TNKQ TL

Mức 3
TNKQ TL
1
1,0
2
1
1,0
4
1
1,0
5

Mức 4
TNKQ TL

1
1,0
6

1
1,0
8
1
1,0
9

1

1,0
10
2
1
2,0
1,0
3,0

2
2,0

1
1,0
3,0

1
1,0
1,0

Tổng
TNKQ TL
1
1
1,0
1,0
1
2
2

2,0
3;4
1
1
1,0
1,0
5
6
1
1
1,0
1,0
7
8
1
1,0
9
1
1,0
10
7
3
7
3
10


II. Đề kiểm tra:
Câu 1 (1 điểm): Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của
mình?

A. Khơng khí, ánh sáng, thức ăn
B. Thức ăn, nước uống, nhiệt độ thích hợp
C. Nước uống, ánh sáng, thức ăn
D. Thức ăn, nước uống, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp
Câu 2 (1 điểm) Cơ quan tiêu hóa có chức năng gì trong q trình trao đổi chất?
Câu 3 (1 điểm) Nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng?
A. Ăn vừa phải
B. Ăn theo khả năng
C. Ăn dưới 300g muối
D. Ăn trên 300g muối
Câu 4 (1 điểm) Nhóm thức ăn nào chứa chất đạm?
A. Cá, dầu thực vật, tôm, lạc
B. Cá, trứng gà, tôm, cua
C. Cá, trứng gà, vừng, cua
D. Cá, tôm, lạc, dầu thực vật
Câu 5 (1 điểm) Nối ý ở cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp:
A
B
a. Cơ thể phát triển chậm,
kém thông minh, dễ bị
1. Thiếu chất đạm
bướu cổ
2. Thiếu vi-ta-min A
3. Thiếu i-ốt
4. Thiếu vi-ta-min D

b. Bị cịi xương
c. Cơ thể phát triển chậm,
có thể dẫn đến mù lịa
d. Mắt nhìn kém, có thể

dẫn đến mù lịa
g. Bị suy dinh dưỡng

Câu 6 (1 điểm) Em hãy nêu nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hóa?
Khi mắc bệnh lây qua đường tiêu hóa, em thấy có những dấu hiệu nào?
Câu 7 (1 điểm) Để phịng tránh tai nạn đuối nước chúng ta cần:
A. Chơi đùa gần ao, hồ, song, suối.
B. Không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.
C. Tập bơi, hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
D. Khơng cần đậy nắp các chum, vại, bể chứa nước.
Câu 8 (1 điểm) Trên đường đi học em phải qua nhiều con suối, vào những ngày mưa
lũ, muốn đến trường, em làm thế nào?
Câu 9 (1 điểm): Khơng khí và nước có tính chất gì giống nhau:
A. Hịa tan một số chất.
B. Không màu, không mùi.
C. Chảy từ cao xuống thấp
D. Tất cả các ý trên.


Câu 10 (1 điểm): Khơng khí có thành phần chính là:
A. Khí Ni-tơ
B. Khí Ơxi và khí Hi-đrơ
C. Khí Các- bo- níc và khí ni-tơ
D Khí Ơxi và khí Ni-tơ
III. Đáp án- HD chấm:
Câu 1 (1 điểm): Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của
mình?
D. Thức ăn, nước uống, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp
Câu 2 (1 điểm) Cơ quan tiêu hóa có chức năng gì trong q trình trao đổi chất?
- Cơ quan tiêu hóa có chức năng trao đổi thức ăn. Lấy thức ăn, nước uống từ

môi trường vào cơ thể và thải ra môi trường các chất cặn bã.
Câu 3 (1 điểm) Nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng?
C. Ăn dưới 300g muối
Câu 4 (1 điểm) Nhóm thức ăn nào chứa chất đạm?
B. Cá, trứng gà, tôm, cua
Câu 5 (1 điểm, mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Nối ý ở cột A với mỗi ý ở cột B sao cho
phù hợp:
A
B
a. Cơ thể phát triển chậm,
kém thông minh, dễ bị
1. Thiếu chất đạm
bướu cổ
2. Thiếu vi-ta-min A
3. Thiếu i-ốt
4. Thiếu vi-ta-min D

b. Bị còi xương
c. Cơ thể phát triển chậm,
có thể dẫn đến mù lịa
d. Mắt nhìn kém, có thể
dẫn đến mù lịa
g. Bị suy dinh dưỡng

Câu 6 (1 điểm) Em hãy nêu nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hóa?
Khi mắc bệnh lây qua đường tiêu hóa, em thấy có những dấu hiệu nào?
- Nguyên nhân: Ăn các loại thức ăn ôi thiu, chưa chín, uống nước lã, khơng rửa
tay sạch trước khi ăn và sau đi đại tiện, ...
- Dấu hiệu: Đau bụng, đi ỉa chảy, nôn, ...
Câu 7 (1 điểm) Để phòng tránh tai nạn đuối nước chúng ta cần:

A. Không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.
B. Tập bơi, hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
Câu 8 (1 điểm) Giả sử em đang ngồi học trên lớp bỗng thấy trong người không khỏe,
em sẽ làm thế nào?
- Em cần nói ngay hoặc nhờ bạn nói với thầy cơ giáo về tình trạng sức khỏe
của mình để được thầy cơ giúp đỡ.
Câu 9 (1 điểm): Khơng khí và nước có tính chất gì giống nhau:


B. Khơng màu, khơng mùi.
Câu 10 (1 điểm): Khơng khí có thành phần chính là:
D. Khí Ơ-xi và khí Ni-tơ


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC: 2017 – 2018
Môn Lịch sử - Địa lí Lớp 4

Mạch kiến thức,
kĩ năng
1. Nước Đại Việt thời Lý

2. Nước Đại Việt thời Trần

3. Thành phố Đà Lạt

4. Đồng bằng Bắc Bộ
5. Thủ đô Hà Nội
Tổng

Số câu

và số
điểm
Số câu
Số điểm
Câu số
Số câu
Số điểm
Câu số
Số câu
Số điểm
Câu số
Số câu
Số điểm
Câu số
Số câu
Số điểm
Câu số
Số câu
Số điểm
Tổng
điểm

Mức 1
TNKQ

Mức 2
TL

TNKQ


TL

Mức 3
TNKQ

Mức 4

TL

TNKQ

TL
1
1,0
2

1
1,0
1
1

1

1

1,0
3

1,0
4


1,0
5

1

1

1,0
6

1,0
7

1
1,0
8
1
1,0
10

1
1,0
9

Tổng
TN
TL
KQ
1

1
1,0 1,0
2
2,0

1
1,0

1
1,0

1
1,0

1
1,0

1
1,0

1
1,0

4
4,0

2
2,0
4,0


1
1,0
3,0

2
2,0
2,0

1
1,0
1,0

6
6,0

4
4,0

10,0


II. Đề kiểm tra:
Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (1 điểm) Trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai, Lý
Thường Kiệt cho quân đánh sang nhà Tống để làm gì?
Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang nhà Tống để:
A. Gây thanh thế với nhà Tống.
B. Cướp kho lương của giặc.
C. Gây thanh thế với các nước láng giềng.
D. Chặn thế mạnh của giặc.

Câu 2: (1 điểm) Em có suy nghĩ gì khi đọc bốn câu thơ sau:
Sông núi nước Nam, vua Nam ở,
Rành rành định phận ở sách trời.
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm,
Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời.
Câu 3: (1 điểm) Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh:
A. Lý Huệ Tơng khơng có con trai nối dõi.
B. Nhà Lý suy yếu.
C. Lý Chiêu hồng nhường ngơi cho chồng là Trần Cảnh.
D. Lý Huệ Tông nhường ngôi cho Trần Cảnh.
Câu 4: (1 điểm) ) Nối ý ở cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp:
Lập thêm Hà đê sứ để trông coi việc đắp
đê và bảo vệ đê điều
Xây dựng lực lượng quân đội
Những chính sách nhằm phát
triển kinh tế của nhà Trần

Lập thêm Khuyến nông sứ chăm lo,
khuyến khích nơng dân sản xuất
Đặt chng lớn trước cửa điện
Lập thêm Đồn điền sứ tuyển mộ người đi
khẩn hoang

Câu 5: (1 điểm)Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông-Nguyên của quân dân
nhà Trần được thể hiện như thế nào?
Câu 6: (1 điểm) Người dân ở thành phố Đà Lạt và đồng bằng Bắc Bộ có sản phẩm
trồng trọt giống nhau là:
A. Hoa quả và rau xanh xứ lạnh.
B. Cây công nghiệp.
C. Các mặt hàng thủ công.

D. Các điểm du lịch nổi tiếng.
Câu 7: (1 điểm) Ở độ cao 1500m, em thử đoán xem, Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế
nào?


Câu 8: (1 điểm) 4. Đúng ghi S ; Sai ghi S.
a. Đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng lớn thứ hai cả nước
b. Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng
Nai bồi đắp.
c. Đất đai ở đồng bằng Bắc Bộ nhiều phèn chua, ngập mặn.
d. Chợ phiên có ở đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 9: (1 điểm) Vì sao đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
Câu 10: (1 điểm) Thành phố Hà Nội là:
A. Trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học lớn của cả nước.
B. Trung tâm văn hóa khoa học và kinh tế lớn của cả nước.
C. Trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước.
D. Trung tâm chính trị, kinh tế, khoa học lớn của cả nước.
II. Đáp án – HD chấm:
Câu 1: (1 điểm)
D. Chặn thế mạnh của giặc.
Câu 2: (1 điểm) Bốn câu thơ trên khẳng định chủ quyền của nước Việt Nam và quyết
tâm bảo vệ đất nước của ông cha ta từ ngàn xưa.
Câu 3: (1 điểm)
C. Lý Chiêu hồng nhường ngơi cho chồng là Trần Cảnh.
Câu 4: (1 điểm) ) Nối ý ở cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp:
Lập thêm Hà đê sứ để trông coi việc đắp
đê và bảo vệ đê điều
Xây dựng lực lượng quân đội
Những chính sách nhằm phát
triển kinh tế của nhà Trần


Lập thêm Khuyến nơng sứ chăm lo,
khuyến khích nơng dân sản xuất
Đặt chuông lớn trước cửa điện
Lập thêm Đồn điền sứ tuyển mộ người đi
khẩn hoang

Câu 5: (1 điểm)Ý chí quyết tâm tiêu diệt qn xâm lược Mơng-Ngun của quân dân
nhà Trần được thể hiện như thế nào?
- Vua tơi đều đồng lịng giết giặc Ngun.
- Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “Sát thát” (giết giặc Mông Cổ).
Câu 6: (1 điểm) Người dân ở thành phố Đà Lạt và đồng bằng Bắc Bộ có sản phẩm
trồng trọt giống nhau là:
A. Hoa quả và rau xanh xứ lạnh.
Câu 7: (1 điểm)
- Ở độ cao 1500m, Đà Lạt sẽ có khí hậu mát mẻ quanh năm.
Câu 8: (1 điểm) 4. Đúng ghi S ; Sai ghi S.


Đ
S

a. Đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng lớn thứ hai cả nước
b. Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng
Nai bồi đắp.
S
c. Đất đai ở đồng bằng Bắc Bộ nhiều phèn chua, ngập mặn.
Đ
d. Chợ phiên có ở đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 9: (1 điểm) Vì sao đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?

- Vì: Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nức dồi dào, người dân có nhiều kinh
nghiệm trồng lúa nên đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
Câu 10: (1 điểm) Thành phố Hà Nội là:
C. Trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×